BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ
Ngành
: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành : Quản trị Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Ngô Ngọc Cƣơng
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Lưu Nguyệt Hằng
MSSV: 1154010282
Lớp: 11DQTC01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ
Ngành
: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành : Quản trị Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Ngô Ngọc Cƣơng
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Lưu Nguyệt Hằng
MSSV: 1154010282
Lớp: 11DQTC01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán Mỹ (AA),
không sao chép bất cứ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 8 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lưu Nguyệt Hằng
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập là hành trang vững chắc để em bước vào đời xây dựng trên
nền kiến thức được nghiên cứu và trau dồi nơi học đường, cũng như ở xã hội. Để có
được cái nhìn thức tế hơn về tình hình hoạt động cũng như kinh doanh tại doanh
nghiệp, thầy cô đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho chúng em tiếp cận một cách nhanh
nhất thông qua những ngày thực tập thực tế tại doanh nghiệp.
Trước tiên, em xin gửi gời cảm ơn chân thành đến tập thể giảng viên khoa Quản
trị kinh doanh của trường Đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy hết
sức tận tình để truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, dạy cho em biết cách ứng
xử phù hợp, tốt nhất và có ích cho xã hội. Đặc biệt, em xin cám ơn cô Ngô Ngọc
Cương _ người đã trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ để giúp em hoàn thành khóa luận này
một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, ban lãnh đạo Công
ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán Mỹ (AA) và các anh chị trong phòng kế toán đã
giúp đỡ và tạo điều kiện để em có thể tiếp cận với cách làm việc thực tế tại công ty. Vì
kiến thức của em còn hạn chế, đồng thời thời gian thực hiện không nhiều nên sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự hướng dẫn và đóng góp ý kiến
của thầy cô, bạn bè và các anh chị trong công ty. Những đóng góp của thầy cô, các bạn
và anh chị là vốn kiến thức quý báu trong quá trình học tập cũng như trong công việc
của em sau này.
Cuối cùng, em xin kính gửi đến quý thầy cô những lời chúc tốt đẹp và luôn gặt
hái được thành công trên con đường giảng dạy của mình.
Kính chúc các anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều
kết quả tốt trong công việc. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển vững mạnh và
phát triển nhiều hơn trong tương lai.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lưu Nguyệt Hằng
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ......................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 1
3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................ 2
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.
Khái niệm phân tích báo cáo tài chính .......................................... 3
1.2.
Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính ................................ 4
1.3. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................... 4
1.3.1. Phân tích theo chiều ngang......................................................... 4
1.3.2. Phân tích theo chiều dọc ............................................................. 4
1.3.3. Phân tích theo chỉ số tài chính.................................................... 5
1.3.3.1. Tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả..................... 5
1.3.3.2. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán ..................... 5
1.3.3.3. Nhóm tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh.... 6
1.3.3.4. Nhóm tỷ số phản ánh tình hình đầu tƣ............................. 7
1.3.3.5. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời ........................... 8
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................... 10
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN MỸ (AA) ....................................................................................... 11
2.1. Khái quát về công ty .......................................................................... 11
2.1.1. Nguyên tắc, mục tiêu và phƣơng thức hoạt động ................... 12
2.1.2. Các dịch vụ công ty cung cấp ................................................... 13
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.............................................................. 14
2.2. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Kiểm toán Mỹ (AA) 15
v
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính15
2.2.1.1. Bảng cân đối kế toán ........................................................ 15
2.2.1.1.1. Biến động tài sản ...................................................... 15
2.2.1.1.2. Biến động nguồn vốn ................................................ 19
2.2.1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................. 24
2.2.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính . 27
2.2.2.1. Tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả ................... 27
2.2.2.2. Tỷ số về khả năng thanh toán .......................................... 28
2.2.2.3. Tỷ số về hiệu quả hoạt động kinh doanh......................... 30
2.2.2.4. Tỷ số về hiệu quả tình hình đầu tƣ .................................. 33
2.2.2.5. Tỷ số phản ánh khả năng sinh lời .................................... 35
2.2.3. Nhận xét về tình hình tài chính ................................................ 38
2.2.3.1. Điểm mạnh ........................................................................ 39
2.2.3.2. Hạn chế .............................................................................. 40
2.2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế ......................................... 41
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................. 42
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .................................................. 43
3.1. Định hƣớng phát triển cho công ty................................................... 43
3.2. Giải pháp đề xuất .............................................................................. 43
3.2.1. Tăng doanh thu và tỷ suất sinh lợi ..................................... 43
3.2.2. Giảm chi phí trong kinh doanh .......................................... 46
3.2.3. Quản trị khoản phải thu khách hàng ngắn hạn ................ 47
3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng tiền mặt .................................. 49
3.3. Kiến nghị ............................................................................................ 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................... 52
KẾT LUẬN ............................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 54
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................... 55
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................... 58
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Danh sách bảng
1
Bảng 2.1
Bảng kết cấu tài sản giai đoạn 2012 – 2014
16
2
Bảng 2.2
Bảng kết cấu nguồn vốn giai đoạn 2012 – 2014
20
3
Bảng 2.3
Bảng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
24
Tên
Trang
giai đoạn 2012 – 2014
4
Bảng 2.4
Tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả
27
5
Bảng 2.5
Khả năng thanh toán tổng quát
28
6
Bảng 2.6
Khả năng thanh toán bằng tiền
29
7
Bảng 2.7
Khả năng thanh toán hiện thời
29
8
Bảng 2.8
Vòng quay khoản phải thu
30
9
Bảng 2.9
Vòng quay tài sản ngắn hạn
31
10
Bảng 2.10
Vòng quay tài sản dài hạn
32
11
Bảng 2.11
Vòng quay tổng tài sản
33
12
Bảng 2.12
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
33
13
Bảng 2.13
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
34
14
Bảng 2.14
Tỷ số tự tài trợ
35
15
Bảng 2.15
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
35
16
Bảng 2.16
Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng
36
tài sản
17
Bảng 2.17
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
37
18
Bảng 2.18
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
37
19
Bảng 2.19
Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính
38
20
Bảng 2.20
Tỷ lệ tổng chi phí trên doanh thu
40
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
STT
Biểu đồ và Sơ đồ
1
Biểu đồ 2.1
Biến động tài sản theo thời gian
17
2
Biểu đồ 2.2
Biến động nguồn vốn theo thời gian
21
3
Biểu đồ 2.3
Biến động doanh thu và chi phí theo thời
26
Tên
Trang
gian
4
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu bộ máy tổ chức
14
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời buổi kinh tế thị trường ngày càng phát triển như hiện nay, cùng với sự
nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đang dần trở nên ngày càng gay gắt hơn. Mặc dù mục tiêu cuối
cùng của các doanh nghiệp luôn là lợi nhuận, nhưng dưới áp lực cạnh tranh, các doanh
nghiệp còn cần phải phát triển thêm nhiều giá trị khác trong sản phẩm của mình, đặc
biệt hơn cả là các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Và từ khi Việt Nam chính thức gia
nhập WTO thì đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức nước
ngoài gia nhập vào thị trường kinh tế Việt Nam.
Chính vì điều này, để khẳng định sự tồn tại và phát triển của mình trên thị trường và
đạt được mục đích cuối cùng là lợi nhuận thì các doanh nghiệp càng phải phân tích
những thông tin từ các báo cáo tài chính để có thể đánh giá được khả năng tài chính
của mình, khả năng sinh lợi, những thành tựu và hạn chế của chính mình.... Từ đó,
doanh nghiệp sẽ có những quyết định cụ thể về chiến lược kinh doanh thông qua kết
quả phân tích tình hình tài chính. Ngoài ra, phân tích tình hình tài chính còn giúp cho
các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong công tác quản lý
kinh tế và giám sát việc thực hiện nghĩa vụ thuế...
Đối với ngành kế toán - kiểm toán, việc xuất hiện các công ty kiểm toán không còn
là mới mẻ, tuy nhiên, hầu hết các công ty kiểm toán của Việt Nam vẫn chưa quản lý
hiệu quả nguồn lực tài chính của mình, điều này gây cản trở sự phát triển và hội nhập
của công ty. Không chỉ thế, việc thâm nhập của các tổ chức, tập đoàn quốc tế trong
nhóm Big4 đã chiếm không ít thị phần và khách hàng nội địa. Từ đó, làm cho các công
ty kiểm toán trong nước càng khó khăn hơn để tồn tại. Chính vì điều đó, em quyết định
chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiểm Toán
Mỹ” nhằm tìm hiểu, nhận dạng được những điểm mạnh và hạn chế của doanh nghiệp
đang có. Thông qua đó, em xin đề xuất những giải pháp cải thiện việc quản lý tài chính
và phát triển tình hình kinh doanh của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
2
Phân tích cụ thể tình hình tài chính công ty TNHH Kiểm Toán Mỹ giai đoạn
2012 – 2014.
Đánh giá những ưu điểm và nhược điểm, từ đó dựa trên những định hướng của
Ban lãnh đạo công ty để đưa ra giải pháp phù hợp nhằm hạn chế những tồn tại
trong công tác quản trị tài chính công ty.
Mục tiêu cụ thể:
Khái quát cơ sở lý luận sử dụng trong khoá luận.
Thu thập, phân tích và đánh giá những thông tin có được để làm rõ thực trạng.
Định hướng phát triển cho công ty và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng
cao hoạt động của công ty.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: thu thập thông tin tại doanh nghiệp thông qua
quan sát và thông qua thông tin thứ cấp công ty cung cấp giai đoạn 2012 – 2014
Phương pháp phân tích và xử lý thông tin: sử dụng phương pháp thống kê và so
sánh để tìm ra sự thay đổi của tình hình tài chính tại doanh nghiệp qua các năm.
4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán
Mỹ trong giai đoạn 2012 – 2014.
Không gian: Đề tài nghiên cứu tình hình tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán
Mỹ.
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ, bao
gồm các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh....
5. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Kiểm Toán Mỹ (AA)
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
3
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.3.
Khái niệm phân tích báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là một trong hai loại báo cáo của hệ thống báo cáo kế toán
doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được lập theo những chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành. Báo cáo tài chính phản ánh các chỉ tiêu kinh tế - tài chính chủ yếu của
doanh nghiệp, nó phản ảnh các thông tin tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn
chủ sở hữu, công nợ, tình hình lưu chuyển tiền tệ cũng như tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.
Phân tích báo cáo tình chính doanh nghiệp không phải chỉ cung cấp những
thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhằm giúp họ đánh giá khách quan về sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, mà còn cung cấp ch các đối tượng sử dụng thông tin
ngoài doanh nghiệp, như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp, các chủ nợ,
các cổ đông hiện tại và tương lai, khách hàng, nhà quản lý, nhà bảo hiểm, người lao
động và cả các nhà nghiên cứu.... Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp đã niêm yết trên
thị trường chứng khoán thì việc cung cấp những thông tin về tình hình tài chính một
cách chính xác và đầy đủ cho các nhà đầu tư là một vấn đề có ý nghĩa cực kỳ quan
trọng, giúp họ lựa chọn và ra các quyết định đầu tư có hiệu quả nhất.
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả
của việc quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên
báo cáo tài chính, phân tích những gì làm được, những gì chưa làm được và dự đoán
những gì sẽ xãy ra đồng thời tim ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đề ra biện pháp tận dụng những điểm
mạnh và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với
các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo và các
kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính còn là việc
sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một công ty,
và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai.
4
1.4.
Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ.
Qua phân tích tình hình báo cáo tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng
tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đề ra biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị
có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh
doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức
năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh đề đạt các mục tiêu
kinh doanh
Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản
lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
1.3. Phƣơng pháp phân tích
1.3.1. Phân tích theo chiều ngang
Là kỹ thuật phân tích bằng cách tính toán số tiền chênh lệch và tỷ lệ % chênh lệch
năm này phân tích so với năm trước. Tỷ lệ % chênh lệch phải được tính toán cho thấy
quy mô thay đổi tương quan ra sao với quy mô của số tiền liên quan.
Kỹ thuật này áp dụng cho phân tích đối với bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh doanh.
1.3.2. Phân tích theo chiều dọc
Là kỹ thuật phân tích tỷ lệ % sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác
nhau so với tổng số trong một báo cáo. Con số tổng cộng của một báo cáo sẽ đươc đặt
100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ % so với con số đó. Đối với bảng
cân đối kế toán, con số tổng cộng sẽ là tổng tài sản và tổng nguồn vốn, đối với báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh đó là doanh thu thuận.
5
Phân tích theo chiều dọc giúp cho việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần
nào đó trong hoạt động kinh doanh. Nó cũng giúp ích trong việc chỉ ra những thay đổi
quan trọng về kết cấu của 1 năm so với năm trước đó. Kỹ thuật phân tích này thường
dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp.
1.3.3. Phân tích theo chỉ số tài chính
1.3.3.1. Tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả
Tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả
Tỷ số này đánh giá xem các khoản phải thu có ảnh hưởng gì đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng
vốn càng nhiều và ngược lại.
1.3.3.2. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán tổng quát
Chỉ tiêu này cho biết với tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo trang
trải được các khoản nợ phải trả hay không. Nếu trị số của tỷ số khả năng thanh toán
tổng quát của doanh nghiệp ≥1, doanh nghiệp đẩm bảo được khả năng thanh toán và
ngược lại. Khi hệ số này càng nhỏ thể hiện doanh nghiệp đang mất dần khả năng thanh
toán.
Khả năng thanh toán hiện thời
Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn
là một trong những thước đo khả năng thanh toán của công ty được sử dụng rộng rãi.
Khả năng thanh toán nhanh
6
Tỷ số này phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản
nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính dựa trên các tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng
chuyển đổi thanh tiền, không bao gồm khoản mục hàng tồn kho. Đánh giá khả năng
sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn so với hệ số thanh toán ngắn hạn.
Khả năng thanh toán bằng tiền
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền đo lường số tiền hiện có tại công ty có đủ
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không. Tỷ số này chỉ ra lượng tiền dự
trữ so với khoản nợ hiện hành.
1.3.3.3. Nhóm tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ, đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công ty.
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh thường được đánh giá
cao. Tuy nhiên, chỉ tiêu này càng cao thì việc duy trì mức độ tồn kho thấp có thể khiến
cho mức tồn kho không đủ để đáp ứng các hợp đồng tiêu thụ của kỳ sau và nó có thể
gây ảnh hưởng không tốt cho việc kinh doanh của công ty.
Vòng quay khoản phải thu
Phản ảnh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một
thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
7
Tỷ số này càng cao cho biết khả năng thu hồi nợ tốt nhưng cho biết chính sách
bán chịu nghiêm ngặt sẽ làm mất doanh thu và lợi nhuận. Ngược lại, nếu thấp cho biết
chính sách bán chịu không hiệu quả có nhiều rủi ro.
Vòng quay tài sản ngắn hạn
Tỷ số này đo lường hiệu quả sủ dụng tài sản ngắn hạn nói chung của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản ngắn hạn của công ty tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Tài sản ngắn hạn càng được sử dụng nhiều thì vòng quay tài sản ngắn
hạn càng cao.
Vòng quay tài sản dài hạn
Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến tài
sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Tỷ số này cho biết 1 đồng tài sản dài
hạn của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tài sản dài hạn càng được sử
dụng nhiều thì vòng quay tài sản dài hạn càng cao.
Vòng quay tổng tài sản
Cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu trong 1
năm. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt là
tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Giúp cho nhà quản trị nhìn thấy được hiệu quả đầu
tư của công ty.
1.3.3.4. Nhóm tỷ số phản ánh tình hình đầu tƣ
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
8
Thường được gọi là (D/A) là tỷ số đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty để
tài trợ cho tổng tài sản. Điều này có nghĩa là trong số tài sản hiện tại của công ty được
tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm nợ phải trả. Các nhà quản trị công ty thường thích
tỷ số nợ cao, vì tỷ số nợ càng cao nghĩa là công ty chỉ cần góp 1 phần nhỏ trên tổng số
vốn thì rủi ro trong kinh doanh chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu, nhưng mức nợ càng
cao sự an toàn trong kinh doanh càng kém.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số này còn được gọi là D/E, đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty trong
mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu.
Tỷ số khả năng trả lãi
Lãi vay phải trả là một chi phí cố định, tỷ số khả năng trả lãi phản ánh khả năng
trang trải lãi vay của công ty từ hoạt động lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ
số này cho biết mối quan hệ giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận của công ty, giúp đánh
giá xem công ty có khả năng trả lãi hay không.
Tỷ số tự tài trợ
Tỷ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính, phản
ánh tỷ lệ vốn tự có của doanh nghiệp trong tổng nguồn vốn, đánh giá mức độ tự chủ về
tài chính của doanh nghiệp và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu.
1.3.3.5. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
9
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết 1 đồng
doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc
rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh.
Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay so với tổng tài sản
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty, chưa kể đến ảnh
hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính công ty. Tỷ lệ cho biết bình quân 1 đồng tài sản
của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Tỷ số này phụ
thuộc nhiều vào đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi
đồng tài sản của công ty. Tỷ số này thể hiện thu nhập của doanh nghiệp từ số tài sản
của doanh nghiệp tham gia vào kinh doanh. Tỷ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn càng tốt, vốn đưa vào hoạt động đã thực sự mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu nói lên 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào
kinh doanh đã tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu được nhà đầu tư quan
tâm nhiều nhất vì nó thể hiện mức sinh lợi trên vốn đầu tư của họ.
10
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Phân tích tình hình tài chính giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc đánh giá
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc phân tích tình hình tài chính
không chỉ cần đúng lúc, kịp thời mà còn đầy đủ. Trong chương 1, khóa luận thể hiện
cơ sở lý luận để làm nền tảng phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp như:
khái niệm về báo cáo tài chính, ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính và phương
pháp phân tích báo cáo tài chính. Đồng thời, chương 1 đã nêu ra các cơ sở lý luận cụ
thể để phân tích báo cáo tài chính như:
-
Phân tích theo chiều ngang
-
Phân tích theo chiều dọc
-
Phân tích theo chỉ số tài chính
Thông qua những lý luận nêu trên, việc đưa số liệu vào áp dụng cụ thể trong trường
hợp của doanh nghiệp. Từ đó, chúng ta có thể thấy rõ được điểm mạnh và điểm yếu
của doanh nghiệp làm cơ sở để đề xuất biện pháp hạn chế yếu điểm nâng cao hiệu quả
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
11
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN MỸ (AA)
2.1. Khái quát về công ty
Công ty Kiểm toán Mỹ (AA) là tổ chức tư vấn, kiểm toán độc lập hợp pháp
chuyên cung cấp dịch vụ chuyên môn chất lượng cao, những dịch vụ này bao gồm
kiểm toán, thuế, tư vấn và đào tạo doanh nghiệp cho mọi lĩnh vực kinh tế, giúp đỡ
khách hàng xác định và vận dụng cơ hội kinh doanh trên thế giới. Sáng lập viên của
công ty là các chuyên gia đầu ngành giàu kinh nghiệm tại Mỹ, Singapore và Việt Nam.
Với gần 10 năm hoạt động, AA đã phục vụ hàng ngàn khách hàng và đã phát hành
hàng ngàn báo cáo chất lượng cao về kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán quyết toán
vốn đầu tư, xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn niêm yết và các báo cáo tư vấn khác.
AA được Bộ tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, chấp nhận kiểm toán và
tư vấn niêm yết cho các tổ chức niêm yết, tổ chức tín dụng, tổ chức phát hành, tổ chức
kinh doanh chứng khoản cũng như xác định giá trị doanh nghiệp. Công ty hoạt động
trên toàn lãnh thổ Việt Nam có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, chi nhánh Hà Nội và
các văn phòng tại Đà Nẵng và Cần Thơ
Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ AMERICAN AUDITING (AA) được thành lập
theo giấy phép số 4102007145 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp năm 2001 với tên
thương mại như sau:
-
Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN MỸ.
-
Tên giao dịch: AMERICAN AUDITING.
-
Tên viết tắt: AA CO.,LTD
-
Địa chỉ: 95 Trần Quang Khải, Phường Tân Định, Quận 1, TP.HCM.
Công ty AA là một tổ chức tư vấn – kiểm toán độc lập hợp pháp ở thành phố Hồ
Chí Minh được nhiều khách hàng trong nước tín nhiệm.
Tại Việt Nam, từ khi có sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trường và nhất là sau khi thị trường chứng khoán ra đời, vai trò của
kiểm toán ngày càng lớn. Sự có mặt của AA tại Việt Nam đã góp phần rất lớn cho sự
phát triển của ngành kiểm toán hiện còn rất mới mẻ. Là một công ty hàng đầu, AA rất
- Xem thêm -