Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích các hoạt động giao nhận vận tải container quốc tế tại công ty liên doa...

Tài liệu Phân tích các hoạt động giao nhận vận tải container quốc tế tại công ty liên doanh msc việt nam

.PDF
60
97
140

Mô tả:

MỤC LỤC Chương 1: Giới thiệu............................................................................................. 1 1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu..................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 2 1.2.2 mục tiêu ........................................................................................................ 2 1.3 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh và câu hỏi nghiên cứu...................................... 2 1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh ....................................................................... 2 1.3.2 Các câu hỏi cần nghiên cứu.......................................................................... 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.4.1 Không gian ................................................................................................... 2 1.4.2 Thời gian....................................................................................................... 2 1.4.3 ðối tượng nghiên cứu................................................................................... 2 Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................................. 3 2.1 Một số khái niệm về vận tải container ............................................................ 3 2.1.1 Khái niệm về vận tải biển và vận tải ngoại thương...................................... 3 2.1.2 Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp ñồng mua bán ngoại thương........ 3 2.1.3 Cước phí vận tải ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu ...................................... 7 2.1.3 Cước phí vận tải ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu ...................................... 7 2.1.4 Nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa container bằng ñường biển ...................... 7 2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 12 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 12 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 13 Chương 3: Giới thiệu tổng quát và công tác thực hiện nghiệp vụ vận tải biển tại công ty liên doanh MSC – Việt Nam .................................................................. 14 3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty liên doanh MSC – Việt Nam ...................... 14 3.1.1 Nguồn gốc hình thành công ty liên doanh MSC – Việt Nam ................... 14 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty liên doanh MSC – Việt Nam ............... 14 3.1.3 Sơ lược về Vicónhip – công ty chủ quản của MSC ................................... 14 3.1.4 Sơ lược về MSC – Mediterranean Shipping Company.............................. 15 3.1.5 Cơ cấu tổ chức công ty liên doanh MSC và chức năng từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức........................................................................................................... 17 3.2 Quy trình thực hiện dịch vụ chuyên chở hàng hóa tại công ty Liên doanh MSC – Việt Nam .......................................................................................................... 21 3.2.1 Quy trình thực hiện chuyên chở xuất khẩu hàng hóa................................. 21 3.2.2 Quy trình thực hiện chuyên chở nhập khẩu hàng hóa ................................ 25 3.2.3 Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng tại công ty liên doanh MSC – Việt Nam .. 29 Chương 4: Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty liên doanh MSC – Việt Nam ............................................................................................................. 37 4.1.1 Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty liên doanh MSC – Việt Nam ..................................................................................................................... 38 4.1.2 Tỷ suất lợi nhuận của công ty..................................................................... 38 4.2 Phân tích tình hình chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty liên doanh MSC – Việt Nam ................................................................................................. 39 4.2.1 Phân tích tình hình chuyên chở hàng xuất khẩu ........................................ 39 4.2.2 Phân tích tình hình chuyên chở hàng nhập khẩu ....................................... 40 4.3 Phân tích tình hình hoạt ñộng chuyên chở của các tuyến ............................. 40 4.3.1 Phân tích tình hình hoạt ñộng chung của các tuyến ................................... 40 4.3.2 Các tuyến chuyên chở chính của năm 2006 ............................................... 43 4.3.3 Tình hình chuyên chở các tuyến 5 tháng ñầu năm 2007 ............................ 44 4.3.4 Kết luận về hiệu quả hoạt ñộng của các tuyến ........................................... 45 4.4 Mặt mạnh yếu của công ty liên doanh MSC – Việt Nam ............................. 46 4.4.1 ðiểm mạnh ................................................................................................. 46 4.4.3 ðiểm yếu .................................................................................................... 47 4.4.3 Cơ hội ........................................................................................................ 47 4.4.4 Thách thức .................................................................................................. 48 Chương 5: Một số giải pháp nhằm khắc phục và phát triển nghiệp vụ xuất nhập khẩu tại công ty liên doanh MSC ................................................................................. 52 5.1 Chiến lược về tuyến phục vụ......................................................................... 52 5.1.1 ðịnh hướng phát triển thị trường chuyên chở bằng ñường biển ............... 52 5.2 Chiến lược về giá nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của công ty ........................ 53 5.2.1 Tổng quan về thị trường giá cước vận tải biển........................................... 53 5.2.2 Giải pháp về giá.......................................................................................... 54 5.2.3 Một số giải pháp khác ................................................................................ 54 Chương 6: Kết luận và kiến nghị......................................................................... 56 6.1 Kết luận ......................................................................................................... 56 6.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 56 Tài liệu tham khảo Phụ lục GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu: ðã từ lâu dịch vụ vận tải ñóng một vai trò quan trọng trong mậu dịch thế giới, nó nối liền biên giới giữa các quốc gia trên thế giới, giúp cho hàng hóa lưu thông. Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, khối lượng hàng hóa lưu thông ngày càng tăng lên cả về hai mặt số lượng và giá trị. Chính ñiều này ñã làm cho dịch vụ vận tải quốc tế ngày càng ñóng vai trò quan trọng hơn và trở thành một bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế. Vận tải phục vụ cho hầu hết các lĩnh vực như: sản xuất, lưu thông, quốc phòng, tiêu dùng,…Giữa vận tải và các ngành kinh tế khác có mối quan hệ tác ñộng qua lại với nhau mà cụ thể ở ñây là giữa vận tải với thương mại, ngoại thương. Ngoại thương và vận tải là hai yếu tố không thể tách rời nhau. Ngoại thương là cơ sở ra ñời của vận tải quốc tế, nhưng nếu không có vận tải quốc tế thì không có ngoại thương. ðây cũng là yếu tố quan trọng có tác dụng thúc ñẩy hay kìm hãm sự phát triển buôn bán giữa các nước. Thêm vào ñó, Việt Nam là một ñất nước ñang phát triển và cùng với xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới, gia nhập WTO, gia nhập APEC, tham gia AFTA, thì nhu cầu về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa là rất lớn. Do ñó nếu không có sự hỗ trợ của ngoại thương và vận tải quốc tế thì nhiều ngành trong nền kinh tế quốc dân khó có thể tự mình cân ñối ñể tồn tại và phát triển. Ngoài ra trong thời ñại toàn cầu hóa ngày nay, nếu thương mại ñược cho là nhựa sống của kinh tế thế giới thì vận tải biển ñược coi là mạch máu lưu thông những dòng nhựa ñó. Như thế vận tải ñã chiếm một vị trí rất quan trọng trong thương mại quốc tế hay ngoại thương. Một hợp ñồng ngoại thương có ñược thành công hay không một phần cũng do vận tải quyết ñịnh, ñó là phương tiện không thể thiếu trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Hiện nay có rất nhiều phương thức vận tải quốc tế nhưng trong ñó vận tải ñường biển là phương thức vận tải giữ vị trí quan trọng nhất trong việc lưu chuyển hàng hóa trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Hơn 80% tổng nhu cầu vận tải hàng hóa của Việt Nam là thông qua ñường biển với phương tiện chuyên chở chủ yếu là tàu và container và nhu cầu này không ngừng tăng lên trong những năm gần ñây. SVTH: Trần Thị Xuân Phương -1- GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp Nhận thức ñược tầm quan trọng như vậy nên em quyết ñịnh chọn ñề tài “phân tích các hoạt ñộng giao nhận vận tải container quốc tế tại công ty liên doanh MSC – Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp cho mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu chung Qua việc nghiên cứu ñề tài này có thể giúp chúng ta nắm ñược các hoạt ñộng giao nhận container tại công ty liên doanh MSC – Việt Nam. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu quy trình chuyên chở xuất nhập khẩu hàng hóa container. - Phân tích sự hoạt ñộng của các tuyến. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh và các ñiểm mạnh, ñiểm yếu của công ty và ñề ra giải pháp thích hợp nhằm khắc phục và phát triển công ty trong thời gian tới. 1.3 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh và câu hỏi nghiên cứu: 1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh Tình hình hoạt ñộng của công ty trong thời gian qua là tốt. 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ? 1.4 Phạm vi nghiên cứu: 1.4.1 Không gian Công ty liên doanh MSC – Việt Nam 1.4.2 Thời gian Từ ngày 05/03/2007 ñến ngày 11/06/2007 1.4.3 ðối tượng nghiên cứu Số liệu phân tích là số liệu của công ty giai ñoạn năm 2004 ñến 2006 và công việc thực tế ñược tiếp cận thưc hiên một cách cụ thể trong thời gian thực tập SVTH: Trần Thị Xuân Phương -2- GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Một số khái niệm về vận tải container. 2.1.1 Khái niệm về vận tải biển và vận tải ngoại thương 2.1.1.1 Khái niệm vận tải biển Vận tải là một hoạt ñộng kinh tế có mục ñích của con người nhằm thay ñổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này ñến nơi khác. Nhờ có vận tải mà người ta chinh phục ñược khoảng cách không gian và tạo ra khả năng sử dụng rộng rãi giá trị sử dụng hàng hóa, thõa mãn nhu cầu ñi lại của con người. Vận tải biển là một phần của vận tải, nó cũng là một hình thức vận tải nhưng chỉ duy nhất bằng ñường biển. Như vậy chúng ta có thể ñịnh nghĩa vận tải biển như sau: “ Vận tải biển là một hoạt ñộng kinh tế của con người nhằm thay ñổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này ñến nơi khác bằng ñường biển với phương tiện vận tải là tàu biển”. 2.1.1.2 Khái niệm vận tải ngoại thương Vận tải ngoại thương là hình thức chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều nước bằng ñường biển. Nói cách khác vận tải ngoại thương là việc chuyên chở ñược tiến hành vượt ra ngoài phạm vi biên giới của ít nhất một quốc gia, bao gồm cả việc chuyên chở hàng hóa từ khu chế xuất ra thị trường tiêu thụ của quốc gia ñó và ngược lai. 2.1.2 Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp ñồng mua bán ngoại thương 2.1.2.1 Quyền vận tải: Trong hợp ñồng mua bán ngoại thương bao gồm nhiều ñiều khoản, trong ñó có các ñiều khoản về vận tải. Các ñiều khoản này trực tiếp hoặc gián tiếp qui ñịnh trách nhiệm của người bán và người mua trong việc thanh toán cước phí ñối với người chuyên chở và trách nhiệm tổ chức chuyên chở hàng hóa trên quãng ñường chuyên chở. Và trong buôn bán quốc tế, người ta có khái niệm sau: Khái niệm: bên nào có trách nhiệm trực tiếp thanh toán cước phí vận tải và có trách nhiệm tổ chức chuyên chở hàng hóa gọi là bên có “quyền vận tải”. Từ những ñặc ñiểm trên khi giành ñược “quyền vận tải” thì sẽ có một số thuận lợi sau: SVTH: Trần Thị Xuân Phương -3- GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp • Bên giành ñược “quyền vận tải” có ñiều kiện lựa chọn phương tiện vận tải, tuyến ñường vận tải (nếu trong hợp ñồng không quy ñịnh cụ thể). • Bên giành ñược “quyền vận tải” sẽ chủ ñộng trong việc tổ chức chuyên chở và giao nhận (nếu trong hợp ñồng bảo hiểm không quy ñịnh rõ thời gian giao hàng). • Giành ñược “quyền vận tải” có tác dụng tăng thu và giảm chi ngoại tệ, tức là có ñiều kiện ñể xuất khẩu sản phẩm vận tải. • Chủ ñộng hơn trong việc lựac chọn người chuyên chở, tình hình thuê tàu và ñiều kiện chuyên chở có lợi cho mình hơn, nếu như người giành ñược “quyền vận tải” không ñủ năng lực chuyên chở hàng hóa ñó. 2.1.2.2 Phân chia trách nhiệm trong hợp ñồng vận tải: Việc phân chia trách nhiệm về vận tải giữa người bán và người mua phụ thuộc vào ñiều kiện cơ sở giao hàng ñược lựa chọn trong hợp ñồng mua bán ngoại thương.ðứng về góc ñộ vận tải, các ñiều kiện cơ sở giao hàng ñược quy ñịnh trong thuật ngữ thương mại quốc tế “Incoterm 2000” ñược chia thành các nhóm sau: Bảng 1: BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM TRONG HỢP ðỒNG NGOẠI THƯƠNG BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM TÊN NHÓM ðK E F EXW FCA NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA VỊ TRÍ DI CHUYỂN RỦI RO • Giao hàng cho người • Thủ tục hải quan • Nơi sản mua tại xưởng. xuất nhập khẩu. xuất. • Thủ tục bốc dỡ hàng hóa. • Thủ tục hải quan • Thuê phương tiện • Bãi tập xuất khẩu. vận tải. kết hàng hóa. • Giao hàng cho người • Thủ tục hải quan vận tải do người mua chỉ ñịnh. SVTH: Trần Thị Xuân Phương -4- nhập khẩu. GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM TÊN NHÓM ðK FAS NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA VỊ TRÍ DI CHUYỂN RỦI RO • Thủ tục hải quan • Thuê tàu. • Dọc mạn xuất nhập khẩu. tàu. • Thủ tục hải quan nhập khẩu. • Giao hàng dọc mạn tàu qui ñịnh. • Thủ tục bốc, dỡ hàng. FOB CFR • Thủ tục hải quan • xuất khẩu. • • Giao hàng lên tàu tại cảng. • • Lan cang tàu tại Thủ tục hải quan cảng bốc. nhập. Thuê tàu. Thủ tục dỡ hàng. • Thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan • Lan cang tàu tại xuất khẩu. nhập khẩu. cảng bốc. • Giao hàng lên tàu tại • Thủ tục dỡ hàng. cảng bốc. • Thuê tàu. CIF • Thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan • Lan cang tàu tại xuất khẩu. nhập khẩu. cảng bốc • Giao hàng lên tàu tại • Thủ tục dỡ hàng. cảng bốc. • Thuê tàu. • Mua bảo hiểm. C • Thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan • Bãi tập xuất khẩu. nhập khẩu.. kết hàng hóa. • Giao hàng cho người • Thủ tục dỡ hàng. CPT vận tải do người mua chỉ ñịnh. • Thuê phương tiện vận tải. CIP • Thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan • Bãi tập xuất khẩu. nhập khẩu.. kết hàng hóa. • Giao hàng cho người • Thủ tục dỡ hàng. SVTH: Trần Thị Xuân Phương -5- GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM TÊN NHÓM ðK NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA VỊ TRÍ DI CHUYỂN RỦI RO vận tải do người mua chỉ ñịnh. • Thuê phương tiện vận tải. • Mua bảo hiểm. DAF DES DEQ D • Thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan • Biên giới. xuất khẩu. nhập khẩu. • Giao hàng tại biên • Nhận hàng tại biên giới. giới. • Thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan • Trên tàu tại cảng xuất khẩu. nhập khẩu.. ñến. • Giao hàng trên tàu. • Thủ tục dỡ hàng. • Thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan • Cầu cảng xuất khẩu.. nhập khẩu. tại cảng ñến. • Giao hàng tại cầu • Nhận hàng tại cầu cảng. DDU DDP cảng. • Thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan • Nơi ñến. xuất khẩu.. nhập khẩu.. • Giao hàng tại nơi • Nhận hàng tại nơi ñến. ñến. • Thủ tục hải quan • Nhận hàng tại nơi • Nơi ñến. xuất khẩu, nhập ñến. khẩu. • Giao hàng tại nơi ñến. (Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ INCOTERMS 2000) Thông thường các ñiều kiện cơ sở giao hàng thuộc nhóm C, “quyền vận tải” ñược chia giữa người bán và người mua nên ñược sử dụng rộng rãi nhất. Hiện nay hầu hết hàng xuất khẩu Việt Nam ñược ký hợp ñồng theo ñiều kiện FOB và hàng nhập khẩu ñược ký hợp ñồng theo ñiều kiện CIF. Việc làm SVTH: Trần Thị Xuân Phương -6- GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp này ñã hình thành ngay từ khi chúng ta tham gia buôn bán với thị trường thế giới và ñã trở thành một thói quen. ðây là một thực trạng ñáng buồn cho ngành vận tải Việt Nam vì với ñiều kiện này sẽ rất bất lợi cho ngành vận tải ngoại thương Việt Nam. 2.1.3 Cước phí vận tải ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu Cước phí vận tải chiếm ñại bộ phận trong tổng chi phí giao hàng, do ñó chiếm tỉ trọng lớn trong giá cả hàng hóa. Sự hình thành giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong ñó có cước phí vận tải. Chi phí vận tải ñối với hàng hóa chính là chi phí giao hàng. Tổng chi phí giao hàng mà người chủ hàng phải chịu trong tổ chức chuyên chở hàng hóa bao gồm: chi phí thực tế và chi phí lựa chọn. Tùy theo loại hàng hóa mà tỷ trọng cước phí vận tải trong giá cả hàng hóa khác nhau. 2.1.4 Nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa container bằng ñường biển 2.1.4.1 Lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container a) ðối với chủ hàng Bảo vệ tốt hàng hóa, giảm ñến mức thấp nhất tình trạng mất cắp, hư hỏng ẩm ướt, nhiễm bẩn. Tiết kiệm chi phí, bao bì, có những thứ hàng do chở bằng container bớt ñược khá nhiều gỗ, carton ñóng thùng, ñóng kiện. Hàng hóa kèm theo giá trị của nó ñược luân chuyển thuận lợi, nhanh chóng, tạo ñiều kiện kinh doanh ñạt hiệu quả cao. Tạo ñiều kiện thuận lợi cho dịch vụ giao hàng từ cửa ñến cửa, giúp hàng hóa lưu chuyển nhanh chóng hơn. b) ðối với chủ tàu Giảm thời gian xếp dỡ chờ ñợi ở cảng khiến tàu quay vòng nhanh hơn. Tận dụng ñược dung tích tàu do giảm những khoảng trống trên tàu. Giảm trách nhiệm về khiếu nại tổn thất hàng hóa. Thuận tiện cho việc vận tải. c) ðối với người giao nhận Có ñiều kiện sử dụng container ñể làm dịch vụ thu gom, chia lẻ hàng hóa và thực hiện vận tải ña phương thức, ñưa hàng hóa từ cửa ñến cửa. SVTH: Trần Thị Xuân Phương -7- GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp 2.1.4.2 Container a) ðịnh nghĩa Container là loại thùng chứa ñặc biệt khác với các loại thùng chứa hàng thông thường bằng gỗ, carton hoặc kim loại ñược làm bao bì có tính chất tạm thời, không bền chắc, không có kích thước, trọng lượng ñược tiêu chuẩn hóa trong quá trình chuyên chở. b) Phân loại container  Phân loại theo cách sử dụng Container bách hóa ( General Cargo Container)  Container kín (Closed Container) Là loại container thường sử dụng chở hàng khô có bao bì nên ñôi khi ñược gọi là container hàng khô (Dry Cargo Container, Dry Goods Container), là loại hàng không ñòi hỏi phải khống chế nhiệt ñộ bên trong container ở mức nhất ñịnh. Hình dạng loại container này giống như một toa xe thùng có cửa ñóng mở và có mui. Nó chiếm số lượng lớn nhất trong các kiểu loại container, còn ñược gọi là container dùng cho mục ñích chung (General Purpose Container).  Container mái mở (Open Top Container) Loại container này ñược thiết kế tiện lợi cho việc ñóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container, với các cửa ở một ñầu và mái mở hoàn toàn. Hàng hóa chứa bên trong container ñược bảo vệ bằng một mái kim loại có thể tháo rời ñược (Hard Top) hay phủ bằng tấm nhựa hoặc vải dầu (Soft Top). Container này còn có tên gọi khác là container mái mềm (Soft Top Container), container mái rời (Removable Roof Container) hay container ñóng hàng qua mái (Top Loading Container). Container mái mở thường ñược dùng ñối với hàng hóa quá lớn nên không thể ñóng hàng qua cửa, hàng cao quá khổ, hàng quá nặng cần phải nâng hạ bằng cần cẩu (như máy móc nặng, gỗ dài,…) ñôi khi có thể dùng ñể ñóng hàng rời.  Container vách dọc mở (Open Side Container) Có vách ngang, mái, cửa và vách rời thường ñược ñậy bằng vải nhựa hay vải dầu. Loại này còn có tên gọi khác là container ñóng hàng qua vách (Side Loading Container), container vách màn (Curtain Side Container) hay container SVTH: Trần Thị Xuân Phương -8- GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp vách mở (Open Wall Container), thích hợp cho loại hàng cồng kềnh, quá khổ, rau quả di chuyển trong khoảng cách ngắn và súc vật sống.  Container vách dọc mở mái (Open Top Open Side Container) Có vách ở hai ñầu với mái dọc theo chiều dài.Có thể có một bộ khung ñể trải vải nhựa hoặc vải dầu nhằm che phủ và bảo vệ hàng hóa. Loại này dùng cho hàng hóa quá cồng kềnh không thể xếp qua cửa của container hàng khô. Hàng hóa thuộc loại không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.  Container mặt bằng (Flat Rack) ðược thiết kế không có vách, không mái mà chỉ có mặt bằng vững chắc, chuyên dùng vận chuyển hàng nặng (thiết bị máy móc, sắt thép). Container hàng rời (Dry Bulk Container, Bulk Freight Container)  Container hàng rời tự thoát (Bulk container with Gravity discharge) Container hàng rời có thể ñược cấu tạo với kiểu khung của container hàng khô hoặc theo kiểu container bồn. Nó có cửa ở một ñầu và những miệng quay thoát hàng (Discharge hatch) nhỏ hơn ở ñầu bên kia. Hàng chuyên chở ñược rót vào trong hai hoặc ba miệng quay (Filling/ Loading hatch) bố trí trên mái container. Container hàng rời phù hợp với loại hàng hóa rắn có thể chảy tự do.  Container bảo ôn (Thermal container) Loại container này có sườn, sàn mái và cửa ốp cách nhiệt ñể hạn chế sự di chuyển nhiệt ñộ giữa bên trong và bên ngoài container. ðược thiết kế dùng ñể chứa loại hàng ñặc biệt, ñòi hỏi nhiệt ñộ ở bên trong container phải ở mức nhất ñịnh nên vách và mái thường bọc bọt xốp nhằm ngăn cách nhiệt ñộ bên trong container tiếp xúc và chịu ảnh hưởng nhiệt dộ bên ngoài.  Container cách nhiệt (Insulated container) ðược thiết kế dành chở rau quả, dược phẩm…có kết cấu cách nhiệt giữ nhiệt ñộ mát, ngăn ngừa nhiệt ñộ gia tăng và thông thường lấy ñá lạnh làm nguồn gây mát.  Container lạnh (Refrirated/ Reefer container) ðược thiết kế nhằm chuyên chở các loại hàng cần giữ ñộ lạnh cao như thịt cá, tôm,… có loại máy làm lạnh ñược ñặt bên trong container nhưng cũng có loại dùng ống dẫn hơi lạnh từ máy làm lạnh bên ngoài. SVTH: Trần Thị Xuân Phương -9- GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp  Container bồn (Tank container) Container bồn bằng thép ñược thiết kế gồm một khung ñỡ và một bồn chứa ñể chuyên chở chất lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm,… Năng lực chuyên chở của nó tương ñương với một container 20feet, trong vòng 4000 gallón (15140 lít), có thể ñược cách nhiệt. Hàng chuyên chở ñược rót vào trong qua miệng bồn (Manhole), bố trí trên mái container và ñược thoát ra từ van xả (Outlet Valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc ñược thoát ra từ miệng bồn bố trí trên mái container nhờ sức hút của mái bơm. Nó có thể ñược lắp thêm thiết bị ñể nâng hoặc hạ nhiệt ñộ bên trong phù hợp với ñiều kiện ñòi hỏi do tính chất của hàng hóa (hàng lỏng thông thường, khí nén lỏng, dầu nặng, chất lỏng dễ cháy, nổ hay ñộc hại,…)  Container chở súc vật sống (Cattle container, Livestock container) Với vỏ ngoài theo tiêu chuẩn ISO, bên trong là chuồng ñể nhốt súc vật. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ ñể thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí ñể thoát bẩn khi dọn vệ sinh.  Phân loại theo kích cỡ trọng tải: Hiện nay hai loại container sử dụng phổ biến nhất là Container 20 feet và 40 feet với kích cỡ và trọng lượng ñược quy ñịnh như sau: Bảng 2: BẢNG PHÂN LOẠI CONTAINER Loại Chiều dài Chiều ngang Chiều cao Tổng trọng lượng tối Container (feet) (feet) (feet) ña (tấn) 20 feet 20 8 8 20,320 40 feet 40 8 8 30,320 (Nguồn : tác giả tự tổng hợp) c) Nhãn hiệu container Căn cứ theo những qui ñịnh của ISO và một số tổ chức quốc tế có liên quan ñến vận chuyển Container, mỗi Container cần phải ñược ñánh nhãn hiệu và gắn biểu thị kèm theo. Nội dung nhãn hiệu bao gồm:  Mã số chủ sở hữu, mã số xeri sản xuất, mã số kiểm tra (Owner’s Code, Serial Number, Check Digit).  Mã số nước và mã số kiểu loại (Country Code, Type Code). SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 10 - GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp  Tổng trọng lượng tối ña (Maximum Gross Weight), trọng lượng bì (TareWeight), tải trọng tối ña (Maximum Payload). 2.1.4.3 Thuê và cho thuê container (Container Leasing) a) Công ty cho thuê container Khoảng 45% khối lượng Container thuộc sở hữu các công ty vận tải ñường biển, ñường sắt, ñường hàng không. Khoảng 55% khối lượng Container còn lại thuộc sở hữu của các công ty kinh doanh cho thuê như: CTI, SCI ITEL, INTERPOOL,… Số Container này ñược bố trí tại các bãi chứa (depot) nằm rải rác khắp thế giới, kề ven các trục giao thông vận tải quốc tế quan trọng. Thông thường người thuê và sử dụng Container là những công ty vận tải kinh doanh chuyên chở bằng Container. Sở dĩ phần lớn các công ty vận tải chấp nhận thuê Container hơn là tự xây dựng số lượng Container thuộc sở hữu của chính mình vì họ chủ trương tập trung nhiều vốn ñầu tư vào xây dựng ñội tàu, bến bãi Container, tránh phân tán ñồng vốn vào mua sắm Container, ảnh hưởng xấu ñến khả năng kinh doanh và cạnh tranh của họ trên thị trường. b) Hợp ñồng thuê và cho thuê container: có 4 loại hợp ñồng thuê Container (Container Leasing Contracts)  Hợp ñồng thuê chuyến (Trip Lease) Khi người thuê có nhu cầu dùng ngay container trong chuyến chuyên chở thì ñàm phán và ký kết với người cho thuê hợp ñồng thuê chuyến (thuê chuyến ñơn hoặc chuyến cả ñi lẫn về). Giá tiền thuê chuyến biến ñộng theo thị trường và thường cao hơn giá tiền thuê của các loại hợp ñồng khác . Nó ñược tính theo ñơn vị container/ngày hay container/tháng. Nói chung người cho thuê Container không thích cách cho thuê này vì có tính chất tạm thời, thiếu ổn ñịnh và nếu không tính toán các biện pháp hữu hiệu thì có thể dẫn ñến sự ñảo lộn kế hoạch bố trí khai thác, tạo ra sự tồn ñọng container ở một ñịa ñiểm nào ñó.  Hợp ñồng thuê không quy ñịnh số lượng container bắt buộc (Rate Agreement) Hợp ñồng này chủ yếu qui ñịnh giá tiền thuê Container không thay ñổi trong suốt thời gian hiệu lực của hợp ñồng, bất kể Container nằm ở ñịa ñiểm nào miễn là thuộc phạm vi quản lý ñược quy ñịnh của người cho thuê. Hợp ñồng SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 11 - GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp không qui ñịnh số lượng Container bắt buộc hai bên phải thực hiện. Người thuê tùy theo nhu cầu từng chuyến mà ñề nghị số lượng và người cho thuê tùy theo khả năng của mình vào lúc ấy mà ñáp ứng. Ngoài ra, hợp ñồng qui ñịnh ñịa ñiểm trả Container, số lượng hoàn trả trong mỗi tháng và phí hoàn trả Container là bao nhiêu (nếu có).  Hợp ñồng thu có quy ñịnh số lượng Container tối thiểu bắt buộc (Master Lease): Hợp ñồng này qui ñịnh người thuê phải thuê một số lượng Container tối thiểu trong suốt thời gian hiệu lực của hợp ñồng và phải trả ñủ số tiền thuê ñã ñịnh, mặc dù có khi người thuê không sử dụng hết. Mặt khác, người thuê có thể vượt quá số lượng qui ñịnh nếu có nhu cầu. Hợp ñồng còn quy ñịnh ñiều kiện hoán ñổi, có nghĩa là trong thời gian thuê, người thuê có quyền hoàn trả số lượng Container ở nơi này và nhận một số lượng tương ứng trong khu vực mà hai bên thỏa thuận. Cách thuê này có lợi cho người thuê vì nó cho phép người thuê ñiều chỉnh số lượng Container khớp với nhu cầu thực tế. Nhưng cách thuê này lại ñòi hỏi người cho thuê phải bố trí mạng lưới kho chứa Container rộng khắp ở nhiều nơi và do ñó chi phí quản lí hành chính tất nhiên sẽ tăng lên.  Hợp ñồng thuê dài hạn (Long Term Lease): Hợp ñồng này qui ñịnh người thuê sử dụng một số lượng Container trong suốt thời gian thuê mà không có sự hoán ñổi và chỉ hoàn trả Container khi hết hạn hợp ñồng. Nếu người thuê vi phạm thì phải nộp tiền phạt. Các công ty vận chuyển Container thường sử dụng cách thuê này. ðôi khi hợp ñồng thuê Container dài hạn có thể biến thành hợp ñồng thuê mua (Purchase – Lease Contract), nghĩa là người thuê sử dụng dài hạn, trả tiền thuê cho ñến hết hạn qui ñịnh trong hợp ñồng thì quyền sở hữu Container chuyển luôơn sang cho người thuê. Người thuê sử dụng cách thuê mua này vì họ không muốn hoặc không có khả năng chi trả ngay một lần tiền mua Container mà muốn kéo dài thời gian chi trả. Trong các loại hợp ñồng thuê Container nói trên, giá tiền thuê, phí bảo hiểm, ñiều kiện thuê, việc nhận lãnh và hoàn trả Container, việc hoán ñổi Container và các phụ phí nhận lãnh, hoàn trả Container là những ñiều khoản chủ yếu cần phải lưu ý. SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 12 - GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu Các số liệu ñược sử dụng trong luận văn này là số liệu thứ cấp, ñược tổng hợp và phân tích từ các báo cáo tài chính, các báo cáo hoạt ñộng hàng tháng và hàng năm của công ty, từ internet. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 2.2.2.1 Phương pháp so sánh. So sánh sản lượng giữa các năm, sản lượng giữa các tuyến, các khu vực dựa trên số liệu tuyệt ñối và tương ñối. So sánh doanh thu và chi phí qua các năm dựa trên số liệu tuyệt ñối và tương ñối. 2.2.2.2 Phương pháp chênh lệch Công thức. Lượng chênh lệch = Sản lượng năm trước – Sản lượng năm sau % chênh lệch = (Sản lượng năm trước / Sản lượng năm sau) * 100 2.2.2.3 Phương pháp các tỷ số hoạt ñộng kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận sau thuế / Doanh Thu SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 13 - GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VÀ CÔNG TÁC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ VẬN TẢI BIỂN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH MSC – VIỆT NAM 3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty liên doanh MSC – Việt Nam 3.1.1 Nguồn gốc hình thành Công Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam Công Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam ñược chính thức thành lập vào ngày 08 tháng 12 năm 2003 do Công Ty Cổ Phần Container Phía Bắc (Viconship) liên doanh với M.S.C Southest Asia Singapore. Như vậy Công Ty Liên Doanh MSC là một trong những chi nhánh của hãng tàu MSC Thụy Sỹ trên toàn thế giới và là công ty thành viên của Viconship Hải Phòng. Công Ty Liên Doanh MSC tọa lạc tại số 152 ñường Nguyễn Lương Bằng, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh, ñiện thoại: 08.4135253, Fax: 08.4135255. Vốn góp từ MSC Việt Nam:3.060.000.000 VNð, MSC Singapore:2.940.000.000 VNð Công Ty Liên Doanh MSC l văn phòng ñại lý của hãng MSC Geneva tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, tại Việt Nam MSC còn có văn phòng tại Hà Nội, ðà Nẵng và Quy Nhơn. Các ñại lý MSC tại Việt Nam ñều trực thuộc MSC Singapore vì ñây là văn phòng chính ñại diện cho các ñại lý MSC ở ðông Nam Á (gồm 5 nước: Thái Lan, Singapore, Việt Nam, Indonesia, Malaysia). Như vậy, mọi hoạt ñộng giao nhận, chứng từ của MSC Việt Nam ngoài ñại lý MSC ở nước có liên quan thì ñều trung chuyển qua văn phòng MSC Singapore. 3.1.2 Chứa năng, nhiệm vụ của Công Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam ðại lý ủy thác quản lý container, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng Container. Tổ chức khai thác vận chuyển container hàng xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh bằng các phương tiện, kinh doanh các dịch vụ khác có liên quan ñể phục vụ nhu cầu vận tải của khách hàng. ðại lý tàu biển và môi giới hàng hải. 3.1.3 Sơ lược về Viconship – Công ty chủ quản của MSC Viconship - Công ty cổ phần Container Việt Nam là một trong những công ty ñại lý tàu biển và giao nhận hàng ñầu Việt Nam và là ñơn vị hoạt ñộng SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 14 - GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp tích cực trong việc cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa kể từ năm 1985. Viconship có hệ thống bãi container, kho và ñội xe chở công riêng, có dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội ñịa khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam. a) Các công ty thành viên:  Vietnam - Japan International Transport Co.Ltd (J.V)  International Freight Forwarder and Container Service  MSC Agencies Co.,Ltd b) Quá trình hình thành và phát triển:  27/7/1985: Công ty Viconship ñược thành lập với tên ban ñầu là “Công ty Container Việt Nam”.  1992: Chi nhánh tại Sài Gòn tách riêng thành công ty ñộc lập (Viconship Saigon), công ty ñổi tên thành “Công ty Container Miền Bắc” (Viconship Hải Phòng).  1995: Thiết lập một công ty liên doanh với 5 công ty Nhật bản (Kanematsu - Honda Trading - Suzue Corp - Meiko Trans - Kamigumi) có tên ”Cơng ty TNHH Vận tải Việt-Nhật (VIJACO)”.  4/1996: Thành lập thêm một công ty thành viên ở Hải Phòng “Công ty dịch vụ Container và giao nhận quốc tế”  1997: Tái thiết lập một chi nhánh mới ở Tp Hồ Chí Minh với tên gọi “Viconship HoChiMinh”  2000: Thành lập công ty thành viên tại ðà Nẵng “Công ty cổ phần Container miền Trung”  2001: Liên doanh với MSC Southest Asia Pte Ltd., Singapore thành lập “ Công Ty Liên Doanh MSC - Việt Nam”.  4/2002: Viconship ñã hoàn thành việc cổ phần hóa trở thành công ty cổ phần và ñã ñổi tên là “Cơng ty Cổ phần Container Việt Nam”. 3.1.4 Sơ lược về MSC_ Mediterranean Shipping Company Mediterranean Shipping Company (MSC) là công ty tư nhân ñược thành lập vào năm 1970 tại Thụy Sỹ. ðây là một trong những công ty hàng ñầu thế giới về kinh doanh vận chuyển hàng hóa. MSC là hãng tàu lớn thứ hai thế giới về vận chuyển hàng hóa (sau tập ñoàn AP Moller Group). Công ty do thuyền trưởng Gianluigi Aponte sáng lập SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 15 - GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp vào năm 1970. Có lẽ ñây là một trong những công ty thuộc sở hữu tư nhân lớn nhất thế giới với 20.000 nhân viên rải ñều khắp các châu lục. Doanh thu năm 2002 ñạt 2.8 tỷ USD trong ñó hoạt ñộng vận chuyển container chiếm 2.5 tỷ USD. MSC là một trong vài hãng tàu trên thế giới có khả năng cung cấp chỉ một mẫu Bill of lading (B/L) duy nhất cho tất cả các ñại lý của mình, ñiều này cho phép hàng hóa ñược di chuyển nhanh chóng và xuyên suốt qua các hệ thống các cảng chuyển tải ở khắp châu lục. MSC sở hữu hơn 200 chiếc tàu chở container với sức chứa hơn 460,000 TEUS (Twentyfoot Equivalent Unit). MSC cung cấp một mạng lưới dịch vụ tốt nhất thông qua các ñại lý trên toàn thế giới và duy trì duy nhất một hình thức doanh nghiệp tư nhân và ñộc lập ñể có thể thích ứng nhanh chóng với sự thay ñổi của thị trường, thực hiện các dự án dài hạn mà không phải chờ bất cứ sự can thiệp hoặc trì hoãn không cần thiết nào. Hiện nay MSC có khoảng hơn 350 ñại lý trên toàn thế giới. Tất cả các ñại lý này ñều trao ñổi, liên lạc với nhau một cách chặt chẽ thông qua một mạng lưới chương trình ñược thiết kế ñộc ñáo và chuyên biệt. ðây là một chương trình ñược sử dụng thống nhất ở tất cả các ñại lý do vậy mọi chứng từ cũng ñược thống nhất một mẫu chung áp dụng trên toàn thế giới. ( Nguồn: website www.mscgva.ch) Hình 1: Bản ñồ các tuyến vận chuyển của MSC trên thế giới: MSC là nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển các tuyến ñi trực tiếp hàng ñầu. Hằng tuần MSC có khoảng 175 tuyến ñi trực tiếp, phối hợp qua 215 cảng và 5 châu lục. Bên cạnh mạng lưới dịch vụ chuyên chở hàng ñầu, MSC còn có mạng SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 16 - GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp lưới logisitic hoạt ñộng hết sức hiệu quả với hơn 300 bãi container nội ñịa trên toàn thế giới. 3.1.5 Cơ cấu tổ chức Công Ty liên doanh MSC và chức năng từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức Nhìn chung, bô máy tổ chức của Công Ty Liên Doanh MSC khá gọn nhẹ chỉ gồm 3 cấp và chịu sự quản lý từ một hội ñồng quản trị. ðiều này giúp cho việc quản lý, vận hành công ty rất dễ dàng, linh ñộng và có hiệu quả. BAN GIÁM ðỐC PHÒNG THÔNG TIN VÀ THỊ TRƯỜNG PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BỘ PHẬN DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN CHỨNG TỪ PHÒNG KHAI THÁC VÀ TIẾP VẬN BÃI TÂN CẢNG BÃI CÁT LÁI BỘ PHẬN HÀNG NHẬP (Nguồn: tác giả tự tổng hợp) Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức công ty liên doanh MSC – Việt Nam Sau ñây là chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty MSC Việt Nam 3.1.5.1 Hội ñồng quản trị Quản lý chung toàn bộ hoạt ñộng của công ty. Chịu trách nhiệm về việc quản lý thực hiện của cấp dưới. ðịnh hướng cho sự phát triển của công ty. 3.1.5.2 Ban giám ñốc Là người ñứng ñầu trong công ty, là người quản lý chỉ ñạo và chịu trách nhiệm về các hoạt ñộng cũng như hiệu quả kinh doanh trong toàn công ty. SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 17 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan