Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty bánh kẹo hải hà...

Tài liệu Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty bánh kẹo hải hà

.PDF
66
116
117

Mô tả:

BÀI TẬP NHÓM CHỦ ĐỀ 4:PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ LỚP:PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(214)_2 Danh sách nhóm: 1. 2. 3. 4. 5. 6. Họ tên Nguyễn Sỹ Tuấn Cao Thị Thảo Vy Nguyễn Thị Hương Trà Lô Thị Kim Oanh Nguyễn Thị Trang Lê Thị Thúy MSV CQ534333 CQ534563 CQ534775 CQ534759 CQ534095 CQ533838 Link download tài liệu: Bibica: http://finance.vietstock.vn/1/1/BBC/tai-tai-lieu.htm Kinh Đô : http://finance.vietstock.vn/1/1/KDC/tai-tai-lieu.htm Hải Hà http://finance.vietstock.vn/1/1/HHC/tai-tai-lieu.htm MỤC LỤC PHẦN I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ ........................................................................... 2 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................................................................................. 1 1.2.Ngành nghề và thị phần kinh doanh ............................................................................................................................................ 3 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................................................................................... 3 1.2.2. Thị phần kinh doanh. ........................................................................................................................................................... 3 1.3.Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................................................................................................... 4 1.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước ............................................................................................................................................ 4 1.3.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài. ........................................................................................................................................... 4 II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ........................................................................................ 5 2.1.Nguồn số liệu phân tích............................................................................................................................................................... 5 2.2.Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh .................................................................................................................................... 5 2.2.1.Tỷ suất sinh lời của doanh thu .............................................................................................................................................. 9 2.2.2.Tỷ suất lợi nhuận gộp.......................................................................................................................................................... 18 2.2.3.Tỷ suất sinh lời của tài sản(ROA) ....................................................................................................................................... 25 2.2.4.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ROA theo mô hình Dupont ....................................................................................... 30 2.2.5.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE ........................................................................................................................... 32 2.2.6.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ROE theo mô hình Dupont ....................................................................................... 34 2.2.7.Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư ROI ................................................................................................................................... 40 2.2.8.Các chỉ tiêu khác ................................................................................................................................................................. 43 2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định ............................................................................................................................... 48 2.3.1. Sức sản xuất của Tài sản cố định....................................................................................................................................... 48 2.3.2. Tỷ suất sinh lời của Tài sản cố định .................................................................................................................................. 48 2.3.3. Suất hao phí của Tài sản cố định so với DTT .................................................................................................................... 49 2.3.4. Suất hao phí của Tài sản cố định so với lợi nhuận sau thuế TNDN.................................................................................. 49 2.3.5.Đánh giá tổng quát về hiệu quả sử dụng TSCĐ ................................................................................................................. 51 2.4.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................................................................................................................ 53 2.4.1.Đánh giá khái quát: ............................................................................................................................................................ 53 2.4.2. Phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH ................................................................................................................................. 57 2.4.3. Phân tích tốc độ luân chuyển của TSNH: .......................................................................................................................... 60 PHẦN I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ Tên công ty: Công ty bánh kẹo Hải Hà Tên giao dịch: Haiha Confectionery Joint-Stock Company Địa chỉ: Số 25 – Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại: 04. 38632959 Fax: 04. 38631683 Website: http://www.haihaco.com.vn Email: [email protected] 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà là công ty Cổ phần được chuyển đổi từ Công ty Bánh kẹo Hải Hà, tên giao dịch là Haiha Confectionery Joint-Stock Company. Công ty được thành lập ngày 25/12/1960, gần 50 năm phấn đấu và trưởng thành Công ty đã là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với qui mô sản xuất lên tới 20.000 tấn sản phẩm/1 năm. 1 Năm 2003, Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 192/2003/QĐ-BCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công Nghiệp. Từ 1/2004, Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở kế hoạch va đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/01/2004 và thay đổi lần thứ 2 ngày 13/08/2007. Công ty được chấp nhận niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số 312/QĐ-TTGDHN ngày 08/11/2007 của Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội và đã chính thức giao dịch từ ngày 20/11/2007. Tổng vốn điều lệ của Công ty là 54.750.000.000 đồng, được chia làm 5.475.000 cổ phần, trong đó vốn Nhà nước là 27.922.500.000 đồng chiếm 51%. Công ty có các chi nhánh, nhà máy phụ thuộc sau: - Chi nhánh Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đà Nẵng - Nhà máy Bánh kẹo Hải Hà I - Nhà máy Bánh kẹo Hải Hà II Chi nhánh Hồ Chí Minh và chi nhánh Đà Nẵng có tổ chức hạch toán kế toán, có lập Báo cáo tài chính riêng. Báo cáo tài chính của Chi nhánh Hồ Chí Minh và chi nhánh Đà Nẵng được tổng hợp vào Báo cáo tài chính tổng hợp giữa niên độ toàn Công ty. Các đơn vị trực thuộc khác đều được hạch toán tại văn phòng Công ty. Tháng 5/2011, công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 82,125 tỷ đồng. 2 1.2.Ngành nghề và thị phần kinh doanh 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh • Hoạt động chính: sản xuất và kinh doanh bánh kẹo các loại. • Hoạt động của Công ty theo Giấy chứng đăng ký kinh doanh số 0103003614 thay đổi lần thứ hai ngày 13/08/2007 gồm: - Sản xuất và kinh doanh các loại bánh kẹo. - Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư sản xuất, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành, hàng hoaá tiêu dùng và cấc sản phẩm hàng hóa khác. -Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại 1.2.2. Thị phần kinh doanh. 3 1.3.Đối thủ cạnh tranh 1.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước Công ty Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô: cạnh tranh với công ty về các sản phẩm bánh kẹo. - Công ty Bánh kẹo Hải Châu - Công ty Bánh kẹo Biên Hòa - Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh đô miền Bắc Do nguồn số liệu hạn chế nên trong bài này chúng ta chỉ xét các đối thủ cạnh tranh trong nước để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. 1.3.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài. - Công ty trách nhiệm hữu hạn thực phẩm Orion Vina - Công ty TNHH Lotteria Việt Nam… 4 II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 2.1.Nguồn số liệu phân tích -Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty các năm 2011,2012,2013. -Báo cáo tài chính quý I, quý II, báo cáo tài chính bán niên năm 2014. -Báo cáo tài chính năm 2013, 2012, Báo cáo tài chính bán niên năm 2014, 2013 của công ty cổ phần bánh kẹo BIBICA, công ty cổ phần bánh kẹo KINH ĐÔ 2.2.Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh . Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà Bảng 1:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2012-2013(đvt:đồng) 5 Năm Chênh lệch 2012 so với 2011 Chỉ tiêu 2011 2012 2013 1.Doanh thu bán hàng 641,069,677,618 681,255,462,459 2.Các khoản giảm trừ 3,850,138,498 3.Doanh thu thuần 2013 so với 2012 +/- % +/- % 742,432,456,767 40,185,784,841 6.27 61,176,994,308 8.98 4,427,012,988 4,857,370,619 576,874,490 14.98 430,357,631 9.72 637,219,539,120 676,789,449,471 737,575,086,148 39,569,910,351 6.21 60,785,636,677 8.98 4.Giá vốn hàng bán 544,347,917,672 573,561,735,096 602,642,250,001 29,213,817,424 5.37 29,080,514,905 5.07 5.Lợi nhuận gộp 92,871,621,448 103,236,714,375 134,932,836,147 10,365,092,927 11.16 31,696,121,772 30.70 6.Doanh thu HĐTC 2,227,370,289 4,498,551,891 3,729,393,883 2,271,181,602 101.97 -769,158,008 -17.10 7.Chi phí HĐTC 304,204,717 81,166,619 59,866,545 -223,038,098 -73.32 -21,300,074 -26.24 8.Chi phí bán hàng 35,972,952,019 46,433,182,915 64,757,967,098 10,460,230,896 29.08 18,324,784,183 39.46 9.Chi phí QLDN 35,196,322,517 37,396,769,435 44,007,676,809 2,200,446,918 6.25 6,610,907,374 17.68 23,625,502,484 23,824,147,297 29,836,719,578 198,644,813 0.84 6,012,572,281 25.24 11.Thu nhập khác 6,108,350,569 6,907,352,634 3,133,515,896 799,002,065 13.08 -3,773,836,738 -54.64 12.Chi phí khác 2,732,823,818 1,549,340,052 1,238,967,809 -1,183,483,766 -43.31 -310,372,243 -20.03 13.Lợi nhuận khác 3,375,526,751 5,358,012,582 1,894,548,087 1,982,485,831 58.73 -3,463,464,495 -64.64 27,001,029,235 29,182,159,879 31,731,267,665 2,181,130,644 8.08 2,549,107,786 8.74 20,250,711,925 21,886,619,910 23,760,663,248 1,635,907,985 8.08 1,874,043,338 8.56 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 14.Tổng LN kế toán trước thuế 15.Lợi nhuận thuế TNDN sau 6 800,000,000,000 742,432,456,767 681,255,462,459 700,000,000,000 641,069,677,618 602,642,250,001 600,000,000,000 573,561,735,096 544,347,917,672 VNĐ 500,000,000,000 400,000,000,000 Doanh thu bán hàng Giá vốn hàng bán 300,000,000,000 Lợi nhuận trước thuế 200,000,000,000 100,000,000,000 27,001,029,235 29,182,159,879 31,731,267,665 0 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Biểu đồ 1:Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 7 Nhận xét: Kết quả HĐKD của công ty giai đoạn 2011-2013 có xu hướng tăng lên thể hiện qua tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Cụ thể trong năm 2011, 2012, 2013, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế công ty đạt được lần lượt là 27.001.029.235đ; 29.182.159.879đ ; 31.731.267.665đ, trong đó mức tăng của năm 2012 so với 2011 là 2.181.130.644đ, tương ứng với tỉ lệ tăng 8,08 %; so với năm 2012, mức tăng của 2013 là 2.549.107.786đ, tương ứng với tỉ lệ tăng 8,74 % về lợi nhuận kế toán trước thuế. Sở dĩ có được sự tăng trưởng về lợi nhuận kế toán trước thuế là do cả doanh thu về bán hàng cũng như giá vốn hàng bán của công ty tăng.Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu là lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Cụ thể trong năm 2012 so với 2011, tốc độ tăng của doanh thu là 6,27 % trong khi tốc độ tăng của giá vốn hàng bán chỉ là 5,37 %,điều này xảy ra tương tự đối với chênh lệch giữa năm 2013 và 2012. Bên cạnh tốc độ tăng của giá vốn hàng bán phải kể đến chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp cũng như chi phí tài chính tăng rất nhanh. Vậy tại sao doanh nghiệp vẫn duy trì được mức tăng lợi nhuận qua các năm trong khi các chi phí khác đang sử dụng là rất lớn?? Do vậy trong phần này chúng ta sẽ đi sâu phân tích cũng như đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty thông qua việc so sánh các kết quả đầu ra (lợi nhuận, doanh thu) với các yếu tố đầu vào (tài sản, chi phí, vốn chủ sở hữu) dựa trên các chỉ tiêu tài chính như tỉ suất sinh lợi của doanh thu, tỉ suất lợi nhuận gộp, số vòng quay của tài sản, ROA, ROE,ROI….để biết được liệu doanh nghiệp có đang kinh doanh có hiệu quả? Các tài sản, chi phí, vốn huy động liệu có được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm để tạo ra mức lợi nhuận, doanh thu tối đa có thể? Từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm tác động đến sự quản lí của công ty sao cho các kì kinh doanh kế tiếp đây tạo ra được kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh tốt hơn. 8 2.2.1.Tỷ suất sinh lời của doanh thu Tỷ suất sinh lời của doanh thu = ( tỷ suất lợi nhuận thuần) Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × 100 (%) Bảng 2:Bảng so sánh tỷ suất sinh lời của doanh thu qua các giai đoạn Chỉ tiêu Doanh thu thuần Năm 2013 Năm 2012 6 tháng đầu năm 6 tháng đầu năm 2014 2013 737.575.086.148 676.798.449.471 342.931.549.629 324.187.472.511 Chênh lệch giữa năm 2013 Chênh lệch 6 tháng giữa năm so với năm 2012 2014 so với giữa năm 2013 +/+60.776.636.67 7 % +/- % +8,980 +18.744.077.118 +5,782 Lợi nhuận 23.760.663.248 21.886.619.910 8.216.935.104 7.452.757.362 +1.874.043.338 +8,563 +764.177.742 +10,254 3,221% 3,234% 2,396% 2,299% -0,012 -0,383 +0,097 +4,227 sau thuế Tỷ suất sinh lời của doanh thu 9 Biểu đồ 2:Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của doanh thu 800000000000 3.50% 3.22% 3.23% 700000000000 3.00% 600000000000 2.40% 2.30% 500000000000 2.50% VNĐ 2.00% 400000000000 1.50% 300000000000 1.00% 200000000000 0.50% 100000000000 0 0.00% Năm 2012 Doanh thu thuần Năm 2013 6 tháng đầu năm 2013 Lợi nhuận sau thuế 10 6 tháng đầu năm 2014 Tỉ suất sinh lời của doanh thu Theo bảng số liệu ta thấy: ❖ Tỉ suất sinh lời của doanh thu của công ty năm 2013 là 3,221%, giảm 0,012 % so với năm 2012, điều này phản ánh khả năng tạo lợi nhuận của doanh thu năm 2013 thấp hơn 2012, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần thì công ty thu được 0,03221 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN, giảm 0.012% so với năm 2012 . Nguyên nhân do: +Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 tăng 1,87 tỷ đồng so với năm 2012, tương ứng với tốc độ tăng là 10,25% + Doanh thu thuần bán hàng của công ty năm 2013 tăng 60,7 tỷ đồng so với năm 2012., tương ứng tăng 8,98% =>Cuối năm 2013, tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế là 8,563% chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần là 8,98% so với cuối năm 2012, điều này dẫn đến việc là mặc dù công ty được kết quả kinh doanh là tốt, lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần đều tăng tuy nhiên hiệu quả kinh doanh lại giảm. Xét đến nguyên nhân tại sao tỷ suất sinh lời giảm có thể là do doanh nghiệp chưa có chính sách quản lý chi phí chưa tốt, làm tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Do vậy, làm tốc độ tăng của lợi nhuận chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. ❖ Tỉ suất sinh lời của doanh thu của công ty giữa năm 2014 là 2,40%,tăng 0,1 % so với năm 2013, điều này phản ánh khả năng tạo lợi nhuận của doanh thu vào giữa năm 2014 cao hơn giữa năm 2013, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần thì công ty thu được 0,023 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN, tăng 0,1 đồng so với giữa năm 2013. Điều này là một tín hiệu tốt,nguyên nhân do: +Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty giữa năm 2014 tăng xấp xỉ 764 triệu đồng so với giữa năm 2103, tương ứng với tốc độ tăng là 10,25% 11 + Doanh thu thuần bán hàng của công ty giữa năm 2014 tăng xấp xỉ 18,7 tỷ đồng so với giữa năm 2013, tương ứng tăng 5,78% so với năm 2012. =>Giữa năm 2014, tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế là 10,25% nhanh hơn gần gấp đôi tốc độ tăng của doanh thu thuần 5,78% so với giữa năm 2013, điều này cho thấy công ty đạt được cả kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đều tốt. Xét đến nguyên nhân tại sao tỷ suất sinh lời giảm có thể là do doanh nghiệp đã điều chỉnh chính sách quản lý chi phí, tiết kiệm chi tiêu hơn,từ đó mang lại được tỷ suất sinh lời của doanh thu lớn hơn. Phân tích nguyên nhân: ❖ Giai đoạn 2012-2013,cả 3 chỉ tiêu giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng,đặc biệt tăng nhiều nhất đó là chi phí bán hàng, tăng đến gần 40% so với năm 2012, trong khi doanh thu thuần chỉ tăng có 8,98% , tỷ trọng chi phí bán hàng trên doanh thu tăng từ 6,86% lên đến 8,78% =>Có vấn đề trong việc kiểm soát chi phí bán hàng trong năm 2013, doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào chi phí bán hàng trong khi doanh thu tăng trưởng chậm=>Cần điều chỉnh tiết kiệm sang các năm khác sao cho hợp lí. ❖ Giai đoạn giữa năm 2013-giữa năm 2014,giá vốn hàng bán và chi phí QLDN có tăng, tuy nhiên đối với chi phí bán hang doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh hợp lí, giảm chi phí bán hàng giữa năm 2014 xuống 13,4% so với giữa năm 2013, tỉ trọng chi phí bán hàng so với doanh thu thuần giảm tử 8,82 xuống còn 7,72%. Như vậy doanh nghiệp đã rút được kinh nghiệm từ cuối năm 2013, điều chỉnh cắt giảm chi phí bán hàng. Song song với điều này, trong 6 tháng tiếp theo của năm 2014, doanh nghiệp cũng cần tính toán xem xét giữa chi phí quản lí doanh nghiệp bỏ ra với doanh thu thu được từ hoạt động này, do vì trong nửa đầu năm 2014 chi phí QLDN đang có xu hướng tăng. Đối với giá vốn hàng bán, chiến lược phát triển sản phẩm của công ty từ lâu đời vẫn là không ngừng 12 nâng cao chất lượng sản phẩm,cải tiến thiết bị máy móc để giảm thiểu chi phí sản xuất chung, nên việc giá vốn hàng bán có tăng 7,97% so với giữa năm 2013, tăng hơn so với con số đó giai đoạn 2012-2013=> đi ngược so với chiến lược của công ty. Tuy nhiên xét trên một khía cạnh nào đó, trong năm 2014, doanh nghiệp có nghiên cứu và khai thác những dòng sản phẩm mới cao cấp như: kẹo jelly trái cây tổng hợp, dòng bánh gạo GABI mặn,ngọt, bánh kẹp kem cao cấp, bánh quy Sami gừng….điều này có thể làm giá vốn hàng bán tăng do chất lượng sản phẩm rõ ràng là tốt hơn, công ty đang tập trung phát triển phân khúc cao cấp, phục vụ nhu cầu cho người tiêu dùng khó tính, xem trọng chất lượng sản phẩm mặc dù giá cả có hơi cao hơn. Bảng 3:Bảng so sánh các chỉ tiêu giá vốn hàng bán, chi phí BH, chi phí QLDN và doanh thu qua các giai đoạn Chênh lệch giữa năm 2013 so Chỉ tiêu Giá vốn Năm 2013 Năm 2012 6 tháng đầu năm 6 tháng đầu năm 2014 2013 602.642.250.001 573.561.735.096 279.758.622.653 259.096.155.944 hàng bán Chi phí bán hàng 64.757.967.098 46.433.182.915 24.756.309.174 28.588.625.901 13 với năm 2012 Chênh lệch 6 tháng giữa năm 2014 so với giữa năm 2013 +/- % +/- % +29.080.514.905 +5,070 +20.662.466.709 +7,975 +18.324.784.183 +39,465 -3.832.316.727 -13,405 Chi phí quản lý doanh 44.007.676.809 37.396.769.435 31.602.534.538 29.768.709.875 +6.610.907.374 +17,678 +1.833.824.663 +6,160 737.575.086.148 676.798.449.471 342.931.549.629 324.187.472.511 +60.776.636.677 +8,980 +18.744.077.118 +5,782 nghiệp Doanh thu bán hàng 14 Biểu đồ 3:Biểu đồ so sánh tỉ trọng chi phí trên doanh thu 100% 90% 5.53% 5.97% 6.86% 8.78% 9.18% 9.22% 8.82% 7.22% 80% 70% Chi phí QLDN 60% Chi phí bán hàng 50% 40% Giá vốn hàng bán 84.75% 81.71% 79.92% 81.58% Năm 2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm 2013 6 tháng đầu năm 2014 30% 20% 10% 0% Kết luận: Doanh nghiệp đã có sự thay đổi đáng kể tỷ suất sinh lời của doanh thu vào giữa năm 2014 so với giữa năm 2013, đã có sự thay đổi điều chỉnh đáng kể bằng việc cắt giảm chi phí bán hàng để phù hợp với mức doanh thu thu được. Tuy nhiên giai đoạn nửa cuối năm 2014, doanh nghiệp cũng cần chú ý các vấn đề như giá vốn hàng bán, chi phí quản lý. Tiết kiệm chi phí quản lý hơn bằng cách tuyển dụng hạn chế số lượng nhân viên quản lý doanh nghiệp để giảm chi phí lương, chú trọng tập trung đào tạo những nhân viêc có năng lực và đã có kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả quản lý. Bên cạnh đó cần phải xem xét vần đề giá vốn, tìm nguồn cung ứng vật 15 liệu tốt nhất sao cho bảo đảm cả chất lượng cũng như giá cả,ngoài ra cũng cần tiết kiệm thêm chi phí sản xuất chung sao cho hiệu quả kinh doanh ở đây đạt được là cao nhất. So sánh với các doanh nghiệp trong ngành : Bảng 4:Bảng so sánh các chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất sinh lời của doanh thu của các doanh nghiệp trong ngành Doanh thu thuần(VNĐ) Tỷ suất sinh lời của doanh Lợi nhuận sau thuế(VNĐ) thu(%) Chỉ tiêu Hải Hà Năm 2013 Năm 2012 6 737.575.086.148 676.798.449.471 tháng đầu năm 342.931.549.629 2014 Bibica Kinh Đô 1.059.258.875. 4.674.796.415. 844 910 938.970.158.4 4.311.914.226. 31 281 435.455.336.4 1.858.915.857. 41 538 Hải Hà Bibica Kinh Đô Hải Hà Bibica Kinh Đô 23.760.663.248 44.880.175.418 492.792.884.638 3,22 4,24 10,54 21.886.619.910 25.885.584.791 357.429.691.401 3,23 2,76 8,29 8.216.935.104 18.890.342.260 94.041.611.638 2,40 4,34 5,06 16 6 tháng đầu năm 324.187.472.511 2013 378.890.442.2 1.734.550.054. 51 356 7.452.757.362 4.548.227.756 76.112.859.100 2,30 1,20 4,38 Biểu đồ 4:Biểu đồ so sánh tỷ suất sinh lời của doanh thu của các công ty trong ngành 20.00% 18.00% 10.54% 16.00% 14.00% 8.29% Kinh Đô 12.00% 5.06% 10.00% Hải Hà 8.00% 6.00% 4.00% Bibica 4.24% 4.38% 3.22% 1.20% 2.30% 4.34% 2.76% 3.23% 2.00% 2.40% 0.00% Năm 2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm 2013 6 tháng đầu năm 2014 Nhận xét: Dựa vào biểu đồ cũng như bảng so sánh phân tích ở trên, ta thấy rõ ràng ở trong ngành bánh kẹo, tỷ suất sinh lời của doanh thu công ty Hải Hà đang ở mức thấp nhất qua các năm, công ty Kinh Đô là lớn nhất và lớn hơn nhiều so với các đối thủ còn lại. Xu 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan