Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................... 1
1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết cần nghiên cứu................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 4
1.3 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ðỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......... 4
1.3.1 Các giả thiết cần kiểm ñịnh ..................................................................... 4
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
1.4.1 Phạm vi về thời gian ............................................................................. 4
1.4.2 Phạm vi về không gian ......................................................................... 4
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 5
1.5
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN.............................................. 5
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 7
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................... 7
2.1.1 Một số khái niệm về hình thức chăn nuôi, khái niệm về chi phí, doanh thu
và lợi nhuận......................................................................................................... 7
2.1.2 Cơ sở lý luận về kênh phân phối .............................................................. 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 10
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 10
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 10
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 12
Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CỦA TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ GÀ THỊT CÔNG NGHIỆP Ở ðỒNG THÁP...................... 15
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TỈNH ðỒNG THÁP..................................... 15
3.1.1 Vị trí ñịa lý............................................................................................ 15
3.1.2 Khí hậu và thời tiết................................................................................ 15
3.1.3 ðiều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 15
GVHD: Bùi Văn Trịnh
v
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
3.2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ CỦA CÁC HỘ Ở TỈNH
ðỒNG THÁP.................................................................................................... 16
3.2.1 Các yếu tố quyết ñịnh hiệu quả chăn nuôi gà của các hộ ở ðồng Tháp.. 17
3.2.2 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình chăn nuôi của các trại nhỏ
lẻ và trại lớn. ..................................................................................................... 23
3.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA CÁC HỘ CHĂN NUÔI GÀ THỊT CÔNG
NGHIỆP Ở ðỒNG THÁP................................................................................. 24
3.3.1 Phân tích chi phí chăn nuôi ................................................................... 24
3.3.2 Kết quả chăn nuôi gà thịt Ở ðồng Tháp ............................................... 30
3.4 PHÂN TÍCH HỒI QUY TƯƠNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ðẾN TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ LỢI NHUẬN.................................................. 31
3.4.1 Phân tích hồi quy tương quan các nhân tố ảnh hưởng ñến tổng sản lượng
xuất chuồng của các hộ chăn nuôi. .................................................................... 31
3.4.2 Phân tích hồi quy tương quan các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận của các
hộ chăn nuôi...................................................................................................... 33
Chương 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI GÀ THỊT
CÔNG NGHIỆP Ở ðỒNG THÁP.................................................................. 37
4.1 PHÂN TÍCH CHUỖI SẢN PHẨM GÀ THỊT CÔNG NGHIỆP TỪ SẢN
XUẤT ðẾN TIÊU THỤ ................................................................................... 37
4.1.1 Kênh tiêu thụ gà công nghiệp lấy thịt..................................................... 37
4.1.2 Phân tích chi phí và hiệu quả hoạt ñộng của các thành viên trong kênh
phân phối .......................................................................................................... 38
4.2 SO SÁNH PHÚC LỢI GIỮA CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI HÀNG
HÓA. ................................................................................................................ 45
Chương 5: NHỮNG GIẢI PHÁP LÀM TĂNG KHỐI LƯỢNG SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ GÀ THỊT CÔNG NGHIỆP Ở ðỒNG THÁP...................... 48
5.1
ðỐI VỚI HỘ CHĂN NUÔI ................................................................... 48
5.2
ðỐI VỚI NGƯỜI THU GOM................................................................ 50
5.3
ðỐI VỚI LÒ GIẾT MỔ ......................................................................... 50
5.4
GIẢI PHÁP CỦA NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN.......... 50
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 53
GVHD: Bùi Văn Trịnh
vi
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................. 53
6.1.1 ðối với hộ chăn nuôi ............................................................................. 53
6.1.2 ðối với người thu gom........................................................................... 53
6.1.3 ðối với lò giết mổ.................................................................................. 53
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 54
6.2.1 ðối với các hộ chăn nuôi....................................................................... 54
6.2.2 ðối với hộ thu gom............................................................................... 55
6.2.3 ðối với lò giết mổ................................................................................. 55
6.2.4 ðối với nhà nước và các cấp chính quyền ............................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
GVHD: Bùi Văn Trịnh
vii
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình nuôi gia cầm ở các vùng trọng ñiểm trong cả nước................ 2
Bảng 2: Tình hình chăn nuôi gia cầm ở các tỉnh ðBSCL..................................... 3
Bảng 3: Số lượng gia cầm ñược nuôi của tỉnh ðồng Tháp ................................. 3
Bảng 4: Tình hình chăn nuôi gà của các huyện vào cuối quý I năm 2007 .......... 11
Bảng 5: Tình hình nuôi gà ở các huyện của tỉnh ðồng Tháp.............................. 17
Bảng 6: Tổng hợp hình thức và diện tích chuồng nuôi....................................... 19
Bảng 7: Tổng hợp trình ñộ người nuôi............................................................... 21
Bảng 8: Bảng tổng hợp số lượng lao ñộng trung bình ở các trại và tỷ lệ lao ñộng
nhà có thể tìm ñược việc làm ở ñịa phương ....................................................... 26
Bảng 9: Chi phí chăn nuôi gà từ lúc mới bắt về ñến khi xuất chuồng................. 27
Bảng 10: Tỷ trọng chi phí trong chăn nuôi gà công nghiệp lấy thịt ở ðồng
Tháp.................................................................................................................. 29
Bảng 11: Tổng chi phí nuôi gà thịt từ lúc mới bắt về ñến khi xuất chuồng......... 30
Bảng 12: Kết quả chăn nuôi gà thịt công nghiệp................................................ 31
Bảng 13: Kết quả tương quan giữa tổng sản lượng xuất chuồng và các nhân tố
ảnh hưởng ñến tổng sản lượng xuất chuồng…………………………………….32
Bảng 14: Kết quả tương quan giữa lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi
nhuận của các hộ chăn nuôi .............................................................................. 34
Bảng 15: Hạch toán chi phí và lợi nhuận trung bình của hộ nuôi gà thịt công
nghiệp ở ðồng Tháp......................................................................................... 39
Bảng 16: Phân tích chi phí và doanh thu của người thu gom............................. 41
Bảng 17: Phân tích chi phí và lợi nhuận trung bình của lò giết mổ ñối với sản
phẩm gà thịt mỗi ngày ..................................................................................... 44
Bảng 18: So sánh lợi nhuận của từng tác nhân ................................................. 45
GVHD: Bùi Văn Trịnh
viii
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: ðồ thị so sánh chi phí và lợi nhuận trung bình (ñ/kg) gà công nghiệp xuất
chuồng của trại nuôi lớn và trại nuôi nhỏ.......................................................... 29
Hình 2: Sơ ñồ kênh phân phối gà thịt công nghiệp ............................................ 37
Hình 3: ðồ thị so sánh lợi nhuận của các tác nhân trong chuỗi hàng................. 46
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ðBSCL: ðồng Bằng Sông Cửu Long
CCA: phân tích chuỗi hàng hóa
GVHD: Bùi Văn Trịnh
ix
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
TÓM TẮT
ðồng Tháp là một trong những tỉnh của ðồng Bằng Sông Cửu Long chịu
ảnh hưởng nặng nề của ñại dịch cúm gia cầm. Vấn ñề ñặt ra hiện nay của tỉnh là
làm sao phát triển ñàn gia cầm sau dịch cúm ñược ổn ñịnh, tăng về số lượng và
chất lượng, ñặt biệt là gà công nghiệp chiếm số lượng lớn trong tổng ñàn gia cầm
. Bên cạnh cần ñảm bảo việc tiêu thụ an toàn nhằm ñem lại hiệu quả kinh tế cao
cho hộ chăn nuôi và tạo tâm lý an toàn cho người tiêu dùng. Nên ñề tài “Phân
tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp” ñược nghiên
cứu ñể phần nào phản ánh ñược kết quả sản xuất của các hộ chăn nuôi gà thịt
công nghiệp và tìm hiểu về con ñường tiêu thụ của thịt gà công nghiệp qua
những trung gian nào và hiệu quả của từng trung gian ñó ra sao?
Bằng các phương pháp phân tích trong kinh tế ñể giải thích rõ từng vấn
ñề, phương pháp phỏng vấn trực tiếp ñược sử dụng ñể thu thập số liệu sơ cấp làm
cơ sở xây dựng số liệu cho ñề tài, phương pháp phân tích chi phí theo cách tính
chi phí trung bình nhằm phân tích hiệu quả ñạt ñược của các hộ chăn nuôi thông
qua các chi phí và lợi nhuận thu ñược. ðể xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến lợi
nhuận của hộ chăn nuôi cần mô hình hồi quy tuyến tính ñược thực hiện trên
Excel, các phương pháp tính chi phí trung bình cho các hộ thu gom và lò giết mổ.
Cuối cùng là phương pháp phân tích chuỗi sản phẩm (CCA) ñược ứng dụng
trong việc phân tích lợi nhuận của từng tác nhân trong kênh phân phối gà thịt
công nghiệp.
Từ các phương pháp nghiên cứu kinh tế ñề tài có thể xác ñịnh ñược hiệu
quả các hộ nuôi cần duy trì những yếu tố tích cực và hạn chế những yếu tiêu cực
trong chăn nuôi, khắc phục ñược những hậu quả của dịch cúm, theo ñó kênh
phân phối sẽ ñược xác ñịnh rõ các tác nhân và hiệu quả kinh doanh của họ, biết
ñược những yếu tố cần thiết ñể phát triển và mở rộng kênh tiêu thụ gà thịt mang
lại hiệu quả và lợi ích cho từng tác nhân từ sản xuất ñến tiêu thụ góp phần nâng
cao thu nhập cho nhân nhân và lợi ích xã hội.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
x
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết cần nghiên cứu
Trong bối cảnh ñại dịch cúm gia cầm ñang lan rộng và gây nhiều ảnh
hưởng nặng nề ñến nền kinh tế nhiều nơi ở nước ta. Trong ñó ðồng Tháp là một
trong những tỉnh của ðồng Bằng Sông Cửu Long (ðBSCL) chịu nhiều thiệt hại
của dịch cúm. Nó không chỉ gây nhiều thiệt hại trực tiếp ñến ngành chăn nuôi gia
cầm mà còn ñể lại nhiều hậu quả không nhỏ cho các lĩnh vực có liên quan: công
nghiệp chế biến thức ăn gia súc, các ngành dịch vụ và ảnh hưởng trực tiếp ñến
ñời sống và tính mạng của nhân dân. Do ñó việc nghiên cứu về tình hình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm gia cầm trong lúc dịch cúm gia cầm còn tái diễn là ñề tài
mang tính nóng bỏng và thiết thực nhất. ðặc biệt, gà công nghiệp là loại gia cầm
ñược sản xuất và tiêu thụ chiếm số lượng lớn trong tổng ñàn gà của tỉnh. Nên vấn
ñề “Sản xuất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp” ñược chọn ñể nghiên cứu nhằm
xác ñịnh hiệu quả trong sản xuất và tiêu thụ nhằm ñảm bảo an toàn cho người
tiêu dùng ñó là ñiều hết sức quan trọng và cần thiết trong giai ñoạn hiện nay.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Dịch cúm gia cầm xảy ra từ năm 2003 kéo dài ñến nay ñã gây tổn thất lớn
cho ngành chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà công nghiệp nói riêng.
Tổng số gia cầm bị giết và tiêu hủy gần 2 triệu con, trong ñó gà chiếm hơn 50%.
Các tác ñộng của dịch cúm gia cầm ñã ảnh hưởng xấu ñến nền kinh tế, xã hội,
môi trường và sức khỏe của nhân dân. Bà con nông dân ñang gặp rất nhiều khó
khăn về ñời sống vì gia cầm không tiêu thụ ñược. Hoặc do bị tiêu hủy không phù
hợp gây tác ñộng xấu ñến tình hình kinh tế-xã hội, nông dân bị mất trắng và lâm
vào cảnh cùng cực. Vì vậy ñề tài ñược nghiên cứu nhằm tìm ra những biện pháp
hữu hiệu khắc phục hậu quả do dịch cúm gia cầm gây ra mục ñích mang lại hiệu
quả kinh tế cho người nuôi, nhà thu gom, nhà giết mổ và an toàn cho người tiêu
dùng, mang lại lợi ích cho xã hội.
Nhìn chung tỉ lệ các hộ nuôi gia cầm ở ðBSCL khá lớn gần 16% tổng gia
GVHD: Bùi Văn Trịnh
1
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
cầm cả nước suốt 3 năm liền (xem bảng 1) dẫn ñến việc tiêu thụ gia cầm chiếm
số lượng nhiều trong tổng lượng thực phẩm ñáp ứng nhu cầu xã hội của cả nước.
Riêng tỉnh ðồng Tháp chiếm tỉ lệ gần 10% (xem bảng 2) trong 13 tỉnh thuộc khu
vực ðBSCL, ñây là tỷ lệ khá cao trong vấn ñề sản xuất gia cầm của vùng. Vì vậy
việc sản xuất và tiêu thụ gia cầm của tỉnh cũng là vấn ñề ñáng quan tâm, ñặc biệt
với việc sản xuất và tiêu thụ gà thịt của tỉnh từ năm 2004 trở lại ñây có phần
giảm mạnh do ảnh hưởng của dịch cúm nhưng cũng còn chiếm tỷ lệ cao trong
tổng ñàn gia cầm của tỉnh gần 30% (xem bảng 3) trong ñó có phần nhiều của gà
công nghiệp. ðiều này cũng gây ảnh hưởng rất nhiều ñến tình hình sản xuất và
tiêu thụ lượng gia cầm trong tỉnh và của khu vực.
ðể hoàn thành ñề tài nghiên cứu một cách tốt nhất cần vận dụng một số
môn học như: Phân Tích Hoạt ðộng Kinh Tế, Nghiên Cứu Marketing, Thống Kê
Ứng Dụng, Phương Pháp Phân Tích Kinh Tế Trong Nông Nghiệp và một số môn
học khác có liên quan.
Bảng 1: Tình hình nuôi gia cầm ở các vùng trọng ñiểm trong cả nước
ðVT: 1000 Con
KHU VỰC
NĂM
2003
SL
2004
Tỷ lệ %
SL
2005
Tỷ lệ %
SL
Tỷ lệ %
ðồng Bằng
Sông Hồng
65.503
25,53
59.084
26,84
62.360
28,10
ðông Bắc
42.190
16,44
39.510
17,95
41.611
18,75
7.849
3,06
7.875
3,58
8.328
3,75
Bắc Trung Bộ
36.680
14,29
35.595
16,17
37.559
16,92
Duyên Hải Nam
Trung Bộ
16.192
6,31
14.797
6,72
13.851
6.,24
Tây Nguyên
10.059
3,92
8.682
3,94
8.729
3,93
ðông Nam Bộ
24.674
9,62
17.050
7,74
16.125
7,27
ðông Bằng
Sông Cửu Long
53.466
20,84
37.565
17,06
33.352
15,03
100 221.915
100
Tây Bắc
Tổng Cộng
256.613
100 220.158
(Nguồn: Niên giám thống kê 2005)
GVHD: Bùi Văn Trịnh
2
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
Bảng 2: Tình hình chăn nuôi gia cầm ở các tỉnh ðBSCL
ðVT: 1000 con
2003
SL
Tỷ lệ %
5.834
10,91
5.801
10,85
5.622
10,52
5.360
10,03
5.150
9,63
5.092
9,52
4.080
7,63
3.801
7,11
3.698
6,92
3.506
6,56
2.192
4,10
1.327
2,48
53.466
100
NĂM
TỈNH
Vĩnh Long
Tiền Giang
Bến Tre
Kiên Giang
Cần Thơ
Long An
Trà Vinh
ðồng Tháp
An Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Hậu Giang
Tổng cộng
2004
SL
Tỷ lệ %
5.952
15,84
4.597
12,24
2.705
7,20
3.044
8,10
1.553
4,13
2.117
5,64
3.458
9,21
3.086
8,22
2.606
6,94
1.917
5,10
1.401
3,73
822
2,19
2.303
6,13
37.565
100
2005
SL
Tỷ lệ %
4.607
13,81
4.078
12,23
2.660
7,98
2.858
8,57
1.216
3,65
1.917
5,75
2.431
7,29
3.100
9,29
2.835
8,50
2.132
6,39
1.116
3,35
647
1,94
1.750
5,25
33.352
100
(Nguồn: Niên giám thông kê 2005)
Bảng 3: Số lượng gia cầm ñược nuôi của tỉnh ðồng tháp
ðVT: con
NĂM
ðối tượng
2004
SL
2005
%
SL
2006
%
SL
%
Gà
1.353.243
43,81
1.075.744
34,68
1.019.098
27,68
Vịt
1.499.083
48,54
1.848.097
59,57
2.527.947
68,67
236.310
7,65
178.323
5,75
134.286
3,65
3.088.636
100
3.102.164
100
3.681.331
100
Ngan, Ngỗng
Tổng cộng
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch của Cục thống kê tỉnh ðồng Tháp)
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gà thịt ở ðồng Tháp
nhằm xác ñịnh chi phí, doanh thu và lợi nhuận của các hộ chăn nuôi gà thịt, các
thương lái mua bán gà thịt và các lò giết mổ. Từ ñó có những biện pháp thiết
thực ñể nâng cao hiệu quả sản xuất và mở rộng kênh phân phối sau cúm gia cầm.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
3
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Dựa vào mục tiêu chung, ñề tài sẽ lần lược giải quyết các vấn ñề cụ thể:
- Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở
ðồng Tháp.
- Phân tích hệ thống kênh phân phối của sản phẩm gà thịt ở ðồng Tháp.
- Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản xuất gà thịt công nghiệp và
làm tăng sản lượng tiêu thụ sản phẩm thịt gà công nghiệp của tỉnh ðồng Tháp.
1.3 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ðỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Các giả thiết cần kiểm ñịnh
- Giả thiết người sản suất vẫn lời cao và muốn mở rộng quy mô sản xuất
gà thịt.
- Giả thiết mức tiêu thụ của người tiêu dùng ñối với sản phẩm thịt gà công
nghiệp không ñổi trong lúc dịch cúm gia cầm xảy ra.
- Giả thiết kênh phân phối gà trong tỉnh mạnh hơn kênh phân phối sản
phẩm gà thịt công nghiệp ngoài tỉnh.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Gà thịt công nghiệp ñược sản xuất như thế nào? Hiệu quả kinh tế của
người sản xuất gà thịt công nghiệp cao hay thấp?
- Sản phẩm gà thịt công nghiệp từ người sản xuất ñến người tiêu thụ qua
những trung gian nào? Lợi ích kinh tế và hiệu quả của các khâu tham gia vào quá
trình tiêu thụ ñó như thế nào?
- Làm thế nào ñể có sản phẩm thịt gà thịt sạch tiêu thụ ở ðồng Tháp?
- Hình thức tiêu thụ gà thịt là gì? Những khó khăn trong tiêu thụ gà thịt?
- Sản xuất, tiêu thụ sản phẩm gà thịt công nghiệp hiệu quả kinh tế-xã hội
sẽ như thế nào?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
ðề tài ñược thực hiện tại các xã, huyện, thị thuộc tỉnh ðồng Tháp với các
số liệu ñược ñiều tra trực tiếp tại các xã, huyện, thị ñược chọn.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
- Thời gian số liệu: những thông tin về số liệu lấy thứ cấp của ñề tài ñược
lấy từ năm 2004 về sau. Và số liệu sơ cấp ñược lấy trực tiếp từ ñiều tra bằng các
GVHD: Bùi Văn Trịnh
4
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
bảng câu hỏi trong thời gian thực hiện ñề tài.
- Thời gian thực hiện ñề tài: từ 05/03/2007 ñến 11/06/2007
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu
- Nhà sản xuất, nhà trung gian mua bán gà thịt.
- Lò mổ, các nhà chế biến sản phẩm gà thịt, và một số ñối tượng liên quan
khác.
1.5
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
- Mai Văn Nam, 2003; “Economic inefficiency and its determinant in the
pig industry in South Vietnam”, UPLB, the Philippines; phương pháp hàm lợi
nhuận chuẩn hóa (normalized profit function) và hàm probit ñược sử dụng trong
nghiên cứu. Kết quả của nghiên cứu cho thấy yếu tố thể chế và chính sách có tác
ñộng ñến hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ngành hàng heo thịt ở Việt Nam (ðông
Nam Bộ)
- Mai Văn Nam, 2004;”Thị trường nông sản và các giải pháp phát triển
sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nông sản ở ðBSCL: Trường hợp sản phẩm heo ở
Cần Thơ”, VNRP, chương trình nghiên cứu Việt Nam-Hà Lan; phương pháp
phân tích SCP và mô hình Probit ñược sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên
cứu cho thấy chăn nuôi heo ở quy mô nhỏ hộ gia ñình có hiệu quả thấp hơn quy
mô tập trung và các yếu tố ñầu vào như con giống, thức ăn, chế biến sản phẩm và
các thể chế chính sách có ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
- Nguyễn Thanh Phương, Lê Xuân Sinh, Nguyễn Thanh Toàn, 2004:
“Nghiên cứu luận cứ khoa học phục vụ chuyển ñổi cơ cấu sản xuất vùng nông
thôn sâu – ngập lũ ðBSCL nhằm cải thiện ñời sống của nông hộ và tăng cường
sự hợp tác của nông dân”; phương pháp phân tích chi phí-lợi ích (CBA) và so
sánh mô hình sản xuất ñược sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho
thấy mô hình lúa – cá có hiệu quả và phù hợp trong ñiều kiện ngập lũ ở ðBSCL.
- Phước Minh Hiệp và nhóm nghiên cứu, 2005; “Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn tín dụng và xác ñịnh nhu cầu vốn của nông hộ trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn tỉnh Trà Vinh”; phương pháp phân
tích chi phí-lợi ích (CBA), mô hình Probit và so sánh mô hình sản xuất ñược sử
dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức ñộ ñáp ứng nhu cầu tín
dụng và yếu tố thể chế chính sách ảnh hưởng chủ yếu ñến quá trình chuyển dịch
GVHD: Bùi Văn Trịnh
5
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở ñịa bàn nghiên cứu.
- Nguyễn Thị Thanh Giang, 2006; “Phân tích hiệu quả của các trại nuôi gà
công nghiệp gia công tại tỉnh Hậu Giang và tỉnh Vĩnh Long”, phương pháp phân
tích chi phí – lợi ích (CBA), phương trình hồi quy tuyến tính. Kết quả nghiên cứu
cho thấy hiệu quả của các trại nuôi gà công nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng ñến
hiệu quả chăn nuôi gà công nghiệp theo hình thức gia công.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
6
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm về hình thức chăn nuôi, khái niệm về chi phí,
doanh thu và lợi nhuận
2.1.1.1 Các hình thức chăn nuôi
ðối với gà, hiện nay ðồng Tháp ñang tồn tại 3 phương thức chăn nuôi chủ
yếu ñó là: Chăn nuôi nhỏ lẻ trong nông hộ (chăn nuôi quảng canh), chăn nuôi bán
công nghiệp (qui mô vừa, thả vườn), chăn nuôi công nghiệp (quy mô lớn, tập
trung).
a) Chăn nuôi nhỏ lẻ trong nông hộ:
ðây là phương thức chăn nuôi có từ lâu ñời. ðặc ñiểm là gia cầm ñược
nuôi thả rong, gia cầm tự ấp và nuôi con, tự tìm kiếm thức ăn là chính. Do vậy
môi trường chăn nuôi không ñảm bảo nên gia cầm dễ mắc bệnh, dễ lây lan mỗi
khi có dịch xảy ra, tỷ lệ nuôi sống thấp (chỉ ñạt 50-55%) và hiệu quả kinh tế
không cao. Tuy vậy, phương thức chăn nuôi này không cần ñầu tư lớn, phù hợp
với các giống gia cầm ñịa phương và chất lượng thịt ngon.
b) Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp:
ðây là phương thức chăn nuôi có sự kết hợp những kinh nghiệm chăn
nuôi truyền thống và kỹ thuật nuôi dưỡng tiên tiến. ðặc ñiểm của phương thức
này là quy mô ñàn gia cầm từ 100 – 300 con, vừa kết hợp nuôi thả vườn, vừa bổ
sung thức ăn công nghiệp, ñồng thời áp dụng các quy trình phòng bệnh nên tỷ lệ
nuôi sống và hiệu quả chăn nuôi cao hơn phương thức trên. Thời gian nuôi rút
ngắn, vòng quay vốn nhanh hơn so với chăn nuôi nhỏ lẻ.
c) Phương thức chăn nuôi công nghiệp:
Ở tỉnh ðồng Tháp chưa có trại nuôi gia cầm giống. Nhìn chung chăn nuôi
gia cầm theo phương thức công nghiệp của tỉnh vẫn chưa phát triển, vẫn còn
trong tình trạng thấp kém cả về số lượng và chất lượng sản phẩm.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
7
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
2.1.1.2 Tìm hiểu một số chi phí trong chăn nuôi gà
Trong chăn nuôi gà công nghiệp chi phí chăn nuôi là tất cả những loại phí
bỏ ra trong quá trình tạo ra sản phẩm gà bán cho thương lái. Trong việc nuôi gà
thịt bao gồm các loại chi phí sau: chi phí con giống, chi phí xây dựng chuồng
trại, chi phí mua các công cụ và thiết bị chăn nuôi bắt buột như: máng ăn, ñèn
ñiện sưởi ấm, chi phí lao ñộng thuê và chi phí lao ñộng nhà quy ra tiền, chi phí
mua chất ñộn chuồng, chi phí tiền ñiện, chi phí tiền nước, chi phí thức ăn, chi phí
thuốc thú y, chi phí thuê bác sĩ thú y (nếu có), chi phí tiền ñiện thoại liên lạc, chi
phí sửa chửa chuồng trại (nếu có), chi phí lãi vay (bao gồm cả vay ngân hàng và
vay ngoài), chi phí thuê nhân công bắt gà trong mỗi ñợt xuất gà, chi phí vận
chuyển và chi phí khác (nếu có). Tất cả các chi phí vừa nêu ñược ñưa vào các
nhóm chi phí cụ thể sau ñây:
a) Biến phí (variable cost)
Biến phí là những khoản mục chi phí thay ñổi tỷ lệ với mức ñộ hoạt ñộng
của người nuôi.
Trong chăn nuôi gà lấy thịt thì biến phí bao gồm: chi phí con giống, chi
phí mua các công cụ và thiết bị chăn nuôi bắt buột, chi phí lao ñộng thuê và chi
phí lao ñộng nhà quy ra tiền, chi phí mua chất ñộn chuồng, chi phí tiền ñiện, chi
phí tiền nước, chi phí thức ăn, chi phí thuốc thú y, chi phí thuê bác sĩ thú y (nếu
có), chi phí thuê nhân công bắt gà trong mỗi ñợt xuất gà, chi phí vận chuyển và
chi phí khác (nếu có). Tất cả các chi phí vừa nêu ñều phát sinh tùy thuộc vào số
lượng gà ñược nuôi trong mỗi vụ, nếu số lượng gà ñược nuôi nhiều thì các chi
phí trên cũng phát sinh nhiều, hay nói khác hơn là các chi phí trên tỉ lệ thuận với
số lượng gà ñược nuôi và thời gian nuôi.
b) ðịnh phí (fixed cost)
ðịnh phí là những mục chi phí ít thay ñổi hoặc không thay ñổi theo mức
ñộ hoạt ñộng của người nuôi. Nếu xét trên tổng chi phí, ñịnh phí không thay ñổi,
ngược lại, nếu quan sát chúng trên một ñơn vị mức ñộ hoạt ñộng, ñịnh phí tỉ lệ
nghịch với mức ñộ hoạt ñộng. Như vậy dù người nuôi có tiếp tục nuôi hay không
tiếp tục nuôi (sau khi nuôi vụ 1 mà chưa khấu hao hết) thì vẫn tồn tại ñịnh phí,
ngược lại khi người nuôi tăng mức ñộ chăn nuôi lên thì ñịnh phí trên một mức ñộ
sẽ giảm dần.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
8
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
Từ ñịnh nghĩa trên thì ñịnh phí trong nuôi gà công nghiệp bao gồm: chi
phí xây dựng chuồng trại, chi phí mua thiết bị và công cụ chăn nuôi, chi phí ñiện
thoại liên lạc, chi phí lãi vay, và một số ñịnh phí khác (nếu có).
c) Chi phí hỗn hợp (mixed cost)
Chi phí hỗn hợp là những mục chi phí bao gồm các yếu tố biến phí và
ñịnh phí pha trộn lẫn nhau.
d) Chi phí cơ hội (opportunity cost)
Chi phí cơ hội là một phần thu nhập tiềm tàng bị mất ñi hay phải hy sinh
ñể lựa chọn, thực hiện một hành ñộng này thay thế một hành ñộng khác.
2.1.1.3 Doanh thu và lợi nhuận trong chăn nuôi gà
a) Doanh thu
Doanh thu của người nuôi là toàn bộ số tiền mà người nuôi có ñược sau
khi bán sản phẩm gà thịt trong mỗi ñợt xuất gà xong. Ngoài ra, doanh thu của
người nuôi còn có thêm một số khoản thu nhập khác từ tiền bán các sản phẩm
phụ của việc chăn nuôi gà thịt như: thu từ việc bán chất ñộn chuồng (bao gồm
trấu và phân), thu từ việc chăn nuôi thêm ñể tận dụng những lợi phẩm thu ñược
từ việc nuôi gà. Ví dụ: nuôi cá (tận dụng nguồn phân gà làm thức ăn cho cá),
nuôi trăn, cá sấu (tận dụng số gà chết ñể cho ăn)…
b) Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của việc chăn
nuôi. Lợi nhuận chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, bao gồm các nhân tố khách
quan và chủ quan. Vì vậy việc tính lợi nhuận trong chăn nuôi sẽ bằng tất cả các
khoản thu nhập của người nuôi trừ ñi tất cả các khoản chi phí mà người nuôi ñã
bỏ ra ñể phục vụ cho việc chăn nuôi.
Thu nhập ròng (TNR) = Tổng doanh thu – Tổng chi phí (tính luôn lao ñộng nhà).
2.1.2 Cơ sở lý luận về kênh phân phối
2.1.2.1 Khái niệm kênh phân phối
Kênh phân phối là con ñường mà hàng hóa ñược lưu thông từ các nhà sản
xuất ñến người tiêu dùng. Các thành viên của kênh phân phối thực hiện một số
chức năng rất quan trọng.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
9
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
2.1.2.2Chuỗi sản phẩm
Là những mạch hàng liên tiếp ñược sắp xếp theo trật tự từ thành viên ñầu
tiên ñến thành viên cuối cùng nhằm vào việc tạo ra sản phẩm cuối cùng. Như vậy
chuỗi sản phẩm là vạch ra kế tiếp các hành ñộng, xuất phát từ ñiểm ban ñầu (sản
xuất) ñến ñiểm kết thúc (tiêu thụ sản phẩm cuối cùng).
2.1.2.3 Mạch sản phẩm
Là khoảng cách giữa hai thành viên. Mạch sản phẩm chứa ñựng mối quan
hệ kinh tế giữa hai tác nhân và những chuyển dịch về sản phẩm. Qua từng mạch,
giá trị của sản phẩm sẽ ñược tăng thêm và do ñó giá cả cũng ñược tăng thêm do
các khoản giá trị mới sáng tạo ra của từng thành viên.
2.1.2.4 Thành viên trong chuỗi sản phẩm
Là những bộ phận hay thành phần tham gia vào chuỗi sản phẩm, có sự
hoạt ñộng ñộc lập và quyết ñịnh hành vi của mình. Có vai trò quan trọng trong
việc tạo ra sự logic cho chuỗi sản phẩm. Mỗi thành viên chỉ có thể tham gia duy
nhất một mắc xích của chuỗi hàng hay nhiều mắc xích của chuỗi hàng.
Mỗi thành viên thường ñược ñặt tên trùng với chức năng của thành viên.
Ví dụ: hộ sản xuất có chức năng sản xuất, hộ thu gom có chức năng thu gom
hàng hoá, hộ giết mổ, chế biến có chức năng giết mổ chế biến. Các chức năng kế
tiếp nhau tạo nên sự chuyển dịch về mặt tính chất của luồng vật chất trong chuỗi
hàng. Các thành viên ñứng sau thường có chức năng hoàn thiện sản phẩm của các
thành viên ñứng trước kề nó cho ñến khi chức năng của thành viên cuối cùng ở
từng luồng hàng kết thúc thì ta có sản phẩm cuối cùng của chuỗi hàng.
2.1.2.5 Sản phẩm
Trong chuỗi hàng hóa, mỗi thành viên ñều tạo ra ñược sản phẩm riêng của
mình. Sản phẩm của thành viên trước là chi phí trung gian của các thành viên kề
sau nó. Sản phẩm của tác nhân cuối cùng trước khi ñến tay người tiêu dùng là sản
phẩm cuối cùng của chuỗi hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
- Chọn một số huyện ñặc trưng có liên quan ñến chăn nuôi và tiêu thụ gà
thịt trong tỉnh ðồng Tháp. Theo cách chọn vùng ngẫu nhiên ñúng với phương
pháp nghiên cứu thì ta chọn ra 3 huyện ñại diện cho các huyện trong tỉnh căn cứ
GVHD: Bùi Văn Trịnh
10
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
vào số lượng nuôi của mỗi huyện: Chọn huyện có số lượng nuôi cao nhất, trung
bình và thấp nhất trong tỉnh.
- Theo bảng 4, các huyện ñược chọn là: huyện Hồng Ngự, huyện Châu
Thành và thị xã Sa ðéc.
Bảng 4: Tình hình chăn nuôi gà của các huyện vào cuối quý I năm 2007
HUYỆN/THỊ XÃ
TX Cao Lãnh
TX Sa ðéc
Tân Hồng
Hồng Ngự
Tam Nông
Thanh Bình
Tháp Mười
Cao Lãnh
Lấp Vò
Lai Vung
Châu Thành
Tổng Cộng
ðVT: con
TỶ LỆ %
4,95
1,73
6,24
22,02
8,04
9,22
8,41
12,14
4,25
11,42
11,57
100
SỐ LƯỢNG
35.228
12.284
44.446
156.721
57.198
65.627
59.889
86.387
30.282
81.282
82.370
711.714
(Nguồn: Phòng Chăn Nuôi của Sở nông nghiệp tỉnh ðồng Tháp)
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp từ các cơ quan thuộc xã, huyện, tỉnh của ðồng
Tháp, thu thập từ sách, báo, mạng Internet, niên giám thống kê và các ñề tài
nghiên cứu có liên quan.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp ñược thực hiện bằng cách thiết kế bảng câu hỏi, tiến hành
phỏng vấn trực tiếp 28 hộ chăn nuôi nhỏ và lớn, 9 người thu gom và 3 lò giết mổ.
Tổng cộng có gần 40 mẫu phỏng vấn thu thập số liệu sau ñó tập hợp số liệu và
phân tích số liệu bằng các phương pháp thích hợp trong phân tích kinh tế.
Các xã, huyện, thị của tỉnh ðồng Tháp ñược chọn ñiều tra số liệu là:
+ Thị xã Sa ðéc: xã Tân Phú Trung, 3 mẫu phỏng vấn.
+ Huyện Châu Thành: xã Tân Bình, xã Tân Phú, 12 mẫu phỏng vấn.
+ Huyện Lai Vung: xã Tân Hòa, xã Long Hậu, 11 mẫu phỏng vấn.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
11
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
+ Huyện Lấp Vò: xã Mỹ Hưng A, xã Mỹ Hưng B, 13 mẫu phỏng vấn.
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
Một số phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng trong ñề tài:
- Phương pháp hồi quy tuyến tính và phương pháp tính chi phí trung bình.
- Phương pháp chuỗi sản phẩm (CCA: Commodity Chain Analysis).
- Phương pháp tổng kết ñưa ra kiến nghị.
2.2.3.1 Phương trình hồi quy tuyến tính
Mục ñích của việc thiết lập phương trình hồi quy tuyến tính là tìm ra các
nhân tố ảnh hưởng ñến một chỉ tiêu quan trọng nào ñó (chẳng hạn như lợi
nhuận/kg), chọn những nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa, từ ñó phát huy nhân tố có
ảnh hưởng tốt, khắc phục nhân tố có tác ñộng xấu.
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = β 0 + β1 X 1 + β 2 X 2 + ..... + β k X k
Trong ñó:
Y là biến phụ thuộc
Xi (i=1, 2, 3…, k) là biến ñộc lập.
Các tham số β 0 , β 1 , ...., β k ñược tính toán từ phần mềm Excel
Kết quả in ra từ phần mềm Excel có các thông số sau:
- Multiple R: hệ số tương quan bội (Multiple correlation coefficient), nói
lên mối liên hệ chặt chẽ giữa biến phu thuộc Y và các biến ñộc lập X, R càng lớn,
mối liên hệ càng chặt chẽ.
- R2: hệ số xác ñịnh (Multiple coefficient of determination): tỷ lệ (%) biến
ñộng của Y ñược giải thích bởi các Xi.
- R2: hệ số xác ñịnh ñã ñiều chỉnh (Adjusted coefficient ò determination):
dùng ñể trắc nghiệm xem có nên thêm vào một biến ñộc lập nữa không. Khi thêm
vào một biến mà R2 tăng lên thì chúng ta quyết ñịnh thêm biến ñó vào phương
trình hồi quy.
- Standar error: sai số chuẩn cả phương trình.
- Observation (n): số mẫu quan sát.
- Regression: hồi quy.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
12
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
- df: ñộ tự do
k : sô biên
n - k - 1
n - 1
- SS (sum of squares): tổng bình phương.
- SSR (regresstion sum of squares): tổng bình phương hồi quy, là ñại
lượng biến ñộng của Y ñược giải thích bởi ñường hồi quy.
- SSE (error sum of squares): Phần biến ñộng còn lại (còn gọi là dư số): là
ñại lượng biến ñộng tổng gộp của các nguồn biến ñộng do các nhân tố khác gây
ra mà không hiện diện trong mô hình hồi quy và phần biến ñộng ngẫu nhiên.
- SST (total sum of squares): tổng biến ñộng của Y
SST = SSR + SSE
- SSR càng lớn, mô hình hồi quy càng có ñộ tin cậy cao trong việc giải
thích biến ñộng của Y.
* ðối với việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tổng sản lượng
xuất chuồng thì:
Y: Tổng trọng lượng xuất chuồng
X1: Số lượng gà chăn nuôi của mỗi vụ
X2: Số lượng gà bị chết.
X3: Số lao ñộng
X4: Lượng thức ăn
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng ñến tổng trọng lượng xuất chuồng của các
trại nuôi nhưng yếu tố số lượng gà ñược chăn nuôi, số lượng gà bị chết ở mỗi vụ
là những yếu tố chủ yếu làm tăng hoặc giảm tổng trọng lượng gà xuất chuồng.
* ðối với việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận của
người chăn nuôi thì:
Y: Lợi nhuận của người nuôi
X1: Số năm kinh nghiệm
X2: Thời gian nuôi của mỗi vụ
X3: Số lượng gà ñược nuôi
X4: Chi phí lao ñộng
X5: Chi phí xây dựng chuồng trại
X6: Chi phí thức ăn
GVHD: Bùi Văn Trịnh
13
SVTH: Trang Kim Tuyền
Phân tích hiệu quả sản suất và tiêu thụ gà thịt công nghiệp ở ðồng Tháp
X7: Chi phí công cụ, dụng cụ
X8: Chi phí thuốc thú y
Các chi phí cao bao giờ cũng làm giảm lợi nhuận của người nuôi vì vậy
trong chăn nuôi gà công nghiệp lấy thịt thì việc xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng
ñến lợi nhuận rất cần thiết nhằm giảm ñược chi phí trong chăn nuôi ñể người
nuôi thu ñược lợi nhuận cao hơn. Có rất nhiều loại chi phí ảnh hưởng ñến thu
nhập ñiển hình là các chi phí vừa nêu trên thường gây ra sự tăng, giảm rất lớn
ñến lợi nhuận của người nuôi.
2.2.3.2 Phương pháp tính trung bình các chi phí và lợi nhuận
ðây là phương pháp dùng ñể ñánh giá từng mức chi phí trung bình mà
người chăn nuôi, người thu gom, lò mổ bỏ ra ñể có ñược sản phẩm sau cùng
Phương pháp này tìm ra kết luận về hiệu quả sản xuất và tiêu thụ của gà công
nghiệp thịt, từ ñó xác ñịnh hướng phát triển trong chăn nuôi và trong tiêu thụ là
cần duy trì những nhân tố có ích, hạn chế những nhân tố có hại nhằm giảm ñược
chi phí và tăng ñược lợi nhuận cho người dân góp phần phát triển xã hội.
Phương pháp tính chi phí trung bình ñược sử dụng trong ñề tài chính là
việc so sánh giữa các chi phí mà người nuôi sử dụng trong việc chăn nuôi với thu
nhập (hay lợi nhuận) mà người nuôi nhận ñược của mỗi ñợt nuôi. ðể từ ñó tìm ra
ñược sự lựa chọn tối ưu cho việc chăn nuôi (nếu lợi nhuận thu ñược lớn hơn chi
phí bỏ ra thì khuyến khích các hộ nuôi tiếp tục chăn nuôi, còn ngược lại thì ñề
xuất các giải pháp khắc phục ñể nâng cao lợi ích hay chuyển ñổi sang các
phương án sản xuất, chăn nuôi khác thu ñược lợi nhuận cao hơn).
2.2.3.3 Phương pháp phân tích chuỗi sản phẩm (CCA:Commodity Chain
Analysis)
Là phương pháp phân tích chuỗi sản phẩm liên tiếp từ khâu sản xuất ñến
khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Với cách tiếp cận phân tích sản phẩm cho
phép phân tích toàn bộ quá trình vận hành của chuỗi sản phẩm, chỉ ra ñược
những ưu nhược ñiểm của toàn bộ quá trình từ sản suất ñến tiêu thụ sản phẩm.
GVHD: Bùi Văn Trịnh
14
SVTH: Trang Kim Tuyền
- Xem thêm -