Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu cà mau...

Tài liệu Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu cà mau

.PDF
62
99
119

Mô tả:

Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------- 1 1.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu: ------------------------------------------------ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: -------------------------------------------------------------- 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: --------------------------------------------------------------- 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu: --------------------------------------------------------------- 3 1.5. Lược khảo tài liệu tham khảo:---------------------------------------------------- 3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ------------------------------------------------------------------------ 4 2.1. Phương pháp luận: ----------------------------------------------------------------- 4 2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh: -------------------- 4 2.1.2. ðối tượng của phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh:-------------- 4 2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh:---------------- 4 2.1.4. ðối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt ñộng doanh nghiệp: ------ 4 2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh: ---------------- 5 2.1.6. Những cơ sở ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau: ---------------------------------------------- 5 2.2. Phương pháp nghiên cứu: --------------------------------------------------------- 11 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:--------------------------------------------- 11 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: ------------------------------------------- 11 Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU CÀ MAU --------------------------------------------------------------------------------- 13 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: ---------------------------------- 13 3.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự:-------------------------------------------- 14 3.2.1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức:-------------------------------------------------------- 14 3.2.2. Tình hình nhân sự: ----------------------------------------------------------- 16 3.3. Tổng kết sơ lược kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong 3 năm 2004, 2005, 2006: ----------------------------------------------------------------------- 16 3.4. ðịnh hướng phát triển của công ty:---------------------------------------------- 17 GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh vi SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU CÀ MAU ------------------------------------------------- 18 4.1. Phân tích kết quả tiêu thụ một số sản phẩm chính: ---------------------------- 18 4.1.1. Sản phẩm của công ty: ------------------------------------------------------ 18 4.1.2. Kênh phân phối:-------------------------------------------------------------- 20 4.1.3. Thị trường tiêu thụ: ---------------------------------------------------------- 29 4.2. Tình hình lợi nhuận: --------------------------------------------------------------- 38 4.2.1. Phân tích tình hình lợi nhuận chung: -------------------------------------- 38 4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận: ------------------------ 39 4.3. Một số tỷ số: ------------------------------------------------------------------------ 42 4.3.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính: ---------------------------------------------------- 42 4.3.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: ------------------------------------- 43 4.3.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận:---------------------------------------------------- 44 Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP: ------------------------------------------------- 47 5.1. Tồn tại và nguyên nhân:----------------------------------------------------------- 47 5.2. Một số giải pháp:------------------------------------------------------------------- 47 5.2.1. Nâng cao mức tiêu thụ cả về số lượng và giá trị:------------------------ 48 5.2.2. Tăng lợi nhuận:--------------------------------------------------------------- 49 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:---------------------------------------- 51 6.1. Kết luận:----------------------------------------------------------------------------- 51 6.2. Kiến nghị: --------------------------------------------------------------------------- 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------ 53 PHỤ LỤC-------------------------------------------------------------------------------- 54 GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh vii SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Doanh thu thuần, chi phí, lợi nhuận 3 năm 2004, 2005, 2006 ---------- 16 Bảng 2: Số lượng ñại lý và cửa hàng qua các năm --------------------------------- 21 Bảng 3: Số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo các kênh phân phối --------------- 22 Bảng 4: Giá trị tiêu thụ các mặt hàng theo các kênh phân phối------------------- 24 Bảng 5: Chênh lệch giá bán và giá vốn một số sản phẩm chính ------------------ 27 Bảng 6: Giá vốn một số sản phẩm chính --------------------------------------------- 28 Bảng 7: Giá bán một số sản phẩm chính --------------------------------------------- 28 Bảng 8: Số lượng ñại lý và các cửa hàng ở các thị trường------------------------- 30 Bảng 9: Giá trị tiêu thụ của các ñại lý ------------------------------------------------ 32 Bảng 10: Chênh lệch giá trị tiêu thụ của các ñại lý --------------------------------- 32 Bảng 11: Giá trị tiêu thụ của các cửa hàng ------------------------------------------ 33 Bảng 12: Chênh l ệch giá trị tiêu thụ của các cửa hàng ---------------------------- 33 Bảng 13: Số liệu tổng hợp giá trị tiêu thụ của các thị trường --------------------- 34 Bảng 14: Chênh lệch giá trị tiêu thụ các thị trường qua các năm ----------------- 34 Bảng 15: Lợi nhuận qua các năm ----------------------------------------------------- 38 Bảng 16: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh----------------------------- 40 Bảng 17: Chênh lệch kết quả kinh doanh qua các năm ---------------------------- 41 Bảng 18: Tỷ số nhóm chỉ tiêu tài chính ---------------------------------------------- 42 Bảng 19: Tỷ số nhóm chỉ tiêu lợi nhuận --------------------------------------------- 43 Bảng 20: Tỷ số nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn------------------------------- 44 Bảng 21: Bảng cân ñối kế toán 3 năm 2004, 2005, 2006 ------------------------- 54 Bảng 22: Tình hình tiêu thụ theo số lượng------------------------------------------ 55 Bảng 23: Chênh lệch số lương tiêu thụ giữa các năm ----------------------------- 55 Bảng 24: Tình hình tiêu thụ theo giá trị --------------------------------------------- 56 Bảng 25: Chênh lệch giá trị tiêu thụ qua các năm --------------------------------- 56 GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh viii SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Cơ cấu tổ chức ---------------------------------------------------------------- 14 Hình 2: Cơ cấu giá trị các mặt hàng -------------------------------------------------- 19 Hình 3: Các kênh phân phối ----------------------------------------------------------- 20 Hình 4: Biểu ñồ doanh thu theo kênh phân phối ------------------------------------ 26 GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh ix SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau TÓM TẮT NỘI DUNG Qua quá trình thực tập và tham khảo một số tài liệu, em ñã chọn “ Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau” làm ñề tài cho luận văn của mình. Nội dung của luận văn này gồm 6 chưong: Chương 1 giới thiệu một số vấn ñề như sự cần thiết, mục tiêu của việc nghiên cứu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu, lược khảo tài liệu liên quan ñến ñề tài nghiên cứu. Chương 2 trình bày phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. Phần phương pháp luận bao gồm khái niệm phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh, ñối tượng và nhiệm vụ của phân tích kết quả họat ñộng kinh doanh. ðồng thời trình bày một số cơ sở ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh; Phần phương pháp nghiên cứu nêu một số phương pháp thu thập và phân tích số liệu mà em sử dụng trong quá trình em thực tập tại công ty và thực hiện bài luận văn này. Chương 3 giới thiệu sơ lược về công ty xăng dầu Cà Mau. Chương này trình bày lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự của công ty. Bên cạnh ñó tổng kết sơ lược kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong 3 năm 2004, 2005, 2006 và ñịnh hướng phát triển của công ty. Chương 4 phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. Trong chương này sẽ phân tích về kết quả tiêu thụ một số sản phẩm chính của công ty, thị trường tiêu thụ, tình hình lợi nhuận, phân tích tỷ số của một số nhóm chỉ tiêu tài chính, nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận. Chương 5 nêu một số vấn ñề còn tồn tại của công ty, nguyên nhân của những tồn tại này và một số giải pháp ñể khắc phục. Chương 6 rút ra một số kết luận sau khi phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty, những mặt ñạt ñược và những mặt còn hạn chế của công ty, ñồng thời nêu một số kiến nghị ñến công ty. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh x SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU: Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh giúp doanh nghiệp tự ñánh giá về thế mạnh, thế yếu ñể củng cố, phát huy hay khắc phục cải tiến quản lý ñể từ ñó phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối ña những nguồn lực của doanh nghiệp, nhằm ñạt ñến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Kết quả của phân tích là cơ sở ñể ñưa ra các quyết ñịnh quản trị ngắn hạn và dài hạn. Phân tích kết quả kinh doanh giúp dự báo ñề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh. Hiện nay, trong xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế nước ta nói riêng, ñòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn mới có thể tồn tại và phát triển ñược. ðiều này ñòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết rõ thực lực của doanh nghiệp mình mà ñề ra các phương hướng phát triển phù hợp. ðể làm ñược ñiều này, nhà quản trị phải thực hiện nghiêm túc việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh có vai trò rất quan trọng ñối với một doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không ñạt ñược kế hoạch kinh doanh ñã ñề ra sẽ quyết ñịnh sự sống còn của một doanh nghiệp. ðể rút ngắn khoảng cách giữa những dự tính kế hoạch và thực tế thì việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp phải ñược thực hiện cẩn trọng nhằm có ñược sự ñánh giá ñúng ñắn, chính xác. Thông qua việc xem xét ñánh giá những chỉ tiêu kinh tế của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh ñạo thấy ñược những mặt tiêu cực cần phải hạn chế, xóa bỏ và những mặt tích cực cần ñược phát huy. Từ ñó nhà quản trị hay ban lãnh ñạo sẽ có ñược những quyết ñịnh hay những ñịnh hướng cho tương lai của doanh nghiệp phù hợp với sự phát triển chung của kinh tế ñất nước, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 1 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. Nhận thấy ñược tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñối với doanh nghiệp nên em chọn ñề tài “Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau” làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn của mình khi thực tập tại công ty xăng dầu Cà Mau. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu chung: Thông qua việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau ñể ñánh giá ñúng thực trạng hoạt ñộng của công ty, từ ñó ñưa ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt tích cực nhằm làm cho hoạt ñộng của doanh nghiệp ñạt ñược hiệu quả tốt. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất: Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế như tình hình tiêu thụ, lợi nhận, các tỷ số tài chính, tỷ số lợi nhuận… phân tích sự thay ñổi của các chỉ tiêu này, từ ñó tìm hiểu nguyên nhân dẫn ñến những sự thay ñổi ñó. Thứ hai: Trên cơ sở những nguyên nhân và những diễn biến thực tế mà công ty ñề ra các giải pháp kịp thời nhằm làm cho hoạt ñộng kinh doanh của công ty ñạt hiệu quả cao. Thứ ba: Tiến hành phân tích một số thị trường tiêu thụ của công ty, phát hiện những thị trường tiềm năng và những thị trường có mức tiêu thụ mạnh, ñem lại lợi nhuận cao ñể giúp công ty có những quyết ñịnh ñúng ñắn trong việc ñầu tư, mở rộng mạng lưới ñại lý và xây dựng mới các cửa hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: - Tại sao cần phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau? - ðể phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty thì cần dựa vào những cơ sở nào, chỉ tiêu kinh tế nào? - Nguyên nhân nào dẫn ñến sự thay ñổi của các chỉ tiêu kinh tế? - Sự thay ñổi ñó ảnh hưởng như thế nào ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty? - Cần có những giải pháp nào ñể công ty hoạt ñộng có hiệu quả? GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 2 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một ñề tài khá lớn liên quan tới nhiều lĩnh vực hoạt ñộng của công ty, do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ tập trung phân tích về tình hình tiêu thụ, tình hình lợi nhuận và phân tích tỷ số của một số nhóm chỉ tiêu như tài chính, chỉ tiêu lợi nhuận và chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Trong phân tích tình hình tiêu thụ, do mặt hàng của công ty khá ña dạng và phong phú nên em chỉ tập trung phân tích ba mặt hàng chính là xăng dầu, dầu mỡ nhờn, gas. Trong ba mặt hàng chính này, mỗi một mặt hàng có nhiều loại khác nhau nên khi phân tích về giá em chỉ phân tích dựa trên mức giá bình quân của từng mặt hàng. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU : Tiểu luận tốt nghiệp “Phân tích hoạt ñộng kinh doanh công ty xăng dầu Cà Mau”, sinh viên thực hiện là Phan Trường Phong, lớp kế toán 99, trường ðại học tại chức Cần Thơ. Trong tiểu luận chủ yếu phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua phân tích các tỷ số tài chính, phân tích biến ñộng nguồn vốn, phân tích các bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, từ ñó ñưa ra các kết luận và kiến nghị. Bài viết tuy phân tích số liệu ñầy ñủ, chính xác nhưng nội dung còn một số hạn chế do chưa thể giải thích rõ nguyên nhân dẫn ñến những sự thay ñổi. Kinh nghiệm mà em rút ra ñược là cần phân tích kỹ, cũng như cố gắng tìm hiểu nguyên nhân của những biến ñổi ñể có thể hiểu rõ và ñúng về tình hình thực tế, ñiều này sẽ giúp em tìm ra ñược những giải pháp hữu hiệu, thiết thực. Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị công nghiệp Nayoga_ Thành phố hồ Chí Minh” của Trần Trung Nhẫn, Khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh, ðại học Cần Thơ, Khóa 28. Luận văn phân tích khá ñầy ñủ và rõ ràng các yếu tố thể hiện hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh như cơ cấu sản phẩm, thị trường tiêu thụ, chi phí sản xuất và báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh. Bố cục bài viết chặt chẽ, làm nổi bật những nội dung chính của ñề tài. Luận văn của em không phân tích chi phí sản xuất do ñặc ñiểm hoạt ñộng của công ty Xăng Dầu Cà Mau là kinh doanh thương mại. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 3 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh là ñi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học. Nhằm thấy ñược chất lượng hoạt ñộng, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở ñó ñề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả. 2.1.2. ðối tượng của phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh: ðối tượng của phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh là kết quả kinh doanh. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là ñi sâu vào những kết quả ñã ñạt ñược, những hoạt ñộng hiện hành và dựa trên kết quả phân tích ñó ñể ra các quyết ñịnh quản trị kịp thời trước mắt- ngắn hạn hoặc xây dựng chiến lược dài hạn. 2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh: - Thu thập số liệu, thông tin ñã và ñang diễn ra. - Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch lần lượt từng chỉ tiêu. - Phân tích các nguyên nhân ñã và ñang ảnh hưởng ñến tình hình hoàn thành kế hoạch từng chỉ tiêu. - Cung cấp tài liệu phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh và các dự báo tình hình, ñưa ra các kiến nghị theo trách nhiệm chuyên môn. 2.1.4. ðối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt ñộng doanh nghiệp: - Nhà quản trị: phân tích ñể có quyết ñịnh quản trị. - Nhà cho vay: phân tích ñể có quyết ñịnh tài trợ vốn. - Nhà ñầu tư: phân tích ñể có quyết ñịnh ñầu tư liên doanh. - Các cơ quan khác như: thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 4 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. 2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh: Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế ñã hoặc ñang xảy ra trong một ñơn vị hạch toán kinh tế ñộc lập dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng và quá trình này ñược thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả của sản xuất kinh doanh ñược biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành… Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc ñánh giá kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn ñi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu ñó. Nhân tố ảnh hưởng có thể chia làm 2 loại: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. + Nhân tố khách quan là loại nhân tố thường phát sinh và tác ñộng như một nhu cầu tất yếu, không phụ thuộc vào chủ thể tiến hành hoạt ñộng kinh doanh. Một số nhân tố khách quan như sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội, luật pháp chế ñộ, chính sách kinh tế xã hội của ñất nước, môi trường, vị trí kinh tế xã hội, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Các nhân tố này tác ñộng làm cho chi phí sản xuất, thuế suất, chính sách lương …có nhiều biến ñổi. + Nhân tố chủ quan là nhân tố tác ñộng ñến ñối tượng nghiên cứu như thế nào phụ thuộc vào nổ lực chủ quan của chủ thể tiến hành kinh doanh. Những nhân tố như: trình ñộ sử dụng lao ñộng, vật tư, tiền vốn, trình ñộ khai thác các nhân tố khách quan của doanh nghiệp làm ảnh hưởng ñến giá thành, mức chi phí, thời gian lao ñộng, lượng hàng hóa, cơ cấu hàng hóa… 2.1.6. Những cơ sở ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau: 2.1.6.1.Tình hình tiêu thụ: a) Khái quát về tiêu thụ: Tiêu thụ là quá trình ñưa hàng hóa ñến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. ðây là khâu cuối cùng của vòng chu chuyển vốn, là quá trình chuyển ñổi tài sản từ hình thức hiện vật sang hình thức tiền tệ. Tiêu thụ có ý GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 5 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. nghĩa vô cùng quan trọng, quyết ñịnh thành bại, là quá trình thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp. b) Phân tích tình hình tiêu thụ: Khi phân tích về tình hình tiêu thụ của một ñơn vị kinh tế chúng ta lần lượt tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ trên thực tế so với kế hoạch hay mức tiêu thụ của năm sau so với năm trước. Thường chúng ta sẽ tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ dựa vào việc phân tích số lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của một số mặt hàng chính. Chúng ta thường áp dụng phương pháp so sánh trong việc phân tích. Nguyên tắc trong phân tích bộ phận là: Không ñược bù trừ lẫn nhau giữa phần vượt kế hoạch của mặt hàng này với phần không ñạt kế hoạch của mặt hàng kia. Ý nghĩa của việc phân tích bộ phận: nhằm ñảm bảo tình hình thực hiện cho từng hợp ñồng (cả 2 trường hợp cung ứng và tiêu thụ), giữ ñược uy tín doanh nghiệp, sự ổn ñịnh lâu dài ñối với khách hàng truyền thống và các nhà cung ứng tin cậy. Phân tích số lượng ñể xem xét chi tiết từng mặt hàng và ảnh hưởng của các nhân tố ñến việc tăng hay hay giảm về số lượng giữa các năm, giữa thực hiện so với kế hoạch. Công thức kế toán: Tồn ñầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ = Tồn cuối kỳ. Chỉ tiêu hàng tồn kho cũng là một yếu tố ñể xem xét tình hình tiêu thụ. Tồn ñầu kỳ biến ñộng là do tình hình tiêu thụ ở kỳ trước, trong khi ñó tồn kho cuối kỳ lại chịu ảnh hưởng của tình hình tiêu thụ ở kỳ này. Phân tích theo hình thức số lượng và chỉ tiêu tồn kho giúp cho doanh nghiệp ñánh giá một cách liên tục nhiều kỳ cho từng mặt hàng, từ ñó có quyết ñịnh kinh doanh cho phù hợp. Phân tích giá trị ñể ñánh giá khái quát về hoàn thành kế hoạch tiêu thụ. Từ những giá trị ñạt ñược qua các năm ta sẽ tính ñược sự chênh lệch về giá trị cũng như sẽ tính ñược tỉ lệ tương ñối về giá trị ñạt ñược của năm sau so với năm trước, từ ñó mà ta thấy ñược mức ñộ hoàn thành kế hoạch của các mặt hàng về tình GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 6 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. hình tồn ñầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ. Những con số này sẽ là cơ sở ñể chúng ta ñưa ra quyết ñịnh cho việc nên tăng hay giảm tiêu thụ mặt hàng nào là mang lại hiệu quả cao nhất, ñồng thời tìm hiểu những nguyên nhân dẫn ñến tình hình tiêu thụ này ñể có sự ñiều chỉnh cho phù hợp. 2.1.6.2. Tình hình lợi nhuận: a) Khái quát về lợi nhuận: Mục tiêu doanh nghiệp: Bất kỳ tổ chức nào cũng có mục tiêu ñể hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói ñến cùng là lợi nhuận. Ý nghĩa của lợi nhuận: Lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết ñịnh quá trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận ñược bổ sung vào khối lượng tư bản cho chu kỳ sản xuất sau cao hơn trước. Ý nghĩa về mặt xã hội: Lợi nhuận giúp mở rộng phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập và tiêu dùng xã hội, ñẩy mạnh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế. Ý nghĩa ñối với doanh nghiệp: Lợi nhuận quyết ñịnh sự tồn vong, khẳng ñịnh khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp trong một nền kinh tế mà vốn dĩ ñầy bất trắc và khắc nghiệt. b) Các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp: + Lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh: ðây là khoản chênh lệch giữa doanh thu hoạt ñộng kinh doanh trừ ñi giá thành của hàng hóa và mức thuế theo quy ñịnh của nhà nước. Cụ thể: Doanh thu của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là khoản tiền thu ñược từ việc kinh doanh các mặt hàng của công ty sau khi ñã trừ ñi các khoản giảm trừ như chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Giá thành của hàng hóa: giá thành sản xuất hay giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý. Thuế giá trị gia tăng ñược tính dựa trên doanh thu từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, theo mức hiện hành là 10%* doanh thu từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 7 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. + Lợi nhuận về hoạt ñộng tài chính: ðây là khoản lợi nhuận thu ñược từ hoạt ñộng tài chính như góp vốn liên doanh, ñầu tư mua bán chứng khoán, hoạt ñộng cho thuê tài sản…ðây là khoản còn lại của doanh thu từ hoạt ñộng tài chính sau khi ñã trừ ñi các chi phí hoạt ñộng tài chính. + Lợi nhuận khác: ðây là khoản chênh lệch giữa khoản thu và chi khác. Khoản lợi nhuận này có thể thu ñược từ thanh lý tài sản, các khoản nợ ñòi ñã xử lý, thu tiền phạt… 2.1.6.3. Một số tỷ số: a) Nhóm chỉ tiêu tài chính: - Hệ số nợ so với tài sản: Hệ số nợ hay tỉ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn. Tổng số nợ Hệ số nợ = Tổng tài sản - Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu: Hệ số so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu, cho biết cơ cấu tổ chức tài chính của doanh nghiệp rõ ràng nhất. Hệ số càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn ñịnh khối lượng hoạt ñộng và kinh doanh có lãi. Hệ số càng thấp, mức an toàn càng bảo ñảm trong trường hợp khối lượng hoạt ñộng giảm và kinh doanh thua lỗ. Tổng số nợ Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu b) Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: Trong nền kinh tế hiện ñại khi mà các nguồn lực ngày càng hạn hẹp ñi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày càng cao, vấn ñề sử dụng hiệu quả nguồn lực ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 8 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. - Số vòng quay vốn chung: Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính Số vòng quay tài sản = Tổng tài sản Là hệ số tổng quát về vòng quay tổng tài sản, tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt ñộng. Hệ số vòng quay tài sản nói lên doanh thu ñược tạo ra từ tổng tài sản hay nói cách khác một ñồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu ñồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. - Số vòng luân chuyển hàng hóa: Còn gọi là số vòng quay kho hay số vòng quay hàng tồn kho, là chỉ tiêu diễn tả tốc ñộ luân chuyển hàng hóa, nói lên hàng hóa và chủng loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường. Hệ số vòng quay là chỉ tiêu ñặc trưng rất thường ñược sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn. Trị giá hàng hóa bán ra theo vốn Số vòng luân chuyển hàng hóa = Trị giá hàng tồn kho bình quân Số vòng luân chuyển hàng hóa lớn là tốt. 360 Số ngày của một vòng = Số vòng luân chuyển hàng hóa Số ngày của một vòng nhỏ là tốt. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng tốt tuy nhiên với số vòng quay quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ không kịp cung ứng kịp thời cho khách hàng, gây mất uy tín trong doanh nghiệp. - Thời hạn thanh toán: Các chỉ tiêu về thời hạn thanh toán: thời hạn thu tiền, thời hạn trả tiền cũng là những chỉ tiêu nói lên hiệu quả sử dụng vốn. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 9 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. + Thời hạn thu tiền: Chỉ tiêu thể hiện phương thức thanh toán bằng tiền mặt hay bán thiếu trong việc tiêu thụ hàng hóa của công ty. Các khoản phải thu của khách hàng bình quân Thời hạn thu tiền = Doanh thu bình quân một ngày Hệ số trên về nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên căn cứ vào chiến lược kinh doanh, phương thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng thời kỳ hay từng thời ñiểm cụ thể. + Thời hạn trả tiền: Chỉ tiêu kiểm soát dòng tiền chi trả, ñặc biệt là khoản phải trả cho nhà cung cấp, giúp nhà quản trị xác ñịnh áp lực và các khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ ñộng ñiều tiết lưu thông lượng tiền tệ trong kỳ kinh doanh. Các khoản phải trả bình quân Thời hạn trả tiền = Giá vốn hàng bán bình quân một ngày c) Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận: - Hệ số lãi gộp: Lãi gộp Hệ số lãi gộp = Doanh thu Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn, không tính ñến chi phí kinh doanh. Hệ số lãi gộp biến ñộng sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng ñến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải ñặc biệt là chi phí bất biến ñể tạo ñược lợi nhuận. Tùy thuộc vào ñặc ñiểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một tỷ lệ lãi gộp thích hợp. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 10 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. - Hệ số lãi ròng: Lãi ròng Hệ số lãi ròng = Doanh thu Lãi ròng hay lợi nhuận sau thuế (suất sinh lợi của doanh thu) thể hiện cứ một ñồng doanh thu thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. - Suất sinh lợi của tài sản: Hệ số suất sinh lợi của tài sản ROA mang ý nghĩa một ñồng tài sản tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Lãi ròng ROA = Tổng tài sản - Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE mang ý nghĩa một ñồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Lãi ròng ROE = Vốn chủ sở hữu 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thông qua các bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, bảng cân ñối kế toán, sổ quyết toán của công ty (số liệu các năm 2004, 2005, 2006 ), các sách giáo khoa và bài giảng có liên quan, thông tin từ internet. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu (theo từng mục tiêu): Phương pháp so sánh: - Khái niệm: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. ðây là phương pháp ñơn giản và ñược sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt ñộng kinh doanh. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 11 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. - Nguyên tắc so sánh: + Tiêu chuẩn so sánh: thường là chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh ñã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp cùng ngành, chỉ tiêu bình quân của nội ngành. + ðiều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh ñược phải phù hợp về yếu tố không gian và thời gian, cùng nội dung kinh tế, ñơn vị ño lường, phương pháp tính toán, quy mô và ñiều kiện kinh doanh. - Phương pháp so sánh: + Phương pháp số tuyệt ñối: Là hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước. + Phương pháp số tương ñối: Là tỉ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc ñể thể hiện mức ñộ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt ñối so với chỉ tiêu gốc ñể nói lên tốc ñộ tăng trưởng. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 12 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU CÀ MAU. 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: Công ty Xăng Dầu Cà Mau ñược thành lập theo quyết ñịnh số 512/Qð76 ngày 25/12/1975 của Tổng cục Vật Tư Miền Nam và quyết ñịnh số 41/Qð 76 ngày 3/4/1976 của Ủy ban nhân dân Cách Mạng Cà Mau với tên gọi là Công ty Vật Tư Tổng Hợp Minh Hải. Công ty Vật Tư Tổng Hợp Minh Hải là ñơn vị Trung ương ñóng trên ñịa bàn tỉnh Minh Hải. Công ty làm nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý và cung cấp vật tư theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà Nước, phục vụ cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh và phát triển của ñơn vị ñịa phương. ðơn vị cấp trên trực tiếp của công ty là Bộ Vật Tư ( sau này là Bộ Thương Mại). Tuy nhiên về mặt nào ñó công ty chịu lãnh ñạo song trùng vừa của Bộ Thương Mại vừa của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Cà Mau. Từ khi có quyết ñịnh 217 của hội ñồng bộ trưởng (nay là chính phủ) thì chế ñộ cấp phát vật tư theo kế hoạch ñược thay thế bằng chế ñộ mua bán vật tư theo hợp ñồng kinh tế. Bên cạnh ñó, công ty ñã chuyển sang hạch toán theo cơ chế thị trường, vượt qua khó khăn ban ñầu trong lúc chuyển sang cơ chế thị trường, công ty thích nghi và có bước phát triển vươn lên. Theo nghị ñịnh 388/HðCP và ñược sự chấp thuận của Chính phủ 1994, Công ty xét thành lập Doanh nghiệp Nhà Nước theo quyết ñịnh 389/TW/TCCP ngày 15/2/1994 của Bộ Thương Mại. ðến tháng 12 năm 1994 Công ty ñược Bộ Thương Mại sắp xếp lại cơ chế kinh doanh chuyển về trực thuộc Tổng Công Ty Xăng Dầu Việt Nam. Theo ñó, Công ty ñược ñổi tên thành Công ty Xăng Dầu Cà Mau trực thuộc Tổng Công ty Xăng Dầu Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm xăng dầu với mục tiêu ñáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân và an ninh quốc phòng về xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu, mang lại hiệu quả kinh tế cho xã hội, bảo tồn và phát triển vốn, tạo ra lợi nhuận cho ñơn vị, ñóng góp ngân sách Nhà nước và cải thiện ñời sống cho người lao ñộng. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 13 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. Hoạt ñộng kinh doanh của Công ty Xăng Dầu Cà Mau bao gồm kinh doanh xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu và khí hóa lỏng, kinh doanh kho xăng dầu, vận tải xăng dầu, kinh doanh vật tư thiết bị, phụ kiện phục vụ ngành xăng dầu. 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ: 3.2.1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức: Giám ñốc Phó Giám ñốc Phòng kinh doanh Phó Giám ñốc Phòng kế toán ðội vận tải Phòng tổ chức hành chánh Phòng quản lý kỹ thuật và xây dựng cơ bản Hệ thống cửa hàng và ñại lý Hình 1: Cơ cấu tổ chức. Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của công ty ñược tổ chức theo mô hình cấu trúc trực tuyến theo chức năng. Cấu trúc trực tuyến ñược xây dựng theo nguyên tắc thống nhất chỉ huy, nghĩa là nhân viên cấp dưới chỉ nhận mệnh lệnh và chịu trách nhiệm về việc làm của mình với một và chỉ một thượng cấp trực tiếp. + Ưu ñiểm của cấu trúc: Thứ nhất cấu trúc trực tuyến theo chức năng cho phép sử dụng và phát huy hiệu quả các khả năng thuộc về chuyên môn của nhân viên. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 14 SVTH: Mã Thị Thiên Hương Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau. Thứ hai là trong cấu trúc này nhân viên có ñược sự thăng tiến trong công việc nên dễ dàng trong công tác tuyển dụng. Thứ ba việc quản lý và ra quyết ñịnh của những nhà quản trị cấp cao sẽ dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn. + Nhược ñiểm của cấu trúc: Thứ nhất sẽ tạo ra khó khăn trong việc hợp tác giữa các phòng ban. Thứ hai những xung ñột giữa các phòng ban ñòi hỏi sự quan tâm giải quyết của lãnh ñạo cấp cao, ñiều này gây nên sự tốn kém thời gian cho lãnh ñạo cấp cao. Chức năng của các phòng ban: Ban giám ñốc: Gồm một giám ñốc và hai phó giám ñốc có thẩm quyền chuyên trách trực tiếp quản lý mọi hoạt ñộng của công ty. Các phòng ban có nhiệm vụ hỗ trợ ñắc lực giúp giám ñốc trong việc ñiều hành và cụ thể các chỉ tiêu kế hoạch. ðồng thời thực hiện tốt các nhiệm vụ kế hoạch do Tổng công ty giao. Phòng kế toán là bộ phận quan trọng của các phòng ban trong công ty. Các phòng ban có sự hỗ trợ lẫn nhau trong công tác kinh doanh và công tác quản lý của công ty. Phòng kế toán: Thực hiện công tác tổ chức kế toán theo ñúng chế ñộ quy ñịnh ñồng thời ñảm bảo về vốn ñể công ty hoạt ñộng , thực hiện nhiệm vụ một cách chặt chẽ, ñồng thời báo cáo cho ban giám ñốc kịp thời tình trạng hiện tại của doanh nghiệp ñể có hướng chỉ ñạo phát triển tốt mang lại hiệu quả cho công ty. Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh của công ty trong kỳ, ñồng thời cụ thể hóa chỉ tiêu do Tổng công ty giao, tìm khách hàng, soạn thảo hợp ñồng kinh tế phục vụ cho việc kinh doanh của công ty. Phòng quản lý kỹ thuật và xây dựng cơ bản: Thường xuyên kiểm tra chất lượng xăng dầu và các mặt hàng, ñảm bảo an toàn lao ñộng, thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, cung cấp sửa chữa kịp thời trang thiết bị, xây dựng các cửa hàng mới nhằm vào mục ñích mở rộng mạng lưới kinh doanh. GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh 15 SVTH: Mã Thị Thiên Hương
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan