ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CÁC MÔ
HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN
VỮNG CỦA NÔNG HỘ TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT CỦA
HUYỆN HẢI LĂNG
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Giáo viên hƣớng dẫn:
Lớp: K46B – KTNN
PGS.TS: Bùi Dũng Thể
Niên khóa: 2012 – 2016
Huế, tháng 5/2016
Lời Cảm Ơn
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Để có được kết quả này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn
nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình, sự giúp đỡ của quý Thầy cô giáo,
gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo,
PGS.TS.Bùi Dũng Thể là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Chú, các Bác và toàn thể các
anh (chị) làm việc tại Phòng Nông nghiệp huyện Hải Lăng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan. Tôi xin
cảm ơn UBND các xã: Hải Dương, Hải Ba, Hải Quế…và các phòng, ban, cá
nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu,
nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm Khóa luận,
khó tránh khỏi những sai sót, rất mong quý Thầy, Cô giáo bỏ qua. Đồng thời,
do sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế
nên bài Khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô để bài Khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Huyền
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i
MỤC LỤC.........................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ........................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ....................................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................. ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
1.1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 4
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và phân loại các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững ............. 4
1.1.1.1. Khái niệm sử dụng đất bền vững......................................................................... 4
1.1.1.2. Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững....................................................... 6
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp
bền vững của nông hộ ....................................................................................................... 8
1.1.2.1. Các nhân tố về đặc điểm của nông hộ ................................................................. 8
1.1.2.2. Các nhân tố về đất đai.......................................................................................... 9
1.1.3. Mô hình kinh tế lƣợng đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng mô
hình sử dụng đất sản xuất bền vững ............................................................................... 10
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 12
1.2.1. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững của
nông hộ ở Việt nam......................................................................................................... 12
ii
1.2.2. Tình hình suy thoái đất và áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp bền vững của nông hộ ở tỉnh Quảng Trị............................................................. 18
1.2.2.1. Tình hình suy thoái đất ở Quảng Trị ................................................................. 18
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN
HẢI LĂNG ............................................................................................................. 25
2.1. Tình hình cơ bản của huyện Hải Lăng và các xã vùng cát ..................................... 25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................. 25
2.1.1.1. Vị trí địa lí .......................................................................................................... 25
2.1.1.2. Địa hình.............................................................................................................. 26
2.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................................... 27
2.1.1.4. Nhiệt độ.............................................................................................................. 27
2.1.1.5. Chế độ mƣa ........................................................................................................ 27
2.1.1.6. Độ ẩm không khí ............................................................................................... 27
2.1.1.7. Chế độ gió .......................................................................................................... 27
2.1.1.8. Bão và lũ lụt ....................................................................................................... 28
2.1.1.9. Thủy văn ............................................................................................................ 28
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội....................................................................................... 28
2.1.2.1. Các nguồn tài nguyên ........................................................................................ 28
2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động ............................................................................ 31
2.1.2.3. Cơ cấu các ngành kinh tế tại huyện Hải Lăng .................................................. 34
2.1.2.4. Đặc điểm về cơ cấu hạ tầng ............................................................................... 37
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng và các xã
vùng cát .................................................................................................................................... 39
2.1.4. Phân tích đặc điểm sinh thái đất của các xã nghiên cứu ...................................... 40
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Hải Lăng qua 3 năm......................... 42
2.3. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của các xã
vùng cát huyện Hải Lăng ................................................................................................ 46
2.3.1. Các mô hình sử dụng đất nông nghiệp của các xã vùng cát huyện Hải Lăng ..... 46
iii
2.3.2. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của các nhóm
nông hộ điều tra .............................................................................................................. 55
2.3.2.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra ............................................................. 55
2.3.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của các nhóm hộ điều tra ........................................ 57
2.4. Thực trạng áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của nông hộ ...... 58
2.4.2. Nhận thức của ngƣời dân về mô hình sử dụng đất bền vững .............................. 59
2.4.3. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của nông hộ ... 60
2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng mô hình sử dụng đất nông
nghiệp bền vững dựa vào hàm sản xuất ......................................................................... 65
CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ KHI ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BỀN VỮNG TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN HẢI LĂNG ............................... 67
3.2. Giải pháp nâng cao việc áp dụng các mô hình sử dụng đất bền vững tại huyện Hải
Lăng................................................................................................................................. 68
3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................................ 68
3.2.2. Giải pháp về chính sách vốn và tín dụng ............................................................. 68
3.2.3. Giải pháp về đất đai .............................................................................................. 69
3.2.4. Giải pháp về thị trƣờng ......................................................................................... 69
3.2.5. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ................................................................................... 70
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 71
1. Kết luận ....................................................................................................................... 71
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 73
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
FAO
Food and Agriculture Organization of the United Nations
CTLC
Công thức luân canh
ĐX
Đông Xuân
HT
Hè Thu
TBKT
Tiến bộ kĩ thuật
KHKT
Khoa học kĩ thuật
PTNT
Phát triển nông thôn
UBND
Ủy ban nhân dân
VAC
Vƣờn ao chuồng
BVTV
Bảo vệ thực vật
CN-XD
Công nghiệp – xây dựng
KH
Kế hoạch
PCCR
Phòng chống cháy rừng
CN- TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
LDNN
Lao động nông nghiệp
BQC
Bình quân chung
v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Sơ đồ vị trí huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị................................................... 25
Sơ đồ 2: Sơ đồ 2 xã nghiên cứu ...................................................................................... 41
Biểu đồ 1: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2015.......................................................... 43
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu ................................................................3
Bảng 2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình logit ảnh hƣởng đến việc áp dụng mô
hình sử dụng đất sản xuất bền vững ...............................................................................10
Bảng 3: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình binary logistic ảnh hƣởng đến áp
dụng TBKT trong sản xuất lúa .......................................................................................11
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất 2015 .............................................................................29
Bảng 5: Diện tích, dân số, mật độ dân số Huyện Hải Lăng năm 2014 ..........................32
Bảng 6: Số lao động trong độ tuổi phân theo giới tính, thành thị/nông thôn ................33
Bảng 7 : Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Hải Lăng giai đoạn 2013 – 2015 .....44
Bảng 8: Các công thức luân canh tại địa bàn 2 xã nghiên cứu ......................................46
Bảng 9: Lịch thời vụ của các loại cây trồng ...................................................................47
Bảng 10: Các mô hình bền vững tại địa bàn các xã điều tra ..........................................49
Bảng 11: Lịch thời vụ của các mô hình bền vững .........................................................50
Bảng 12: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2015 ...................56
Bảng 13: Tình hình sử dụng đất đai của hộ điều tra năm 2015 .....................................57
Bảng 14: Nguồn tiếp cận thông tin về các mô hình sử dụng đất bền vững của nông hộ......58
Bảng 15: Nhận định của nông hộ về mô hình sử dụng đất bền vững ............................59
Bảng 16: Tình hình nông hộ áp dụng theo các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền
vững .................................................................................................................................60
Bảng 17: Đánh giá mức độ quan trọng của các mục tiêu trong việc áp dụng mô hình sử
dụng đất bền vững ...........................................................................................................62
Bảng 18: Khó khăn trong áp dụng mô hình sử dụng đất bền vững ...............................63
Bảng 19: Lí do nông hộ không áp dụng mô hình sử dụng đất bền vững.......................63
Bảng 20: Nguồn cung cấp tín dụng của nông hộ ...........................................................64
Bảng 21: Kết quả phân tích hồi quy bằng mô hình binary logistic ...............................65
vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500m2
1 ha = 10000m2
01 tạ = 100kg
viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận, thực tiễn về áp dụng mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững
- Nhận diện và xác định các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng.
- Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng mô hình sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng
- Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng.
DỮ LIỆU PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU
Số liệu thứ cấp: Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn 2010 – 2015
- Dựa vào số liệu điều tra của Phòng Nông nghiệp huyện Hải Lăng, các niên
giám thống kê của huyện, các báo cáo của Phòng nông nghiệp huyện và xã, một số tạp
chí sách báo liên quan, internet,…
-Căn cứ vào các số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp thu thập đƣợc để mô tả các đặc
trƣng của vấn đề từ đó phân tích, đánh giá theo các chỉ tiêu qua thời gian
- Vận dụng hàm hồi quy logit để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp
dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững.
Số liệu sơ cấp: Điều tra nông hộ tại các xã Hải Ba, Hải Dƣơng áp dụng mô
hình sử dụng đất bền vững năm 2015
PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHO NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu:
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập từ điều tra phỏng vấn 50
hộ áp dụng mô hình và 50 hộ không áp dụng mô hình ở địa bàn nghiên cứu bằng cách
xây dựng phiếu điều tra căn cứ vào nội dung nghiên cứu theo phƣơng pháp điều tra
chọn mẫu ngẫu nhiên.
ix
+
Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào số liệu điều tra của Phòng
Nông nghiệp huyện Hải Lăng, các niên giám thống kê của huyện, các báo cáo của
Phòng nông nghiệp huyện và xã, một số tạp chí sách báo liên quan, internet,…
- Phƣơng pháp phân tích và thống kê mô tả: Căn cứ vào các số liệu sơ cấp và số
liệu thứ cấp thu thập đƣợc để mô tả các đặc trƣng của vấn đề từ đó phân tích, đánh giá
theo các chỉ tiêu qua thời gian.
- Phƣơng pháp phân tích tƣơng quan hồi quy logit. Vận dụng hàm hồi quy logit
để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững.
CÁC KẾT QUẢ MÀ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƢỢC
Qua thời gian thực tập tại Phòng nông nghiệp huyện Hải Lăng để nghiên cứu về
các mô hình sử dụng đất bền vững trên địa bàn các xã vùng cát huyện Hải Lăng tôi đã
đạt đƣợc kết quả nhƣ sau:
Nghiên cứu đã cho thấy rằng, tình hình đất đai trên địa bàn huyện Hải Lăng nói
chung và các xã vùng cát nói riêng hiện nay đang có xu hƣớng giảm dần và bị suy
thoái nghiêm trọng. Nhiều diện tích đất phục vụ sản xuất nông nghiệp cũng mất dần do
con ngƣời sử dụng cho các mục đích khác một cách bất hợp lý.
Trong những năm qua, mặc dù chính quyền địa phƣơng đã đƣa ra nhiều mô hình
sử dụng đất bền vững, nhiều biện pháp canh tác hiệu quả nhƣng số lƣợng nông hộ áp
dụng vẫn còn rất hạn chế, họ chƣa mạnh dạn đầu tƣ để sản xuất vì sợ rủi ro. Điều kiện
tự nhiên, tính chất khắc nghiệt của vùng cùng với thị trƣờng không ổn định là những
khó khăn mà nông hộ đang gặp phải.
Điều quan trọng nhất là nghiên cứu đã phân tích đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng
đến việc áp dụng mô hình sử dụng đất bền vững của nông hộ, từ đó đề ra những giải
pháp thiết thực nhất nhằm khuyến khích nhiều hộ nông dân tin tƣởng áp dụng.
x
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài
Tài nguyên thiên nhiên là các sản phẩm của tự nhiên, do tự nhiên sinh ra và là có
hạn. Trong quá trình khai thác và sử dụng cho mục đích của mình con ngƣời đã lấy đi
những tài nguyên này để khai thác, tuy nhiên nếu việc khai thác đó bừa bãi sẽ làm
nguồn tài nguyên ngày càng suy thoái. Đất đailà nguồn tài nguyên nhƣ thế, là địa bàn
phân bố của con ngƣời, là nơi phát triển xây dựng các cơ sở kinh tê – văn hoá – xã hội.
Đất không những dành cho nông - lâm – ngƣ nghiệp mà còn tham gia vào mục đích
khác nhƣ công nghiệp, thƣơng nghiệp, dịch vụ, giao thông. Việc sử dụng đất vào nhiều
mục đích khác nhau đã làm ảnh hƣởng tới đất theo nhiều hƣớng khác nhau. Trên thế
giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đặc biệt quan tâm tới vấn đề phát triển bền
vững, trong đó việc sử dụng đất bền vững là một lí do để FAO đề ra “Hiến chƣơng đất
đai “ hợp lí vì sự an toàn lƣơng thực và sự tồn tại của loài ngƣời trên thế giới.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế, tốc độ
đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, quỹ đất nông nghiệp ngày càng giảm, thách thức lớn đặt
ra cho ngành nông nghiệp cũng nhƣ khu vực nông thôn là làm thế nào với diện tích
ngày càng bị thu hẹp nhƣ vậy nhƣng vẫn tạo ra đƣợc nhiều sản phẩm cho thu nhập cao
đáp ứng đƣợc nhu cầu nông sản của xã hội.
Vùng đất cát có vai trò rất quan trọng cho sản xuất nông lâm nghiệp và các ngành
khác, tuy nhiên việc sử dụng đất cát đang gặp nhiều trở ngại do địa hình bị chia cắt, độ
phì tự nhiên thấp, khả năng giữ nƣớc, dinh dƣỡng kém, năng suất cây trồng thấp.
Chính bởi vậy, việc sử dụng tài nguyên đất cát cần phải đƣợc nhìn nhận một cách khoa
học trên cơ sở sử dụng có hiệu quả và bền vững để tránh những hậu quả sau này do
việc sử dụng chúng một cách thiếu ý thức và duy ý chí.Đối với các xã vùng ven biển,
hàm lƣợng chất hữu cơ trong đất đƣợc bổ sung chủ yếu từ xác thực vật. Tuy nhiên, hệ
thực vật ở đây rất nghèo nàn, sinh khối thấp nên lƣợng bổ sung chất hữu cơ hằng năm
rất hạn chế. Quá trình khô hạn, nguy cơ hoang mạc hóa, quá trình rửa trôi – bạc
màu…đang diễn ra mạnh ở những vùng đất trống, những vùng canh tác không thƣờng
xuyên ở các xã vùng cát tỉnh Quảng Trị.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
1
Khóa luận tốt nghiệp
Hải Lăng là một trong 8 huyện có diện tích đất cát khá lớn trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị. Cùng với một không gian mang sắc thái khí hậu nhiệt đới ẩm, nơi đây là
tiềm năng lớn để phát triển nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nhƣng đến nay
việc sử dụng đất cát của vùng nhìn chung hiệu quả vẫn chƣa cao. Vì vậy, nghiên cứu
thực trạng, đánh giá ảnh hƣởng của từng nhân tố đến việcáp dụng mô hình sử dụng đất
bền vững ở Hải Lăng đặc biệt là các xã vùng cát để phát huy yếu tố tích cực đồng thời
khắc phục những mặt hạn chế là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ Nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát của Huyện Hải
Lăng " cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận, thực tiễn về áp dụng mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững
- Nhận diện và xác định các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng.
- Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng mô hình sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng
- Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các vấn đề lí luận và thực tiễn về áp dụng mô hình sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vikhông gian: Nghiên cứu trên địa bàn một số xã vùng cát thuộc huyện
Hải Lăng
+ Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp: Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn 2010 – 2015
Số liệu sơ cấp: Điều tra tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất bền vững
của nông hộ năm 2015
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
2
Khóa luận tốt nghiệp
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu:
+
Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập từ điều tra phỏng vấn
50hộ áp dụng mô hình và 50 hộ không áp dụng mô hình ở địa bàn nghiên cứu bằng
cách xây dựng phiếu điều tra căn cứ vào nội dung nghiên cứu theo phƣơng pháp điều
tra chọn mẫu ngẫu nhiên.
Bảng 1: Mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu
Địa điểm
Hộ áp dụng Hộ không áp dụng Tổng số hộ
mô hình
mô hình
điều tra
Hải Ba
10
10
20
Hải Dƣơng
40
40
80
Nguồn: Số liệu điều tra hộ, 2015
+
Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào số liệu điều tra của Phòng
Nông nghiệp huyện Hải Lăng, các niên giám thống kê của huyện, các báo cáo của
Phòng nông nghiệp huyện và xã, một số tạp chí sách báo liên quan, internet,…
- Phƣơng pháp phân tích và thống kê mô tả: Căn cứ vào các số liệu sơ cấp và số
liệu thứ cấp thu thập đƣợc để mô tả các đặc trƣng của vấn đề từ đó phân tích, đánh giá
theo các chỉ tiêu qua thời gian
- Phƣơng pháp phân tích tƣơng quan hồi quy logit. Vận dụng hàm hồi quy logit
để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm và phân loại các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững
1.1.1.1. Khái niệm sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất bền vững là giảm suy thoái đất và nƣớc đến mức tối thiểu, giảm chi
phí sản xuất bằng cách sử dụng các nguồn tài nguyên bên trong và áp dụng hệ thống
quản lý phù hợp. Sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp liên quan trực tiếp đến hệ
thống canh tác cụ thể nhằm duy trì và nâng cao thu nhập, bảo vệ các nguồn tài nguyên
thiên nhiên và thúc đẩy phát triển nông thôn.
Quan điểm này đã đƣợc nhiều nhà khoa học và các tổ chức quốc tếđi sâu nghiên
cứu trên nhiều vùng của thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc sử dụng đất bền vững
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau:
+ Duy trì, nâng cao sản lƣợng (hiệu quả sản xuất)
+ Giảm rủi ro sản xuất (an toàn)
+ Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên, ngăn ngừa thoái hóa đất và nƣớc (bảo vệ)
+ Có hiệu quả lâu dài (lâu bền)
+Đƣợc xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)
Nhƣ vậy sử dụng đất bền vững không chỉ thuần túy về mặt tự nhiên mà còn cả về
mặt môi trƣờng, lợi ích kinh tế và xã hội.Năm mục tiêu nguyên tắc trên đây là trụ cột
của việc sử dụng đất bền vững.Trong thực tiên, việc sử dụng đất đạt đƣợc cả 5 mục
tiêu trên thì sự bền vững sẽ thành công, nếu không sẽ chỉ đạt đƣợc sự bền vững ở một
vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam, việc sử dụng đất bền vững
cũng dựa trên những nguyên tắc trên và đƣợc thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả cao, đƣợc thị trƣờng chấp
nhận. Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân
vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và
phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả,…và tàn dƣ để lại). Một hệ thống sử dụng đất
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
4
Khóa luận tốt nghiệp
bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh
đƣợc trong cơ chế thị trƣờng.
Về chất lƣợng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phƣơng, trong nƣớc
và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thƣớc đo quan trọng nhất của hiệu
quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay cả
chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dƣới mức đó thì ngƣời sử dụng đất sẽ
không có lãi, hiệu quả vốn đầu tƣ phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng.
- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đời sống xã hội phát
triển. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trƣớc nếu muốn họ quan tâm đến
lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trƣờng,...). Sản phẩm thu đƣợc cần thỏa mãn cái ăn, cái
mặc và nhu cầu sống hàng ngày của ngƣời nông dân.
Nội lực và nguồn lực địa phƣơng phải đƣợc phát huy. Hệ thống sử dụng đất phải
đƣợc tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hƣởng thụ lâu dài, đất đã đƣợc giao và
rừng đã đƣợc khoán với lợi ích các bên cụ thể.Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp
với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phƣơng, nếu ngƣợc lại sẽ không đƣợc cộng
đồng ủng hộ.
- Bền vững về mặt môi trường: Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ màu
mỡ của đất, ngăn chặn thoái hóa đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Giữ đất đƣợc thể
hiện bằng giảm thiểu lƣợng đất mất hàng năm dƣới mức cho phép.
+ Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền vững.
+ Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (> 35%)
+ Đảm bảo đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững
hơn độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hằng năm…)
→ Ba yêu cầu bền vững trên là cơ sở xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng
đất hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá các yêu cầu trên để giúp cho việc
định hƣớng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái.[2]
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
5
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.2. Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Hiện nay, các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững gồm có 3 nhóm
chính nhƣ sau:
a) Mô hình nông – lâm kết hợp:
- Khái niệm:
Nông lâm kết hợp là một phƣơng thức sản xuất kinh doanh có khoa học, nó kết
hợp một cách hài hòa giữa cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp, giữa trồng trọt và chăn
nuôi, sử dụng một cách đầy đủ nhất, hợp lý nhất để sản xuất ra nhiều sản phẩm mà
không ảnh hƣởng đến đất đai. Môi trƣờng sinh thái bền vững, ít tốn chi phí, mang lại
hiệu quả kinh tế cao.
- Phân loại:
+ Phân loại theo cấu trúc hệ thống
Theo không gian
Hệ thống hỗn giao dày (nhƣ hệ thống vƣờn nhà)
Hệ thống hỗn giao thƣa (nhƣ hệ thống cây trên đồng cỏ)
Hệ thống xen theo vùng hay băng (nhƣ canh tác xen theo băng)
Theo thời gian
Song hành cả đời sống
Song hành giai đoạn đầu
Trùng nhau một giai đoạn
Tách biệt nhau
Trùng nhau nhiều giai đoạn
Dựa trên tính chất của các thành phần
Phƣơng thức kết hợp cây lâu năm và hoa màu
Phƣơng thức kết hợp cây lâu năm, đồng cỏ và gia súc
Phƣơng thức kết hợp hoa màu, đồng cỏ, gia súc và cây lâu năm
+ Phân loại theo chức năng của hệ thống
Sản xuất (sản xuất một hay nhiều sản phẩm để tự cung tự cấp hay sản xuất
hàng hóa)
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
6
Khóa luận tốt nghiệp
Phòng hộ (để che chắn và bảo vệ các hệ thống sản xuất khác)
+ Phân loại theo vùng sinh thái: chủ yếu dựa trên loại hình sinh thái nông nghiệp
tại chỗ. Do phần lớn các hệ thống nông lâm thƣờng thấy ở hầu hết các vùng sinh thái
nông nghiệp khác nhau, nên cách phân chia này có thể không thích hợp lắm cho sự
phân loại hệ thống.
+ Phân loại theo điều kiện dân sinh kinh tế - xã hội
Sản xuất hàng hóa: khi mà hệ thống cho đầu ra là sản phẩm để bán ra thị
trƣờng để lấy lợi nhuận.
Tự cung tự cấp: khi hệ thống sử dụng đất để cung cấp các yêu cầu thiết yếu
cho nông trại, thỏa mãn các nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm cho nông hộ.
Trung gian cả hai thứ: hệ thống sản xuất để thỏa mãn cả nhu cầu tại chỗ của
nông hộ và sản xuất hàng hóa cho thị trƣờng.[2]
b) Mô hình canh tác bảo tồn
- Khái niệm:
Canh tác bảo tồn là phƣơng pháp canh tác không làm đất hoặc làm đất tối thiểu,
để lại những tàn dƣ thực vật của vụ trƣớc (thân cây ngô, đậu, rơm, rạ …) trên cánh
đồng trƣớc và sau khi gieo trồng vụ tiếp theo để làm giảm sự xói mòn và rửa trôi đất.
Để đạt đƣợc các lợi ích bảo tồn này, tối thiểu 30% bề mặt đất phải đƣợc phủ bằng các
tàn dƣ thực vật.
- Các phƣơng pháp canh tác bảo tồn:
Phƣơng pháp canh tác bảo tồn bao gồm: không cày, cày thành từng dải, cày
thành luống cao, cày phủ…Mỗi phƣơng pháp đòi hỏi các loại thiết bị khác nhau
chuyên dùng hoặc chuyển đổi thiết bị có sẵn cho phù hợp.
+Không cày và cày theo dải: là phƣơng pháp gieo trồng trực tiếp trên đất vừa thu
hoạch cây trồng vụ trƣớc, không cày xới toàn bộ diện tích, hoặc chỉ cày xới một dải hẹp.
+ Đánh vồng: Cây trồng vụ trƣớc sau khi thu hoạch đƣợc lấp ngay xuống rãnh,
vùi lấp cùng với phân bón. Cây trồng vụ mới đƣợc gieo trồng ngay trên đỉnh của vồng
mà không cần làm đất
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
7
Khóa luận tốt nghiệp
+ Lớp phủ: Là hệ thống canh tác mà 1/3 diện tích bề mặt đất đƣợc phủ bởi tồn dƣ
của các cây hoa màu vụ trƣớc.
+ Làm đất khu vực: Tƣơng tự nhƣ không làm đất.[3]
c) Mô hình canh tác hữu cơ
- Khái niệm:
Canh tác hữu cơ là phƣơng pháp canh tác “ sạch”, không dùng phân bón hóa học,
không thuốc bảo vệ thực vật, không thuốc diệt cỏ khai hoang, không chất kích thích
tăng trƣởng…Nói chung, phƣơng pháp canh tác hữu cơ là phƣơng pháp canh tác trên
nền tảng canh tác tự nhiên ngày xƣa nhƣng có sự kiểm soát, tác động của tiến bộ khoa
học kỹ thuật, nhất là công nghệ sinh học.
- Đặc điểm:
Nhìn chung canh tác nông nghiệp hữu cơ sẽ cải thiện và duy trì cảnh quan tự
nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp, tránh việc khai thác quá mức và gây ô nhiễm cho
các nguồn lực tự nhiên, giảm thiểu việc sử dụng năng lƣợng và các nguồn lực không
thể tái sinh, sản xuất đủ lƣơng thực có dinh dƣỡng, không độc hại, và có chất lƣợng
cao,... Ngoài ra, nông nghiệp hữu cơ còn đảm bảo, duy trì và gia tăng độ màu mỡ lâu
dài cho đất, củng cố các chu kỳ sinh học trong nông trại, đặc biệt là các chu trình dinh
dƣỡng, bảo vệ cây trồng dựa trên việc phòng ngừa thay cho cứu chữa, đa dạng các vụ
mùa và các loại vật nuôi, phù hợp với điều kiện địa phƣơng.[4]
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất nông
nghiệp bền vững của nông hộ
1.1.2.1. Các nhân tố về đặc điểm của nông hộ
Tuổi tác, kinh nghiệm, trình độ văn hoá của người sản xuất: Những ngƣời trẻ
tuổi thƣờng dễ tiếp cận với sự tiến bộ kĩ thuật. Ngƣời nhiều tuổi lại thƣờng bảo thủ,
thích duy trì cái cũ, cái vốn có của những phƣơng thức canh tác lâu đời nên việc chấp
nhận áp dụng các mô hình sản xuất mới ở những ngƣời này khó khăn hơn. Ngƣời có
trình độ văn hoá cao thì dễ nắm bắt đƣợc các thuộc tính kỹ thuật, kinh tế của công
nghệ hiện đại.Từ đó họ sẽ thấy tính ƣu việt của mô hình và nhanh chóng đón nhận.
Giới tính: Nhận thức của cộng đồng về vai trò của phụ nữ trong xã hội cũng nhƣ
cách ứng xử đối với họ đã hạn chế rất nhiều đến sự tiếp nhận các tiến bộ kỹ thuật. Cụ
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
8
Khóa luận tốt nghiệp
thể, trong các khóa tập huấn kỹ thuật nông nghiệp tỷ lệ nữ tham gia rất ít. Vì vậy, họ
đã không thực hiện đúng quy trình kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi dẫn đến gia đình đã
không thu đƣợc năng suất cây trồng, vật nuôi nhƣ mong muốn. Phụ nữ ít có cơ hội
tham gia các cuộc họp làng, xã hay tham gia các công việc mang tính chất quyết định,
nắm bắt các thông tin quan trọng. Họ ít đƣợc đƣợc tiếp cận các vấn đề khuyến nông và
tham gia vào dịch vụ khuyến nông.[1]
Lao động nông nghiêp: Số lao động nông nghiệp có ảnh hƣởng lớn đến việc áp dụng
mô hình. Thông thƣờng nhũng hộ gia đình có nhiều lao động sẽ mạnh dạn áp dụng mô hình
hơn. Nông nghiệp là ngành sản xuất đòi hỏi nhiều lao động do quá trình chăm sóc thƣờng
xuyên vì thế lao động có ý nghĩa quan trọng quyêt định mọi hoạt động sản xuất.
Thu nhập:Những hộ gia đình có thu nhập cao sẽ dễ dàng áp dụng mô hình do họ
có chi phí để đầu tƣ mua giống, vật tƣ và các trang thiết bị khác hơn các hộ có thu
nhập thấp.
1.1.2.2. Các nhân tố về đất đai
Đất đai là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong sản xuất nông nghiệp, là mối quan
tâm hàng đầu đối với ngƣời làm nông nghệp. Sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với đất
đai, quỹ đất nhiều hay it, tốt hay xấu, vị trí thuận lợi hay không, độ dốc lớn hay
nhỏ,…đều ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất và tác động đến thu nhập của ngƣời nông
dân. Điều kện tự nhiên có ảnh hƣởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp bởi vì đây là cơ
sở để sinh vật sinh trƣởng, phát triển và tạo sinh khối.Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên
là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hƣớng đầu tƣ thâm canh đúng.
Diện tích đất đai càng nhiều nông hộ có nhiều sự lựa chọn để sản xuất hơn, họ có
thể tùy ý trồng nhiều loại cây trên thửa đất của mình. Đất đai không tập trung một chỗ
mà rải rác ở nhiều thửa đất với đặc điểm tự nhiên khác nhau sẽ ảnh hƣởng đến quyết
định của ngƣời nông dân, họ xem xét những thuận lợi, khó khăn của từng thửa đất để
lựa chọn cây trồng phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Ở vùng đồng bằng, đất nông nghiệp đƣợc hình thành chủ yếu do sự bồi tụ phù sa
của hệ thống các sông lớn theo những loại hình tam giác châu thổ hoặc đồng bằng ven
biển. Với các đặc điểm là địa hình tƣơng đối bằng phẳng, có nguồn nƣớc tƣới thuận
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
9
- Xem thêm -