MỤC LỤC
Trang
Bìa phụ ................................................................................................................ ...i
Lời cam ñoan ...................................................................................................... ..ii
Lời cảm tạ ........................................................................................................... .iii
Nhận xét của cơ quan thực tập ............................................................................ .iv
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ..................................................................... ..v
Nhận xét của giáo viên phản biện ....................................................................... .vi
Mục lục ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu bảng ........................................................................................... .xi
Danh mục hình................................................................................................. ..xiii
Danh sách các từ viết tắt .................................................................................... xiv
Tóm tắt ................................................................................................................ xv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………..………………………….……….1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU:………………..………………………..1
1.1.1 ðặt vấn ñề: …………………………………………………………....1
1.1.2 Sự cần thiết của ñề tài: ……………………………………………….1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………..………………………2
1.2.1. Mục tiêu chung:………………………………………………………2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ………………………………………………………2
1.3. KIỂM ðỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: ………….2
1.3.1. Kiểm ñịnh giả thuyết: ……………………………………………….2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu:…………………………………………………..2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………...…………………………………..3
1.4.1. Giới hạn không gian (ñịa bàn) nghiên cứu:…………………………..3
1.4.2. Giới hạn thời gian nghiên cứu:……………………………………….3
1.4.3. Giới hạn ñối tượng và nội dung nghiên cứu: …………………………3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI
NGHIÊN CỨU:
……………………………………………………………...5
1.5.1. Các nghiên cứu trong nước:…………………………………………..5
1.5.2. Các nghiên cứu ngoài nước:………………………………………….6
vii
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………..7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: ……………………………………………….7
2.1.1. Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả):………….…7
2.1.2. Phương thức chăn nuôi công nghiệp (nhốt hoàn toàn):………………7
2.1.3. Bệnh cúm gà - dịch cúm gia cầm:……………………………………7
2.1.4. Một số khái niệm về chi phí, doanh thu và lợi nhuận:…………….....9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………....12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:…………….. ………………………..12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:…………………………………......13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI GÀ
CỦA NÔNG HỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ……………………………………20
3.1. GIỚI THIỆU THÀNH PHỐ CẦN THƠ:…………………..…………..20
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên:………………………………………………….20
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội:…………………………………………..21
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHĂN NUÔI GÀ CỦA NÔNG HỘ TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ:……………………………………………………...30
3.2.1. Tình hình phát triển và thực trạng chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) của
nông hộ thành phố Cần Thơ: ……………………………………………...30
3.2.2. Tình hình dịch cúm gia cầm ở thành phố Cần Thơ:………………...32
3.2.3. Các yếu tố quyết ñịnh ñến hiệu quả chăn nuôi của nông hộ tại thành
phố Cần Thơ:………………………………………………………………34
3.2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình chăn nuôi của nông hộ
thành phố Cần Thơ:………………………………………………………..39
3.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI GÀ CỦA NÔNG HỘ TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ:……………………...……………………………...41
3.3.1. Sơ lược về các nông hộ chăn nuôi gà tại thành phố Cần Thơ:……...41
3.3.2. Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà của các nông hộ tại thành phố Cần
Thơ:…………………………………………………………………….…..45
3.4. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH NHẰM THỂ HIÊN HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI GÀ CỦA NÔNG HỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ..........................74
3.4.1. Xét tỷ số A = thu nhập ròng/ tổng doanh thu của từng vụ nuôi…….74
viii
3.4.2. Xét tỷ số B = Thu nhập ròng/ chi phí lao ñộng nhà quy ra tiền.........75
3.4.3. Xét tỷ số C = Thu nhập ròng/ chi phí không tính chi phí lao ñộng nhà
của từng vụ chăn nuôi...................................................................................76
3.4.4. Xét tỷ số D = Lợi nhuận ròng/ tổng số vốn chăn nuôi.......................77
3.5. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
………………………………….…...78
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI GÀ CỦA NÔNG HỘ TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ…………..82
4.1. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN LỢI NHUẬN THU ðƯỢC
TRONG CHĂN NUÔI CỦA CÁC NÔNG HỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
…82
4.1.1. Phương thức chăn nuôi:…………………………………….….……82
4.1.2. Tỷ lệ gà chết …….………………………………………………….82
4.1.3.: Số lượng gà ñược nuôi……………………………………………..84
4.1.4. Trình ñộ và ñộ tuổi của chủ hộ chăn nuôi …………………………84
4.2. PHÂN TÍCH HỒI QUY TƯƠNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ðẾN LỢI NHUẬN:…………………………………………………..84
CHƯƠNG 5: ðỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SẢN XUẤTCHO CÁC NÔNG HỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ………....87
5.1. NHỮNG ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU TRONG QUÁ TRÌNH CHĂN
NUÔI VÀ NHỮNG CƠ HỘI, ðE DỌA ðẾN HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI CỦA
CÁC NÔNG HỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ……………………………………87
5.1.1. Những thế mạnh trong quá trình chăn nuôi gà của các nông hộ thành
phố Cần Thơ:………………………………………………………………87
5.1.2. Những ñiểm yếu trong quá trình chăn nuôi gà của các nông hộ thành
phố Cần Thơ:………………………………………………………………88
5.1.3. Các cơ hội của môi trường bên ngoài tác ñộng ñến quá trình chăn
nuôi gà của các nông hộ thành phố Cần Thơ:……………………………..88
5.1.4. Các mối ñe dọa của môi trường bên ngoài tác ñộng ñến quá trình chăn
nuôi gà của các nông hộ thành phố Cần Thơ:……………………………..89
5.2. MA TRẬN SWOT CHO CÁC NÔNG HỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TRONG QUÁ TRÌNH CHĂN NUÔI GÀ……………………………………...89
5.3. ðỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤTCHO CÁC NÔNG HỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ………….….....93
ix
5.3.1. Giải pháp dành cho nông hộ hiện ñang nuôi và sẽ nuôi gà trong thời
gian tới:……………………………………………………………….……93
5.3.2. Giải pháp dành cho nông hộ ñã dừng việc chăn nuôi và không có ý
ñinh sẽ chăn nuôi gà trở lại:…………………………………………….….95
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………97
6.1. KẾT LUẬN:
…………………………………….…..…………...97
6.2. KIẾN NGHỊ:
……………………………………………………..98
6.2.1. ðối với các hộ chăn nuôi:…………………………………………...98
6.2.2. ðối với chính quyền ñịa phương – nhà nước:………………………99
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 100
Phụ lục……. ..................................................................................................... 101
-
Phụ lục 1 ................................................................................................ 101
-
Phụ lục 2 ................................................................................................ 113
-
Phụ lục 3 ................................................................................................ 114
x
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. ðặt vấn ñề:
Cần Thơ hiện ñang là thành phố có tiềm năng phát triển về mọi mặt ñặc
biệt là khả năng tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, ñại bộ phận người dân toàn
thành phố là những nông dân chủ yếu sống bằng: nghề nông, làm vườn và chăn
nuôi.
Sự xuất hiện của dịch cúm gia cầm những năm qua ñã ảnh hưởng rất lớn
ñến hiệu quả sản xuất và ñời sống của bà con. ðây là một ñại dịch nguy hiểm, có
tác hại rất mạnh mẽ ñến tình hình kinh tế - xã hội, môi trường không chỉ tại Cần
Thơ mà còn ảnh hưởng sâu rộng khắp vùng ðồng bằng Sông Cửu Long, trong cả
nước, trong khu vực và trên toàn thế giới.
Hiện nay, có một số nghiên cứu về vắc-xin phòng ngừa cúm gia cầm như
ở Trung Quốc, Mỹ…. Nhưng cho ñến nay chưa có nghiên cứu nào về “Phân tích
hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ”.
1.1.2. Sự cần thiết của ñề tài:
ðại dịch cúm gia cầm có tác ñộng tiêu cực ñến hiệu quả sản xuất nông
nghiệp trong nước, khu vực và trên thế giới. ðặc biệt trong mấy tháng vừa qua,
dịch cúm gia cầm ñã bùng phát trở lại nước ta và tập trung chủ yếu ở vùng ðồng
bằng Sông Cửu Long. Cần Thơ cũng là một trong các tỉnh, thành tuyên bố có
xuất hiện dịch trở lại. Hiện nay, bà con nông dân chúng ta ñang ñiêu ñứng trước
dịch cúm gia cầm này. Chỉ vì dịch cúm mà các sản phẩm gia cầm của bà con
không thể tiêu thụ ñược; với những gia cầm nằm trong ổ dịch, vùng có dịch thì
buộc phải tiêu hủy gây nên tổn thất rất nặng nề cho bà con. Thêm vào ñó, việc
tiêu hủy và không tiêu thụ ñược các sản phẩm này làm ảnh hưởng nghiêm trọng
ñến môi trường sống và ñời sống kinh tế của bà con, nhiều hộ bị mất trắng, cuộc
sống vô cùng khó khăn.
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-1-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
Trong khi ñó, chính quyền ñịa phương và các nhà cầm quyền vẫn chưa
ñưa ra ñược những giải pháp hữu hiệu nhất ñể khắc phục hậu quả tai hại này cho
bà con vì những hạn chế về: kinh tế, khoa học kĩ thuật, công nghệ, con người…
Trước thực trạng này, việc nghiên cứu và phân tích hiệu quả chăn nuôi gà
của bà con một cách cụ thể ñể trên cơ sở ñó ñề ra những biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất cho nông hộ trong vùng, từ ñó cải thiện ñược chất lượng
cuộc sống cho bà con, ñáp ứng ñược nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
và thúc ñẩy sự phát triển của xã hội là vô cùng bức xúc và cấp thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà và ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
(1) Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ Cần Thơ.
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả chăn nuôi gà của nông
hộ tại Thành phố Cần Thơ.
(3) ðề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cho nông
hộ tại Thành phố Cần Thơ.
1.3. KIỂM ðỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Kiểm ñịnh giả thuyết:
Giả thuyết 1: Việc chăn nuôi gà của các nông hộ tại thành phố Cần Thơ là
ñạt hiệu quả.
Giả thuyết 2: Các nhân tố như phương thức chăn nuôi, tỉ lệ gà chết, số
lượng gà ñược nuôi, trình ñộ văn hoá, ñộ tuổi người nuôi, … có ảnh hưởng ñến
hiệu quả chăn nuôi gà của các nông hộ tại thành phố Cần Thơ
Giả thuyết 3: Dịch cúm gia cầm có ảnh hưởng ñến hiệu quả chăn nuôi gà
của nông hộ.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu:
Việc chăn nuôi gà của nông hộ trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ có ñạt
hiệu quả hay không?
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-2-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
Những nhân tố nào ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ñến hiệu quả chăn nuôi của
nông hộ?
Nhà nước, chính quyền ñịa phương và các nông hộ ñã làm gì trong công
tác phòng chống dịch cúm gia cầm?:
Hiện nay các nông hộ còn chăn nuôi gà nữa hay không?
Bà con có ý kiến gì ñể ñẩy mạnh chăn nuôi gà của ñịa phương?
Nguồn lực tiềm năng và sẵn có của ñịa phương là gì? Có thuận lợi ñể
chuyển sang ngành nghề khác không? Nếu có thì ngành nghề nào là thích hợp?
Những giải pháp nào ñược ñề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cho
nông hộ tại Thành phố Cần Thơ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Giới hạn không gian (ñịa bàn) nghiên cứu:
ðề tài ñược thực hiện tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường ðại
học Cần Thơ với các số liệu ñược ñiều tra trực tiếp tại ñịa bàn Thành phố Cần
Thơ.
1.4.2. Giới hạn thời gian nghiên cứu:
Những thông tin về số liệu ñược sử dụng trong luận văn từ năm 2004 ñến
2007.
1.4.3. Giới hạn ñối tượng và nội dung nghiên cứu:
1.4.3.1. Về ñối tượng:
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên gia cầm ñược nghiên cứu
trong ñề tài này chỉ ñề cập ñến gà nuôi lấy thịt.
1.4.3.2. Về nội dung:
Trước ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm, hiện nay các nông hộ Cần
Thơ chỉ chăn nuôi gà nhỏ lẻ và manh múng, không còn nuôi gà công nghiệp với
quy mô trang trại và số lượng lớn. Do ñó, số liệu của ñề tài ñược thu thập trên hai
nhóm tác nhân:
+ Các nông hộ trước ñây ñã nuôi gà: phương thức nuôi công
nghiệp (1.000 – 8.400 con) và bán công nghiệp (500 – 1.000 con) – nhưng
hiện nay, do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm, các nông hộ này không còn
nuôi nữa và ñã chuyển sang các ngành nghề khác. Giống gà ñược các hộ
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-3-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
sử dụng trong chăn nuôi là gà công nghiệp kiêm dụng (chủ yếu là gà tam
hoàng).
+ Các nông hộ hiện nay ñang nuôi gà với quy mô nhỏ lẻ:
phương thức nuôi là công nghiệp hay còn gọi là nuôi nhốt hoàn toàn (500
– 900 con) và bán công nghiệp hay còn gọi là bán chăn thả (100 – 460
con). Vì giống gà công nghiệp dễ bị bệnh và hiện nay ở Cần Thơ không
còn lò ấp gà công nghiệp nào hoạt ñộng nữa nên giống gà ñược bà con sử
dụng chủ yếu trong chăn nuôi hiện nay là gà thả vườn (chủ yếu là gà nòi,
gà lương phượng).
Chỉ nghiên cứu hiệu quả chăn nuôi gà của nông hộ, các nhân tố ảnh
hưởng ñến hiệu quả chăn nuôi (các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận) và ñề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của nông hộ tại Thành phố
Cần Thơ.
Vì ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm nên việc chăn nuôi của các
nông hộ bị gián ñoạn ở nhiều khoảng thời gian nên thông tin từ các hộ nuôi chỉ
gồm những vụ chăn nuôi gần nhất mà các nông hộ thực hiện.
Một số khoản mục chi phí có ñộ chính xác không cao vì các nông
hộ không lưu giữ hay không có hoá ñơn, sổ sách. Thêm vào ñó, các loại chi phí
ñó thường ñược sử dụng cho hai hay nhiều vụ mà không có căn cứ, cơ sở ñể tách
chúng ra theo từng vụ một cách chính xác, nên các loại chi phí ñó ñược ghi nhận
theo sự ước lượng của người chăn nuôi.
Hơn nữa, kiến thức chuyên ngành của sinh viên không thuộc lĩnh
vực chăn nuôi nên việc phân tích và ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến việc chăn
nuôi, nghiên cứu về mặt hiệu quả chăn nuôi sẽ không tránh khỏi những mặt hạn
chế.
ðề tài ñược thực hiện trong khoảng thời gian và không gian có giới
hạn, do ñó sẽ không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình phỏng vấn, phân
tích và ñánh giá số liệu. Cùng với những hạn chế về trình ñộ nhận thức và am
hiểu, cộng với việc chưa có kinh nghiệm thực tế nên em rất mong nhận ñược sự
thông cảm và những ý kiến ñóng góp chân thành của quý Thầy Cô và các bạn
sinh viên ñể ñề tài của em ñược hoàn thiện và có ý nghĩa hơn.
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-4-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN
CỨU:
1.5.1. Các nghiên cứu trong nước:
Mai Văn Nam, 2004: “Thị trường nông sản và các giải pháp phát triển sản
xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa ở ñồng bằng sông Cửu Long: Trường hợp sản
phẩm heo ở Cần Thơ, VNRP, chương trình nghiên cứu Việt Nam-Hà Lan;
phương pháp phân tích SCP và mô hình Probit ñược sử dụng trong nghiên cứu;
kết quả nghiên cứu cho thấy chăn nuôi heo ở quy mô nhỏ hộ gia ñình có hiệu quả
thấp hơn qui mô lớn tập trung và các yếu tố ñầu vào như con giống, thức ăn, chế
biến sản phẩm và các thể chế chính sách có ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm.
Nguyễn Trung Cang, 2004: “Giải pháp ñưa kinh tế hộ trồng lúa ðồng
Tháp Mười vươn lên giàu có”, VNRP, chương trình nghiên cứu Việt Nam-Hà
Lan; phương pháp phân tích chi phí-lợi ích (CBA) và so sánh kinh tế hộ theo qui
mô diện tích ñược sử dụng trong nghiên cứu; kết quả nghiên cứu cho thấy thể
chế chính sách ñóng vai trò tích cực trong chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và
tăng hiệu quả sản xuất, ñặc biệt ñối với trang trại và kinh tế hộ có qui mô diện
tích lớn trên 3 hecta.
Nguyễn Thanh Phương, Lê Xuân Sinh, Nguyễn Thanh Toàn, 2004:
“Nghiên cứu luận cứ khoa học phục vụ chuyển ñổi cơ cấu sản xuất ở vùng nông
thôn sâu – ngập lũ ở vùng ñồng bằng sông Cửu Long nhằm cải thiện ñời sống
của nông hộ và tăng cường sự hợp tác của nông dân”; sử dụng phương pháp phân
tích chi phí-lợi ích (CBA) và so sánh mô hình sản xuất ñược sử dụng trong
nghiên cứu; kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình lúa-cá có hiệu quả và phù hợp
trong ñiều kiện ngập lũ ở ñồng bằng Sông Cửu Long.
Phước Minh Hiệp và nhóm nghiên cứu, 2005: “Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn tín dụng và xác ñịnh nhu cầu vốn của nông hộ trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn tỉnh Trà Vinh”; phương pháp phân
tích chi phí-lợi ích (CBA), mô hình probit và so sánh mô hình sản xuất ñược sử
dụng trong nghiên cứu; kết quả nghiên cứu cho thấy mức ñộ ñáp ứng nhu cầu tín
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-5-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
dụng và yếu tố thể chế chính sách ảnh hưởng chủ yếu ñến quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ở ñịa bàn nghiên cứu.
1.5.2. Các nghiên cứu ngoài nước:
Mai Văn Nam, 2003: “Economic inefficiency and its determinants in the
pig industry in south Vietnam”, UPLB, the Philippines: phương pháp hàm lợi
nhuận chuẩn hóa và hàm probit ñược sử dụng trong nghiên cứu; kết quả nghiên
cứu cho thấy yếu tố thể chế và chính sách có tác ñộng ñến hiệu quả sản xuất và
tiêu thụ ngành hàng heo thịt ở Việt Nam (ðông và Tây Nam Bộ).
Lưu Thanh ðức Hải, 2003: “The organization of the liberalized rice
market in Vietnam”, RUG, the Netherland: phương pháp phân tích SCP và kênh
thị trường ñược sử dụng trong nghiên cứu; kết quả nghiên cứu cho thấy tự do hóa
thị trường và tư thương ñóng vai trò tích cực trong tiêu thụ sản phẩm lúa gạo ở ñồng
bằng sông Cửu Long.
Piyaluk Chutubtim, 2001: “Guidelines for conducting extended cost-benefit
analysis of Dam project in Thailand”, EEPSEA, Chương trình Kinh tế môi trường
ðông Nam Á; phương pháp phân tích chi phí-lợi ích (CBA) ñược sử dụng trong
nghiên cứu; kết quả cho thấy chính sách trợ giá ñầu vào như ñiện, thủy lợi phí,… có
tác ñộng tích cực ñến nông dân, ñặc biệt nông dân có thu nhập thấp, nhưng có tác
ñộng xấu ñến xây dựng và hoạt ñộng của hệ thống thủy nông trong vùng nghiên cứu.
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-6-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả):
ðây là phương thức chăn nuôi có sự kết hợp khá chặt chẽ giữa phương
thức nuôi truyền thống và kĩ thuật nuôi dưỡng tiên tiến. Có sự ñầu tư về chuồng
trại, dụng cụ chăn nuôi và thức ăn cũng như phòng bệnh cho gà.
ðể áp dụng phương thức chăn nuôi này, người nuôi phải có vườn từ 100
m2 trở lên và ñầu tư ñàn giống với số lượng từ 150 – 700 con (hoặc nhiều hơn
nữa tùy vào khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng). Cần xây dựng bờ rào bao bọc,
không ñể gà lọt ra khỏi khu vực quây nhốt. Ngoài thức ăn gà tìm ñược, người
nuôi cần bổ sung thức ăn từ nguồn gốc ñộng vật (bột cá, bột xương, bột thịt…)
và kết hợp với thóc, gạo, ngô, sắn, rau xanh…
Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp ñem lại giá trị kinh tế hơn hẳn so
với phương thức nuôi chăn thả (thả vườn). Bởi ñàn gà tăng trọng nhanh hơn, tỷ lệ
nuôi sống cao hơn, thời gian nuôi dưỡng ngắn hơn và kiểm soát ñược dịch bệnh.
2.1.2. Phương thức chăn nuôi công nghiệp (nhốt hoàn toàn):
Phương thức chăn nuôi công nghiệp là nuôi dưỡng hoàn toàn trong
chuồng, sử dụng nhiệt ñể sưởi ấm cho gà khi cần thiết. Có chế ñộ chiếu sáng hợp
lý. Dụng cụ chăn nuôi tự ñộng hoặc bán tự ñộng. Thức ăn ñược phối trộn với các
thành phần dinh dưỡng, chất khoáng, vitamin…. Thông thường sử dụng thức ăn
từ các nhà máy chế biến. ðây là phương thức chăn nuôi ñem lại hiệu quả kinh tế
cao. Tuy nhiên, muốn áp dụng thành công phương thức này, người chăn nuôi gà
cần phải chuẩn bị kĩ lưỡng về chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi và thức ăn. Hơn
nữa, mức ñộ ñầu tư phải lớn và phải thực hiện quy trình chăn nuôi chặt chẽ.
2.1.3. Bệnh cúm gà - dịch cúm gia cầm:
Bệnh cúm gà (Avian Influenza), tên cũ: Dịch tả gà (Peste Avian –
Fowl Plague).
Bệnh cúm gà là một bệnh truyền nhiễm cấp tính lây lan rất nhanh, tỷ
lệ chết cao (100% số gà bị bệnh), lây nhiễm cho nhiều loài gia cầm (gà, vịt, ngan,
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-7-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
gà tây…) và chim hoang dã, gây thiệt hại lớn cho chăn nuôi gà nói riêng và chăn
nuôi gia cầm nói chung trên thế giới trong thế kỉ 20. Cho ñến nay, cúm gà xảy ra
ở nhiều nước khắp các châu lục như: Mỹ, Canada, Braxin, Italy, Pháp, Anh,
Australia, Israen, Nhật Bản, Hồng Kông, các nước ASEAN, và ñiều ñặc biệt
nguy hiểm là ñã có hàng trăm người lây nhiễm bệnh trong ñó có nhiều người
chết.
Nguyên nhân là do các chủng virus cúm gà thuộc nhóm virus cúm A;
họ Orthomyxovididae gây ra. Nhóm virus cúm A bao gồm những virus có ARN
(Acid Ribonucleic) gây bệnh cúm cho gà, gà tây, ngan, vịt, ngỗng, nhiều loài
chim hoang dã, một số loài thú và cả người.
Virus cúm gà có kháng nguyên bề mặt ñặc trưng là kháng nguyên H
(Haemagglutinin) và kháng nguyên N (Neuraminidase) luôn luôn thay ñổi ñể tạo
thành các chủng virus mới. ðến nay, các nhà khoa học ñã phát hiện và phân lập
ñược 19 chủng virus cúm gà có kháng nguyên H thay ñổi từ H1, H2, H3… ñến
H15 và kháng N thay ñổi từ N1, N2…ñến N9. Như vậy chúng ta có 15 x 9 = 135
loại virus typ A khác nhau. ðiều này có nghĩa là: Ví dụ có 2 loại virus là H7N7
và H5N1 thì hai virus cúm này có tính kháng nguyên khác nhau, không có phản
ứng miễn dịch chéo. Sau khi nhiễm virus H7N7 và khỏi bệnh hoặc sau khi tiêm
phòng bằng vacxin chống H7N7, gia cầm vẫn có thể mắc bệnh cúm do virus
H5N1 gây ra và ngược lại. Thêm vào ñó, virus cúm biến ñổi tính kháng nguyên
bề mặt liên tục do ñột biến ngẫu nhiên và do sức ép miễn dịch. ðiều này có nghĩa
là: ðầu năm một người mắc bệnh cúm H3N2, ñã có miễn dịch thì cuối năm vẫn
mắc lại H3N2 vì virus ñó ñã thay ñổi một phần tính kháng nguyên, nhưng bệnh
phát ra ở thể nhẹ.
Virus xâm nhập vào cơ thể gà theo cả hai ñường: ñường hô hấp do
hít thở không khí có mầm bệnh và ñường tiêu hóa do thức ăn – nước uống có
chứa mầm bệnh; bằng cả hai cách: tiếp xúc trực tiếp giữa gà ốm và gà khỏe và
gián tiếp do dụng cụ, môi trường, người chăn nuôi, thức ăn, nước uống có mầm
bệnh.
Khi gà mắc bệnh, thời gian ủ bệnh rất ngắn, từ vài giờ ñến ba ngày.
Gà bệnh thể hiện: tăng nhiệt ñộ ñột ngột (44oC – 45oC), ho, thở khó, chảy nước
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-8-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
mắt, ñứng túm tụm một chỗ, lông xù phù ñầu và mặt, da tím tái, chân xuất huyết,
chảy nước dãi ở mỏ…
Bệnh lây nhiễm quanh năm, không phụ thuộc vào mùa. ðặc biệt
nguy hiểm là hiện nay không có thuốc ñiều trị bệnh cúm gia cầm.
2.1.4. Một số khái niệm về chi phí, doanh thu và lợi nhuận:
2.1.4.1. Các chi phí trong chăn nuôi gà của nông hộ:
Chi phí ñể chăn nuôi gà là tất cả những hao phí bỏ ra trong quá trình
chăn nuôi ñể tạo ra sản phẩm, bao gồm: chi phí xây dựng chuồng trại, mua các
công cụ dụng cụ và thiết bị chăn nuôi, chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí
thuốc thú y, chi phí vận chuyển (vận chuyển con giống ñến trại, vận chuyển thức
ăn, vận chuyển gia cầm xuất chuồng…), chi phí lao ñộng thuê và lao ñộng nhà
quy ra tiền, chi phí ñiện - nước - ñiện thoại liên lạc, chi phí sửa chữa chuồng trại,
chi phí lãi vay (bao gồm cả vay ngân hàng và vay ngoài) và các chi phí khác phát
sinh (nếu có).
a) Khái niệm về ñịnh phí (Fixed cost):
ðịnh phí là những mục chi phí ít thay ñổi hoặc không thay ñổi theo
mức ñộ hoạt ñộng của ñơn vị. Nếu xét trên tổng chi phí, ñịnh phí không thay ñổi;
ngược lại, nếu quan sát chúng trên một ñơn vị mức ñộ hoạt ñộng, ñịnh phí tỷ lệ
nghịch với mức ñộ hoạt ñộng. Như vậy, dù doanh nghiệp có hoạt ñộng hay
không hoạt ñộng thì vẫn tồn tại ñịnh phí; ngược lại, khi doanh nghiệp gia tăng
mức ñộ hoạt ñộng thì ñịnh phí trên một mức ñộ hoạt ñộng sẽ giảm dần.
Theo ñịnh nghĩa trên thì ñịnh phí trong chăn nuôi gà của nông hộ bao
gồm: Chi phí xây dựng chuồng trại, mua các công cụ dụng cụ và thiết bị chăn
nuôi, chi phí ñiện thoại, chi phí lãi vay và một số ñịnh phí khác…
b) Khái niệm về biến phí (Variable cost):
Biến phí là những mục chi phí thay ñổi tỷ lệ với mức ñộ hoạt ñộng
của ñơn vị.
Theo ñịnh nghĩa trên thì biến phí trong chăn nuôi gà của nông hộ
bao gồm: Chi phí ñiện - nước, chi phí lao ñộng thuê và lao ñộng nhà quy ra tiền,
chi phí thức ăn, chi phí con giống và một số biến phí phát sinh khác… Tất cả các
chi phí nêu trên ñều phát sinh tuỳ thuộc vào số lượng gà ñược nuôi trong mỗi vụ,
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
-9-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
nếu số lượng gà nuôi nhiều thì các chi phí trên cũng phát sinh nhiều, hay nói
khác hơn là các chi phí trên tỷ lệ thuận với số lượng gà ñược nuôi và tổng số
ngày nuôi.
c) Chi phí hỗn hợp (Mixed cost):
Chi phí hỗn hợp là những mục chi phí bao gồm các yếu tố biến phí
và ñịnh phí pha trộn lẫn nhau.
d) Chi phí cơ hội (Opportunity cost):
Chi phí cơ hội có thể ñịnh nghĩa là một nguồn thu nhập tiềm tàng
bị mất ñi hay phải hi sinh ñể lựa chọn, thực hiện một hành ñộng này thay thế cho
một hành ñộng khác.
2.1.4.2. Doanh thu trong chăn nuôi gà:
Doanh thu của nông hộ (thu nhập) là toàn bộ số tiền mà người nông
dân nhận ñược sau khi bán tất cả sản phẩm gà trong một vụ chăn nuôi.
Ngoài ra, doanh thu của nông hộ còn có thêm một số khoản thu nhập
khác từ tiền bán các sản phẩm phụ của việc chăn nuôi (nếu có) như: thu từ việc
chăn nuôi thêm ñể tận dụng những lợi phẩm thu ñược từ việc chăn nuôi gà. Ví
dụ: nuôi cá (tận dụng nguồn phân gà làm thức ăn cho cá); nuôi trăn, cá sấu (tận
dụng số gà chết ñể cho ăn)…
2.1.4.3. Lợi nhuận trong chăn nuôi gà:
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh kết quả cuối cùng của việc
chăn nuôi. Lợi nhuận thu ñược của nông hộ chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố,
bao gồm các nhân tố khách quan (ñiều kiện tự nhiên, chính sách trong chăn nuôi
của ñịa phương – nhà nước, dịch cúm gia cầm…) và các nhân tố chủ quan của
nông hộ (hình thức chăn nuôi, chọn con giống, kĩ thuật chăm sóc…). Lợi nhuận
trong chăn nuôi gà ñược tính bằng tổng các khoản doanh thu (thu nhập) của
người chăn nuôi trừ ñi tất cả các khoản chi phí mà người chăn nuôi ñã sử dụng ñể
phục vụ cho việc chăn nuôi gia cầm.
Thu nhập ròng (TNR) = ∑Doanh thu – ∑Chi phí chưa tính lao ñộng nhà
Lợi nhuận ròng (LNR) = ∑Doanh thu – ∑Chi phí ñã tính lao ñộng nhà
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
- 10 -
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
2.1.4.4. Một số tỷ số tài chính dùng trong việc phân tích:
Nhằm ñánh giá hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà của nông hộ, trong
luận văn ñã sử dụng một số tỷ số tài chính sau:
a) Tỷ số giữa thu nhập ròng (TNR) và tổng số ngày công lao ñộng:
Kết quả của tỷ số này là thu nhập ròng trung bình/ngày sẽ ñược so
sánh với chi phí lao ñộng nhà quy thành tiền/ngày (theo chi phí làm thuê tại ñịa
phương/ngày) nhằm xác ñịnh xem việc chăn nuôi gà của nông hộ có hiệu quả
hơn so với việc ñi làm thuê tại ñịa phương hay không?
- Tỷ số giữa TNR và tổng số ngày công lao ñộng:
TNR trung bình/ngày = TNR/Tổng số ngày công
- Chi phí lao ñộng nhà quy thành tiền/ngày:
Chi phí lao ñộng nhà quy thành tiền/ngày = Chi phí làm thuê
ở ñịa phương cho 1người trong 1ngày/8giờ x Số giờ làm việc trong ngày x số lao
ñộng nhà x tỷ lệ lao ñộng ở từng hộ có khả năng tìm ñược việc làm ở ñịa phương
b) Tỷ suất lợi nhuận trong chăn nuôi gà của nông hộ:
Tỷ suất lợi nhuận trong chăn nuôi gà của nông hộ là tỉ suất giữa lợi
nhuận ròng (LNR) và chi phí chăn nuôi (bao gồm cả ñịnh phí và biến phí) của
mỗi vụ. Tỷ số này sẽ ñược so sánh với chi phí cơ hội của vốn nhằm ñánh giá hiệu
quả của việc chăn nuôi so với việc ñem toàn bộ số vốn ñó gửi vào ngân hàng ñể
nhận lãi thì phương án nào ñạt hiệu quả hơn (với vốn chăn nuôi của nông hộ hiện
tại là vốn tự có của nông hộ).
-
Tỷ suất lợi nhuận:
Tỷ suất lợi nhuận = LNR/Chi phí chăn nuôi* (*: không bao gồm
chi phí lao ñộng nhà quy thành tiền)
-
Chi phí cơ hội của vốn:
Chi phí cơ hội của vốn = Tổng tiền lãi nhận ñược (khi ñem gửi số
vốn vào ngân hàng)/ Tổng vốn chăn nuôi
Trong ñó: Tổng tiền lãi nhận ñược = (Vốn vay ngân hàng có lãi
suất + Vốn vay ngoài có lãi suất + Vốn vay ngoài không lãi suất + Vốn tự có) x
(lãi suất tiền gửi ngân hàng*/30ngày) x Tổng số ngày chăn nuôi
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
- 11 -
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
(*): sẽ ñược tính theo lãi suất tiền gởi kì hạn 3 tháng
(theo trung bình số ngày chăn nuôi ñược ñánh giá là có hiệu quả cao) của Ngân
hàng Vietcombank là 0,7%/tháng.
c) Tỷ số giữa TNR và tổng doanh thu (Kí hiệu A):
Tỷ số giữa TNR trên tổng doanh thu sẽ cho ta biết ñược: trong 100
ñồng doanh thu thu ñược thì nông hộ nuôi sẽ nhận ñược bao nhiêu ñồng thu
nhập ròng.
A= TNR/Tổng doanh thu
d) Tỷ số giữa TNR và chi phí công lao ñộng nhà quy thành tiền (Kí
hiệu B):
Tỷ số giữa TNR trên chi phí công lao ñộng nhà quy thành tiền sẽ cho
chúng ta biết TNR có bù ñắp ñược chi phí công lao ñộng nhà hay không.
B = TNR/Chi phí công lao ñộng nhà quy thành tiền
e) Tỷ số giữa TNR và tổng chi phí (Kí hiệu C):
Tỷ số giữa TNR trên tổng chi phí (không tính chi phí lao dộg nhà) sẽ
cho ta biết ñược 1 ñồng chi phí bỏ ra sẽ thu ñược bao nhiêu ñồng thu nhập.
C = TNR/Tổng chi phí* (*: không bao gồm chi phí lao ñộng nhà)
f) Tỷ số giữa LNR và tổng số vốn chăn nuôi (Kí hiệu D):
Tỷ số giữa LNR trên tổng số vốn chăn nuôi sẽ cho chúng ta biết ñược
1 ñồng vốn bỏ ra chăn nuôi sẽ thu ñược bao nhiêu ñồng LNR.
D = LNR/Tổng vốn chăn nuôi
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
2.2.1.1. Số liệu sơ cấp:
Việc thu thập số liệu ñược tiến hành ở 54 nông hộ với 3 vụ chăn nuôi gần
nhất tại một số quận, huyện (Cờ ðỏ, Ômôn, Vĩnh Thạnh, Thốt Nốt, Trà Nóc,
Bình Thủy, Cái Răng… ) của thành phố Cần Thơ, trong ñó có 24 hộ hiện nay ñã
nghỉ nuôi và 30 hộ hiện ñang nuôi. Dưới ñây là bảng tổng hợp số mẫu ñiều tra về
tình hình chăn nuôi, phương thức nuôi và giống gà ñược sử dụng chủ yếu ở các
vụ nuôi của nông hộ Cần Thơ:
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
- 12 -
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
Bảng 1: BẢNG TỔNG HỢP SỐ MẪU ðIỀU TRA VỀ TÌNH HÌNH CHĂN
NUÔI CỦA NÔNG HỘ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
PT NUÔI
CÔNG NGHIỆP
CHỈ TIÊU
Số mẫu ñiều tra
(mẫu)
Giống gà ñược nuôi
Số mẫu ñiều tra
(mẫu)
Giống gà ñược nuôi
Tổng (mẫu)
BÁN CÔNG
TH NUÔI
TỔNG
NGHIỆP
HIỆN NAY
(mẫu)
ðã nghỉ nuôi
24
17
7
Tam hoàng
Tam hoàng
12
18
Hiện ñang
nuôi
Nòi, lương phượng
Nòi, lương phượng
29
25
30
54
Nguồn: ðiều tra trực tiếp
PT: Phương thức, TH: Tình hình
Số liệu sơ cấp ñược thu thập bằng cách lập bảng câu hỏi ñể tiến hành
phỏng vấn trực tiếp các nông hộ chăn nuôi gia cầm tại Thành phố Cần Thơ về:
- Tình hình chăn nuôi, chi phí chăn nuôi, doanh thu và các yếu tố ảnh
hưởng ñến hiệu quả chăn nuôi, tình hình tiêu thụ, ñịnh hướng sản xuất trong tương lai…
- Những thuận lợi, khó khăn trong chăn nuôi, nguồn vốn, các ñề xuất và
kiến nghị… của các nông hộ ñối với các Sở, ban, ngành có liên quan (Chi cục thú y
thành phố, chính sách chăn nuôi của nhà nước và ñịa phương, ngân hàng cho vay…).
2.2.1.2. Số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp mà ñề tài sử dụng ñược thu thập từ: Sách, báo, mạng
Internet, niên giám thống kê và các ñề tài nghiên cứu trước có liên quan.
Xử lý số liệu bằng phần mềm Exel.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
* Các phương pháp ñược sử dụng ñể phân tích số liệu:
2.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả:
a) Thống kê mô tả:
Thống kê mô tả là một trong hai lĩnh vực của thống kê ứng dụng. Trong ñó,
Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế (Lý thuyết thống kê) là một môn
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
- 13 -
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
học cung cấp hệ thống các phương pháp thu thập, xử lí thông tin bao gồm thông
tin về số liệu và phân tích ñiều tra xã hội học, ñặc biệt là hệ thống các phương
pháp phân tích các hiện tượng và quy trình kinh tế xã hội. ðó là việc phân tích
bản chất của hiện tượng, của mối quan hệ của các hiện tượng, trên cơ sở ñó dự
ñoán các mức ñộ của hiện tượng trong tương lai nhằm ñưa ra những căn cứ cho
quyết ñịnh quản lí bao gồm cả phân tích hoạt ñộng kinh tế nói chung và hoạt
ñộng kinh doanh nói riêng.
Thống kê ứng dụng chia thành 2 lĩnh vực:
- Thống kê mô tả: Bao gồm các phương pháp thu thập số liệu, mô tả và trình
bày số liệu, tính toán các ñặc trưng ño lường như: trung bình, trung bình vị, mốt,
phương sai,….
- Thống kê suy diễn: Bao gồm các phương pháp như ước lượng, kiểm ñịnh,
chọn mẫu, phân tích mối liên hệ, phân tích phương sai,….
b) Vận dụng trong nghiên cứu:
Phương pháp thống kê mô tả ñược sử dụng trong luận văn này bao
gồm phương pháp thu thập số liệu, mô tả và trình bày số liệu, trên cơ sở ñó tính
toán chi phí chăn nuôi, doanh thu, lợi nhuận trong chăn nuôi của các nông hộ tại
thành phố Cần Thơ và các trị số trung bình của chúng ñể từ ñó có thể thực hiện
so sánh giữa chi phí mà nông hộ nuôi gà sử dụng trong việc chăn nuôi với doanh
thu, lợi nhuận (lợi ích) mà nông hộ nuôi nhận ñược sau mỗi vụ chăn nuôi nhằm
tìm ra ñược sự lựa chọn tối ưu cho việc chăn nuôi (nếu lợi ích thu ñược lớn hơn
chi phí bỏ ra thì khuyến khích các nông hộ tiếp tục chăn nuôi gà, còn ngược lại
thì ñề xuất các giải pháp khắc phục ñể nâng cao lợi ích hay chuyển sang một
phương án sản xuất, chăn nuôi khác nhằm thu ñược lợi ích cao hơn).
2.2.2.2. Phương trình hồi quy tuyến tính:
a) Khái niệm:
Thiết lập phương trình hồi quy là tìm ra các nhân tố ảnh hưởng ñến
một chỉ tiêu quan trọng nào ñó (lợi nhuận), chọn những nhân tố ảnh hưởng có ý
nghĩa, từ ñó phát huy những nhân tố có ảnh hưởng tốt, khắc phục nhân tố có ảnh
hưởng xấu.
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
- 14 -
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = β0 + β1 X1 + β2 X2 + … + βk Xk
Trong ñó:
Y: Là biến phụ thuộc
Xi (i = 1,2,…,k): Là các biến ñộc lập
Các tham số β0, β1, β2,…, βk ñược tính toán bằng phần mềm Exel.
Kết quả in ra từ Exel có các thông số sau:
Multiple R: Hệ số tương quan bội (Multiple correlation
coefficient), nói lên mối liên hệ chặt chẽ giữa biến phụ thuộc Y và các biến ñộc
lập X. R càng lớn, mối liên hệ càng chặt chẽ.
Hệ số xác ñịnh R2 (Multiple coefficient of determination): Tỷ lệ %
biến ñộng của Y ñược giải thích bởi các Xi.
Aujusted R Square: Hệ số xác ñịnh ñã ñiều chỉnh, dùng ñể trắc
nghiệm xem có nên thêm vào một biến ñộc lập nữa không. Khi thêm vào một
biến mà R2 tăng lên thì ta quyết ñịnh thêm biến ñó vào phương trình hồi quy.
Standar error: Sai số chuẩn cả phương trình.
Observations (n): số mẫu quan sát.
df: ñộ tự do
k: số biến
n–k–1
n–1
SS (sum of Squares): Tổng bình phương
SSR (regresstion sum of squares): Tổng bình phương hồi quy, là
ñại lượng biến ñộng của Y ñược giải thích bởi ñường hồi quy.
SSE (error sum of squares): Phần biến ñộng còn lại (còn gọi là dư
số): Là ñại lượng biến ñộng tổng gộp của các nguồn biến ñộng do các nhân tố
khác gây ra mà không hiện diện trong mô hình hồi quy và phần biến ñộng ngẫu
nhiên.
SST (total sum of squares): Tổng biến ñộng của Y
SST = SSR + SSE
SSR càng lớn mô hình hồi quy càng có ñộ tin cậy cao trong việc
giải thích biến ñộng của Y
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
- 15 -
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà cho nông hộ tại Thành phố Cần Thơ
b) Vận dụng trong nghiên cứu:
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận:
Y:
Lợi nhuận ròng
X1 :
Phương thức nuôi
X2 :
Tỷ lệ hao hụt
X3 :
Số lượng gà ñược nuôi
X4 :
Trình ñộ của người nuôi
X5 :
ðộ tuổi
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng ñến ñến lợi nhuận của hộ nuôi, nhưng
những yếu tố nêu trên thì có tác ñộng mạnh mẽ nhất ñến khoản lợi nhuận nhận
ñược của các hộ nuôi, trong ñó:
- Phương thức nuôi công nghiệp cho lợi nhuận và năng suất
cao hơn phương thức nuôi bán công nghiệp.
- Tỷ lệ gà chết càng thấp thì lợi nhuận người nuôi nhận ñược
càng cao.
- Số lượng gà nuôi càng nhiều thì sản lượng xuất bán càng
nhiều, doanh thu thu ñược càng nhiều và sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ ñến lợi nhuận
thu ñược của nông hộ.
- Trình ñộ cao hay thấp sẽ có tác ñộng ñến nhận thức và kĩ
thuật chăn nuôi của nông dân, thường thì trình ñộ học vấn cao sẽ giúp cho việc
chăn nuôi thuận lợi hơn, ñem lại lợi nhuận cao hơn.
- ðộ tuổi quá cao thì khả năng nhận xét và học hỏi tiến bộ
khoa học kĩ thuật vào quá trình chăn nuôi sẽ bị hạn chế. Tuổi trẻ và trình ñộ học
vấn cao sẽ tạo ñiều kiện tốt hơn ñể học hỏi và áp dụng kĩ thuật mới vào trong
chăn nuôi, dẫn ñến hiệu quả chăn nuôi nhận ñược sẽ cao hơn.
Dựa vào sự tác ñộng của những yếu tố trên ñến lợi nhuận, ta có bảng
dấu mong ñợi sự tác ñộng của các yếu tố trên ñến lợi nhuận.
GVHD: Ths. Phan ðình Khôi
TS. Mai Văn Nam
- 16 -
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
- Xem thêm -