Đồ án:
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, liên lạc là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, bên cạnh đó điện thoại đi động là công cụ đắc lực, vì
thế ngày càng xuất hiện nhiều trung tâm mua bán điện thoại. Ở TP.HCM, có thể nói Phước Lập Mobile là
một trong những trung tâm điện thoại di động lớn và uy tín. Trong đó các hoạt động như mua bán, trao đổi,
sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, giới thiệu…Để đạt được thành công như vậy thì việc sử dụng những phần
mềm để quản lý là điều không thể thiếu. Có thể nói rằng, công tác quản lý chuyên nghiệp là một trong
những yếu tố then chốt để dẫn tới thành công của Phước Lập Mobile.
Để hiểu thêm về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin chúng em đã thực hiện đồ án “Quản lý
bán hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP MOBILE (235-NVC)”. Chúng em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Gia
Anh Tuấn đã truyền đạt những kiến thức và những kinh nghiệm về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin để chúng em thực hiện đồ án này. Do thiếu kinh nghiệm, nên có thể có nhiều thiếu sót, mong thầy
thông cảm và châm trước.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
2
I. BẢN ĐẶC TẢ PHẦN MỀM
A. Hiện Trạng:
Đối tượng bán hàng của Phước Lập Mobile gồm người tiêu dùng và các các công ty có thể trao đổi hàng
hóa với Phước Lập. Mỗi quầy hàng của Phước Lập có trưng bày nhiều mặt hàng như Nokia, LG, Siemens,
Sony Ericsson…Phước Lập có nguồn cung cấp bởi nhiều nhà sản xuất, nhiều nhà cung cấp khác, bên cạnh
đó trung tâm còn nhiều hình thức quan trọng là buôn bán, trao đổi, giao dịch….Vì thế cần phải có một phần
mềm quản lý chuyên nghiệp để giảm tối thiểu rủi ro và nhân viên dễ dàng trong việc lý.
-Nhóm trưởng : là người chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động kinh doanh và mọi kế hoạch của công ty.
-Bộ phận quản lý: Có nhiệm vụ tổng kết số liệu do bộ phận bán hàng và thu ngân chuyển đến, cân đối số
lượng hàng hóa trên quầy và số lượng bán ra để tìm ra sai sót giữa hai khâu này nếu có.
- Bộ phận nghiên cứu thị trường: Có nhiệm vụ mua hàng, nhận hàng từ nhà cung cấp hay các nguồn khác
theo chỉ đạo của nhóm trưởng .
- Bộ phận kỹ thuật: Thực hiện việc kiểm tra điện thoại cho khách hàng khi có yêu cầu và làm công việc
bảo hành cho khách hàng.
- Bộ phận kế toán: Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng và phân tích số liệu xuất nhập, cố vấn cho
nhóm trưởng các kế hoạch thực hiện.
- Bộ phận thu ngân: Tính tiền của khách hàng, mọi số lượng hàng bán ra phải được nhập vào máy tính để
nhân viên quản lý sẽ thu lại dữ liệu của họ đã nhập vào.
- Nhân viên bán hàng: là nhân viên của công ty trực tiếp bán hàng đến người dùng của siêu thị. Nhân viên
này có nhiệm vụ quản lý các mặt hàng trên quầy mình phụ trách, cuối ca phải kiểm tra và báo cáo số lượng
hàng tồn trên quầy để giao ca.
B. Đặc Tả Phần Mềm:
1. Nhập hàng:
Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức:
+Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa công ty và nhà cung cấp.
+Hợp đồng trao đổi hàng hóa giữa công ty với công ty khác hoặc với các công ty kinh doanh điện thoại.
Hàng nhập về sẽ được phân loại, dán tem, mã phân loại mặt hàng, xong định giá và cho nhập vào kho.
Các báo cáo liên quan đến nhập hàng được thể hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho theo mẫu sau:
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
3
Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều có một
thẻ kho riêng.
2. Bán hàng:
Bộ phận bán hàng chuyển hàng từ kho ra quầy bán. Quầy hàng là nơi trưng bày nhiều mặt hàng cùng
chủng loại. Cách tổ chức này giúp nhân viên bán hàng dễ kiểm soát hàng hóa ở quầy để bổ sung khi hết
hàng. Hàng ngày, căn cứ vào tình hình bán hàng của công ty, bộ phận nghiệp vụ sẽ thống kê để biết được
mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng nào bán không chạy, mặt hàng nào đã hết hoặc còn ít trong kho, từ đó đưa
ra yêu cầu nhập thêm hàng mới, hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng quầy còn ít.
Các báo cáo liên quan đến bán hàng được thể hiện qua phiếu đề nghị, phiếu xuất, phiếu giao ca, hóa đơn
bán hàng:
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
4
Sau khi kiểm tra thấy phiếu đề nghị là hợp lý của nhân viên đứng quầy sẽ nhận hàng từ kho chuyển ra.
Việc xuất hàng từ kho ra quầy sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho.
Mỗi nhân viên đứng quầy quản lý một mặt hàng xác định. Cuối mỗi ca họ phải kiểm tra lại hàng hóa còn
lại trên quầy để giao ca, đồng thời họ phải nộp lại phiếu giao ca cho quản lý.
Nhân viên thu ngân sẽ nhập mã hàng hóa in trên mặt hàng và số lượng vào máy. Máy tính sẽ tự động tính
tổng tiền và in hóa đơn cho khách hàng.
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
5
Qua tìm hiểu cách thức hoạt động của Phước Lập, ta thấy công việc hàng ngày của công ty thông qua
nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công tác thu ngân ở khâu bán lẻ của
quầy. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua
nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không chính xác.
Nếu có sai sót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời,
có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây tổn thất tài sản cho công ty, cũng như không phục vụ tốt công tác
chỉ đạo của công ty.
Do vậy, việc đưa máy tính vào quản lý công ty là nhu cầu rất cần thiết nhằm khắc phục những nhược
điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay chân, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh
gọn. Nhưng chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến việc dữ liệu không được nhất quán, do vậy không
thể đáp ứng đủ nhu cầu và dữ liệu riêng lẻ trên các máy tính đơn tại quầy bán hàng không đáp ứng tính tức
thời. Do đó phải đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên.
Để nâng cao tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm, thì phần mềm phải có các chức năng hỗ trợ như:
-
Phần mền phải có giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
Các phím tắt.
Có tập tin hướng dẫn sử dụng phần mền kèm theo.
Có chức năng đổi ngôn ngữ giao diện người dùng.
Có chức năng sao lưu vào phục hồi dữ liệu.
Các yêu cầu khác:
+ Font chữ của phần mềm là Unicode,
+ Tương thích với hầu hết các bộ gõ tiếng Việt thông dụng (Unikey, Vietkey…)
+ Giao diện tiếng việt dễ sử dụng.
+ Tương thích với Windows Vista, XP, Server 2003, Server 2008.
II. PHÂN TÍCH
A. Phát Hiện Thực Thể
1. Thực thể: NHANVIEN
- Mã nhân viên (MaNV): Thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác.
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
-
6
Họ tên(HoTen).
Số chứng minh nhân dân (SoCMND).
Giới tính (GioiTinh).
Ngày sinh (NgaySinh).
Địa chỉ (DiaChi).
Hình nhân viên (HinhNV).
Điện thoại (Phone).
2. Thực thể: MATHANG
- Mã mặt hàng (MaMH): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được mặt
hàng này với mặt hàng khác.
- Tên mặt hàng (TenMH): Mô tả tên mặt hàng tương ứng với mã mặt hàng.
- Đơn vị tính (DonViTinh)
- Số lượng (SoLuong)
- Số IMEI (SoIMEI): chứa đựng thông tin về chiếc máy. Bộ phận kỹ thuật dựa vào số này để
xem máy có được bảo hành hay không.
- Thời gian bảo hành (TGBH)
- Hình mặt hàng (HinhMH).
3. Thực thể: PHIEUXUATKHO
- Mã số phiếu xuất kho (MaSoPXK): thuộc tính khóa
- Ngày xuất kho(NgayXK)
- Tổng giá (TongGia)
4. Thực thể: PHIEUNHAPKHO
- Mã số phiếu nhập kho (MaSoPNK): Là thuộc tính khóa.
- Ngày nhập (NgayNhap): Ngày nhập phiếu.
- Tổng giá (TongGia).
5. Thực thể: QUAYHANG
- Mã quầy hàng (MaQH): Thuộc tính khóa để phân biệt quầy này với quầy khác.
- Tên quầy hàng (TenQH)
6. Thực thể: KHO
KHO là thực thể vì Phước Lập có nhiều chi nhánh ở Thành Phố , khi hết hàng có thể huy động
lượng mặt hàng ở những kho khác trong khu vực.
- Mã số kho (MaSoK): Để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác.
- Tên kho (TenK)
- Địa chỉ kho (DiaChi).
7. Thực thể: KHUYENMAI
- Mã khuyến mãi (MaKM) là thuộc tính khóa.
- Tên khuyến mãi (TenKM)
- Thời gian bảo hành (TGBH)
- Nội dung khuyến mãi (NoiDungKM)
8. Thực thể: PHIEUGIAOCA
- Mã số phiếu giao ca (MaSoPGC): Thuộc tính khóa để phân biệt với phiếu giao ca khác.
- Ngày giao ca(NgayGC).
- Ca (Ca): Ca trực trong ngày.
9. Thực thể: NHACUNGCAP
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
7
- Mã số nhà cung cấp (MaSoNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà
cung cấp khác.
- Tên nhà cung cấp (TenNCC)
- Địa chỉ (DiaChi): Địa chỉ liên lạc với nhà cung cấp.
- Điện thoại (Phone).
- Số Fax (Fax).
- Địa chỉ Website (Website). Website để liên lạc với nhà cung cấp.
10. Thực thể: DONGIA
- Ngày cập nhật (NgayCapNhat): Thuộc tính khóa phân biệt ngày cập nhật giá của một mặt
hàng.
- Giá mua (GiaMua): Giá mua một mặt hàng.
- Giá bán (GiaBan): Giá bán của một mặt hàng.
- Thuế (Thue): Thuế đánh trên mỗi mặt hàng
11. Thực thê: HOADONBANSI
- Mã Số hóa đơn (MaSoHDBS): thuộc tính khóa của thực thể để phân biệt hóa đơn bán sỉ này
với hóa đơn bán sỉ khác.
- Ngày lập hóa đơn (NgayLapHD)
- Tổng giá (TongGia): Thể hiện tổng trị giá của hóa đơn bán sỉ.
12. Thực thể: PHIEUBAOHANH
PHIEUBAOHANH là thức thể dùng để bảo hành cho 1 mặt hàng duy nhất
- Mã số phiếu bảo hành(MaSoPBH): Thuộc tính khóa để phân biệt phiếu bảo hành này với
phiếu bảo hành khác
- Ngày hết hạn(NgayHetHan): Ngày hết hạn bảo hành mặt hàng.
13. Thực thể: NHOMMATHANG
- Mã nhóm mặt hàng(MaNMH): Thuộc tính khóa để phân biệt Nhóm mặt hàng này với nhóm
mặt hàng khác.
- Tên nhóm mặt hàng (TenNMH).
14. Thực thể: CHUCVU
- Mã số chức vụ (MasoCV): thuộc tính khóa chính để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác.
- Tên chức vụ (TenCV) :chức vụ của mỗi nhân viên.
15. Thực thể: KHACHHANG
- Mã khách hàng (MaKH): thuộc tính khóa để phân biệt khách hàng này với khách hàng khác.
- Tên khách hàng (TenKH)
- Điạ chỉ (DiaChi)
- Điện thoại (Phone)
16. Thực thể: HOADONBANLE
- Mã số hóa đơn bán lẻ (MaSoHDBL): Thuộc tính khóa
- Ngày lập hóa đơn (NgayLapHD)
- Tổng giá (TongGia): Tổng giá trị trên hóa đơn.
17. Thực thể: NHASANXUAT
- Mã quốc gia (MaQG): Thuộc tính khóa để phân biệt nước này với nước khác.
- Tên quốc gia (TenQG) : tên quốc gia đã sản xuất ra mặt hàng.
18. Thực thể: LOAIMATHANG
- Mã loại (MaLoai): Thuộc tính khóa để phân biệt loại hàng này với loại hàng khác.
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
8
- Tên loại (TenLoai): Tên của mỗi loại mặt hàng.
B. Mô Hình ERD.
Co
KHO
(1,n)
Thuoc
Solg Dgia
(1,n)
MaSoK
TenK
DiaChi
Thuoc
(1,n)
(1,n)
(1,1)
PHIEUGIAOCA
Lap
(1,n)
MasoPGC
NgayGC
Ca
HOADONBANSI
(1,n)
MaSoHDBS
NgayLapHD
TongGia
(1,1)
(1,1)
(1,1) PHIEUXUATKHO
(1,1)
Lap
(1,n) MaSoPXK
NgayXK
TongGia
HOADONBANLE
(1,1)
(1,1)
Co
Lap
MaSoHDBL
NgayLapHD
TongGia
(1,1)
Thuoc
(1,n)
Co
(0,n)
Co
(0,n)
(0,n)
(1,n)
MaNV
HoTen
GioiTinh
NgaySinh
SoCMND
DiaChi
Phone
HinhNV
KHACHANG
Thuoc
(1,n)
(0,n)
Solg
MATHANG
(0,n)
MaMH
SoIMEI
TenMH
TGBH
DonViTinh
SoLuong
HinhMH
(0,n)
(0,n)
(1,1)
Co
Solg
Dgia
NHANVIEN
MaKH
TenKH
DiaChi
Phone
Thuoc
Co
Solg
(1,1)
0,n)
(0,1)
Co
(0,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
Thuoc
(0,n)
(1,n)
QUAYHANG
MaQH
TenQH
(1,1)
(1,n)
Dgia
DONGIA
Thuoc
Solg
NgayCapNhat
GiaMua
GiaBan
Thue
Thuoc
Co
Thuoc
(1,n)
(1,1)
(1,n)
PHIEUNHAPKHO
Lap
MaSoPNK
(1,1) NgayNhap
TongGia
NHOMMATHANG
MaNMH
TenNMH
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
Co
PHIEUBAOHANH
MaSoPBH
NgayHetHan
Co
(1,n)
NHACUNGCAP
(1,n)
CHUCVU
MaSoCV
TenCV
MaSoNCC
TenNCC
DiaChi
Phone
Fax
Website
NHASANXUAT
MaQG
TenQG
Website
Co
(0,n)
KHUYENMAI
MaKM
TenKM
TGBH
NoiDungKM
Thuoc
(1,n) LOAIMATHANG
MaLoai
TenLoai
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
9
C. Chuyển Mô Hình ERD Sang Mô Hình Quan Hệ.
MATHANG(MaMH, SoIMEI, TenMH, MaNMH, HinhMH, DonViTinh, MaQG,
MaQH, SoLuong, TGBH).
NHANVIEN(MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh,SoCMNH, DiaChi, Phone,
MaSoCV, HinhNV)
NHACUNGCAP(MaSoNCC, TenNCC, DiaChi,Phone, Fax, Website)
NHOMMATHANG(MaNMH,TenNMH, MaLoai)
LOAIMATHANG(MaLoai, TenLoai)
PHIEUGIAOCA(MaSoPGC, MaQH, MaNV, NgayGC, Ca)
CHITIETPHIEUGIAOCA(MaSoPGC, MaMH, Solg)
KHO(MaK, TenK, DiaChi)
PHIEUNHAPKHO(MaSoPNK, NgayNhap, MaSoK, MaSoNCC, MaNV, TongGia)
CHITIETPHIEUNHAPKHO(MasoPNK, MaMH, Solg)
KHUYENMAI(MaKM, TenKM, TGBH, NoiDungKM)
QUAYHANG(MaQH, TenQH)
NHASANXUAT(MaQG, TenQG)
PHIEUXUATKHO(MaSoPXK, NgayXK, MaNV, MaK, MaQH, TongGia)
CHITIETPHIEUXUATKHO(MaSoPXK, MaMH, Solg)
HOADONBANLE(MaSoHDBL, MaNV, NgayLapHD, TongGia)
CHITIETHOADONBANLE(MaSoHDBL, MaMH, SoLuong)
HOADONBANSI(MaSoHDBS, MaNV, MaK, NgayLapHD, TongGia, MaKH)
CHITIETHOADONBANSI(MaSoHDBS, MaMH, SoLuong)
PHIEUBAOHANH(MaSoPBH, SoIMEI, NgayHetHan, MaMH)
KHACHHANG(MaKH, TenKH, DiaChi, Phone)
CHUCVU(MaSoCV, TenCV)
DONGIA(NgayCapNhat, MaMH. GiaMua, GiaBan, Thue).
D. Mô Tả Chi Tiết Chi Tiết Các Quan Hệ
1. Quan hệ : MATHANG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thuộc Tính
MaMH
TenMH
MaNMH
HinhMH
DonViTinh
MaQG
MaQH
SoLuong
SoIMEI
TGBH
Tên quan hệ: MATHANG
Ngày: 30-5-2008
Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte
Mã mặt hàng
C
10
Tên mặt hàng
C
30
Mã nhóm mặt hàng
C
10
Hinh mặt hàng
C
50
Đơn vị tính
S
10
Mã Quốc Gia
C
5
Mã quầy hàng
C
10
Số lượng
S
10
Số IMEI
C
5
Thời gian bảo hành
N
10
Tổng số
150
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 20000
Kích thước tối thiểu: 100 x 100 (Byte) = 10 KB
Kích thước tối đa: 20000 x 100 (Byte) = 2000 KB
MGT
Loại DL
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
Ràng Buộc
PK
FK
FK
FK
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
10
Đối với kiểu chuỗi:
MaMH: cố định, không phải mã unicode
TenMH: không cố định, mã unicode
MaNMH: cố định, không unicode
MaQG: không cố định, không unicode
MaQH: cố định, không unicode
SoIMEI: cố định, không unicode
Định dạng dữ liệu:
SoIMEI: NNXXXXYYZZZZZZA (gồm 15 chữ số)
NN: Hai chữ số đầu dùng để xác nhận tổ chức nào đã cung cấp số IMEI cho nhà sản xuất
ĐTDĐ
XXXX: dùng để nhận dạng model của ĐTDĐ.
YY: xác định xuất xứ của ĐTDD là của quốc gia nào .
ZZZZZZ: Số xeri của sản phẩm.
A: Số dùng để kiểm tra số IMEI có hợp lệ hay không.
2. Quan hệ :NHANVIEN
Tên quan hệ: NHANVIEN
Ngày: 30-5-2008
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Thuộc
Tính
MaNV
HoTen
HinhNV
GioiTinh
NgaySinh
DiaChi
Phone
MaSoCV
Diễn Giải
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Hình nhân viên
Giới tính
Ngày sinh nhân viên
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số chức vụ
Kiểu DL
C
C
C
L
N
C
C
C
Tổng số
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 161 (Byte) = 16,1 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 161 (Byte) = 805 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaNV: cố định, không unicode
HoTen: không cố định, unicode
DiaChi: không cố định, unicode
MasoCV: cố định, không unicode
Số Byte
10
30
50
1
10
40
10
10
161
MGT
yes,no
Loại DL
B
B
B
B
K
B
K
B
Ràng
Buộc
PK
FK
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
11
3. Quan hệ : NHACUNGCAP
STT
Thuộc Tính
1
2
3
4
5
6
MaSoNCC
TenNCC
DiaChi
Phone
Fax
Website
Tên quan hệ: NHACUNGCAP
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Diễn Giải
DL
Byte
Mã số nhà cung cấp
C
10
Tên nhà cung cấp
C
30
Địa chỉ
C
40
Số điện thoại
C
10
Số Fax
C
10
Địa chỉ website
C
30
Tổng số
130
MGT
Loại
DL
B
B
B
K
K
B
Ràng
Buộc
PK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 130 (Byte) = 13 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 130 (Byte) = 650 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaSoNCC: cố định, không unicode
TenNCC: không cố định, unicode
DiaChi: không cố định, unicode
Phone: không cố định, không unicode
Fax: không cố định, không unicode
Website: không cố định, không unicode.
4. Quan hệ: NHOMMATHANG
STT
Thuộc Tính
1
2
3
MaNMH
TenNMH
MaLoai
Tên quan hệ: NHOMMATHANG
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Diễn Giải
Số Byte MGT
DL
Mã nhóm mặt hàng
C
10
Tên nhóm mặt hàng
C
30
Mã loại mặt hàng
C
10
Tổng số
50
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 100 x 50 (Byte) = 5 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 50 (Byte) = 100 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaNMH: cố định, không unicode
TenNMH: không cố định, unicode
MaLoai: cố định, không unicode
Loại
DL
B
B
B
Ràng Buộc
PK
FK
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
12
5. Quan hệ : LOAIMATHANG
STT
1
2
Tên quan hệ: LOAIMATHANG
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Thuộc Tính
Diễn Giải
DL
Byte
MaLoai
Mã loại mặt hàng
C
10
TenLoai
Tên loại mặt hàng
C
30
Tổng số
40
MGT
Loại DL
B
B
Ràng
Buộc
PK
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 40 (Byte) = 80 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaLoai: cố định, không unicode
TenLoai: không cố định, unicode
6. Quan hệ: PHIEUGIAOCA
STT
1
2
3
4
5
Tên quan hệ: PHIEUGIAOCA
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Thuộc Tính
Diễn Giải
DL
Byte
MaSoPGC Mã số phiếu giao ca
C
10
MaQH
Mã quầy hàng
C
20
MaNV
Mã nhân viên
C
10
NgayGC
Ngày giao ca
N
10
Ca
Ca trực
S
5
Tổng số
55
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 3000
Kích thước tối thiểu: 100 x 55 (Byte) = 5,5 KB
Kích thước tối đa: 3000 x 55 (Byte) = 165KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaSoPGC: cố định, không unicode
MaQH: cố định, không unicode
MaNV: cố định, không unicode
MGT
Loại
DL
B
B
B
B
B
Ràng
Buộc
PK
FK
FK
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
13
7. Quan hệ: CHITIETPHIEUGIAOCA
STT
Thuộc
Tính
1
MaSoPGC
2
MaQH
3
Solg
Tên quan hệ: CHITIETPHIEUGIAOCA
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Loại
Diễn Giải
MGT
DL
Byte
DL
Mã số phiếu
C
10
B
giao ca
Mã quầy
C
10
B
hàng
Số lượng
S
10
B
Tổng số
30
Ràng Buộc
PK,
FK(PHIEUGIAOCA)
PK,
FK(QUAYHANG)
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 3000
Kích thước tối thiểu: 100 x 30 (Byte) = 3 KB
Kích thước tối đa: 3000 x 30 (Byte) = 90 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaSoPGC: cố định, không unicode
MaQH: cố định, không unicode
8. Quan hệ: KHO
Tên quan hệ: KHO
Ngày: 30-5-2008
STT
Thuộc Tính
Diễn Giải
1
2
3
MaSoK
TenK
DiaChi
Mã số kho
Tên kho
Địa chỉ
Kiểu DL
C
C
C
Tổng số
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 100 x 70 (Byte) = 7KB
Kích thước tối đa: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaSoK: cố định, không unicode
TenK: không cố định, unicode
DiaChi: không cố định, unicode
Số
Byte
10
30
30
70
MGT
Loại
DL
B
B
B
Ràng
Buộc
PK
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
14
9. Quan hệ: PHIEUNHAPKHO
STT
Thuộc Tính
1
2
3
4
5
6
MaSoPNH
NgayNhap
MaSoK
MaSoNCC
MaNV
TongGia
Tên quan hệ: PHIEUNHAPKHO
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Diễn Giải
Số Byte
DL
Mã số phiếu nhập kho
S
10
Ngày nhập
N
10
Mã số kho
C
10
Mã số nhà cung cấp
C
10
Mã nhân viên
C
10
Tổng giá
S
20
Tổng số
70
MGT
Loại
DL
B
B
B
B
B
B
Ràng Buộc
PK
FK
FK
FK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 4000
Kích thước tối thiểu: 100 x 70 (Byte) = 7 KB
Kích thước tối đa: 4000 x 70 (Byte) = 280 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaSoK: cố định, không unicode
MaSoNCC: cố định, không unicode
MaNV: cố định, không unicode
10. Quan hệ: CHITIETPHIEUNHAPKHO
STT
1
2
3
4
Tên quan hệ: CHITIETPHIEUNHAPKHO
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Thuộc Tính
Diễn Giải
MGT Loại DL
DL
Byte
Mã số phiếu
MaSoPNK
C
10
B
nhập kho
MaMH
Mã mặt hàng
C
10
B
Solg
Số lượng
S
10
B
Dgia
Đơn giá
S
10
B
Tổng số
40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 40 (Byte) = 200 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaSoPNK: cố định, không unicode
MaMH: cố định, không unicode
Ràng Buộc
PK,
FK(PHIEUNHAPKHO)
PK, FK(MATHANG)
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
15
11. Quan hệ: KHUYENMAI
STT
Thuộc Tính
1
2
MaKM
MaMH
Tên quan hệ: KHUYENMAI
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Diễn Giải
MGT
DL
Byte
Mã khuyến mãi
C
10
Mã mặt hàng
C
10
Tổng số
20
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
PK
PK
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
PK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 100 x 20 (Byte) = 2 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaKM: cố định, không unicode
MaMH: cố định, không unicode
12. Quan hệ: QUAYHANG
STT
Thuộc Tính
1
2
MaQH
TenQH
Tên quan hệ: QUAYHANG
Ngày: 30-5-2008
Số
Diễn Giải
Kiểu DL
MGT
Byte
Mã quầy hàng
C
10
Tên quầy hàng
C
30
Tổng số
40
`
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaQH: cố định, không unicode
TenQH: không cố định, unicode
13. Quan hệ: NHASANXUAT
Tên quan hệ: NHASANXUAT
Ngày: 30-5-2008
STT
1
2
3
Thuộc
Tính
MaQG
TenQG
Website
Diễn Giải
Mã Quốc Gia
Tên Quốc Gia
Địa chỉ website
Kiểu DL
C
C
C
Tổng số
Số Byte
5
30
30
65
MGT
Loại DL
B
B
B
Ràng
Buộc
PK
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
16
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 300
Kích thước tối thiểu: 100 x 65 (Byte) = 6.5 KB
Kích thước tối đa: 300 x 65 (Byte) = 19.5 KB.
Đối với kiểu chuỗi:
MaQG: cố định, không unicode
TenQG: không cố định, unicode
Website: không cố định, không unicode.
14. Quan hệ: PHIEUXUATKHO
STT
1
2
3
4
5
6
Tên quan hệ: PHIEUXUATKHO
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Thuộc Tính
Diễn Giải
MGT
DL
Byte
Mã số phiếu xuất
MaSoPXK
S
10
kho
NgayXK
Ngày xuất kho
N
10
MaNV
Mã nhân viên
C
10
MaSoK
Mã số kho
C
10
MaQH
Mã quầy hàng
C
10
TongGia
Tổng giá
S
20
Tổng số
70
Loại DL
Ràng Buộc
B
PK
B
B
B
B
B
FK
FK
FK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 70 (Byte) = 7KB
Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaNV: cố định, không unicode
MaSoK: cố định, không unicode
MaQH: cố định, không unicode
15. Quan hệ: CHITIETPHIEUXUATKHO
STT
Thuộc Tính
1
MaSoPXK
2
3
MaMH
Solg
Tên quan hệ: CHITIETPHIEUXUATKHO
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Loại
Diễn Giải
MGT
DL Byte
DL
Mã số phiếu
S
10
B
xuất kho
Mã mặt hàng
C
10
B
Số lượng
S
10
B
Tổng số 30
Ràng Buộc
PK,
FK(PHIEUXUATKHO)
PK, FK(MATHANG)
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
17
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 30 (Byte) = 3 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 30 (Byte) = 150 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaMH: cố định, không unicode
MaSoPNK: cố định, không unicode.
16. Quan hệ: HOADONBANLE
STT
Thuộc Tính
1
2
3
4
MaSoHDBL
MaNV
NgayLapHD
TongGia
Tên quan hệ: HOADONBANLE
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Diễn Giải
DL
Byte
Mã số hóa đơn bán lẻ
S
10
Mã nhân viên
C
10
Ngày lập hóa đơn
N
10
Tổng giá
S
20
Tổng số
50
MGT
Loại
DL
B
B
B
B
Ràng Buộc
PK
FK
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 50 (Byte) = 5 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaNV: cố định, không unicode
17. Quan hệ: CHITIETHOADONBANLE
STT
Thuộc Tính
1
MaSoHDBL
2
3
4
MaMH
Solg
Dgia
Tên quan hệ: CHITIETHOADONBANLE
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Loại
Diễn Giải
MGT
DL
Byte
DL
Mã số hóa
S
10
B
đơn bán lẻ
Mã mặt hàng
C
10
B
Số lượng
S
10
B
Đơn giá
S
10
B
Tổng số
40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 40 (Byte) = 200 KB
Ràng Buộc
PK,
FK(HOADONBLE)
PK, FK(MATHANG)
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
18
Đối với kiểu chuỗi:
MaMH: cố định, không unicode.
18. Quan hệ: HOADONBANSI
STT
1
2
3
4
5
6
Tên quan hệ: HOADONBANSI
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Thuộc Tính
Diễn Giải
MGT
DL
Byte
MaSoHDBS Mã số hóa đơn bán sỉ
S
10
MaNV
Mã nhân viên
C
10
MaSoK
Mã số kho
C
10
NgayLapHD
Ngày lập hóa đơn
N
10
TongGia
Tổng giá
S
20
MaKH
Mã khách hàng
C
10
Tổng số
70
Loại DL
B
B
B
B
B
B
Ràng
Buộc
PK
FK
FK
FK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 70 (Byte) = 7 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaNV: cố định, không unicode
MaSoK: cố định, không unicode
MaKH: cố định, không unicode
19. Quan hệ: CHITIETHOADONBANSI
STT
Thuộc Tính
1
MaSoHDBS
2
MaMH
3
4
Solg
Dgia
Tên quan hệ: CHITIETHOADONBANSI
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Loại
Diễn Giải
MGT
DL
Byte
DL
Mã số hóa đơn
S
10
B
bán sỉ
Mã mặt hàng
Số lượng
Đơn giá
C
10
B
S
S
Tổng số
10
10
40
B
B
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 40 (Byte) = 200 KB
Đối với kiểu chuỗi:
Ràng Buộc
PK,
FK(HOADONBSI)
PK,
FK(MATHANG)
Quản Lý Bán Hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP (235-NVC).
19
MaMH: cố định, không unicode
20. Quan hệ: PHIEUBAOHANH
STT
Thuộc Tính
1
2
3
4
MaSoPBH
NgayHetHan
MaMH
SoIMEI
Tên quan hệ: PHIEUBAOHANH
Ngày: 30-5-2008
Kiểu
Số
Diễn Giải
DL
Byte
Mã số phiếu bảo hành
C
10
Ngày hết hạn
N
10
Mã mặt hàng
C
10
Số IMEI
C
15
Tổng số
45
MGT
Loại
DL
B
B
B
B
Ràng
Buộc
PK
FK
FK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 45 (Byte) = 4,5 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 45 (Byte) = 225 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaMH: cố định, không unicode
MaSoPBH: cố định, không unicode
21. Quan hệ: KHACHHANG
STT
Thuộc Tính
1
2
3
4
MaKH
TenKH
Phone
DiaChi
Tên quan hệ: KHACHHANG
Ngày: 30-5-2008
Số
Diễn Giải
Kiểu DL
Byte
Mã khách hàng
C
10
Tên khách hàng
C
30
Số điện thoại
C
10
Địa chỉ
C
20
Tổng số
70
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 100 x 70 (Byte) = 7 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaKH: cố định, không unicode
TenKH: không cố định, unicode
Phone: không cố định, unicode
DiaChi: không cố định , unicode
MGT
Loại
DL
B
B
K
K
Ràng
Buộc
PK
- Xem thêm -