Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích tình hình tài chính và biện pháp phòng ngừa rủi ro tại ngân hàng tmcp ...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính và biện pháp phòng ngừa rủi ro tại ngân hàng tmcp kỹ thương chi nhánh cần thơ

.PDF
82
159
74

Mô tả:

MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................................... 1 1.1.1. Sự cần thiết của chuyên đề ..................................................................... 1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................... 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................ 3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 3 1.4.1. Phạm vi không gian ................................................................................. 3 1.4.2. Phạm vi thời gain ..................................................................................... 3 1.4.3. Giơi hạn đề tài ......................................................................................... 3 1.4.4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 4 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN .............................................. 4 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 6 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 6 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 6 2.1.2. Tài chính ................................................................................................. 8 2.1.3. Phân tích tài chính và vay trò của việc phân tích tài chính trong ngân hàng thương mại ............................................................................................... 9 2.1.4. Các nội duna phân tích chủ yếu ............................................................. 10 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 15 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 15 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................... 15 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................................................... 17 3.1. GIỚI THIỆU .............................................................................................. 17 3.1.1. Khái quát về thành phố Cần Thơ ........................................................... 17 3.1.2. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương VN ....................................................... 18 3.1.3. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương VN chi nhánh Cần Thơ ......................... 23 3.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM .................................................................................................................. 25 Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................ 33 4.1. Phân tích tình hình thông qua bảng kế toán ............................................. 33 4.1.1. Phân tích phần tài sản............................................................................ 33 4.1.2. Phân tích nguồn vốn.............................................................................. 40 4.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh .. 49 4.2.1. Phân tích thu nhập................................................................................. 49 4.2.2. Phân tích chi phí.................................................................................... 53 4.2.3. Phân tích lợi nhuận ............................................................................... 56 4.3. Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính .............................. 60 4.3.1. Khả năng thanh toán nhanh ................................................................... 60 vi 4.3.2. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................... 61 4.4. Phân tích rủi ro .......................................................................................... 64 4.4.1. Rủi ro lãi suất ....................................................................................... 64 4.4.2. Rủi ro thanh khoản ............................................................................... 66 4.4.3. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 68 4.4.4. Rủi ro vốn chủ sở hữu ........................................................................... 70 CHƯƠNG 5: MỌT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NH TMCP KỸ THƯƠNG CN CẦN THƠ................................. 72 5.1. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG ................. 73 5.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ ĐA DẠNG HÓA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ.......................................................................... 74 5.3. THÀNH LẬP BỘ MÁY QUẢN LÝ RỦI RO ........................................... 75 5.4. BIỆN PHÁP XỬ LÝ RỦI RO ................................................................... 75 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 77 6.1. KẾT LUẬN................................................................................................. 77 6.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................ 77 6.2.1. Kiến nghị đối với ngân hàng ................................................................. 77 6.2.2. Đối với NH TMCP Kỹ Thương VN ...................................................... 78 6.2.3. Đối với UBND Thành phố Cần Thơ ..................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 79 vii DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm........................................... 41 Bảng 2: Tổng hợp tài sản qua 3 năm ..................................................................... 44 Bảng 3: Các chỉ số phân tích nghiệp vụ cho vay của NH qua 3 năm...................... 46 Bảng 4: Tình hình nguồn vốn của NH ................................................................... 42 Bảng 5: Tình hình huy động vốn của NH .............................................................. 45 Bảng 6: Vốn tự có trên tổng tài sản ....................................................................... 47 Bảng 7: Tình hình thu nhập của NH........................................................................... 49 Bảng 8: Sự biến động của chi phí ......................................................................... 53 Bảng 9: Thu nhập lãi suất và thu nhập ngoài lãi suất ............................................. 50 Bảng 10: Thu nhập ngoài lãi suất .......................................................................... 52 Bảng 11: Khả Nang thanh toán nhanh của Ngân hàng ........................................... 60 Bảng 12: Tỷ suất lợi nhuận.................................................................................... 62 Bảng 13: Hệ số ROA........................................................................................................ 63 Bảng 14: Lợi nhuận ròng trên vốn tự có ............................................................... 64 Bảng 15: Rủi ro lãi suất ........................................................................................ 65 Bảng 16: Rủi ro thanh khoản ................................................................................ 67 Bảng 17: Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 68 Bảng 18: Rủi ro vốn chủ sở hữu ........................................................................... 70 viii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Bản đồ hành chính Cần Thơ ..................................................................... 8 Hình 2: Logo......................................................................................................... 18 Hình 3: Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 20 Hình 4: Nợ quá hạn trong tổng dư nợ ................................................................... 24 Hình 5: Tình hình hoạt động ................................................................................. 30 Hình 6: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động ...................................................... 37 Hình 7: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn .......................................................... 43 HÌnh 8: Vốn huy động trên vốn điều lệ ................................................................. 44 Hình 9: Lợi nhuận ròng ........................................................................................ 57 Hình 10: Khả Nang thanh toán nhanh của NH qua 3 năm ..................................... 61 Hình 11: Rủi ro thanh khoản ................................................................................ 68 Hình 12: Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 69 ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Trong quá trình hội nhập, đất nước đang bước vào thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá, mọi thành phần kinh tế đều ra sức đầu tư và phát huy nguồn lực của mình nhằm tạo ra sự phát triển bền vững. Một khi nền kinh tế phát triển thì vai trò của Ngân hàng càng trở nên quan trọng, chức năng là mạch máu lưu thông nền kinh tế của nó càng được thể hiện rõ nét. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường với sự ra đời và phát triển rất nhanh của nhiều loại hình Ngân hàng, tính đa dạng của các hình thức tín dụng đã tạo nên thị trường tín dụng vô cùng sôi động, các hoạt động nhận tiền gửi và cho vay diễn ra rất hấp dẫn, nhưng bên cạnh đó thì rủi ro cũng luôn xong hành trong lĩnh vực hoạt động này. Một sự rủi ro nào đó trong hoạt động sẽ dẫn đến những ảnh hưởng dây chuyền từ Ngân hàng này sang Ngân hàng khác, đến toàn hệ thống Ngân hàng của cả nước, đến toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội của nước đó, không chỉ vậy nó còn lan sang các quốc gia khác. Một nền kinh tế phát triển thì cần có một hệ thống Ngân hàng đủ mạnh, đủ sức phục vụ cho nền kinh tế. Với vai trò cực kì quan trọng như thế thì chính bản thân của mỗi Ngân hàng cần phải hiểu rõ và quản lý tốt các nguồn lực của mình thông qua việc phân tích tình hình tài chính, từ đó đề ra những chiến lược và hoạch định đúng đắn kế hoạch kinh doanh giúp Ngân hàng ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động, để tồn tại và phát triển bền vững, góp phần nâng cao uy tín của cả hệ thống, củng cố nền tài chính quốc gia. Do đó, đòi hỏi các ngân hàng cần phải có kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu về lợi nhuận và hạn chế rủi ro của ngân hàng, vì lợi nhuận càng nhiều thì rủi ro càng cao. Vì thế phân tích hình tài chính nhằm mục đích đánh giá hoạt động của ngân hàng đem lại hiệu quả như thế nào? qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và cũng như những rủi ro cơ bản mà ngân hàng có thể gặp phải để từ đó có biện pháp phòng ngừa là vấn -1- đề hết sức quan trọng. Đó cũng là lý do em chọn “Phân tích tình hình tài chính và biện pháp phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – Chi nhánh Cần Thơ ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Các NHTM được các cơ quan chức năng của chính phủ cấp phép hoạt động kinh doanh là để cung cấp các tiện ích và dịch vụ tài chính cho các tổ chức, gia đình và cá nhân trong nền kinh tế. Hoạt động chủ yếu nhất nằm trong số những nghiệp vụ kinh doanh của NH là cấp các khoản tín dụng để hỗ trợ đầu tư phát triển kinh doanh, tiêu dùng cho nhiều chủ thể khác nhau trong khu vực NH phục vụ. Đối với NHTM nguyên liệu cũng là quỹ tiền tệ và sản phẩm bán ra cũng là quỹ tiền tệ. Cũng như doanh nghiệp phi tài chính, thì mục tiêu cơ bản của quản trị NH là tối đa hóa giá trị đầu tư của chủ sở hữu trong NH. Trong môi trường hoạt động nhiều thử thách, Các NH phải gánh chịu những rui ro đáng kể để có được lợi nhuận. Đo lường và quản trị rỏi ro là khía cạnh quan trọng nhất của quản trị tài chính NH Để Xác định xem hoạt động kinh doanh của NH có đạt được các mục tiêu đã đề ra hay không thì cần phân tích lợi nhuận và rủi ro. Mặc dù, NH không thể thay đổi kết quả hoạt động đã qua, nhưng qua đánh giá kết quả hoạt động này là bước dầu tiên cần thiết cho việc lập kế hoạch trong tương lai. Như xu thế phát triển hiện nay của cả nước nói chung và Thành Phố Cần Thơ nói riêng, hoạt động của các NH đang có sự cạnh tranh gay gắt với nhau, vì thế nếu không có sự phân tích và hoạch định chiến lược phù hợp thì có thể làm lệch hướng dẫn đến thất bại. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài nhằm: Phân tích một cách tổng quát tình hình tài chính của NH để đánh giá hiệu quả hoạt động, các rủi ro cơ bản mà NH có thể gặp phải trong quá trình hoạt động. Trên cơ sở đó đề ra những giải phát nhằm giúp NH giảm thiểu rủi ro và từ đó nâng cao khả năng tài chính cũng như kết quả kinh doanh của NH. -2- 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu cụ thể của đề tài sẽ giải quyết các vấn đề sau: - Phân tích khái quát tình hình tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của NH thông qua các số liệu, bảng cân đối, bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Cụ thể là các chỉ số: Thu nhập, lợi nhuận, chi phi, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời. - Phân tích các rủi ro cơ bản mà NH có thể gặp phải. - Trên cơ sơ đó đề xuất một số giải pháp giảm thiểu rủi ro giúp cải thiện và nâng cao khả năng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Đề tài nhằm trả lời các câu hỏi sau: - Ngân hàng hoạt động có hiệu quả không? Tình hình tài chính có được cải thiện qua các năm? - Các rủi ro nào NH có thể gặp? - Các giải pháp thích hợp để giúp NH giảm được các rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện tình hình tài chính? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Phạm vi không gian Luận văn được thực hiện trên cơ sở thu thập số liệu tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương VN – Chi nhánh Cần Thơ. 1.4.2. Phạm vi thời gian Số liệu được sử dụng để phân tích là từ năm 2005 – 2007. 1.4.3. Giới hạn đề tài Do thời gian có hạn, tình hình tài chính của Ngân hàng là khá phức tạp.Vì vậy, luận văn chỉ dừng lại ở những nội dung sau: - Phân tích tổng quát kết quả hoạt động, tình hình tài chính của NH qua 3 năm (2005-2007) thông qua một số các tỷ số tài chính cơ bản (Trong đề tài thì Phân tích tài chính có thể được hiểu là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính của quá khứ và hiện hành, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro, tiềm -3- năng cho tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá Ngân hàng một cách chính xác.). - Đề xuất một số biện pháp cơ bản để giúp nâng cao hiệu quả và khả năng tài chính của Ngân hàng cũng như giúp phòng ngừa rủi ro. 1.4.4. Đối tượng nghiên cứu Phân tích hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính thông qua số liệu bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN (1) Tài liệu thứ nhất: - Phân tích tình hình tài chính tại NH Dầu tư và Phát triển Kiên Giang, Trần Tuấn Thạnh, lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp khóa 29 trường đại học Cần thơ. - Nội dung đề tài là: Phân tích tình hình tài chính của NH nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. trên cơ sở đó tìm ra những giải phát nhằm nâng cao khả năng tài chính cũng như kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Kiên Giang. - Ưu điểm: Đề tài phân tích khái quát tình hình tài chính của Ngân hàng trong thời gian đã qua và hiện tại thông qua các số liệu, bảng cân đối, bảng báo cáo kết quả kinh doanh để từ đó dưa ra giải pháp. - Nhược điểm: Đề tài chưa phân tích nhiều đến các khía cạnh về rủi ro cũng như giải pháp phòng ngừa các loại rủi ro này. - Điểm mới của đề tài đang thực hiện là phân tích các rủi ro cơ bản mà NH có thể gặp phải trong quá trình hoạt động và từ đó đưa ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro. (2) Tài liệu thứ hai: - Phân tích rủi ro tín dụng và những biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thanh Bình - Tỉnh Đồng Tháp, Trần Thái Học, lớp Quản trị kinh doanh, khóa 29, Trường đại học Cần Thơ. - Nội dung của đề tài là: Phân tích kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua 03 năm (2004-2006), Phân tích rủi ro tín dụng của Ngân hàng qua 03 -4- năm (2004-2006), Đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng. - Ưu điểm của đề tài: Đi sâu phân tích cũng như đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro tính dụng của NH. - Nhược điểm: Chưa phân tích đầy đủ các rủi ro cơ bản mà NH có Thể gặp phải. - Điểm mới của đề tài đang thực hiện: Đưa ra thêm một số rủi ro cơ bản mà NH có thể gặp phải trong hoạt động kinh doanh như: rủi ro lãi suất, rủi ro vốn chủ sở hữu,... -5- CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản (1) Ngân hàng thương mại ( NHTM): Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. (2) Tổng thu nhập: là khoản thu từ hoạt động của ngân hàng, khoản thu này bao gồm các khoản thu nhập lãi suất và thu nhập ngoài lãi suất. (3) Tổng chi phí: là các khoản chi cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, các khoản chi này bao gồm chi phí kinh doanh, nộp thuế và các khoản phí, lệ phí, chi nhân viên và các chi phí khác. (4) Lợi nhuận ròng: Là khoản thu nhập trước thuế trừ đi khoản thuế thu nhập phải nộp cho ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương của năm đó. (5) Tài sản nhạy cảm với lãi suất: Là các loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoản thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi. (6) Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất: Là các koản nợ mà trong đó chi phí lãi suất sẽ thay đổi trong một thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi. (7) Nợ xấu: Là những khoản tín dụng bao gồm cả lãi và gốc, hoặc gốc hoặc lãi không thu được khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy một số nhận xét về đầu tư tín dụng của ngân hang. Ở Việt Nam nợ xấu (NPL) là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quyết định 493/2005/NHNN. (8) Vốn chủ sở hữu: Bao gồm vốn điều lệ từ phát hành cổ phiếu phổ thông, các quỹ dự trữ của ngân hang, thu nhập chưa phân phối,… (9) Tài sản sinh lời (TSSL): Là tất cả các tài sản đầu tư đem lại tiền lãi. Tiền tại quỹ và thiết bị máy móc là hai loại tài sản không thuộc tài sản sinh lời. -6- TSSL = Tổng tài sản – (Tiền mặt + Tiền dự trữ + TSCĐ và thiết bị) (10) Tài sản rủi ro (TSRR): Là tài sản sinh lợi phụ thuộc vào rủi ro tín dụng cũng như rủi ro lãi suất, là những tài sản đầu tư vào những lĩnh vực có rủi ro cao, có thể bị tổn thất. Ở các nước tư bản, một số ngan hàng vẫn còn tính tài sản rủi ro bằng tài sản sinh lợi trừ đi toàn bộ chứng khoán của chính phủ. Tuy nhiên đa số các ngân hàng tính tài sản rủi ro bằng tìa sản sinh lợi trừ đi các phương tiện chi trả và chứng khoán đầu tư kỳ hạn dưới một năm. TSRR = TSSL – Chứng từ có giá ngắn hạn (11) Rủi ro: Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của NHTM. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động nào của NHTM đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của mỗi ngân hàng. Hoạt động của NHTM rất đa dạng và phong phú, đồng thời rủi ro cũng phức tạp với một độ nhảy cảm nhất định. Những rủi ro của NHTM chủ yếu tập chung vào những dạng sau đây: - Rủi ro thanh khoản: + Rủi ro thanh khoản là rủi ro xuất hiện khi ngân hàng thiếu khả năng chi trả theo yêu cầu của hoạt động thanh toán, hoặc không có khả năng đáp ứng những yêu cầu tín dụng chính đáng của khách hàng. + Thanh khoản bao gồm những tài khoản nợ hoặc tài khoản có mà ngân hàng có thể sử dụng chi trả hoặc cho vay. - Rủi ro lãi suất: Là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất, dẫn đến việc tổn thất về tài sản hoặc giảm thấp thu nhập của ngân hàng. Những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro lãi suất: -7- + Do ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong huy động vốn và cho vay, cụ thể như ngân hàng huy động với lãi suất cố định nhưng cho vay với lãi suất biến đổi thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường giảm. Ngược lại, ngân hàng huy động với lãi suất biến đổi và cho vay với lãi suất cố định, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng. + Do có sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. + Do có sự không phù hợp về thời hạn giữa vốn huy động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay + Do tỷ lệ lạm phát dự kiến thấp hơn quá nhiều so với tỷ lệ lạm phát thực tế. - Rủi ro tín dụng: Là rủi ro trong quá trình cho vay của ngân hàng được biểu hiện trong trường hợp khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động chính của ngân hàng. Các ngân hàng luôn cố gắng giảm thiểu rủi ro liên quan đến hoạt động cho vay như: sàng lọc, giám sát khách hàng cho vay, thiết lập mối quan hệ khách hàng lâu dài, quy định các mức tín dụng, tài sản thế chấp,……. - Rủi ro vốn chủ sở hữu: Rủi ro vốn chủ sở hữu của ngân hàng cho thấy bao nhiêu giá trị tài sản có thể giảm trước khi vị trí của những người ký thác và các chủ nợ bị đặt vào thế nguy hiểm, có nghĩa là vốn chủ sở hữu của ngân hàng không đủ bù đắp cho khoản tiền gửi vào ngân hàng khi gặp rủi ro trong hoạt động. Vì vậy, một ngân hàng có hệ số vốn chủ sở hữu so với tài sản rủi ro quy đổi tối thiểu là 8 % thì mới được coi là an toàn. 2.1.2. Tài chính Tài chính là từ dùng để mô tả các nguồn tiền tệ có thể sử dụng được hay sẵn có để dùng cho chính phủ, Ngân hàng, công ty hoặc cá nhân và sự quản trị các nguồn vốn này. -8- Tài chính là những biểu hiện kinh tế dưới dạng giá trị (quan hệ kinh tế), phát sinh trong quá trình hình thành các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mỗi doanh nghiệp và góp phần tích luỹ vốn cho nhà nước. Tài chính là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động vốn, sử dụng và phân phối vốn trong quá trình kinh doanh. Bởi vì, tổ chức nào thì vấn đề tài chính cũng cần được quan tâm hàng đầu, đặc biệt là Ngân hàng. Do vậy, tài chính là quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với tổ chức quy động vốn sử dụng và phân phối trong quá trình kinh doanh. 2.1.3. Phân tích tài chính và vai trò của việc phân tích tài chính trong ngân hàng thương mại 2.1.3.1. Khái niệm Phân tích tài chính là quá trình chọn lọc, tìm hiểu tương quan và thẩm định các dữ liệu trong báo cáo tài chính, việc đầu tiên là chọn lọc những dữ kiện vì đây là việc đầu tiên cần làm để chọn ra những dữ liệu quan trọng có ảnh hưởng đến kết quả cần phải phân tích trong tổng số dữ kiện đã có. Sau đó sắp xếp các dữ kiện này lại để thấy mối tương quan. Cuối cùng, nghiên cứu các mối tương quan và thẩm định kết quả. Phân tích tài chính thường có mục đích giải quyết cho những vấn đề có thể liên quan đến khả năng thanh toán, sự vững chắc và mức sinh lời. Phân tích tài chính có thể được hiểu là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính của quá khứ và hiện hành, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro, tiềm năng cho tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá Ngân hàng một cách chính xác. 2.1.3.2. Vai trò phân tích tài chính trong Ngân hàng thương mại Phân tích tài chính là công cụ để đánh giá hoạt động của Ngân hàng Thương mại. Phương pháp tài chính là công cụ để Ngân hàng đánh giá lại chiến lược kinh doanh của Ngân hàng thương mại và đề ra chiến lược mới. Phương pháp tài chính là công cụ để xác định được mặt mạnh, mặt yếu của Ngân hàng Thương mại. -9- Phương pháp tài chính là công cụ để kiểm soát của hoạt động kế toán và thống kê trong Ngân hàng. 2.1.4. Các nội dung phân tích chủ yếu 2.1.4.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán là phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản cũng như nguồn vốn thay đổi qua các năm để thấy được những biến động của các yếu tố tăng giảm như thế nào trong bảng tài sản và trong bảng nguồn vốn. Từ đó có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. 2.1.4.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (1) Phân tích thu nhập Thu nhập là khoản doanh thu từ các hoạt động của ngân hàng, khoản thu nhập này bao gồm các khoản thu nhập lãi suất và thu nhập ngoài lãi suất. Để biết được các khoản thu nhập của Ngân hàng bao gồm những khoản nào và nó tác động ra sao đối với thu nhập chung của Ngân hàng từ đó sẽ tìm ra biện pháp phát huy hơn nữa, nâng cao thu nhập. (2) Phân tích chi phí Chi phí là các khoản chi cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, các khoản chi này bao gồm chi phí kinh doanh, nộp thuế và các khoản phí, lệ phí, chi nhân viên và các chi phí khác. Phân tích chi phí để biết được khoản mục chi phí nào tác động tới tổng chi phí làm cho tổng chi phí tăng cao ảnh hưởng tới khả năng tạo ra lợi nhuận của Ngân hàng, từ đó tìm cách khắc phục làm giảm những khoản mục chi phí phát sinh. (3) Phân tích mức biến động của lợi nhuận trong mối quan hệ biến động giữa thu nhập và chi phí Đối với hầu hết các doanh nghiệp, lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp muốn đạt được. Nhưng đối với một Ngân hàng thương mại thì lợi nhuận chưa phải là mục tiêu cao nhất mà các Ngân hành muốn đạt được, cái mà các Ngân hàng muốn đạt được đó là sự tương thích giữa lợi nhuận và rủi ro, hay - 10 - nói cách khác đó là hiệu quả. Tuy nhiên dưới góc độ tài chính thì lợi nhuận biểu hiện kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong một thời gian nhất định. Phân tích biến động lợi nhuận cho chúng ta thấy được các yếu tố tác động đến lợi nhuận như thế nào. 2.1.4.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính nhằm đo lường tình trạng tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thông tin cho bên thứ ba có liên quan về lợi ích kinh tế với Ngân hàng. Sau đây là những chỉ số tài chính chủ yếu được dùng trong phân tích tài chính của một Ngân hàng: (1) Khả năng thanh toán nhanh Có thể nói khả năng thanh toán nhanh là khả năng chuyển đổi nhanh chóng tài sản có lưu động thành tiền để trả nợ. Tình hình tài chính của Ngân hàng chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình hình thanh toán như Sự thiếu hụt về khả năng thanh khoản có thể đưa Ngân hàng đến chỗ không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đến hạn, hạn chế sự phát triển kinh doanh, không cho phép Ngân hàng tận dụng được những cơ hội thuận lợi, uy tín của Ngân hàng bị hạ thấp. Sự không đảm bảo về khả năng thanh khoản có thể làm cho Ngân hàng mất quyền kiểm soát, thậm chí đưa đến phá sản. Tiền mặt tại quỹ + tiền gửi Khả năng thanh = toán nhanh Các khoản nợ đến hạn trả (2) Phân tích khả năng sinh lời a) Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) Hệ số ROA (%) Lợi nhuận ròng = Tổng tài sản - 11 - Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả trong việc sử dụng tổng tài sản của ngân hàng là như thế nào. Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản cho người phân tích thấy được khả năng bao quát của Ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. Đồng thời hệ số này cũng phản ánh năng lực quản trị của ngân hàng về sử dụng tài chính và nguồn vốn thực sự đem lại lợi nhuận. Nói cách khác, ROA giúp ta xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu qủa kinh doanh tốt, Ngân hàng có cơ cấu tài sản có hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản có trước sự biến động của nền kinh tế. Nhưng nếu ROA quá cao cũng là vấn đề cần phải quan tâm vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. b) Lợi nhuận ròng trên vốn tự có (ROE) Hệ số ROE (%) Lợi nhuận ròng = Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả trong việc sử dụng đồng vốn chủ sở hữu là như thế nào. Nó đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn tự có và đo lường khả năng lành mạnh của Ngân hàng. Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự có chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, Ngân hàng đã huy động vốn nhiều để cho vay. c) Tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận Thu nhập lãi suất ròng = Tài sản sinh lời Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận ròng. Mức lãi ròng được nhà quản lý Ngân hàng theo dõi chặt chẽ, bởi vì căn cứ vào đó có thể dự đoán được khả năng sinh lãi của Ngân hàng. - 12 - 2.1.4.4. Phân tích nghiệp vụ cho vay - Dư nợ trên nguồn vốn huy động: Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của Ngân hàng. Chỉ tiêu này quá lớn hoặc quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động này không hiệu quả. - Tổng dư nợ trên tổng tài sản: Đây là chỉ số tính toán phản ánh hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài ra chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 2.1.4.5. Phân tích rủi ro Để Ngân hàng hoạt động ổn định và kinh doanh có hiệu quả, việc phân tích các rủi ro trong kinh doanh và xây dựng các phương pháp phòng ngừa rủi ro là hết sức cần thiết, việc đánh giá này là bước đầu tiên cần thiết cho việc lập kế hoạch hoạt động trong tương lai. Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến, là một sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động nào của Ngân hàng thương mại đều có thể có rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rủi ro và đề ra phương pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng. Giữa rủi ro và lợi nhuận có sự đánh đổi qua lại, nghĩa là lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, Ngân hàng có thể đạt được lợi nhuận tối đa mà ở đó rủi ro có thể chấp nhận được. Có 4 loại rủi ro cơ bản mà Ngân hàng cần phải đo lường (1) Rủi ro thanh khoản: Rủi ro thanh khoản được đánh giá thông qua tỷ số sau: Hệ số Rủi ro thanh khoản Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn = Vốn tiền gửi - 13 - Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán nhanh của ngân hàng nghĩa là có bao nhiêu đơn vị tài sản có thể dùng để thanh toán ngay trên 1 đơn vị tiền gửi. Đảm bảo chi trả các khoản nợ, tiền gởi của khách hàng và các khoản nợ liên Ngân hàng là điều kiện tiên quyết trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng thiếu khả năng chi trả cho các khoản nợ này thì được coi là rủi ro thanh khoản. Tỷ số này càng cao thì rủi ro của Ngân hàng càng thấp và tất nhiên là lợi nhuận của Ngân hàng cũng sẽ thấp. - Tài sản thanh khoản bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHTM, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác, các chứng khoán ngắn hạn,… - Vốn tiền gửi: Tiền gửi huy động từ các tổ chức kinh tế, dân cư, tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác. (2) Rủi ro lãi suất: Rủi ro lãi suất là rủi ro gắn liền với biến động của lãi suất trên thị trường. Trong nền kinh tế thị trường thì rủi ro lãi suất là một hiện tượng thường xuyên xảy ra, nó đòi hỏi các nhà quản trị phải thường xuyên phân tích để tìm các giải pháp phòng thủ nhằm giảm thiểu các rủi ro. Để đo lường rủi ro này ta so sánh giữa tài sản nhạy cảm với lãi suất và nguồn vốn (nợ phải trả) nhạy cảm với lãi suất. Tỷ số này càng tốt khi nó càng gần bằng 1: Hệ số rủi ro lãi suất (%) Tài sản nhạy cảm với lãi suất = Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất - Tài sản nhạy cảm với lãi suất bao gồm: Cho vay ngắn hạn, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, tiền gửi thanh toán tại NHTM. - Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất bao gồm: tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi ngắn hạn của cá nhân và các tổ chức kinh tế,… - 14 - (3) Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng thường được đo lường thông qua chỉ số sau: Hệ số rủi ro tín dụng (%) Nợ xấu = Tổng dư nợ (4) Rủi ro vốn chủ sở hữu: Rủi ro vốn được đo lường bằng tỷ số sau: Hệ số vốn chủ sở hữu (%) Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản rủi ro qui đổi Tỷ số này để xác định mức độ thích hợp của vốn chủ sở hữu. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Sử dụng các số liệu thứ cấp qua các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối qua 3 năm (2005 – 2007) do Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ cung cấp. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Nhằm thoả mãn các mục tiêu nghiên cứu về phân tích tình hình tài chính và biện pháp phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – Chi nhánh Cần Thơ, một số phương pháp phân tích được áp dụng như sau: 2.2.2.1. Phân tích mục tiêu (1) Sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối, thiết lập bảng, đồ thị để phân tích khái quát tình hình tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của NH thông qua các số liệu, bảng cân đối, bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Cụ thể là các chỉ số: Thu nhập, lợi nhuận, chi phi, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời. - 15 - + So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó. So sánh số tuyệt đối giữa số thực tế của những khoảng thời gian khác nhau để thấy được tốc độ tăng trưởng. + So sánh số tương đối: a) Số tương đối động thái : Số tương đối động thái là số biểu hiện sự biến động về mức độ của các chỉ tiêu kinh tế qua một thời gian nào đó. Nó được xác định qua công thức sau: Mức độ đạt kỳ nghiên cứu Số tương đối động thái = x 100% Mức độ kỳ gốc Số tương đối động thái có thể xác định theo kỳ gốc liên hoàn hay kỳ gốc cố định. b) Số tương đối kết cấu : Số tương đối kết cấu là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ cần đạt được giữa các bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng thể về một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Chỉ số này cho thấy mối quan hệ, vị trí, vai trò của từng bộ phận trong tổng thể. Mức độ đạt được của bộ phận Số tương đối kết cấu = x 100% Mức độ đạt được của tổng thể 2.2.2.2. Phân tích mục tiêu (2) Sử dụng phương pháp thiết lập bảng, đồ thị, các tỷ số rủi ro để phân tích các rủi ro cơ bản mà NH có thể gặp phải. 2.2.2.3. Phân tích mục tiêu (3) Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu rủi ro giúp cải thiện và nâng cao khả năng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng dựa vào kết quả phân tích và thông tin thu thập từ các đối tượng liên quan nhằm xác định các giải pháp cụ thể xuất phát từ thực trạng tình hình. - 16 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan