Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là một đơn vị
hạch toán độc lập, tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra các sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội nhằm thực hiện các mục tiêu về lợi nhuận.
Tối đa hoá lợi nhuận là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Muốn vậy, doanh
nghiệp cần phải có những quyết sách, chiến lược phù hợp, kịp thời đối với các hoạt động kinh
tế của mình. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường đa thành phần, nếu chỉ dựa vào khả năng
của mình và bỏ qua sự hỗ trợ của các nguồn lực bên ngoài, doanh nghiệp khó có thể đứng
vững và phát triển được.
Phân tích tình hình tài chính là một công việc thường xuyên và vô cùng cần thiết không
những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên
ngoài doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng
thực trạng tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết định kinh tế thích hợp, sử
dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn lực; Nhà đầu tư có quyết định đúng
đắn với sự lựa chọn đầu tư của mình; các chủ nợ được đảm bảo về khả năng thanh toán của
doanh nghiệp đối với các khoản cho vay; Nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc
doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra; các cơ quan quản lý Nhà nước có được các
chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp bằng pháp luật.
Mặc dù chúng em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót do còn
hạn chế về mặt thời gian, tài liệu và khả năng của cả nhóm. Kính mong nhận được sự giúp đỡ
tận tình của Thầy để chúng em có thể lĩnh hội, và có thể phân tích chính xác hơn các báo cáo
tài chính sau này.
Để hoàn thành bài tập này chúng em xin được cảm ơn thầy Võ Xuân Hội là cán bộ
giảng dạy môn Quản trị tài chính đã tạo điều kiện giúp đỡ cho chúng em trong suốt thời gian
học tập môn học này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
1
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM
A. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY
I.
Lịch sử hình thành.
1.
Giới thiệu sơ bộ
1975 – 1986 : Công ty Dược cấp II.
1986 – 1992 : Xí nghiệp Liên Hiệp Dược Đồng Tháp.
1992 – 1999 : Công ty Dược phẩm Đồng Tháp.
1999 – 2001 : Công ty Dược phẩm Trung ương 7.
Từ 25/7/2002 – đến nay : Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Dược phẩm Imexpharm.
- Tên viết tắt: Imexpharm.
- Ngày thành lập: 25/7/2001 (Tiền thân là Xí nghiệp Liên hiệp Dược Đồng Tháp 1975- 1983).
- Trụ sở chính: Số 4, Đường 30/4, Phường 1, Thành phố Cao lãnh.
- Điện thoại: 067.3851941
- Fax: 067.3853016
- Email:
[email protected]
- Website: www. imexpharm.com
- Mã số thuế: 1400384433.
- Mã chứng khoán: IMP (Ðăng ký giao dịch tại sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM)
Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm là doanh nghiệp được cổ phần hoá từ doanh
nghiệp Nhà nước – Công ty Dược phẩm Trung ương theo Quyết định số 907/QĐ – TTg ngày
25 tháng 07 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
2
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
đăng ký kinh doanh số5103000003 ngày 01 tháng 08 năm 2001 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư
tỉnh Đồng Tháp cấp.
Trong quá trình hoạt động công ty được cấp bổ sung các Giấy chứng nhận đăng ký
thay đổi kinh doanh sau :
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 1 ngày 05 tháng 08 năm 2003, lần thứ 2 ngày 23 tháng
12 năm 2003 và lần thứ 5 ngày 23 tháng 04 năm 2007 về việc thay đổi ngành, nghề kinh
doanh.
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 3 vào ngày 7 tháng 3 năm 2005 và lần thứ 6 vào ngày
18 tháng 5 năm 2007 về việc thành lập chi nhánh.
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2007 và lần thứ 7 ngày 14 tháng
12 năm 2007 về việc tăng vốn điều lệ.
2. Chức năng sản xuất, kinh doanh :
Sản xuất kinh doanh, Xuất Nhập Khẩu dược phẩm, thiết bị và dụng cụ y tế, nguyên liệu bao
bì sản xuất thuốc, thuốc y học cổ truyền, thuốc thú y, mỹ phẩm.
Thực phẩm, thực phẩm chức năng, các loại nước uống, nước uống có cồn, có gaz, các chất
diệt khuẩn, khử trùng cho người và cung cấp các dịch vụ hệ thống kho bảo quản các loại
thuốc, nguyên liệu làm thuốc..
Kinh doanh nuôi trồng, chế biến dược liệu, kinh doanh ngành du lịch nghĩ dưỡng, đầu tư
tài chánh và kinh doanh bất động sản.
Kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
3
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Tiểu ban chiến lược
Tiểu ban nhân sự
Tổng giám đốc
Ban kiểm toán nội bộ
Ban cố vấn & thư ký
Phó TGĐ phu trách
XNK và cung ứng
Phó TGĐ phụ trách
HTQLCL & SX
Phó TGĐ phụ trách
tài chính
Chi nhánh TP.HCM
Phòng QA
Phòng nhân sự
Phòng KTQT
Phòng cung ứng
Phòng QC
Văn phòng tổng hợp
Phòng TCKT
Tổng kho
Phòng NC &PT
Phòng tiếp thị
Phòng CNTT
CN2 TP.HCM
Phòng kỹ thuật sản
xuất
Phòng hổ trợ bảo hiểm
Ban pháp chế
Trung tâm Remedica
Nhà máy Imexmilk
Ban đầu tư
Ban XDCB & QLTS
Xưởng Bectalaclam
Các chi nhánh bán
hàng
Xưởng Non-Bectalaclam
Nhà máy cefa Binh Dương
II: Quá trình xây dựng và phát triển:
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
4
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
1/ Định hướng chiến lược:
Imexpharm chọn cho mình một hướng đi riêng, chuyên biệt không chạy theo xu hướng
thị trường mà “ Định hướng vào khách hàng” thông qua chất lượng sản phẩm, dịch vụ
khách hàng . Imexpharm định vị cho mình là :
Nhà sản xuất dược phẩm có chất lượng cao, giá cả hợp lý, luôn định hướng phục vụ
khách hàng, nâng cao giá trị cộng thêm cho khách hàng và đối tác.
Trở thành công ty dược phẩm hàng đầu Việt Nam được các tập đoàn dược phẩm đa quốc
gia đến chọn làm đối tác chiến lược của họ trong việc sản xuất các sản phẩm nhượng
quyền tại Việt Nam và quốc tế.
Văn hóa và triết lý kinh doanh mang đậm nét đặc trưng riêng Imexpharm.
Imexpharm luôn tham gia quan tâm, chia sẻ trách nhiệm với xã hội, cộng đồng trên con
đường phát triển và thành công.
2/ Các bước đi tiên phong chiến lược:
Công ty Dược phẩm đầu tiên của Việt nam đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc
(GMP ASEAN) năm1997.
Công ty Dược phẩm đầu tiên của Việt Nam sản xuất nhượng quyền với các tập đoàn
Dược Phẩm Châu Âu. Cụ thể năm 2005, Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc tế tặng
Bằng khen xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế
Quốc tế. (QĐ số: 146/QĐ, 14/9/2005).
Công ty Dược Phẩm đầu tiên trong Tổng Công ty thực hiện cổ phần hóa năm 2001.
Công ty Dược Phẩm đầu tiên của Việt Nam chính thức niêm yết chứng khoán trên thị
trường chứng khoán tập trung.
Công ty Dược Phẩm đầu tiên xây dựng Hệ thống nhận diện thương hiệu hoàn chỉnh
trong giai đoạn hòa nhập kinh tế thế giới WTO.
Chứng minh thành công “Tương đương sinh học” kháng sinh Imeclor 125 mg( chứa
Cefaclor) năm 2007.
3/ Các Hệ thống tiêu chuẩn đang áp dụng:
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
5
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc tốt GMP-WHO.
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và 22.000.
Ngoài ra cũng đáp ứng được những đòi hỏi nghiêm ngặt của các tập đoàn dược phẩm
nổi tiếng Châu Âu.
4/ Thương hiệu:
Thương hiệu IMEXPHARM được bình chọn là thương hiệu mạnh.
Dòng tôn chỉ hoạt động “ IMEXPHARM- sự cam kết ngay từ đầu” và khẩu hiệu
“1000 năm sau hoa sen vẫn nở” đã trở nên quen thuộc và chuyển tải được thông điệp về
sứ mệnh của Imexpharm đến khách hàng.
5/ Sản phẩm:
Sản xuất trên 200 sản phẩm, chủng loại phong phú, đa dạng, chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu
Âu và chia theo các dạng:
Nhượng quyền cho các tập đoàn: Sandoz (Biochemie), Robinson Pharma, DP Pharma,
OPV, Mega, Union Pharma, Galien,…
Sản phẩm thương hiệu Imexpharm : Mặt hàng chủ lực của Imexpharm là Kháng sinh,
Giảm đau hạ sốt, Kháng viêm, Cơ xương khớp, Vitamine, Khoáng chất, Nhóm hàng đặc
trị, nhóm sản phẩm Imexpharm khác.
Sản phẩm liên doanh: Dòng sản phẩm đa chủng loại mang thương hiệu pms-Imexpharm
( Liên doanh giữa Imexpharm và Pharmascien Canada) ngày càng khẳng định chất
lượng và vị trí trên thị trường.
Hàng thầu chương trình quốc gia: Imexpharm tự hào luôn là công ty dược uy tín nhất
được chọn sản xuất cung cấp hàng thầu trong các chương trình thầu quốc gia (
Imexpharm được chọn cung cấp cho Chương trình thuốc Lao quốc gia hơn 3 năm).
Hàng Imexpharm xuất khẩu: Bên cạnh dòng sản phẩm nhượng quyền, Imexpharm đã
đẩy mạnh các nhóm sản phẩm tự sản xuất đạt tiêu chuẩn xuất sang thị trường nước ngoài
như; Campuchia, Pháp, Nam Phi, Trung Đông, Modova,…
6/ Năng lực bán hàng, tiếp thị:
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
6
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Imexpharm có được những đội ngũ bán hàng, tiếp thị và phân phối rất năng động và
nhiệt tình, luôn hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu một cách xuất sắc, thông qua các phẩm chất sau:
Trẻ, năng động, có kiến thức chuyên môn tốt. Được huấn luyện các kỹ năng giao tiếp
bán hàng và chăm sóc khách hàng.
Nhiệt tình, hết mình trong công việc, chăm sóc và mang lại những giá trị cộng thêm
cho khách hàng, đối tác.
Đội ngũ tiếp thị trẻ, có trình độ chuyên môn và sáng tạo cao, Cấp quản lý được đào tạo
bài bản, chuyên nghiệp với các khóa học trong và ngoài nước.
Quản lý và làm việc tốt với các đối tác công quyền, quảng cáo, nghiên cứu thị trường,
sử dụng Out sourcing hiệu quả trong việc triển khai các hoạt động tiếp thị và xã hội cho
Imexpharm.
Phân phối hàng chính xác, chu đáo, hòa nhã và tận tâm với khách hàng.
Đủ năng lực và phương tiện phân phối sản phẩm đến 64/64 Tỉnh, Thành phố cả nước
Việt Nam , thông qua đội ngũ Bán hàng, Tiếp thị chuyên nghiệp, các Chi nhánh, Hiệu thuốc
của Imexppharm, nhà phân phối, đối tác trên cả nước.
7/ Nhân lực:
Đội ngũ cán bộ, CNV có trình độ năng lực cao và luôn tâm huyết với Công ty.
Xây dựng các chính sách nhằm thu hút lao động vào Công ty; trẻ hoá đội ngũ cán bộ
trong Công ty.
Chính sách tiền lương theo hướng tạo động lực thúc đẩy sáng tạo và đóng góp tích cực
của người lao động.
Tổ chức huấn luyện và đào tạo cho cán bộ, nhân viên về chuyên môn với sự hỗ trợ của
các tổ chức chuyên nghiệp trong và ngoài nước.
Thường xuyên phát động các phong trào thi đua trong sản xuất, phát huy sáng kiến cải
tiến tăng năng suất, tiết kiệm để nâng cao hơn nữa hiệu quả trong kinh doanh của Công ty
và thu nhập cho người lao động.
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
7
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Tổ chức các chương trình văn nghê ê, các buổi hô êi nghị, chương trình huấn luyê nê cho
toàn thề Cán bộ, Công nhân viên để củng cố và phát triển truyền thống văn hóa trong
doanh nghiê êp của IMEXPHARM.
8/ Hoạt động xã hội :
Imexpharm luôn ý thức được rằng trong quá trình xây dựng và phát triển thành công,
mối quan tâm chia sẻ với xã hội, cộng đồng là một yếu tố không thể tách rời. Hằng năm,
Imexpharm luôn có các chương trình tài trợ cho xã hội, cộng đồng và những hoạt động này
luôn được khách hàng, đối tác, các cơ quan ban ngành đoàn thể xã hội ghi nhận và ủng hộ
biểu dương, cụ thể như sau:
Chương trình học bổng Khuyến học hằng năm cho học sinh, sinh viên và con em khách
hàng, đối tác tại tỉnh Đồng Tháp ( trên 10 năm và vẫn đang triển khai hoạt động).
Chương trình học bổng khuyến học cho HSSV nghèo, hiếu học của các tỉnh
ĐBSCL,Tp HCM, Miền Đông và Miền Trung. ( Phối hợp với Báo Tuổi trẻ).
Ăn Tết với người nghèo.
Xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, nuôi dưỡng trọn đời các bà mẹ VN anh hùng tại
Tỉnh nhà Đồng tháp.
Đặc biệt chương trình “ Học bổng, giải thưởng Đặng Thùy Trâm” dành cho các HSSV
và cán bộ ngành y tế có thành tích xuất sắc & tinh thần vượt khó trong học tập và công
tác. Chương trình này đã được Bộ trưởng Bộ Y Tế Nguyễn Quốc Triệu khen ngợi, biểu
dương, bên cạnh là sự ủng hộ của các ban ngành Sở Y Tế các nơi, đây là một động lực
lớn, một trách nhiệm với cộng đồng, xã hội mà Imexpharm vinh dự tổ chức, tài trợ.
Và còn rất nhiều hoạt động Xã Hội, mà Imexpharm luôn quan tâm chia sẻ với cộng
đồng.
9/ Quan tâm và bảo vệ môi trường:
Bên cạnh các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về môi trường trong sản xuất dược phẩm, thực
phẩm ( GMP, GLP, GSP, HACCP), Imexpharm luôn chú trọng đến việc giữa gìn vệ sinh và
8
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
công tác phòng chống cháy nổ, xử lý chất thải công nghiệp, nguồn nước theo đúng các tiêu
chuẩn ngành và của Nhà nước Việt nam qui định.
B. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM IMEXPHARM
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
9
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
( Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 )
ĐVT:VNĐ
STT
TÀI SẢN
Mã
Thuyết
minh
A
I
1
2
II
1
2
III
1
2
3
4
5
6
IV
1
2
V
1
2
3
4
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền
các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác
số
100
110
111
112
120
121
129
130
131
132
133
134
135
139
140
141
149
150
151
152
154
158
B
I
1
2
3
4
5
II
1
TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu dài hạn nội bộ
Phải thu dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
200
210
211
212
213
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
2
3
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
10
V.1
V.2
V.3
V.4
V.5
V.6
V.7
Số cuối năm
Số đầu năm
260420047551
65607176574
41509353991
24097822583
286950372634
55922548767
55922548767
56766743946
49833173710
6259254430
81187597523
42123576746
33880599711
925304382
- 250988576
129764501303
130013512727
- 249011424
8281625728
5183421066
308287529
862373695
7973338199
5348627984
44250488363
27981620483
35068221174
31069052232
91467362743
(6039831051)
22667607084
21525502720
75735311364
(5420980864)
143629224665
144272625280
- 643400615
6211001679
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
4
III
1
2
IV
1
2
3
4
V
1
2
3
STT
A
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II
1
2
3
4
5
6
7
B
I
1
2
3
4
Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
229
230
240
241
242
250
251
252
258
259
260
261
262
268
270
Mã
số
NỢ PHẢI TRẢ
300
Nợ ngắn hạn
310
Vay và nợ ngắn hạn
311
Phải trả người bán
312
Người mua trả tiền trước
313
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
Phải trả người lao động
315
Chi phí phải trả
316
Phải trả nội bộ
317
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 318
dựng
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319
Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
Nợ dài hạn
330
Phải trả dài hạn người bán
331
Phải trả dài hạn nội bộ
332
Phải trả dài hạn khác
333
Vay và nợ dài hạn
334
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
Dự phòng phải trả dài hạn
337
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
Vốn chủ sở hữu
410
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
Thặng dư vốn cổ phần
412
Vốn khác của chủ sở hữu
413
Cổ phiếu quỹ
414
NGUỒN VỐN
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
11
V.8
3999168942
1142104364
1574500000
1023500000
V.9
V.10
182000000
1392500000
182000000
841500000
V.11
V.12
7607767189
6642045158
965722031
4290513399
4290513399
304670535914
314931993117
Thuyết
Số cuối năm
minh
70494879299
70008583006
V.13
4051816145
V.14
30919971803
V.15
11092439414
V.16
4852393722
V.17
3586033808
V.18
9657220309
V.19
V.22
V.22
146124725185
141231971938
75577731937
44941277534
5238642905
3741591511
7484785989
3633923539
5848707805
614018523
486296293
4892753247
105000000
2105000000
2566681602
381296293
221071645
23417565665
23280734699
84000000000
80931321250
1936631314
16880726792
16575198700
64000000000
51650000000
V.20
V.21
Số đầu năm
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
5
6
7
8
9
10
11
II
1
2
3
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
415
416
417
418
419
420
421
430
431
432
433
440
V.22
V.22
19112486185
7762016503
28371133263
5304813583
V.22
39064891747
16426040194
V.22
1368309616
1368309616
3055280892
3055280892
304670535914
314931993117
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
( Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006 )
Đvt : VND
St
t
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV
Giá vốn hàng bán
LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó : chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuể thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS)
Mã
số
01
03
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70
Thuyết Năm nay
minh
VI.1
527283500415
1877480946
525406019469
VI.2
367260277211
158145742258
VI.3
1429541935
VI.4
3757066201
2382718210
VI.5
98699233432
VI.6
12813109076
44305875484
VI.7
4631724245
1823997231
2807727014
47113602498
VI.8
5803611226
(965722031)
42275713303
5563
Năm trước
339164891589
1830445920
337334445669
217980921368
119353524301
791036638
8956887169
7626731508
73245520787
8035670785
29906482198
2118977629
2017820870
101156759
30007638957
3514598763
26493040194
5801
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
12
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Stt
Chỉ tiêu
1
2
3
4
Stt
5
Tài sản thuê ngoài
Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Nợ khó đòi đã xử lý
Nội
dung
Ngoại
tệ các loại
Tài
sản
USD ngắn hạn
Tiền
EURvà các khoản tương đương tiền
Các
khoản
thu ngắn
hạn
Dự toán
chiphải
sự nghiệp,
dự án
31/12/2005286950372634
5207.80
55922548767
530.16
81187597523
-
31/12/2006
260420047551
1074429.01
65607176574
630.84
56766743946
-
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
- Tài sản cố định hữu hình
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Thặng dư vốn cổ phần
- Vốn khác của chủ sở hữu
- Các quỹ
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
143629224665
6211001679
27981620483
22667607084
21525502720
1142104364
1023500000
4290513399
314931993117
146124725185
141231971938
4892753247
168807267932
165751987040
64000000000
51650000000
0
33675946846
16426040194
3055280892
314931993117
129764501303
8281625728
44250488363
35068221174
31069052232
3999168942
1574500000
7607767189
304670535914
70494879299
70008583006
486296293
234175656615
232807346999
84000000000
80931321250
1936631314
26874502688
39064891747
1368309616
304670353914
I
1
26
3
4
II
1
2
3
III
1
2
IV
1
2
Thuyết
minh
Số đầu năm
Số cuối năm
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
PHẨM IMEXPHARM NĂM 2006.
I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Đvt:VNĐ )
II.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ( Đvt:VNĐ )
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
13
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV
Giá vốn hàng bán
LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuể thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS)
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
Năm 2005
339164891589
1830445920
337334445669
217980921368
119353524301
791036638
8956887169
73245520787
8035670785
29906482198
2118977629
2017820870
101156759
30007638957
3514598763
26493040194
5801
2500
Năm 2006
527283500415
1877480946
525406019469
367260277211
158145742258
1429541935
3757066201
98699233432
12813109076
44305875484
4631724245
1823997231
2807727014
47113602498
5803611226
-965722031
42275713303
5563
2000
III. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN
STT
1
2
Chỉ tiêu
Cơ cấu tài sản ( (%)
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản (%)
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản (%)
Cơ cấu nguồn %)
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn (%)
- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn (%)
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
14
Năm 2005
Năm 2006
8.88
91.12
14.52
85.48
46.40
53.60
23.14
76.86
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
3
4
Khả năng thanh toán (lần)
- Khả năng thanh toán nhanh (lần)
- Khả năng thanh toán hiện hành (lần)
Tỷ suất lợi nhuận (%)
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (%)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu (%)
2.03
0.97
3.72
1.75
9.53
7.85
15.69
15.46
8.05
18.05
PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN( TSDH/Tổng TS; TSNH/Tổng TS).
Chỉ tiêu
- Tài sản dài hạn
- Tài sản ngắn hạn
Đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
27981620483 8.88%
286950372634 91.12%
Cuối năm
Số tiền
44250488363
260420047551
Tỷ trọng
14.52%
85.48%
Nhìn vào bảng trên ta thấy đầu năm tài sản dài hạn chiếm 8.88% còn tài sản ngắn
hạn chiếm 91,12% trong tổng tài sản, cuối năm tài sản dài hạn chiếm 14.52% còn
Tài sản ngắn hạn chiếm 85.48% trong tổng tài sản. Mặc dù cơ cấu tài sản ngắn hạn có
giảm đi trong tổng số nhưng tài sản ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng rất cao điều này chứng tỏ
hoạt động của Công ty chủ yếu là hoạt động kinh doanh. Trong năm nay quy mô kinh doanh
của công ty có phần bị thu hẹp. Tổng tài sản cuối năm so với đầu năm giảm về số tuyệt đối
lẫn số tương đối.số đầu năm 314931993117 và số cuối năm là 304670353914 . Đầu năm so
với cuối năm giảm 10261639203 với số tương đối là 3.26%.
PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
Chỉ tiêu
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
146124725185 46.40%
168807267932 53.60%
Cuối năm
Số tiền
70494879299
234175656615
Tỷ trọng
23.14%
76.86%
Đầu năm nợ phải trả chiếm 46.40% còn vốn chủ sở hữu chiếm 53.60%; cuối năm nợ
phải trả 23.14% còn vốn chủ sở hữu chiếm 76.86% trong tổng nguồn vốn.
Điều này chứng tỏ :
Trong năm 2005 : Nợ phải trả chiếm 46.40% còn tỷ suất tự tài trợ(Nguồn vốn chủ sở
hữu/ Tổng nguồn vốn) về mặt tài chính của Công ty là 53.60% là tương đối tốt, đảm bảo trang
15
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
trải cho các khoản nợ, khả năng độc lập về mặt tài chính là tương đối cao, công ty có khả năng
tự chủ, chủ động trong kinh doanh. =>cơ cấu nguồn vốn trong năm 2005 là tốt.
Trong năm 2006: nợ phải trả chỉ chiếm 23.14% còn tỷ suất tự tài trợ chiếm đến 76.86
%. Điều này cho thấy khả năng độc lập về tài chính của công ty,ít rủi ro, có khả năng tự chủ
trong tất cả các hoạt động của mình, tuy nhiên Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
chiếm tỷ trọng quá cao(76.86%) là không tốt, chứng tỏ trong năm này quá trình sản xuất hoạt
động kinh doanh không hiệu quả. Công ty đang thừa vốn để hoạt động kinh doanh.
PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH.
Một số công thức áp dụng để tính các thông số tài chính.
I.các thông số về khả năng thanh toán
1. khả năng thanh toán hiện thời.(KNTTHT)
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ
ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
2.Khả năng thanh toán nhanh (KNTTN)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo về khả năng trả nợ ngay,
không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hoá, có nghĩa là khả năng thanh toán nhanh cho
chúng ta biết được khả năng của công ty trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
16
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hoá thành tiền một cách nhanh nhất trong bất kỳ
trường hợp nào.
TSNH – Hàng tồn kho và các loại tài sản phía sau tồn kho ( bảng CĐKT )
KNTTN =
Nợ NH
TM + Khoản phải thu
KNTTN =
Nợ NH
3. Vòng quay khoản phải thu ( VQKPT )
Vòng quay các khoản phải thu cung cấp thông tin về chất lượng khoản phải thu hay đo
lường khả năng thu hồi các khoản nợ. Thông số này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản
phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Doanh thu tín dụng
VQKPT =
Khoản phải thu bình quân
4. Kỳ thu tiền bình quân ( KTTBQ)
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu, hay
nói cách khác nó thể hiện từ lúc bán hàng đến lúc thu tiền về bình quân mất bao nhiêu ngày.
Số ngày trong năm
KTTBQ
=
Vòng quay khoản phải thu
Khoản phải thu bình quân X Số ngày ttrong năm
KTTBQ
=
Doanh thu thuần
5. Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK)
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
17
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ.vòng quay hàng tồn kho đo lường hiệu quả của công ty trong hoạt động quản trị hàng tồn
kho.
Doanh thu thuần
VQHTK =
Tồn kho bình quân
Giá vốn hàng bán
VQHTK
=
Tồn kho bình quân
II. Các thông số nợ ( khả năng trang trải)
1.Thông số Nợ trên vốn chủ.
Thông số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo trang trải cho bao nhiêu
đồng nợ, ngoài ra nó còn được dùng để đánh giá mức độ sử dụng vốn vay của công ty.
Tổng nợ
Thông số nợ (D/E) =
Vốn chủ sở hữu
2. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ( D/A)
Thông số này cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản hay nguồn
vốn của công ty.
D
Tổng nợ
=
A
Tổng tài sản
3. Hệ số vốn tự có ( hệ số tự tài trợ - E/A )
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu tài chính đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng số
vốn hiện có của doanh nghiệp.thông số này cho biết khả năng tự trang trải của công ty.
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
18
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
E
D
= 1
-
A
A
4. Các thông số về khả năng trang trải.
Hệ số thanh toán lãi vay để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi cho chủ nợ.hay nói cách khác thông số này đánh giá khả năng của doanh
nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ vay bằng chính lợi nhuận hoạt động của doanh
nghiệp.
Hệ số khả năng
LN trước thuế và lãi vay
=
thanh toán lãi vay
Chi phí lãi vay
III. Các thông số về khả năng sinh lời.
1. Lợi nhuận gộp biên (LNGB)
LNGB đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc kiểm soát các chi phí sản
xuất.nói cách khác tỷ suất này thể hiện trong 1 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận.
LN gộp
LNGB =
Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
=
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
2. Lợi nhuận ròng biên ( Doanh lợi tiêu thụ - ROS)
Đây là thông số cho chúng ta biết được một đồng doanh thu mang về được bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng, đánh giá được hiệu quả trong hoạt động sản xuất từ việc kiểm soát giá
vốn hàng bán, ngoài ra còn đánh giá hiệu quả trong hoạt động tiêu thụ, trong quan hệ với
khách hàng, với chủ nợ và với Nhà nước.
LN ròng sau thuế
ROS =
Doanh thu thuần
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
19
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
3. Vòng quay tổng tài sản (VQTTS)
Thông số này đo lường tốc độ chuyển hoá của tổng tài sản để tạo ra doanh thu.
Doanh thu
VQTTS
=
Tổng tài sản
4. Vòng quay tài sản cố định ( VQTSCĐ )
Thông số này đo lường tốc độ chuyển hoá của tài sản cố định để tạo ra doanh thu,
thông số này rất có ý nghĩa đối với doanh nghiệp.vòng quay tổng tài sản càng cao thì càng tốt.
Doanh thu thuần
VQTSCĐ =
TSCĐ ròng
5. Lợi nhuận ( thu nhập ) trên tổng tài sản – ROA
Thông số này cho biết một đồng vốn bỏ ra mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN ròng
ROA =
Tổng tài sản
Phương trình Dupont 1
ROA = ROS x VQTTS.
6. Lợi nhuận ( thu nhập) trên vốn chủ - ROE
Thông số này cho biết một đồng vốn chủ mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN ròng
ROE =
Vốn chủ
ROA
ROE =
1- D/A
Phương trình Dupont 2
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội
20
SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007