Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích tình hình cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh...

Tài liệu Phân tích tình hình cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh nhno & ptnt huyện đăk song

.PDF
78
356
89

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNNo & PTNT HUYỆN ĐĂK SONG TỈNH ĐĂK NÔNG PHẠM THỊ THÙY TRANG Khóa học 2007 - 2011 Phạm Thị Thùy Trang 1 Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNNo & PTNT HUYỆN ĐĂK SONG TỈNH ĐĂK NÔNG Sinh viên thực hiện Phạm Thị Thùy Trang Lớp: R7 – KTNN Giáo viên hướng dẫn Th.S Phạm Xuân Hùng Khóa học 2007 - 2011 Phạm Thị Thùy Trang 2 Khóa luận tốt nghiệp Lời cảm ơn Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ về nhiều mặt từ các tổ chức và cá nhân. Nhờ vậy, tôi đã có những điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Đây là một nguồn động viên rất lớn đối với bản thân tôi. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của mình đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế trong suốt khóa học vừa qua đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn – Th.S Phạm Xuân Hùng đã tận tình hướng dẫn tôi trong việc hoàn thành chuyên đề của mình. Đồng thời, tôi xin cảm ơn các anh chị công tác tại chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song trong thời gian qua đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thâm nhập thực tế, tìm hiểu tình hình của ngân hàng. Qua đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn chia sẻ và ủng hộ hết mình để tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2011 Sinh viên: Phạm Thị Thùy Trang Phạm Thị Thùy Trang 3 Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứư: .............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ....................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................4 1.1. Cơ sở lý luận. ...........................................................................................................4 1.1.1. Hộ nông dân ..........................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân. ...............................................................................4 1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nông dân. ................................................................................4 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng, tín dụng ngân hàng.........................................5 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng. .......................................................5 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. ............................................................................6 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nông dân. ........................................7 1.1.2.4. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng. ....................................8 1.1.2.4.1.Nguyên tắc cho vay:.........................................................................................8 1.1.2.4.2. Điều kiện cho vay............................................................................................9 1.1.2.4.3. Mức cho vay....................................................................................................9 1.1.2.4.4. Quy trình cho vay:..........................................................................................10 1.1.2.4.5. Thời hạn và lãi suất cho vay: .........................................................................11 a. Thời hạn vay...............................................................................................................11 b. Lãi suất cho vay ........................................................................................................11 1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................................12 1.1.3.1 Đối với ngân hàng .............................................................................................12 Phạm Thị Thùy Trang 4 Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3.2 Đối với hộ...........................................................................................................13 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................13 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo&PTNT ĐẮK SONG QUA 3 NĂM (2008-2010).....16 2.1. Giới thiệu về chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đắk Song. ...................................16 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................16 2.1.2 Vai trò và chức năng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Đắk Song ........................................................................................................................................17 2.1.2.1 Vai trò của NHNo& PTNT huyện Đắk Song ...................................................17 2.1.2.2 Chức năng hoạt động .........................................................................................17 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT Đắk Song ........................................19 2.1.4. Tình hình lao động của chi nhánh NHNo&PTNT Đắk Song. .............................22 2.2. Khái quát về hoạt động tín dụng tại ngân hàng qua 3 năm (2008-2010)................24 2.2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng ...............................................................24 2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng.......................................................26 2.3.3. Phân tích doanh số cho vay ngành nghề kinh tế qua 3 năm(2008-2010) ............30 2.3.4. Tình hình hoạt động tín dụng hộ nông dân tại ngân hàng qua 3 năm(2008-2010) ........................................................................................................................................32 2.4. Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay tại NHNo & PTNT Huyện Đắk Song của các hộ điều tra ở thị trấn Đức An và xã Nâm N’Jang ....................................36 2.4.1 Tình hình chung của các hộ điều tra .....................................................................36 2.4.1.1 Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra........................................36 2.4.1.2 Tình hình đất đai của các hộ điều tra .................................................................38 2.4.2 Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Đắk Song................................................................................................................................41 2.4.2.1 Cơ cấu nguồn vốn vay của các hộ điều tra.........................................................41 2.4.2.2 Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Đắk Song................................................................................................................................43 Phạm Thị Thùy Trang 5 Khóa luận tốt nghiệp 2.4.3 Mục đích sử dụng vốn của các hộ điều tra............................................................46 2.4.4 Tác động của các khoản vay tới các hộ điều tra ...................................................53 2.4.5 Tình hình hoàn trả vốn của các hộ điều tra ...........................................................49 2.4.5 Tình hình hoàn trả vốn của các hộ điều tra ...........................................................51 2.4.6 Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra trong thời gian tới ......................................53 2.4.7 Đánh giá của các hộ điều tra về hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT Đắk Song ........................................................................................................................55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY HỘ NÔNG DÂN CỦA NHNo&PTNT HUYỆN ĐắK SONG .................................................................................................................................58 3.1 Các giải pháp đối với các cấp nghành, các cấp chính quyền ...................................58 3.2 Giải pháp đối với NHNo&PTNT Huyện Đắk Song ................................................58 3.2.1 Giải pháp về công tác nguồn vốn..........................................................................58 3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ..............................................................59 3.2.3 Giải pháp nâng cao trình độ cán bộ tín dụng ........................................................61 3.3 Giải pháp đối với hộ nông dân .................................................................................62 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................63 1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................63 2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................64 Đối với địa phương ........................................................................................................64 Đối với ngân hàng ..........................................................................................................65 Đối với hộ nông dân.......................................................................................................65 Phạm Thị Thùy Trang 6 Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT NHNo & PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNo : Ngân hàng nông nghiệp NHNo VN : Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam NHTM : Ngân hàng thương mại KDNN-DV phi NN : Kinh doanh ngành nghề dịch vụ phi nông nghiệp SXNN : Sản xuất nông nghiệp CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DSTN : Doanh số thu nợ NQH : Nợ quá hạn DSCV : Doanh số cho vay UBND : Ủy ban nhân dân VN : Việt Nam VNĐ : Việt Nam đồng ĐVT : Đơn vị tính DN : Dư nợ Tr.đ : Triệu đồng TL : Tỉ lệ Phạm Thị Thùy Trang 7 Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ quy trình cho vay..................................................................................................... 10 Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Đắk Song…...........20 Phạm Thị Thùy Trang 8 Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1 : Cơ cấu lao động của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đăk Song .................... ..23 Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Đăk Song ....................... 25 Bảng 3 : Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh nhno& ptnt Đăk Song qua 3 năm (2008-2010) ..................................................................................................... 28 Bảng 4: DSCV theo ngành nghề kinh tế tại chi nhánh qua 3 năm 2008-2010...................31 Bảng 5: Tình hình hoạt động tín dụng hộ nông dân của chi nhánh NHNo&PTNT Đăk Song qua 3 năm (2008-2010).............................................................34 Bảng 6: Tình hình nhân khẩu và lao đông của các hộ........................................................37 Bảng 7: Tình hình đất đai của các hộ điều tra ....................................................................40 Bảng 8: Cơ cấu nguồn vốn vay của các nhóm hộ điều tra .................................................42 Bảng 9a: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại chi nhánh NHNo&PTNT Đăk Song ...................................................................................................44 Bảng 9b: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại chi nhánh NHNo&PTNT Đăk Song ............................................................................................................................45 Bảng 10a: Mục đích sử dụng vốn của các hộ điều tra........................................................47 Bảng 10b: Tình hình sử dụng vốn sai mục đích của các hộ điều tra ..................................48 Bảng 11: Tác động của các khoản vay tới các hộ vay vốn.................................................50 Bảng 12: Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra ..................................................52 Bảng 13: Nhu cấu vay vốn của các hộ điều tra ..................................................................54 Bảng 14: Đánh giá của các hộ điều tra về hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT ....................................................................................................................56 Phạm Thị Thùy Trang 9 Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã có nhiều thành tựu, tuy nhiên đời sống của người dân vẫn chưa được cải thiện đáng kể, đặc biệt là người dân ở vùng nông thôn. Nhiều vùng nông thôn vẫn còn nghèo và hạn chế về nhiều mặt trong nền kinh tế - xã hội chung của đất nước. Trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay vốn là nguồn lực đặc biệt quan trọng quyết định đến khả năng mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Do đó, muốn mở rộng phát triển bất kỳ ngành kinh tế nào cũng cần có vốn, vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất. Huyện Đăk Song là một trong những huyện giáp biên giới CamPuChia, môi trường kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, phần lớn thu nhập của người dân chủ yếu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Nhu cầu về vay vốn của các hộ dân không ngừng gia tăng. Để đáp ứng nhu cầu vốn đó phải kể đến sự góp phần to lớn của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đăk Song. Trong thời gian qua ngân hàng đã góp một phần không nhỏ trong việc thúc đẩy nền kinh tế huyện nhà đi lên một bước đáng kể. Là một chi nhánh của NHNo & PTNT, NHNo & PTNT huyện Đăk Song đã và đang thực hiện vai trò của mình trong phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn. Với nguồn vốn cho vay nông nghiệp ngày càng tăng đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nông dân, đồng thời giúp cho các hộ nông dân có điều kiện mở rộng phát triển sản xuất, đem lại lợi nhuận và do đó đời sống của người dân cũng ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, đầu tư cho sản xuất nông nghiệp khó thu hồi vốn, rủi ro cao và hiệu quả kinh tế thấp. Hơn nữa, người nông dân quen với phương thức sản xuất cũ, với tâm lý tiểu nông không mạnh dạn đầu tư sản xuất. Do đó, cho vay và sử dụng vốn vay như thế nào để an toàn và đạt hiệu quả cao nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển của huyện và trên thực tế còn nhiều nội dung cần phải đặt ra. Trong quá trình thực tập tại chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT Đăk Song”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu làm rõ tình hình cho vay vốn của ngân hàng và tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song để Phạm Thị Thùy Trang 10 Khóa luận tốt nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp có thể áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ vay. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đó tôi đã thu thập số liệu từ báo cáo tình hình kinh tế xã hội của huyện Đăk Song năm 2010 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song qua 3 năm 20082010 và vận dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: - Phương pháp điều tra thống kê - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia - hương pháp thống kê phân tích Và kết quả nghiên cứu của đề tài đã khái quát được những luận điểm cơ bản về hộ nông dân, về tín dụng và tín dụng ngân hàng, một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra đề tài đã phân tích được tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm 2008-2010, tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ vay vốn. Qua đó tôi đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ vay. Phạm Thị Thùy Trang 11 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam có đến 70% dân số sống dựa vào nghề nông, nông nghiệp luôn là lĩnh vực được quan tâm hàng đầu trong nền kinh tế. Là một nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu hiện nay nước ta đã trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới, không chỉ gạo mà các sản phẩm nông nghiệp khác của Việt Nam cũng dần có mặt nhiều nơi và đang được ưa chuộng. Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã có nhiều thành tựu, tuy nhiên đời sống của người dân vẫn chưa được cải thiện đáng kể, đặc biệt là người dân ở vùng nông thôn. Nhiều vùng nông thôn vẫn còn nghèo và hạn chế về nhiều mặt trong nền kinh tế - xã hội chung của đất nước. Trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay vốn là nguồn lực đặc biệt quan trọng quyết định đến khả năng mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Do đó, muốn mở rộng phát triển bất kỳ ngành kinh tế nào cũng cần có vốn, vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất. Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho tất cả các ngành, các khu vực kinh tế đặc biệt với ngành nông nghiệp ở khu vực nông thôn miền núi nhiều khó khăn, nhà nước cần có những chính sách tín dụng hiệu quả thông qua các ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách xã hội, các tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội… cho vay vốn bằng nhiều hình thức, phục vụ bằng nhiều phương thức để đáp ứng nhu cầu cho người sản xuất kinh doanh. Huyện Đăk Song là một trong những huyện giáp biên giới CamPuChia, môi trường kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, phần lớn thu nhập của người dân chủ yếu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Nhu cầu về vay vốn của các hộ dân không ngừng gia tăng. Để đáp ứng nhu cầu vốn đó phải kể đến sự góp phần to lớn của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đăk Song. Trong thời gian qua ngân hàng đã góp một phần không nhỏ trong việc thúc đẩy nền kinh tế huyện nhà đi lên một bước đáng kể. Là một chi nhánh của NHNo & PTNT, Phạm Thị Thùy Trang 12 Khóa luận tốt nghiệp NHNo & PTNT huyện Đăk Song đã và đang thực hiện vai trò của mình trong phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn. Với nguồn vốn cho vay nông nghiệp ngày càng tăng đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nông dân, đồng thời giúp cho các hộ nông dân có điều kiện mở rộng phát triển sản xuất, đem lại lợi nhuận và do đó đời sống của người dân cũng ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, đầu tư cho sản xuất nông nghiệp khó thu hồi vốn, rủi ro cao và hiệu quả kinh tế thấp. Hơn nữa, người nông dân quen với phương thức sản xuất cũ, với tâm lý tiểu nông không mạnh dạn đầu tư sản xuất. Do đó, cho vay và sử dụng vốn vay như thế nào để an toàn và đạt hiệu quả cao nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển của huyện và trên thực tế còn nhiều nội dung cần phải đặt ra. Xuất phát từ vấn đề đó em quyết định chọn đề tài: ”Phân tích tình hình cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đăk Song". 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đánh giá nhu cầu về vốn, thực trạng vay vốn và sử dụng vốn của các hộ nông dân huyện Đăk Song, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của hộ nông dân. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận hộ nông dân, tín dụng và thực tiễn hoạt động vay và sử dụng vốn vay của hộ nông dân. - Tìm hiểu phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ nông dân và tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song. - Nghiên cứu và đề xuất một số giải nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn để cho đồng vốn của ngân hàng đến với hộ nông dân ngày càng nhiều và có hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phạm Thị Thùy Trang 13 Khóa luận tốt nghiệp * Đối tượng nghiên cứu: Tín dụng của NHNo & PTNT huyện Đăk Song đối với các hộ nông dân. * Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đăk Song và địa bàn: Thị trấn Đức An và xã Nâm N’ Jang. + Phạm vi thời gian: Số liệu về tình hình cho vay hộ nông dân của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đăk Song trong 3 năm (2008-2010), còn số liệu điều tra thực tế ở địa bàn thì lấy trong 2 năm 2009-2010. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp duy vật biện chứng. - Phương pháp thu thập số liệu. + Số liệu sơ cấp: Thông qua phiếu điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân + Số liệu thứ cấp: Được thông qua các nguồn tài liệu là: Tài liệu từ chi nhánh NHNo & PTNT ĐăkSong, báo cáo kinh tế xã hội huyện Đăk Song năm 2010. - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy cô giáo, các cán bộ ngân hàng và kinh nghiệm của bà con nông dân. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế. Phạm Thị Thùy Trang 14 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Hộ nông dân 1.1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và phát triển nông thôn, vì tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông dân. Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn. Trong các hoạt động phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có liên quan với nông nghiệp và không có liên quan với nông nghiệp. Cho đến gần đây có một khái niệm rộng hơn là hộ nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa nông thôn và thành thị cũng là một vấn đề còn tranh luận. Khái niệm hộ nông dân gần đây được định nghĩa như sau: "Hộ nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao" (Ellis - 1988). 1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nông dân Theo tạp chí ngân hàng số 75/2003: Hộ nông dân có các đặc điểm cơ bản như sau: Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. Phạm Thị Thùy Trang 15 Khóa luận tốt nghiệp Quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hoá. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nông dân và thị trường. Các hộ nông dân tham gia vào hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một hộ nông dân. Khả năng hộ nông dân chỉ có thể thoả mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng đất và lao động. Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan, trong khi đó khả năng khắc phục lại hạn chế. Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỉ lệ cao, khó khăn của hộ nông dân là thiếu vốn. 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng, tín dụng ngân hàng 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng * Khái niệm tín dụng Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Quan hệ này được thể hiện qua nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay vốn tại các Ngân hàng, theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để cho vay”. Phạm Thị Thùy Trang 16 Khóa luận tốt nghiệp * Khái niệm tín dụng ngân hàng: "Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng, được cấp chủ yếu dưới hình thái tiền tệ". 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định để phân loại:  Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng phân loại theo tiêu thức thời hạn có ba loại - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.  Căn cứ vào đối tượng tín dụng Theo tiêu thức này tín dụng chia làm hai loại - Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên liệu cho sản xuất. - Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Phạm Thị Thùy Trang 17 Khóa luận tốt nghiệp  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng Theo tiêu thức này tín dụng được chia làm hai loại - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh doanh. - Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nông dân - Một là, tín dụng ngân hàng góp phần tích tụ, tập trung ruộng đất, vốn để chuyển nhanh sản xuất nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá đòi hỏi sản phẩm sản xuất ra của hộ phải được trao đổi với các khu vực khác phục vụ cho nhu cầu phát triển ngành nông nghiệp cũng như các ngành công nghiệp và dịch vụ. Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, đảm bảo cho sản xuất nông hộ có điều kiện thuận lợi để thực hiện chuyển giao công nghệ cho sản xuất, đồng thời đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Sản xuất hàng hoá vừa là mục tiêu vừa là điều kiện của tín dụng, nhờ có sản xuất hàng hoá mà sản phẩm của nông dân được tiêu thụ trên thị trường giúp ngân hàng thu hồi vốn được một cách dễ dàng. - Hai là, tín dụng ngân hàng là một công cụ nhà nước để định hướng phát triển kinh tế hộ nông dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Thông qua việc khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng mạng lưới ở vùng nông thôn, quy định mức lãi suất hợp lý cho vay hộ nông dân, giao cho NHTM mà chủ yếu NHNo thực hiện các chương trình đầu tư chỉ định...Nhà nước thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất trong nông nghiệp, định hướng phát triển kinh tế hộ ở những vùng kinh tế trọng điểm, mở mang các ngành nghề thực sự cần thiết và mang lại hiệu quả cho bản thân hộ nông dân và nền kinh tế. Vì vậy lực lượng lao động trong nông nghiệp đã được giải quyết và đã hình thành nhiều ngành nghề mới trong nông thôn. Phạm Thị Thùy Trang 18 Khóa luận tốt nghiệp - Ba là, tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế và xoá bỏ dần nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn. - Bốn là, tín dụng ngân hàng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng sẵn có về lao động, đất đai...thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển. - Năm là, tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho quá trình phát triển kinh tế hộ nông dân. Hiện tượng tạm thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất của hộ nông dân luôn diễn ra. Tín dụng ngân hàng giúp điều hoà vốn thừa và thiếu đó nhằm đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp được ổn định. Khi người nông dân cần vốn để sản xuất thì ngân hàng là người bạn đắc lực phục vụ cho nhu cầu của nông dân trang trải các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất được kịp thời. Sau khi thu hoạch người nông dân bán sản phẩm ra, tạm thời thừa tiền chưa biết sử dụng vào đâu thì ngân hàng nhận nguồn vốn nhàn rỗi đó dưới hình thức tiết kiệm. Như vậy tín dụng ngân hàng đã góp phần thúc đẩy quá trình hình thành thị trường tín dụng nông thôn. - Sáu là, tín dụng ngân hàng góp phần phát triển các quan hệ kinh tế của hộ nông dân phát triển các hình thức đầu tư của ngân hàng như: Cho vay qua tổ nhóm liên đới chịu trách nhiệm của hộ nông dân, ủy thác đầu tư cho vay ngắn hạn...Tạo điều kiện cho các hộ nông dân tăng cường các quan hệ hợp tác với nhau và mở rộng quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp, các nhà sản xuất, các nhà tài trợ trong và ngoài nước. 1.1.2.4. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng 1.1.2.4.1.Nguyên tắc cho vay Nguyên tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện đúng yêu cầu đã kí kết. Khách hàng vay vốn của NHNo & PTNT Đăk Song phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Phạm Thị Thùy Trang 19 Khóa luận tốt nghiệp + Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. + Vốn vay phải phù hợp theo phương hướng mục tiêu sản xuất kinh doanh của người có nhu cầu vay vốn, đồng thời phải phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của nhà nước và phải có hiệu quả. + Vay vốn phải có sự đảm bảo theo quy định của pháp lệnh ngân hàng nhà nước Việt Nam. + Cho vay phải gắn liền với các biện pháp chống rủi ro. 1.1.2.4.2. Điều kiện cho vay NHNo & PTNT Đăk Song chỉ cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: + Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách nhiệm hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. + Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. + Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Có dự án, phương án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định pháp luật. + Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam 1.1.2.4.3. Mức cho vay Ngân Hàng quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng đảm bảo bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng. Cụ thể như sau: Phạm Thị Thùy Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan