TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH THANH HÓA
KHOA DU LỊCH
---------ddd---------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Chế biến món ăn
Đơn vị thực tập nghề nghiệp: NHÀ HÀNG D&G
Giáo viên hướng dẫn
Học sinh thực hiện
Lớp
Khóa học
: LÊ ĐÌNH HIỆP
: CHU VĂN SANG
: CBMA – K16B
: 2013 - 2015
Thanh Hóa, tháng 06 năm 2014
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
NỘI DUNG...........................................................................................................2
I. Khái quát về đơn vị thực tập..........................................................................2
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở thực tập....................................................2
2. Quy mô, loại hình của cơ sở thực tập............................................................2
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị................................................................2
4. Đánh giá về tình hình chung trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị........................................................................................................................5
II. Tình hình cụ thể từng bộ phận thực tập......................................................6
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của bộ......................................................................6
2.Tổ chức lao động trong bộ phận thực tập.......................................................6
III.Qúa trình thực hành thực tập.......................................................................7
V. Nhận xét kết quả thực tập - Đề xuất các giải pháp.....................................17
1. Tự nhận xét kết quả thực tập, so sánh thực tế với lý thuyết:.......................17
2. Đề xuất các giải pháp:.................................................................................18
PHỤ LỤC...........................................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người và toàn xã hội,vì thế
nấu ăn đóng vai trò rất quan trọng trong sinh hoạt hàng ngày và ăn uống có tác
dụng quan trọng đế sự phát triển của cơ thể con người vì vậy nó đòi hỏi người
nấu ăn phải có kỹ thuật trong dinh dưỡng và cách chế biến.
Nấu ăn là một công việc bình thường của mọi gia đình, nhưng nấu ăn cũng
là một nghệ thuật, đó là nghệ thuật ẩm thực. Ẩm thực là một nét tạo nên bản sắc
văn hoá của mỗi vùng miền, mỗi quốc gia dân tộc. Đất nước ta với hơn 4.000
năm lịch sử gắn liền với nền văn minh hoá lúa nước nên các món ăn chủ yếu
được chế biến từ lúa gạo, ngô nhưng không vì thế mà thiếu đi sự phong phú về
chất lượng, mùi vị, màu sắc. Có rất nhiều nền văn hoá ẩm thực tiêu biểu cho các
vùng miền của đất nước ta được người dân trong nước cũng như bạn bè Quốc tế
biết đến như: ẩm thực Hà Nội, ẩm thực Huế, ẩm thực Miền Nam, ... Hơn nữa
Việt Nam có tới 54 dân tộc mà mỗi dân tộc lại có nét độc đáo riêng về ẩm thực
do vậy nền ẩm thực của Việt Nam vô cùng phong phú và đa dạng.
Để có thể tìm hiểu sâu hơn về ẩm thực các nước trên thế giới nhất là ẩm
thực của Việt Nam. Để thoả chí đam mê, sáng tạo từ những thực phẩm bình
thường tạo ra những món ăn cho mọi người thưởng thức không chỉ ngon mà còn
bắt mắt, em đã lựa chọn chuyên ngành chế biến món ăn để theo học.
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
NỘI DUNG
I. Khái quát về đơn vị thực tập
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở thực tập.
- Tên đơn vị: Nhà hàng D&G Restaurant
- Địa chỉ: Hải Thượng, Tỉnh Gia, Thanh Hóa
- Số điện thoại: 0373613613
2. Quy mô, loại hình của cơ sở thực tập.
- Loại hình: Nhà Hàng
- Quy mô: 30 bàn ăn
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị.
* Sơ đồ bộ máy.
Sơ đồ : Sơ đồ bộ máy tổ chức của đơn vị thực tập
ban giám đốc
Lễ tân
bàn
Bếp
* Sơ lược về từng bộ phận
►Ban giám đốc.
+ Chức năng: Quản lý, điều hành mọi hoạt động của nhà hàng
+ Quy mô: Vừa
+ Số lượng: gồm 1 thành viên
+ Cơ cấu giới tính: 25% nữ, 75% nam.
+ Trình độ: Đại học
► Các phòng ban:
- Phòng tổ chức hành chính:
+ Chức năng: phòng tổ chức hành chính cử ra một người quản lý chung nhà
hàng , và một người chuyên trách nhà hàng có chức năng nhiệm vụ quản lý nhà
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
hàng và phân công số lượng lao động cho từng tổ, phân công công việc cho từng
lao động trong tổ.
+ Quy mô nhà khách: Vừa
+ Số lượng: gồm 2 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nam
+ Trình độ tay nghề: 50% Đại học, 50% cao đẳng
- Phòng kế toán:
+ Chức năng: Quản lý tài chính của nhà hàng, phòng kế toán cử ra một người
thực hiện nhiệm vụ thanh toán tiền ăn uống, và các dịch vụ khác với khách
hàng, chi trả tiền lương cho nhân viên và chi tiền mua thực phẩm, bia, rượu...và
các khoản cần chi tiêu.
+ Quy mô: nhỏ
+ Số lượng: gồm 01 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nữ
+ Trình độ tay nghề: Đại học.
- Tổ bàn:
+ Chức năng: Phục vụ đồ ăn, thức uống cho khách, nhận yêu cầu của khách và
thông báo cho nhà bếp, giải đáp các thắc mắc của khách về các món ăn, đồ uống
và dịch vụ của Nhà hàng, dọn dẹp và sắp xếp nhà ăn.
+ Quy mô: Vừa
+ Số lượng: gồm 02 lao động, trong đó có 01 bàn trưởng và 01 bàn phó.
+ Cơ cấu giới tính: 50% Nam, 50% nữ
+ Trình độ tay nghề: 50% tốt nghiệp trung cấp nghề và 50% tốt nghiệp cao
đẳng.
- Tổ bếp.
+ Nhiệm vụ: Nhận thực đơn của khách sau đó kê mua nguyên liệu cần thiết và
chế biến các món ăn theo thực đơn đó.
+ Quy mô: Vừa.
+ Số lượng lao động: 2 lao động trong đó có một bếp trưởng, một bếp phó, một
đứng chảo, một đứng thớt và một phụ bếp.
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Cơ cấu giới tính: 100% nam.
GVHD: Lê Đình Hiệp
+ Trình độ đào tạo: 100% tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên.
- Tổ quầy ba:
+ Nhiệm vụ: thanh toán, bán, tiếp thị các loại đồ uống, rượu bia,giữ đồ cho
khách, trực bàn điện thoại, ...
+ Quy mô: Nhỏ
+ Số lượng lao động: 1 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nữ.
+ Trình độ đào tạo100% tốt nghiệp Cao Đẳng.
- Tổ bảo vệ:
+ Nhiệm vụ: Bảo vệ an ninh trong Nhà hàng, chông xe,đảm bảo an toàn cho
khách và tài sản của khách...
+ Quy mô: Nhỏ
+ Số lượng lao động: 1 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nam.
+ Trình độ đào tạo: 100% được đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghiệp vụ.
* Mối quan hệ của các bộ phận.
- Tất cả các bộ phận trong Nhà hàng đều có quan hệ mật thiết và chặt chẽ với
nhau tạo ra một hệ thống thống nhất và hoàn chỉnh, các bộ phận luôn có sự
tương trợ lẫn nhau khi cần thiết để cùng nhau hoàn thành công việc một cách tốt
nhất, để khách hàng đến với Nhà hàng có được sự hài lòng nhất.
VD: Khi một nhóm đã hoàn thành công việc của nhóm mình mà nhóm kia chưa
hoàn thành thì nhóm đã hoàn thành có thể giúp nhóm khia để cùng nhau hoàn
thành công việc nhanh và tốt nhất.
* Các sản phẩm và dịch vụ của từng bộ phận, tỉ trọng doanh thu của các
nhóm sản phẩm, dịch vụ.
- Bộ phận bếp. Sản phẩm là các món ăn, tỉ trọng doanh thu chiếm 60% trong
tổng doanh thu của Nhà hàng
- Bộ phận lễ tân: sản phẩm là đồ uống các loại, tỉ trọng doanh thu chiếm 40%.
- Kết quả trong năm 2013
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
+ Doanh thu từ các món ăn đạt: 1.400.000.000đ chiếm 60% tổng doanh thu.
+ Doanh thu từ các đồ uống đạt: 600.000.000 đ chiếm 40% doanh thu.
- Kết quả quý I năm 2014.
Tổng doanh thu quý I đạt 600.000.000đ. Trong đó:
+ Doanh thu từ các món ăn là: 400.000.000đ chiếm 70% tổng doanh thu.
+ Doanh thu đồ uống là: 200.000.000đ chiếm 30% tổng doanh thu.
4. Đánh giá về tình hình chung trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
* Về mặt thuận lợi.
Nhà hàng có vị trí địa lí rất thuận lợi đó là ngay gần bãi biển với khung
cảnh, nước biển sạch cộng thêm ban giám đốc rất lịnh hoạt trong các mối quan
hệ với các công ty, tổ chức nên thu hút được một lượng lớn khách đến với Nhà
hàng, không những thế Nhà hàng còn cơ sở vật chất tốt và đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp về mặt địa phương thì có những chính sách thuận lợi cho việc
phát triển kinh doanh, tất cả những điều kiện trên đã mang lại lợi thế lớn cho
Nhà hàng trong hoạt động kinh doanh.
* Về mặt khó khăn.
Bên cạnh những điều kiện thuận lợi kể trên Nhà hàng cùng gặp không ít
những khó khăn trong quá trình hoạt động, đó là vị trí của Nhà hàng là xa với
khu vực trung và có sự cạnh chánh rất nhiều về giá thành với những nhà hàng,
khách sạn khác,cũng khá đông do vậy nó gây ra không ít khó khăn cho Nhà
hàng trong quá trình kinh doanh.
* Kết quả quá trình sản xuất kinh doanh.
Do có những lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở vật chất kỹ thuật và con người
cộng thêm việc biết hạn chế những khó khăn nên kết quả của quá trình sản xuất,
kinh doanh của Nhà khách hàng năm đều rất tốt, doanh thu năm sau luôn cao
hơn năm trước.
II. Tình hình cụ thể từng bộ phận thực tập.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của bộ.
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
Bộ phận bếp của Nhà khách gồm có 4 lao động trong đố có 1 bếp trưởng một
bếp phó và 2 phụ bếp.
- Cơ cấu giới tính của bộ phận bếp là 100% nam trong đó 100% lao động được
đào tạo quan hệ sơ cấp nghề trở lên.
2.Tổ chức lao động trong bộ phận thực tập.
- Chế độ làm việc: Buổi sáng làm việc từ 8h - 13h, buổi chiều làm từ 16h - 22h.
- Hình thức phân công công việc: Mỗi cá nhân trong bộ phận bếp đều được phân
công công việc nhất định.
VD: Phụ bếp có nhiệm vụ sơ chế nguyên liệu, đi người đứng thớt có
nhiệm vụ cắt thái nguyên liệu sống và chiếm, bếp trưởng và bếp phó có nhiệm
vụ chế biến các món ăn.
Nơi làm việc trong bộ phận bếp được chia thành các vị trí nhất định, có 5
bếp công nghiệp để chế biến món ăn, khu vực sơ chế, có 2 khu vực cắt thái đồ
sống và chím riêng biệt.
Về phân phối thu nhập: Bếp trưởng 10.000.000đ/tháng, bếp phó
7.000.000đ/tháng đứng thớt 4.000.000đ/tháng và phụ bếp 3.000.000đ/tháng.
Trong bộ phận bếp có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho việc chế biến nấu ăn
VD: Lò nướng, lò vi sóng, máy say, nồi, chảo, bát, đĩa, ...
Công tác bảo vệ môi trường trong bộ phận bếp cũng được đảo bảo, rác
thải được thu gom lại và đem về nơi tập kết, hệ thống cấp thoát nước tốt, công
tác an toàn lao động được đảm bảo.
Mọi thành viên trong bộ phận bếp phải tuân thủ tốt kỷ luật, quy định nơi
làm việc như phải làm việc đúng giờ, phải mạc đồng phục khi làm việc, phải
làm việc nghiêm túc,...
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III..Qúa trình thực hành thực tập.
GVHD: Lê Đình Hiệp
Bảng 1: Kỹ thuột cắt thái-Tỉa hoa trang trí.
.Kỹ thuột cắt thái.
STT
Nội dung
1
Gọt
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nguyên liệu
Khoai tây,khoai
Số lần
30
Thái
lang.
Rau mung tơi, rau
40
Lạng
Khía
Băm
Chặt
Dần
Đập
cải, thit bo, cá.
Lạng thịt, lạng cá.
Khía cá, muc
hành,tỏi, xã,ớt,thịt
Chặt cá, xương.
Thit bò
Hành,tỏi,xã,ớt,thịt,cá
35
25
60
50
70
65
thit bo.
khoai tay. Ca rot
20
Giềng,xã,thịt
25
Cà rốt, dưa chuột.
45
-hình hạt lựu
Cà rốt,đậu,giò
20
-hình quân cờ
Thịt bò
15
-hình con chì
Thịt lợn
15
-hình bao diêm
Hành tây
10
khoét
Cắt
Nghiền, Xay, giã
Cá phương pháp
Ghi chú
khác băng dụng cụ
II
chuyên dùng
Các loại hình dạng
1
2
3
cắt thái cơ bản
Hình lát
Hình sợi
Hình khối
- Hình móng lợn
-hinh thỏi
15
Khoai tây, cà rốt,bí
-các hinh khác
*Kỹ Thuật Cắt tỉa hoa trang trí:
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT
1
GVHD: Lê Đình Hiệp
Nội dung
Đơn vị tính
Cắt tỉa hình tượng
Số lượng
Số lần
Ghi chú
phẳng
-tia hoa hong bang
ca chua.
2
kg
20
20
cái
5
5
Cắt tỉa hình tượng
khối
-tạo hình khối cho
hoa chuối
-tạo hinh khối từ
bản thân nhuyên
liệu
+chân giò bó thỏ.
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2: Sơ chế các món ăn
GVHD: Lê Đình Hiệp
Đơn vị
Số
Tính
lượng
- cơm chiên dương châu.
Đỉa
20
10
-cơm chiên hải sản.
Đỉa
40
15
-cơm chiên thập cẩm.
Đỉa
35
7
-cơm chiên cá mặn.
Đỉa
10
5
-cơm chiên tỏi.
Đỉa
25
25
-cơm rang rưa bò.
dia
15
8
-xôi xen dừa.
Đỉa
10
3
-xôi đậu.
Dia
5
1
-xôi trắng.
Dia
15
4
-xôi gấc.
Cháo:
dia
8
2
-cháo ngao.
Bát
20
10
Bát
10
5
4
-cháo gà.
Chè:
5
Luôc:
-luộc rau muống.
Đỉa
30
15
-Luộc rau mùng tơi.
Đỉa
20
20
-luộc rau khoai lang.
Đỉa
35
15
-luộc rau cải ngọt.
Đỉa
15
7
-luôc trứng.
Qủa
15
4
-luộc gà.
Con
60
50
STT
1
2
3
6
Tên món ăn cụ thể
Số lần
Ghi chú
Cơm :
Xôi:
Canh(riêu,bung,
xáo,
thuôn):
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
-canh ngao mùng tơi.
Bát
60
50
-canh ngao nấu chua.
Bát
45
20
-canh cá nấu chua.
Bát
55
35
-canh cải thịt bằm.
Bát
40
20
-canh rau muống.
Bát
15
15
-canh rau ngót.
Bát
30
15
-canh cải cá rô.
bát
20
20
-Canh khổ qua nhồi thịt.
Bát
10
5
-canh cà chua trứng.
Bát
15
5
-canh củ quả.
Bát
40
20
-canh cua đồng.
bat
30
15
-cá trình nấu riêu.
Nồi
30
30
-sườn bung.
Bát
20
20
-vịt xáo măng.
Con
15
15
-ngao thuôn.
Bát
20
20
-phi thuôn.
Bát
15
15
con
15
15
7
-cá bớp thuôn lá lốt.
Ninh:
8
Hầm:
-chân giò hầm kiểu đức.
Cái
5
5
-gà hầm lá sen.
Con
10
5
-gà hầm ngải cứu.
Con
7
7
-ếch om chuối đậu.
Nồi đất
20
20
-ếch om cà.
Nồi đất
35
35
-lươn om chuối đậu.
Nồi đất
25
25
-ốc om chuối đậu.
Nồi đất
30
30
-baba om chuối đậu.
Nồi đất
25
25
9
0m:
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
-vịt om sấu.
Kho:
con
10
10
-cá thu kho.
Lát
30
15
-thịt lơn kho tàu.
Rim:
Đỉa
20
20
-thịt rim mặn.
Đỉa
35
15
-tôm rim.
Con
30
15
Sườn rim mặn.
Tần:
Đỉa
25
25
-baba tần.
Con
35
35
-gà tần hạt sen.
hấp:
Con
15
15
-cầy hương hấp.
Đỉa
10
10
-rúi hấp.
Con
8
8
-ngao hấp.
Bát
40
20
-ốc hương hấp gừng.
Bát
35
15
-mực hấp gừng.
Đỉa
30
30
-mức sữa hấp.
Đỉa
25
15
-tôm hấp bia.
Con
35
25
-gà hấp.
Con
25
15
-cá hấp dưa.
Con
35
20
-cá hấp xì dầu.
Con
30
30
-cua hấp bia.
Con
45
25
con
30
30
14
--gẹ hấp bia.
đồ:
15
tráng:
16
xào:
-xào rau muống.
Đỉa
50
25
-xào rau bí.
Đỉa
35
35
-xào rau mùng tơi.
Đỉa
40
20
10
11
12
13
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
18
19
GVHD: Lê Đình Hiệp
-xào rau khoai lang.
Đỉa
35
15
-xào mực thập cẩm.
Đỉa
30
30
-ếch xào xã ớt.
Đỉa
20
20
-ếch xào thập cẩm.
Đỉa
15
15
-ếch xào măng.
Đỉa
10
10
-lươn xào xã ớt.
Đỉa
25
25
-gà xào thập cẩm.
Con
7
4
-mực sữa xào thập cẩm.
Đỉa
30
30
-ngao xào miến.
Đỉa
6
6
-ngao xào húng quế.
Bát
20
10
-sò huyết xào nấm.
rán:
Đỉa
6
6
-rán trứng.
Đỉa
30
30
-rán nem.
Cái
20
10
-cá rán
con
15
15
quay:
-gà quay.
Con
15
15
-vịt quay.
nướng:
Con
5
5
-lợn máng nướng muối ớt.
Đỉa
15
15
-cầy hương nướng.
Đỉa
10
10
-cá quả nướng chui.
Con
5
5
ớt.
Con
9
9
-gà nướng.
Con
6
6
-lòng lợn nướng.
Đỉa
10
10
Đỉa
15
15
-cá lăng nướng mọi, muối
-mực
nướng
nướng mọi.
20
muối
ớt,
rang:
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
-thịt lợn rang cháy cạnh.
Đỉa
20
10
-cua rang me.
Con
15
8
-cua rang muối.
Con
20
5
-gẹ rang muối.
Con
30
15
-tôm rang muối.
Con
35
20
-tôm tít rang muối.
Đỉa
20
10
-mực rang muối.
Đỉa
25
15
-baba rang muối.
Con
15
15
-thỏ rang muối.
Con
20
20
Con
5
5
21
-dúi rang muối.
Lên men:
22
Trộn(nộm,sa lát):
-nộm sứa.
Đỉa
15
15
-nộm đu đủ.
Đỉa
10
15
-nộm tiến vua.
Đỉa
5
10
Đỉa
25
25
23
-sa lát bò.
Kem;
24
Bánh:
25
Phở:
-phở bò.
Bát
20
20
-phở gà.
Bún:
Bát
15
15
-bún bò.
Bát
10
10
-bún gà.
Miến:
bát
15
15
-miến xào thập cẩm.
Đỉa
10
10
-miếng xào lòng gà.
Đỉa
15
10
-miến nhúng.
Mỳ:
Đỉa
5
5
26
27
28
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
29
GVHD: Lê Đình Hiệp
-mỳ xào bò.
Đỉa
35
35
-mỳ xào rau.
Đỉa
30
30
-mỳ xào singapor.
Đỉa
25
25
-mỳ xào hải sản.
Dạng khác:( nước dùng,xốt,
Đỉa
40
40
-súp cua.
Bát
20
15
-súp thập cẩm.
Bát
15
9
-súp tôm.
Bát
20
10
-súp nấm linh chi.
Bát
10
5
-súp gà ngô non.
Bát
15
8
Súp hải sản.
Bát
20
10
Súp yến.
bát
5
2
súp)
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 3: Trang trí trình bày món ăn
STT
1
Tên món ăn cụ thể Đơn vị Tính
Sử dụng phương
GVHD: Lê Đình Hiệp
Số lượng
Số lần
Ghi chú
pháp trang trí, trình
bày đỉa xung quanh
2
-mực xào thập cẩm.
Đỉa
20
10
-gà rang muối.
Đỉa
15
15
Sử dụng phương
phap trang trí, trình
bày lệch.
-nem rán.
-cá
3
trình
Đỉa
15
15
con
10
10
nướng
muối ớt.
Sử dụng phương
pháp trình, trình
bày đối xứng.
4
- tôm hấp bia.
con
15
15
- cua rang muối.
con
10
10
-dúi hấp.
Con
20
20
-mực sốt chua cay.
Sử dụng phương
Đỉa
15
15
Sử dụng phương
pháp trang trí, trình
bày xen kẽ.
5
pháp trang trí, trình
bày
theo
hinh
tượng sinh vật.
-trứng hấp vân.(con
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6
công).
Đỉa
Sử dụng phương
GVHD: Lê Đình Hiệp
15
15
pháp trang trí, trình
bày theo chủ đề.
-
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Hiệp
V. Nhận xét kết quả thực tập - Đề xuất các giải pháp.
1. Tự nhận xét kết quả thực tập, so sánh thực tế với lý thuyết:
Trong quá trình được nhà trường cho đi thực tập tại Nhà hàng và nhận
được sự giúp đỡ của Nhà hàng em đã học hỏi được rất nhiều bài học bổ ích. Tại
Nhà hàng em đã thực hành thuần thục các kỹ năng đã được dạy ở trường như: kỹ
năng thái, băm, chặt, sóc chảo, đặc biệt em cũng đã học hỏi được một số kinh
nghiệm về “phương pháp chế biến món ăn Âu - Á” mặc dù có một số điểm
không giống với lý thuyết em đã học tại nhà trường, với những kinh nghiệm thu
được sau đợt thực tập này cùng với những lý thuyết đã được học tại trường sẽ là
nền tảng để em nâng cao trìng độ tay nghề phục vụ thiết thực cho công việc sau
này.
* Nguyên nhân kết quả:
Để có được kết quả trên là nhờ sự tiếp thu những bài học lý thuyết mà
thầy cô dạy ở trường, thêm vào đó là sự giúp đỡ tận tình của cán bộ và nhân viên
Nhà hàng nơi em thực tập đặc biệt là những thành viên trong tổ bếp nơi em trực
tiếp thực tập, ngoài ra cũng phải kể đến sự nỗ lực tiếp thu, học hỏi và sự cố gắng
của bản thân em mới có được kết quả nêu trên.
* Bài học sau đợt thực tập:
Sau đợt thực tập em nhận thấy là người lao động nói chung và là một đầu
một đầu bếp nói riêng bất kỳ ai cũng cần phải ý thức trách nhiệm đối với công
việc mình làm, làm việc phải đúng giờ giấc, tiếp theo đó cần phải có tác phong
nhanh nhẹn trong công việc, phải có sự chủ động và sáng tạo khi làm việc thì
mới có được kết quả tốt nhất.
Mặt được sau đợt thực tập này quan điểm lao động của em đã được nâng
cao, đó là phải nhiệt tình và tận tuỵ với công việc mình làm và phải yêu nghề,
em đã thuần thục các thao tác như: băm, chặt, sóc chảo, các công việc trong quá
trình thực tập của em nhìn chung là khá tốt.
Mặt chưa được: Bên cạnh những mặt làm được em nhận thấy bản thân
còn một số điểm làm chưa tốt như: chưa có tính sáng tạo trong công việc, việc
thực hiện một số thao tác còn đang chậm.
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* So sánh giữa lý thuyết và thực tế:
GVHD: Lê Đình Hiệp
Với những điều học được sau đợt thực tập em nhận thấy những kiến thức
thầy cô giảng dạy ở trường là khá sát so với thực tế mặt dù có một số công thức
chế biến món ăn và quy trình thực hiện giữa lý thuyết và thực tế có khác nhau
nhưng theo em đó là sự cải tiến và sáng tạo của mỗi người để phù hợp với điều
kiện thực tế hơn.
* Bài học kinh nghiệm:
Sau đợt thực tập em đã rút ra được bài học kinh nghiệm đó là “mỗi người
ai cũng cần hoàn thiện bản thân và nâng cao tay nghề”. Để làm được như thế em
nghĩ trước hết bản thân phải tu dưỡng đạo đức, phải ý thức được đạo đức nghề
nghiệp, bên cạnh việc hoàn thiện bản thân cũng cần phải học hỏi nâng cao tay
nghề. Để làm được điều này ta có thể tự rèn luyện các kỹ năng, tìm hiểu và học
hỏi những người xung quanh, thầy cô và bạn bè có thế ta có thể tìm hiểu thêm
qua sách báo, trên mạng....Nếu làm được như thế ta có thể là một đầu bếp giỏi
và thành công trong tương lai.
2. Đề xuất các giải pháp:
- Đối với đơn vị thực tập:
Em nghĩ Nhà hàng nên đầu tư mới các trang thiết bị trong nhà bếp để
phục vụ nhu cầu của du khách đựợc tốt hơn. Ngoài ra nên bán thêm kem và
nước giải khát cũng như bánh ngọt... phục vụ khách thời tiết nóng bức thì nhu
cầu giải khát của du khách là rất lớn và kem do Nhà hàng trực tiếp làm ra theo
em sẽ thu hút được khách hàng.
- Đối với nhà trường:
Sau thời gian học ở nhà trường và được thầy cô tận tình chỉ dạy em đã
tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, tuy nhiên em thấy thời gian thực hành
của chúng em ở trường là hơi ít vì đặc thù của chúng em là học ở trường đào tạo
nghề do vậy em xin đề xuất với thầy cô là sắp xếp lịch học hợp lý để có thể tăng
thêm thời gian để chúng em được thực hành nhiều hơn, qua đó có thể nâng cao
tay nghề.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A
Trang 18
- Xem thêm -