Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp nông cống...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp nông cống

.DOC
52
106
97

Mô tả:

Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương LỜI CAM ĐOAN! Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty Cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Thanh Hóa, ngày 15 tháng 03 năm 2012.. Sinh Viên: Nguyễn Thị Thanh Thư. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương LỜI CẢM ƠN. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc tìm ra một hướng kinh doanh cho riêng mình là điều kiện cần thiết để các doanh nghiệp tồn tại.Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp thương mại thì việc tìm ra một hướng đi mới là một điều cực kì quan trọng. Nắm rõ được điều đó công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống đã nhờ vào kinh nghiệm hơn 10 năm kinh doanh đã nổ lực tìm hướng đi của tập thể cán bộ công nhân viên và ban lãnh đạo trong công ty mà công ty có thể tồn tại, phát triển và không ngừng mở rộng quy mô trên thị trường. Trong thời gian ngắn về thực tập tại công ty em đã có thêm nhiều cơ hội học hỏi quý báu. Với những kiến thức đã học trong thời gian 3 năm tại trường Công Nghiệp TP.HCM cùng sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong khoa kinh tế,đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Th.s Nguyễn Thị Phương, ban lãnh đạo và các anh chị ở phòng kế toán trong công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này. Do trình độ chuyên môn và thời gian còn hạn chế nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em kính mong ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán ở công ty, các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn góp ý để báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn và em có thể tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho công tác sau này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty cùng các thầy cô giáo đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thanh Hóa, ngày..... tháng..... năm 2013 Giáo viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. HĐQT : Hội đồng quản trị. GTGT : Giá trị gia tăng. TSNH : Tài sản ngắn hạn. TSDH : Tài sản dài hạn. BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. LCTT : Lưu chuyển tiền tệ. TSCĐ : Tài sản cố định. VCSH : Vốn chủ sở hữu SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh............................................8 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty................................................................10 Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2010 – 2012.....14 Biểu đồ 2.2: Tài sản ngắn hạn của công ty.................................................................15 Biểu đồ 2.3: Tài sản dài hạn của công ty qua 3 năm....................................................16 Biểu đồ 2.4: Nợ phải trả của công ty qua 3 năm.........................................................17 Biểu đồ 2.5: Vốn chủ sở hữu của công ty....................................................................18 Biểu đồ 2.6: doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ..................................................19 Biểu đồ 2.7: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................20 Biểu đồ 2.8.: Giá vốn hàng bán của công ty................................................................21 Biểu đồ 2.9: Chi phí tài chính của công ty...................................................................22 Biểu đồ 2.10: Chi phí quản lý kinh doanh qua 3 năm...................................................23 Biểu đồ 2.11: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh..............................................24 Biểu đồ2.12: Lợi nhuận trước thuế của công ty...........................................................25 Biểu đồ 2.13: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành qua 3 năm.................................26 Biểu đồ 2.14: lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm..............................................27 Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản phải thu và nguồn vốn...................................................28 Bảng 2.2: Tỷ số nợ..................................................................................................29 Bảng 2.3: Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt.........................................................29 Bảng 2.4: Phân tích khả năng thanh toán hiện thời..................................................30 Bảng 2.5: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh............................................................30 Bảng 2.6: Vòng quay hàng tồn kho.........................................................................31 Bảng 2.7: Vòng quay các khoản phải thu................................................................32 Bảng 2.8: Vòng quay tài sản cố định.......................................................................33 Bảng 2.9: Vòng quay tổng tài sản............................................................................34 Bảng 2.10: Vòng quay vốn chủ sở hữu...................................................................35 Bảng 2.11: Tỷ số nợ so với tổng tài sản...................................................................36 Bảng 2.12: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu.............................................................36 Bảng 2.13: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu..............................................................37 Bảng 2.14: Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản......................38 Bảng 2.15: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản. .............................................39 MỤC LỤC SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 NỘI DUNG............................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH..................................................................................................................... 2 1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..............................................2 1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp...............................................................2 1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp................................................................. 2 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp.......................2 2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP....................3 2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3 2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3 2.3. Các phương pháp phân tích tài chính chủ yếu sử dụng trong bài...................4 2.4. Khái niệm về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính.......................5 2.4.1. Ý nghĩa và mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính...........................5 2.4.2. Tài liệu phân tích báo cáo tài chính...............................................................6 2.4.3. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các chỉ số.........................................6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÀI CHÍNH TẠI................................6 CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG...................................6 GIAI ĐOẠN 2010 – 2012.........................................................................................6 2.1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP..............................................................6 2.1.1: Sơ lược về sự hình thành phát triển của công ty cổ phần thương mại Nông Cống................................................................................................................ 7 2.1.2: Cơ cấu tổ chức................................................................................................7 2.1.3: Các hình thức hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty.........................11 2.1.4: Các hình thức đơn vị áp dụng......................................................................12 2.1.5 : Thực trạng công tác bán hàng ở công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống..............................................................................................................13 2.2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG GIAI ĐOẠN 2010-2012.................13 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty................................13 2.2.1.1. Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.......................................13 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương 2.2.1.2. Phân tích các chỉ tiêu tác động đến tổng tài sản.......................................14 2.1.3. Phân tích các chỉ tiêu tác động đến tổng nguồn vốn...................................16 2.2.2. Phân tích sự biến động của bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...18 2.2.3. Phân tích các chỉ số tài chính của công ty...........................................27 2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán................................................................27 2.2.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty................................................31 2.2.3.3. Phân tích tình hình khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty....35 2.4. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống.......................................................................................................39 2.4.1. Ưu điểm:.......................................................................................................39 2.4.2. Nhược điểm:.................................................................................................39 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG.................................40 3.1. Nhận xét chung về tình hình tài chính của công ty........................................40 3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống.......................................................................................................40 KẾT LUẬN.............................................................................................................42 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................43 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH Báo cáo tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương – 10005773 – CDTD12TH 1 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Nhân tố bên trong: Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Trình độ kỹ thuật sản xuất. Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất. Trình độ tay nghề lao động của người lao động. Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp. Nhân tố bên ngoài: Môi trường. Đối thủ cạnh tranh. 2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. Để nghiên phân tích tài chính doanh nghiệp : chúng ta cần phải nghiên cứu số liệu, bảng tài chính và mô hình.Qua đó , chúng ta có thể phân tích được tình hình sức khỏe của doanh nghiệp.Sau khi nghiên cứu được các vấn đề đó thì phân tích dựa vào các phân tích sau để phân tích: Phân tích các khoản phải thu Phân tích hàng tồn kho Phân tích tài sản cố định và đầu tư dài hạn Phân tích vốn chủ sỡ hữu Phân tích cân đối tài chính của doanh nghiệp 2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp. Là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác về tài chính nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, đánh giá rủi ro mức độ, chất lượng hiệu quả của doanh nhgieepj đó. Từ đó giúp các đối tượng quan tâm đến những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, để đưa ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. 2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp. - Vai trò đầu tiên và rất quan trọng trong phân tích tài chính là tạo ra giá trị khổng lồ cho các nhà đầu tư, cung cấp các phân tích và đề xuất “lời khuyên đầu tư” cho doanh nghiệp và các nhà đầu tư. - Phân tích tài chính làm giảm bớt các nhận định chủ quan, dự đoán và những trực giác trong kinh doanh, góp phần làm giảm bới tính không chắc chắn cho các hoạt động kinh doanh. - Phân tích tài chính cung cấp những cơ sở mang tính hệ thống và hiệu quả trong phân tích các hoạt động kinh doanh. - Phân tích tài chính cũng giúp kết nối và cố vấn đầu tư cho chính doanh nghiệp của mình thông qua sự phân tích và đánh giá các dự án hay kế hoạch. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 2 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương - Kết quả của phân tích tài chính sẽ góp phần tích cực vào sự hưng thịnh của các công ty. Điều này đã khẳng định rất rõ và chứng minh qua thực tế. 2.3. Các phương pháp phân tích tài chính chủ yếu sử dụng trong bài. - Bảng cân đối kế toán (hay còn gọi là bảng tổng kết tài sản): là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng khác nhau. Cơ cấu gồm 2 phần luôn bằng nhau: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hay còn gọi là báo cáo lỗi): chỉ ra sự cân bằng của thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (báo cáo dòng tiền mặt): là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của nhà tổ chức. Báo cáo LCTT bao gồm: + Dòng tiền vào: Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Lãi tiền gửi của ngân hàng. Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư. Đầu tư của cổ đông. + Dòng tiền ra: Chi mua cổ phiếu, nguyên vật liệu thô, hàng hóa để kinh doanh hoặc các công cụ. Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày. Chi mua TSCĐ – máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng. Chi trả thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế GTGT, và các thuế và chi phí khác. - Thuyết minh báo cáo tài chính: Là bộ phận hợp thành của hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 3 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương rõ rang và chi tiết.Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của tổ chức tín dụng bao gồm: Giấy phép thành lập và hoạt động, hình thức sở hữu vốn, thành phần Ban Giám Đốc, Hội Đồng Quản Trị, nội dung một số chế độ kế toán được ngân hàng lựa chọn để áp dụng,… 2.4. Khái niệm về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là báo cáo một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Phân tích báo cáo tài chính là quá trình thu thập thông tin xem xét, đối chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của công ty, giữa đơn vị và chỉ tiêu bình quân ngành.Để từ đó biết được tình hình sức khỏe của doanh nghiệp và định hướng cho tương lai về xu thế tiềm năng kinh tế của công ty nhằm quản lý khai thác có hiệu quả, đạt được lợi nhuận như mong muốn. Người ta sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại của công ty.Từ đó đưa ra khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:     Bảng cân đối kế toán Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 2.4.1. Ý nghĩa và mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính. Ý nghĩa: Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sỡ hữu, người cho vay, nhà đầu tư.Để họ có những quyết định đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất. Đánh giá đúng tình hình thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo để có những chính sách điều chỉnh thích hợp nhằm đạt được mục tiêu mà công ty đã đặt ra. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 4 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính nhằm làm gia tăng lợi nhuận trong tương lai. Mục đích: Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra họ còn quan tâm đến các mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng sản phẩm…. Đối với các ngân hàng: mối quan tâm chủ yếu là doanh nghiệp trả được nợ. Đối với các nhà đầu tư: mối quan tâm chủ yếu của họ tập trung vào các yếu tố rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức tăng trưởng,…..Vì vậy họ cần những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, khả năng sinh lời hiện tại và tương lai….. Đối với nhà cung cấp: họ chủ yếu quan tâm đến có nên quyết định xem có cho phép doanh nghiệp sắp tới có được mua hàng chịu hay không? Vì vậy họ cần biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và thời gian sắp tới. 2.4.2. Tài liệu phân tích báo cáo tài chính. Tài liệu được sử dụng phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là: - Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính 2.4.3. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các chỉ số. - Phân tích khả năng thanh toán. - Phân tích hiệu quả hoạt động. - Phân tích tình hình đòn bẩy tài chính CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2012. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 5 Báo cáo tốt nghiệp 2.1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP. GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương 2.1.1: Sơ lược về sự hình thành phát triển của công ty cổ phần thương mại Nông Cống. Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống được thành lập ngày 01/09/2000 theo quyết định số 1957/QĐ-UB ngày 14 tháng 08 năm 2000 của chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển công ty thương mại Nông Cống thuộc sở thương mại Thanh Hóa thành công ty cổ phần. Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Tên công ty viết tắt: Mã số thuế: 2603000014. Địa chỉ trụ sở chính: Tiểu khu Bắc Giang, thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa. Điện thoại: 037.3.839.027 Fax: Số tài khoản: 3521 211 0000 12 037.3.839.564 Tại Ngân hàng NN & PTNT huyện Nông Cống. Vốn điều lệ: 4.162.584.660 đồng VN Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng /CP Tổng số CP và giá trị CP đã góp: 41.625,8 CP = 4.162.584.660 đồng. Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống là pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và luật doanh nghiệp. Trong suốt những năm qua kể từ ngày thành lập cho đến nay,công ty đã vượt qua không ít những khó khăn, trở ngại. Để từ đó công ty không ngừng đổi mới, sáng tạo, nâng cao tay nghề cho công nhân viên nhằm mục tiêu chung đó là sự phát triển của công ty. Vì vậy, trong những năm qua công ty đã tạo được nhiều uy tín của mình trên thị trường.Công ty đã mở rộng thêm thị trường tiêu thụ sản phẩm, cụ thể như công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn mang lại nhiều doanh thu cho công ty. 2.1.2: Cơ cấu tổ chức. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 6 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Xuất phát từ yêu cầu và mục đích kinh doanh, bộ máy tổ chức quản lý của công ty được bố trí như sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH HỆ THỐNG CỬA HÀNG Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh Trong bộ máy, mỗi phòng ban, mỗi người cố một chức năng riêng. Cụ thể: Hội Đồng Quản Trị: Chức năng: là tập hợp những thành viên có góp vốn trong công ty Nhiệm vụ: HĐQT là tổ chức cao nhất, 3 tháng họp một lần để đề ra chủ trương, chính sách đường lối công ty. Ban Giám Đốc: là đại diện pháp nhân cho doanh nghiệp, có quyền điều hành cao nhất và chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước pháp luật. Chức năng: lãnh đạo toàn công ty về chuyên môn lẫn nghiệp vụ, là những người chịu trách nhiệm trước HĐQT về quản lý hoạt động kinh doanh để mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 7 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Nhiệm vụ: thực hiện chiến lược, mục tiêu đầu tư xây dựng kế hoạch phương án hoạt động cho từng giai đoạn,tổ chức các nguồn nhân lực, vận dụng có hiệu quả để đảm bảo mục tiêu kinh doanh. Phòng Kế Toán: là một phòng chức năng trong công ty giúp giám đốc trong chiến lược tài chính kế toán.Cụ thể là: Cung cấp thông tin để ban lãnh đạo công ty biết được tình hình sử dụng tiền vốn, hàng hóa, doanh thu và lợi nhuận đạt được, thuế GTGT và các khoản chi phí phải bỏ ra và phục vụ cho việc điều hành quản lý công ty một cách kịp thời, hiệu quả, phân tích đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh từ đó đề ra giải pháp, quyết định đúng đắn về dường lối phát triển của công ty. Kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty theo đúng pháp luật quy định, theo cơ chế quả lý mới và theo chế độ kế toán hiện hành. Phòng Nhân Sự: là xem xét khả năng nhu cầu lao động từng bộ phận, đơn vị để từ đó tham mưu cho giám đốc về việc tổ chúc sắp xếp, bố trí nhân sự một cach hợp lý. Phòng kinh doanh: là phòng ban có ai trò quan trọng trong việc đề ra chiến lược marketing, tìm hiểu thị trường cho doanh nghiệp.Phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ trong việc tìm hiểu thị hiếu khách hàng để cải tiến sản phẩm, đề ra các chương trình khuyến mãi, quảng cáo sản phẩm cho doanh nghiệp. Phòng tổ chức hành chính: thực hiện thành lập, giải thể các phòng ban.Tổ chức bổ nhiệm, bải nhiệm khen thưởng, kỉ luật nhân viên, tham gia tổ chức tuyển và đào tạo đội ngủ nhân viên, chịu trách nhiệm quản lí hồ sơ, sổ sách, con dấu của công ty. Hệ thống cửa hàng: được bố trí rải rác trên khắp cả nước, là nơi mà sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận gần nhất với người tiêu dùng và là nơi tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Trong công ty bộ phận kế toán có chức năng, nhiệm vụ hết sức quan trọng đó là thực hiện các nội dung của công tác kế toán. Do đó việc tổ chức một cơ cấu kế toán sao cho phù hợp, đầy đủ và gọn nhẹ là điều kiện cần thiết để cung cấp thông tin một cách kịp thời ,đầy đủ và chính xác cho những đối tượng cần sử dụng thông tin nhất là cho yêu cầu quản lý.Là một công ty có quy mô kinh doanh nhỏ nên hình thức tổ chức bộ máy kế toán là theo hình thức kế toán tập trung tức là mọi công tác SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 8 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán từ việc phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ, định khoản kế toán, vào sổ tổng hợp, lập báo báo tài chính,…. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN QUYẾT TOÁN THUẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN KẾ TOÁN HÀNG HÓA THỦ QUỸ Sơ đồ 2.2: sơ đồ bộ máy kế toán công ty Bộ máy kế toán gồm 5 người với những nhiệm vụ cụ thể như sau: Kế toán trưởng: là người có quyền điều hành nhân viên kế toán trong phòng và chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về toàn bộ công tác kế toán trong phòng kế toán. Cụ thể là tổ chức điều hành các nhân viên kế toán, cùng ban giám đốc lập kế hoạch kinh doanh, lập báo cáo tài chính định kỳ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Kế toán quyết toán thuế: hàng ngày dựa vào phiếu xuất kho để tính doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp, thuế GTGT được khấu trù. Đến định kỳ phải kê khai thuế TNDN theo yêu cầu của cơ quan thuế. Kế toán hàng hóa: vào sổ chi tiết hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu là số lượng và giá trị, xác định lượng tồn kho hàng ngày là bao nhiêu. Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu – chi và tình hình còn lại của từng loại vốn bằng tiền kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặttrong kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 9 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thủ quỹ: phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác việc thu – chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi, bảo quản sổ số dư đầu kì ,sổ số dư cuối kì của quỹ, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tiền mặt trong từng tháng. 2.1.3: Các hình thức hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau nên quy trình, thủ tục về bán hàng và cung cấp dịch vụ của mỗi ngành cũng khác nhau như: Kinh doanh hàng công nghệ phẩm,điện máy, nông sản, phân bón hóa học. Kinh doanh xăng dầu,chất đốt, vật liệu xây dựng. Dịch vụ vận tải hàng hóa. Đối với hàng công nghệ phẩm, điện máy, nông sản, phân bón hóa học, xăng dầu, chất đốt, vât liệu xây dựng, hàng được mua và vận chuyển tập trung về nhập hàng, đại lý của công ty để tiêu thụ.Cuối mỗi ngày, các cửa hàng, đại lý gửi lên công ty tiêu thụ trong ngày lúc đó hàng được xác định là đã bán. Hoặc đối với những cửa hàng kinh doanh lớn, công ty bán trực tiếp tại kho nhà máy, nhận được hợp đồng công try sẽ cho xuất kho để tiêu thụ, bên mua nhận hàng và kí nhận lên hóa đơn bán hàng. Đối với dịch vụ vận tải hàng hóa, công ty có hệ thống phương tiện vận tải luôn tập trung tại nhà máy khi nhận được hợp đồng yêu cầu của khách hàng công ty sẽ bố trí phương tiện vận tải đến thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng. Khi hàng hóa được vận chuyển đến địa điểm theo thỏa thuận nhận phí vận chuyển xong thì dịch vụ được coi là đã được thực hiện. Các quy định về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Thứ nhất: Luôn giữ chữ tín với khách hàng, phải thực hiện đúng đơn đặt hàng, giao hàng hóa đúng yêu cầu, đúng số lượng và giá cả của từng mặt hàng. Thứ hai: Bán hàng và cung cấp dịch vụ là khâu quan trọng đòi hỏi quán triệt nhân viên cần có thái độ niềm nở, vui vẻ nhiệt tình, luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, mọi thắc mắc của khách hàng phải được giải đáp rõ rang. Thứ ba: Trong quá trình giao hàng hóa nếu mất mát hư hỏng thì người có liên quan phải chịu trách nhiệm. Thứ tư: Luôn có chính sách khuyến mãi, giảm giá hàng bán để thu hút khách. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 10 Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thứ năm: nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, quan tâm tới vấn đề chất lượng sản phẩm hàng hóa, mẫu mã hàng hóa. 2.1.4: Các hình thức đơn vị áp dụng. Đối với công ty khi áp dụng các phương pháp phân tích báo cáo tài chính chủ yếu tập trung vào các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính. Để thực hiện được điều này, thì việc phân tích báo cáo tài chính một cách cụ thể và rõ rang theo những phương pháp sau: Hình thức sổ kế toán đơn vị đã áp dụng: Công ty đã áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Phương pháp kế toán hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thương xuyên.Phương pháp này theo dõi một cách thường xuyên, liên tục tình hình biến động nhập xuất các loại hành hóa trên tài khoản phản ánh hàng tồn kho. Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Công ty đã áp dụng phương pháp số dư cuối kỳ. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Do đây là công ty thương mại nên không có sản phẩm dở dang. Phương pháp tính giá thành: Là công ty thương mại nên chỉ nhập hàng hóa mà không phải tính giá thành. Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho của vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Công ty sử dụng phương pháp nhập trước - xuất trước. Phương thức bán hàng: Công ty bán theo nhiều hình thức như: bán qua đại lý, bán lẻ trực tiếp tại kho, Phương pháp nộp thuế: Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ với căn cứ tính thuế là thuế suất và giá tính thuế. Kỳ kế toán của đơn vị: Công ty áp dụng theo năm. Chế độ kế toán của công ty: Chế độ kế toán của công ty ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ Tài chính. 2.1.5. Thực trạng công tác bán hàng ở công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thư – 10005773 – CDTD12TH 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan