Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích quá trình đô thị hóa thành phố tuyên quang giai đoạn 2000 - 2010...

Tài liệu Phân tích quá trình đô thị hóa thành phố tuyên quang giai đoạn 2000 - 2010

.PDF
146
25660
107

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ THUẬN PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ THUẬN PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 Chuyên ngành: Địa lý học Mã số: 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa được sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ, cung cấp tài liệu cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thị Thuận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Sở Tài nguyên và Môi trường Tuyên Quang, Cục Thống kê Tuyên Quang, Phòng Thống kê Thành phố Tuyên Quang và các phòng ban khác thuộc UBND Thành phố Tuyên Quang; các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: 1. TS. Nguyễn Xuân Trường - Đại học Thái Nguyên, đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Luận văn này. 2. Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Địa lý và các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. 3. Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, các cơ quan sở, ban, ngành tỉnh Tuyên Quang, cùng bạn bè đồng nghiệp và người thân đã quan tâm giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, bản thân tôi đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2011 Học viên: Nguyễn Thị Thuận (Khóa học 2009 - 2011) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài..................................................................................2 2.1. Trên thế giới...................................................................................................2 2.2. Tại Việt Nam .................................................................................................3 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................3 3.1. Mục tiêu........................................................................................................3 3.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................4 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu đề tài .................................................4 5.1. Quan điểm nghiên cứu ...................................................................................4 5.1.1. Quan điểm lãnh thổ.....................................................................................4 5.1.2. Quan điểm tổng hợp ...................................................................................4 5.1.3. Quan điểm lịch sử .......................................................................................5 5.1.4. Quan điểm kinh tế.......................................................................................5 5.1.5. Quan điểm phát triển bền vững ..................................................................5 5.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................5 5.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu ....................................5 5.2.2. Phương pháp tính điểm ...............................................................................6 5.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ .....................................................................6 5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa ...................................................................6 5.2.5. Phương pháp dự báo ...................................................................................6 5.2.6. Phương pháp ứng dụng các phần mềm tin học ..........................................6 5.2.7. Phương pháp chuyên gia ............................................................................6 6. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................ 8 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HÓA .............. 8 1.1. Cơ sở lý luận về đô thị hóa ............................................................................8 1.1.1. Khái niệm, phân loại đô thị ........................................................................8 1.1.2. Lý luận về đô thị hóa ................................................................................11 1.1.3. Một số chỉ tiêu để phân loại và đánh giá mức độ đô thị hóa ....................18 1.1.4. Cách tính điểm đánh giá mức độ đô thị hóa ............................................21 1.2. Thực tiễn đô thị hóa trên thế giới và Việt Nam, vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và tỉnh Tuyên Quang ..................................................21 1.2.1. Một vài nét về đô thị hóa trên thế giới .....................................................21 1.2.2. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam .............................................................22 1.2.3. Đô thị hóa ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và tỉnh Tuyên Quang ...............24 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................................. 26 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 .................................................... 27 2.1. Lịch sử hình thành đô thị Tuyên Quang và các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến đô thị hóa .....................................................................27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thành phố Tuyên Quang........................27 2.1.2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến đô thị hóa .......................................29 2.2. Thực trạng đô thị hóa TP Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2010 .........38 2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế đô thị ..........................................................38 2.2.2. Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị .....................................42 2.2.3. Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội...................................................47 2.2.4. Kiến trúc cảnh quan và quản lý đô thị ......................................................49 2.3. Những chuyển biến dân cư - lao động và sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa thành phố Tuyên Quang ...............................................53 2.3.1. Chuyển biến về dân số, lao động và phân bố dân cư ...............................53 2.3.2. Những thay đổi trong cơ cấu sử dụng đất đô thị ......................................64 2.4. Tổng hợp các tiêu chuẩn phân loại đô thị thành phố Tuyên Quang ...................65 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................................. 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ........................................................................................... 75 3.1. Định hướng đô thị hóa ở thành phố Tuyên Quang đến năm 2020.....................75 3.1.1. Căn cứ định hướng đô thị hóa ở thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 ............................................................75 3.1.2. Định hướng đô thị hóa thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 ..................... 82 3.2. Một số giải pháp thực hiện định hướng đô thị hóa ở thành phố Tuyên Quang .................................................................................93 3.2.1. Về phát triển kinh tế, văn hóa xã hội ........................................................93 3.2.2. Về quy hoạch xây dựng, quản lý và phát triển đô thị ...............................95 3.2.3. Các nhóm giải pháp khác..........................................................................95 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................. 99 PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 107 PHỤ LỤC. ......................................................................................................................110 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Một số thành phố vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2009 .....25 Bảng 2.1: Kết cấu dân số theo dân tộc của thành phố Tuyên Quang năm 1999 và 2009 .................................................................................34 Bảng 2.2: Lực lượng lao động qua đào tạo của TP Tuyên Quang năm 2009 ....35 Bảng 2.3: Giá trị sản xuất và tăng trưởng kinh tế TP Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2010 ...........................................................................39 Bảng 2.4: Cơ cấu các ngành kinh tế thành phố giai đoạn 2001-2010 ..........41 Bảng 2.5: Dân số trung bình năm 1999 - 2009 phân theo khu vực nội thị và ngoại thị của TP Tuyên Quang ...........................................53 Bảng 2.6: Tỷ suất sinh, tỷ suất tử, tỷ xuất gia tăng dân số tự nhiên TP Tuyên Quang giai đoạn 1999 - 2009.............................................54 Bảng 2.7: Kết cấu dân số theo nhóm tuổi của TP Tuyên Quang 1999, 2009 ....55 Bảng 2.8: Tỷ số giới tính dân số TP. Tuyên Quang 1999 - 2009 ..................56 Bảng 2.9: Mật độ dân số TP Tuyên Quang giai đoạn 1999 - 2009 ...............56 Bảng 2.10: Diện tích, dân số và mật độ dân số theo các phường, xã TP Tuyên Quang năm 2009 ................................................................58 Bảng 2.11: Dân số trong từng nhóm hộ gia đình TP Tuyên Quang ................62 Bảng 2.12: So sánh tỷ lệ dân số trong từng nhóm hộ gia đình của TP Tuyên Quang với tỉnh và cả nước năm 2009 ...............................63 Bảng 2.13: Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế của TP Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2020.............................................63 Bảng 2.14: Tỷ lệ lao động thất nghiệp của TP Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2010 ...................................................................................64 Bảng 2.15: Cơ cấu sử dụng đất của TP Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2010 .....65 Bảng 2.16: Cơ cấu sử dụng đất TP Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2010 .......64 Bảng 2.17: Cơ cấu sử dụng đất TP Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2010 .......65 Bảng 2.18: Tổng hợp tiêu chí và điểm đánh giá mức độ đô thị hóa................66 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu KT - XH thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 ..830 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Lược đồ vị trí thành phố Tuyên Quang trong mối liên hệ liên vùng .....30 Hình 2.2: Bản đồ hành chính TP Tuyên Quang năm 2009 ................................33 Hình 2.3: Tháp dân số thành phố Tuyên Quang năm 1999................................54 Hình 2.4: Tháp dân số thành phố Tuyên Quang năm 2009................................55 Hình 2.5: Lược đồ mật độ dân số thành phố Tuyên Quang năm 1999 ..............57 Hình 2.6: Lược đồ mật độ dân số TB của TP Tuyên Quang năm 2009 .............59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ Chữ viết tắt Viết đầy đủ KT-XH Kinh tế - xã hội THCS Trung học cơ sở TP Thành phố THPT Trung học phổ thông ĐTH Đô thị hóa HTX Hợp tác xã CNH Công nghiệp hóa UBND Ủy ban nhân dân HĐH Hiện đại hóa NXB Nhà xuất bản CN-TCN Công nghiệp - thủ công P (p) Phường nghiệp KCN Khu công nghiệp X (x) Xã CN - XD Công nghiệp - Xây dựng GDP Tổng sản phẩm quốc nội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đô thị hóa (ĐTH) là một quá trình chuyển hóa, vận động phức tạp có quy luật, đan xen nhiều mặt về KT - XH, văn hóa và không gian, đó là sự chuyển hóa không gian vật thể với sự phát triển đa diện và đa ngành, chịu tác động thường xuyên của cả nhân tố bên trong và bên ngoài. Trong đó diễn ra sự phát triển quy mô đô thị, thay đổi phân bố dân cư và cơ cấu nghề nghiệp, chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất và cơ cấu kinh tế, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và mở rộng dần không gian lãnh thổ đô thị. Ở Việt Nam hiện nay, quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội cả nước nói chung và từng tỉnh thành nói riêng. Tỉnh Tuyên Quang nằm ở giữa Tây Bắc và Đông Bắc của nước Việt Nam, có diện tích tự nhiên 5.870,38 km2, dân số 744.952 người, gồm 5 huyện, 1 TP, 141 xã, phường, thị trấn. Thành phố Tuyên Quang được xác định là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của tỉnh Tuyên Quang và là đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh và liên tỉnh giữa vùng Tây Bắc và Đông Bắc của nước ta. Trong những năm qua, tỉnh và TP đã tập trung mọi nguồn lực đẩy mạnh phát triển TP Tuyên Quang trên tất cả các lĩnh vực, xứng đáng là đô thị tỉnh lỵ. Ngày 25/6/2009, thị xã Tuyên Quang đã được công nhận là đô thị loại III. Năm 2010, TP Tuyên Quang được thành lập đánh dấu bước trưởng thành quan trọng, đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của tỉnh Tuyên Quang nói chung và TP Tuyên Quang nói riêng, phù hợp với chiến lược phát triển đô thị của cả nước trong giai đoạn hiện nay và định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020. Phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống đô thị tỉnh Tuyên Quang và quy hoạch chung TP Tuyên Quang đến năm 2020 đã được phê duyệt. Đồng thời có tác động tích cực thúc đẩy phát triển KT - XH của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 Cùng với sự chuyển biến về KT - XH thì quá trình ĐTH TP Tuyên Quang cũng có những bước ngoặt đáng kể: Hàng loạt các cụm và khu công nghiệp ra đời, mạng lưới giao thông và hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện; thành phố được mở rộng về quy mô và đảm nhận thêm nhiều chức năng mới; số dân tập trung trong các đô thị tăng nhanh và đặc biệt là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị tại các vùng nông thôn. Việc nghiên cứu phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển đô thị cho phép nhìn nhận dưới góc độ địa lí những chuyển biến về cấu trúc không gian, về kinh tế xã hội, dân cư lao động cơ cấu sử dụng đất…ở một khía cạnh nhất định giúp cho các nhà quản lý có thêm cơ sở đề xuất các mô hình, các dự án đầu tư có hiệu quả cho địa phương. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và tầm quan trọng của vấn đề đó, tôi quyết định chọn hướng nghiên cứu cho luận văn của mình là: “Phân tích quá trình đô thị hóa Thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2010”. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2.1. Trên thế giới Thuật ngữ “đô thị hoá” đã ra đời từ năm 1867, trong tác phẩm “ Lí luận chung về đô thị hoá” của tác giả CERDA (Tây Ban Nha), nhưng tác phẩm này bị quên lãng đến năm 1967 mới được phát hiện lại. Vào những năm 20 của thế kỷ XX, cụm từ “đô thị hoá” xuất hiện ở các tạp chí chuyên ngành về địa lí kinh tế, dần phổ biến sang các lĩnh vực khác. Ngày càng có nhiều các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực: kinh tế, xã hội, kiến trúc,…quan tâm đến vấn đề ĐTH. Ở Liên Xô cũ, các nghiên cứu về đô thị và ĐTH được quan tâm chủ yếu là về các lĩnh vực: cấu trúc lãnh thổ nội tại của các thành phố, các trùm đô thị, sự phát triển các thành phố vệ tinh, quy hoạch các thành phố và các vùng đô thị, điều khiển quá trình đô thị hóa, v.v… Tại phương Tây các nghiên cứu thường chi tiết và có tính thực tiễn cao. Ý nghĩa nhất là Walter Chiristaller và Liôsơ với lí thuyết “Vị trí trung tâm”, ảnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 hưởng sau rộng tới các phân tích không gian trong địa lí thành phố và lĩnh vực xã hội học đô thị. Tại Pháp đi sâu về địa lí nhân văn, tại Tây Âu và Bắc Mĩ thì từ những năm 1920, chuyên ngành “xã hội học đô thị” được hình thành và phát triển nhanh chóng. Năm 1953, Hội nghị quốc tế đô thị đầu tiên được tổ chức tại Mĩ với sự tham gia của các chuyên gia nước Anh, Pháp, Đức, Đan Mạch. Năm 1985, Harold Carter xuất bản cuốn “ Nghiên cứu địa lí đô thị”. Gần đây, một số tác giả Anh đã đề cập nhiều đến đặc điểm đa dạng và phức tạp của những xu hướng mới về ĐTH trong những giai đoạn lịch sử khác nhau của khu vực và thế giới. 2.2. Tại Việt Nam Vấn đề ĐTH được tác giả Đàm Trung Phường, 1995, phân tích tập trung trong cuốn “ Đô thị Việt Nam”; tác giả Mạc Đường, 2002, trong cuốn “ Đô thị học và vấn đề đô thị hóa” và tác giả Trương Quang Thao, 2003, trong cuốn “ Đô thị học nhập môn” và “ Đô thị học - Những khái niệm mở đầu”. Về lịch sử phát triển đô thị có nghiên cứu của tác giả Đặng Thái Hoàng, Nguyễn Quốc Thông. Ngoài ra còn có các vấn đề về xã hội, quản lí đô thị, kinh tế đô thị, quy hoạch cải tạo, xây dựng và phát triển đô thị của các tác giả khác. Về thực tiễn, chuyên gia đi đầu trong nghiên cứu ĐTH của nước ta là tác giả Đàm Trung Phường, 2005, với cuốn “Đô thị Việt Nam”, tác giả đưa ra bức tranh về tầm vĩ mô về thực trạng mạng lưới đô thị Việt Nam, cũng như định hướng phát triển đô thị nước ta trong bối cảnh ĐTH trên thế giới và khu vực. Ngoài ra, còn có các nghiên cứu của các tác giả khác như: Đỗ Thị Minh Đức, Hoàng Phúc Lâm, Nguyễn Thị Chuyên, Nguyễn Xuân Trường.. Và ngày càng có nhiều cuộc hội thảo, diễn đàn đô thị, các bài viết trên các tạp chí trong nước bàn về vấn đề ĐTH. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu Dựa trên tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển đô thị và ĐTH, tìm hiểu về quá trình ĐTH ở TP Tuyên Quang, phân tích những chuyển biến về KT - XH, dân cư, sử dụng đất, phát triển không gian, làm cơ sở cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 việc đề ra những định hướng và một số giải pháp để thúc đẩy phát triển KT XH của địa phương một cách bền vững. 3.2. Nhiệm vụ Từ mục tiêu trên, nhiệm vụ của đề tài cần giải quyết những vấn đề sau: - Tổng quan những vấn đề lí luận về ĐTH trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Những vấn đề về dân số học đô thị, sử dụng đất đô thị. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình ĐTH TP Tuyên Quang và thực trạng ĐTH trong những năm gần đây. - Phân tích những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực do quá trình ĐTH đến dân số - lao động và sử dụng đất. - Bước đầu đề xuất những kiến nghị, giải pháp về việc phát triển đô thị 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Về không gian: Lãnh thổ nghiên cứu là địa bàn TP. Tuyên Quang, bao gồm các xã ngoại thành, phường nội thành, mở rộng vùng lân cận. Về thời gian: Tập trung nghiên cứu giai đoạn 2000 - 2010, có mở rộng đến giai đoạn từ khi tách tỉnh đến nay. 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm lãnh thổ Bất cứ đối tượng địa lí KT - XH nào cũng gắn liền với một lãnh thổ nhất định, do đó quan điểm lãnh thổ là quan điểm đặc thù của ngành Địa lí. Trong lãnh thổ TP Tuyên Quang cần phân tích nhiều chiều về không gian và thời gian, trong mối quan hệ đan xen chặt chẽ, đồng thời cũng có liên quan với các lãnh thổ xung quanh địa bàn TP về phương diện tự nhiên, kinh tế, xã hội…Do đó, ranh giới ở đây chỉ mang tính tương đối. 5.1.2. Quan điểm tổng hợp ĐTH là một quá trình phức tạp, đan xen nhiều lĩnh vực và đa cấp độ. Áp dụng quan điểm tổng hợp cho phép xem xét các tiêu chí khác nhau của quá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 trình ĐTH ở TP Quang trong mối quan hệ tác động qua lại, từ đó sẽ tránh được cái nhìn phiến diện, bỏ sót các yếu tố cần phân tích. 5.1.3. Quan điểm lịch sử Khi nghiên cứu một đối tượng địa lí, phải chú ý tới sự hình thành, phát triển của đối tượng đó trong quá khứ; như vậy mới hiểu được bản chất của sự vật hiện tượng đó ở hiện tại và lí giải được nguồn gốc của chúng. Vận dụng quan điểm này vào đề tài cần xem xét quá trình ĐTH của nước ta nói chung và của TP Tuyên Quang nói riêng, phân tích những chuyển biến KT - XH trong những điều kiện lịch sử cụ thể trên địa bàn. 5.1.4. Quan điểm kinh tế Trong nghiên cứu Địa lí KT - XH nói chung và đề tài nói riêng thì quan điểm kinh tế cũng có vai trò quan trọng, nó thể hiện thông qua các số liệu thống kê về thu hút nguồn vốn đầu tư và tác động của nguồn vốn đó tới KT - XH của TP Tuyên Quang. 5.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Đây vừa là quan điểm vừa là mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm sử dụng nguồn lợi tự nhiên, KT - XH, nguồn vốn đầu tư một cách hiệu quả trong hiện tại vừa không ảnh hưởng đến tương lai. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau một cách có chọn lọc để đảm bảo tính đa dạng và chính xác của thông tin; đồng thời phân tích xử lí các số liệu thu thập được nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Các số liệu về KT - XH, dân cư - lao động được khai thác ở Cục thống kê Tuyên Quang, Sở kế hoạch và đầu tư Tuyên Quang, Sở xây dựng, Sở Lao động - Thương binh xã hội, UBND tỉnh Tuyên Quang, UBND Thành phố, Tỉnh Ủy Tuyên Quang, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ban ngành có liên quan trong tỉnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 5.2.2. Phương pháp tính điểm Trên cơ sở các tiêu chuẩn của phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành, xây dựng bảng tiêu chuẩn để đánh giá mức độ ĐTH, tốc độ ĐTH và cấu trúc của không gian đô thị thông qua hệ thống các tiêu chí đã chọn. Phương pháp có thể đánh giá được hiện trạng ĐTH của TP Tuyên Quang so với nhu cầu thực tế và tiêu chuẩn xây dựng đô thị hiện nay. 5.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm hiểu, khảo sát, nghiên cứu địa bàn. Xuất phát từ bản đồ gốc (bản đồ hành chính), các kết quả nghiên cứu lại được thể hiện thông qua các bản đồ, biểu đồ mới để phản ánh các đặc điểm không gian - thời gian của các thành phần. 5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Đây là phương pháp mang tính đặc thù của nghiên cứu Địa lí. Trong quá trình làm luận văn, tác giả đã đi thực tế khảo sát, quan sát thực địa trên địa bàn nghiên cứu và phỏng vấn những người có trách nhiệm. Qua kết quả điều tra thực tế đối chiếu lại một số nhận định, kịp thời điều chỉnh hướng nghiên cứu khi cần thiết 5.2.5. Phương pháp dự báo Từ thực trạng của quá trình ĐTH, định hướng phát triển KT - XH của TP, quá trình phát triển của hệ thống đô thị quốc gia và ở TP Tuyên Quang. Phương pháp dự báo đưa ra các dự báo về ĐTH của TP Tuyên Quang trong tương lai và đưa ra một số đề xuất. 5.2.6. Phương pháp ứng dụng các phần mềm tin học Các phần mềm tin học hay phần mềm hệ thống thông tin Địa lí như Microsoft office, Mapinfo được ứng dụng để xử lí số liệu thống kê, thành lập cơ sở dữ liệu, xây dựng các biểu đồ, sơ đồ và các bản đồ chuyên đề, đồng thời thể hiện một số kết quản nghiên cứu của đề tài. 5.2.7. Phương pháp chuyên gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 Đề tài có sử dụng ý kiến đóng góp của các chuyên gia về vấn đề văn hoá và dân tộc...Những ý kiến của các chuyên gia góp phần nâng cao giá trị của các kết luận khoa học và bổ sung cho tính hiện thực của các giải pháp do tác giả đề tài kiến nghị. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các hình, các bảng biểu, nội dung chính của luận văn được thể hiện trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về đô thị hóa Chương 2: Thực trạng đô thị hóa thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2000 - 2010. Chương 3: Định hướng đô thị hóa ở thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 và một số giải pháp phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HÓA 1.1. Cơ sở lý luận về đô thị hóa 1.1.1. Khái niệm và phân loại đô thị 1.1.1.1. Khái niệm đô thị Đô thị bắt nguồn từ ngôn ngữ La Tinh dùng từ “urbs” để chỉ đô thị, tiếng Anh là “urban”. Trong tiếng Việt hiện đại có các từ ngữ chỉ đô thị: thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố, thành thị. Đại bộ phận các nhà địa lí đều muốn tìm cho “đô thị” một định nghĩa, và định nghĩa là sơ bộ bước đầu trong bất kì công trình nghiên cứu khoa học nào, nhưng ngay trong một khái niệm cơ bản nhất được đưa ra cũng thấy các tác giả rất khó khăn trong việc xác định chúng. [16] Cuối thế kỉ XX, F.Ratsel (Đức) khi xác định khuôn khổ của địa lí nhân văn đã đưa ra một định nghĩa cho khái niệm “đô thị”, mà cho đến nay những yếu tố riêng lẻ của nó vẫn chưa mất đi ý nghĩa. Theo ông thì đô thị là “ sự tích tụ lâu của người và chỗ ở của họ, chiếm một không gian đáng kể và nằm giữa các cộng đồng lớn”. Công trình nghiên cứu của Ratsel còn có 3 yếu tố mà ở hình thức này hay hình thức khác vẫn còn là cơ sở cho những định nghĩa về sau của đô thị: các dạng hoạt động nghiệp vụ đặc biệt, sự tập trung nhà ở và giới hạn tối thiểu của số lượng dân cư. Ông cũng đã nhấn mạnh về việc thương mại khi ông cho rằng đô thị là “điểm tập trung của thương mại”. Nhìn chung đến giai đoạn hiện nay, khái niệm đô thị với các dấu hiệu cơ bản của nó khá thống nhất, nhưng những tiêu chí để phân định một kiểu dân cư là đô thị hay nông thôn thì được lựa chọn tùy đặc điểm tình hình của mỗi nước. Thông tư số 34/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐCP của Chính phủ về phân loại đô thị đã định nghĩa: “Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển KT - XH của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã, thi trấn”. [6] 1.1.1.2. Phân loại đô thị Trên thế giới có nhiều cách phân loại đô thị khác nhau: Theo quy mô dân số, có đô thị nhỏ, đô thị trung bình, đô thị lớn, siêu đô thị. Theo chức năng, có đô thị công nghiệp, đô thị hành chính, đô thị cảng... Theo hình thể có đô thị hình sao, đô thị theo tuyến, theo chùm... Mỗi quốc gia có quy định riêng về tiêu chuẩn cho mỗi tiêu chí trong một cách phân loại đô thị. Như về quy mô dân số nhiều quốc gia quy định: đô thị nhỏ có quy mô dân số từ 5.000 - 10.000 người; đô thị trung bình là 11.000 - 20 vạn người; đô thị lớn là 21 vạn - 50 vạn người; đô thị cực lớn là 51 vạn - 10 triệu người và siêu đô thị trên 10 triệu người. Ở Việt Nam quy định quy mô dân số của đô thị nhỏ là 4.000 - 3 vạn người, đô thị trung bình 3 vạn - 35 vạn người, đô thị lớn 35 vạn - 1 triệu người và đô thị rất lớn trên 1 triệu người. Nhằm phục vụ cho công tác quản lý hành chính về đô thị cũng như để xác định cơ cấu và định hướng phát triển đô thị, đô thị được phân chia thành nhiều loại khác nhau. Ở nước ta, đô thị được gọi theo nhiều hình thức tên gọi khác nhau với những tiêu chuẩn riêng biệt bao gồm: - Thị trấn: Là một hình thức quần cư có quy chế của một đơn vị hành chính độc lập, ngang hàng với xã, phường, dù có quy mô dân số nhỏ hơn cấp xã. Thị trấn bao gồm: thị trấn huyện lỵ và thị trấn cụm xã. Nhưng thông thường thị trấn đều là huyện lỵ. - Thị xã: Có quy mô dân số lớn hơn thị trấn, ngang hàng với quận huyện. Thị xã ở nước ta bao gồm thị xã tỉnh lỵ và thị xã trực thuộc tỉnh, thị xã trực thuộc trung ương và thị xã trực thuộc thành phố. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 - Thành phố: Có quy mô dân số lớn hơn thị xã, TP trực thuộc trung ương là một đơn vị ngang hàng cấp hành chính tỉnh, còn TP trực thuộc tỉnh là một đơn vị hành chính ngang hàng với cấp huyện. Dựa vào chức năng chuyên ngành, đô thị được phân ra thành: Đô thị công nghiệp, đô thị thương mại, đô thị hành chính, đô thị du lịch...Tuy nhiên, việc xác định một đô thị là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành nhiều khi chỉ mang tính chất tương đối. Ở cấp lãnh thổ nhỏ, một đô thị có thể là trung tâm tổng hợp, nhưng ở cấp lãnh thổ lớn hơn lại là trung tâm chuyên ngành. Ví dụ: Ở nước ta, TP Việt Trì là trung tâm tổng hợp của tỉnh Phú Thọ nhưng lại là trung tâm chuyên ngành sản xuất hóa chất của cả nước. Xét về tính chất, chức năng có thể phân đô thị nước ta ra thành 6 loại: - Đô thị tổng hợp: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đô thị cảng biển: Hải Phòng... - Đô thị công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Bắc Giang, Hòa Bình, Uông Bí, Phả lại, Biên Hòa... - Đô thị du lịch nghỉ dưỡng: Hạ Long, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Sa Pa, Tam Đảo, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu... - Đô thị hành chính: Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Lai Châu, Sơn La, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Cao Lãnh, Bến Tre, Tân An... - Đô thị cửa khẩu: Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai, Lao Bảo, Lộc Ninh, Hà Tiên... Tuy nhiên, sự phân loại đô thị như trên chỉ mang tính chất tương đối vì thông thường các đô thị thường đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau. Hiện nay, theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 7/5/2009, hệ thống đô thị nước ta được phân thành 6 loại: đô thị đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V. Sự phân cấp đô thị như vậy được dựa trên các tiêu chí tổng hợp về: chức năng đô thị, quy mô dân số toàn đô thị, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, hệ thống công trình hạ tầng đô thị, và kiến trúc cảnh quan đô thị. Tính đến năm 2010, hệ thống các đô thị ở Việt Nam được phân loại gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất