MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ðỀ TÀI ...........................................................................1
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu .........................................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu.................................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn........................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3
1.3.1. Không gian nghiên cứu .................................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................3
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu ...................................................................................3
1.4. Lược khảo các tài liệu có liên quan ñến ñề tài nghiên cứu..................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......5
2.1. Phương pháp luận ................................................................................................5
2.1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận
của doanh nghiệp ........................................................................................................5
2.1.2. Nội dung phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận ......................................7
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................14
Chương 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ LỢI
NHUẬN TIÊU THỤ CỦA XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ .......................17
3.1. Giới thiệu Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ .............................................................17
3.1.1. Sự hình thành và phát triển .........................................................................17
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Xí nghiệp ...................................................17
3.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu...............................................................18
3.1.4. Quy trình sản xuất sản phẩm.......................................................................18
3.1.5. Tình hình hoạt ñộng sản suất kinh doanh giai ñoạn 2004-2006 .................19
3.1.6. Mục tiêu và phương hướng hoạt ñộng của Xí nghiệp ................................20
vi
3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ ...........21
3.2.1. Phân tích doanh thu tiêu thụ sản phẩm giai ñoạn 2004-2006 .....................21
3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trường ...............25
3.2.3. Phân tích tình hình sản lượng tiêu thụ theo từng mặt hàng ........................28
3.2.4. ðánh giá chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm giai ñoạn 2004-2006 .......31
3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ ...........32
3.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ giai ñoạn 2004-2006.......................32
3.3.2. Phân tích lợi nhuận/ñơn vị sản phẩm giai ñoạn 2004-2006........................38
3.3.3. ðánh giá chung về tình hình lợi nhuận tiêu thụ giai ñoạn 2004-2006........42
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH
TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ LỢI NHUẬN TIÊU THỤ CỦA XÍ NGHIỆP
MITAGAS CẦN THƠ............................................................................................44
4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
Xí nghiệp ..................................................................................................................44
4.1.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến sản lượng tiêu thụ ...........................44
4.1.2. Nhân tố giá bán sản phẩm hàng hóa ...........................................................49
4.1.3. Nhân tố ñối thủ cạnh tranh..........................................................................50
4.1.4. Nhân tố sản phẩm thay thế..........................................................................51
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp ...........52
4.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận năm 2005 so với năm 2004
...............................................................................................................................53
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận năm 2006 so với năm 2005
...............................................................................................................................55
4.3. Phân tích mối quan hệ giữa tiêu thụ và lợi nhuận .............................................57
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ
SẢN PHẨM VÀ GIA TĂNG LỢI NHUẬN CỦA XÍ NGHIỆP MITAGAS
CẦN THƠ................................................................................................................59
5.1. Các biện pháp tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp ..............59
5.1.1. ðánh giá về tiềm năng tiêu thụ của thị trường............................................59
5.1.2. ðánh giá về ñối thủ cạnh tranh ...................................................................59
5.1.3. Một số hạn chế rút ra từ tình hình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp trong
thời gian qua .............................................................................................................60
vii
5.1.4. Các biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm.....................62
5.2. Các biện pháp gia tăng lợi nhuận của Xí nghiệp ...............................................63
5.2.1. Tăng sản lượng tiêu thụ của Xí nghiệp .......................................................63
5.2.2. Tăng giá bán sản phẩm ...............................................................................64
5.2.3. Giảm các khoản chi phí...............................................................................64
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................66
6.1. Kết luận..............................................................................................................66
6.2. Kiến nghị ...........................................................................................................66
6.2.1. ðối với Ban lãnh ñạo Xí nghiệp. ................................................................66
6.2.2. ðối với Nhà nước........................................................................................67
viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh giai ñoạn 2004-2006............... 20
Bảng 2: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm giai ñoạn 2004-2006 ............................... 21
Bảng 3: Cơ cấu doanh thu giai ñoạn 2004-2006 ................................................. 23
Bảng 4: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trường giai ñoạn 2004-2006 ...... 25
Bảng 5: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo cơ cấu thị trường giai ñoạn 2004-2006
............................................................................................................................. 27
Bảng 6: Tình hình tiêu thụ O2 theo thị trường giai ñoạn 2004-2006................... 28
Bảng 7: Tình hình tiêu thụ C2H2 theo thị trường giai ñoạn 2004-2006............... 29
Bảng 8: Tình hình tiêu thụ N2 theo thị trường giai ñoạn 2004-2006 ................... 31
Bảng 9: Tình hình lợi nhuận giai ñoạn 2004-2006.............................................. 33
Bảng 10: Tình hình lợi nhuận từng mặt hàng trong mối quan hệ với kết quả
chung năm 2004................................................................................................... 35
Bảng 11: Tình hình lợi nhuận từng mặt hàng trong mối quan hệ với kết quả
chung năm 2005................................................................................................... 36
Bảng 12: Tình hình lợi nhuận từng mặt hàng trong mối quan hệ với kết quả
chung năm 2006................................................................................................... 37
Bảng 13: Tình hình lợi nhuận/ñơn vị sản phẩm năm 2004 ................................. 39
Bảng 14: Tình hình lợi nhuận/ñơn vị sản phẩm năm 2005 ................................. 40
Bảng 15: Tình hình lợi nhuận/ñơn vị sản phẩm năm 2006 ................................. 41
Bảng 16: Một số tỷ suất lợi nhuận giai ñoạn 2004-2006..................................... 42
Bảng 17: Kết quả tiêu thụ sản phẩm giai ñoạn 2004-2006.................................. 44
Bảng 18: Tình hình sản xuất sản phẩm giai ñoạn 2004-2006 ............................. 46
Bảng 19: Tình hình luân chuyển hàng hóa giai ñoạn 2004-2006........................ 47
Bảng 20: Bảng giá các sản phẩm của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ ................... 49
Bảng 21: Thị phần của Xí nghiệp giai ñoạn 2004-2006...................................... 50
ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ.................................... 18
Hình 2: Quy trình sản xuất Oxygene và Nitrogene ............................................ 19
Hình 3: Quy trình sản xuất Acetylene ................................................................ 19
Hình 4: Tình hình doanh thu giai ñoạn 2004-2006 ............................................. 23
Hình 5: Cơ cấu doanh thu giai ñoạn 2004-2006.................................................. 24
Hình 6: Tình hình lợi nhuận giai ñoạn 2004-2006 ............................................. 34
Hình 7: Cơ cấu lợi nhuận năm 2004.................................................................... 39
Hình 8: Cơ cấu lợi nhuận năm 2005.................................................................... 41
Hình 9: Cơ cấu lợi nhuận năm 2006.................................................................... 42
Hình 10: Thị phần của Xí nghiệp giai ñoạn 2004-2006 ...................................... 51
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SP:
sản phẩm
ðVT:
ñơn vị tính
GVHB:
giá vốn hàng bán
CPBH:
chi phí bán hàng
CPQL:
chi phí quản lý
LN:
lợi nhuận
LNðV: lợi nhuận ñơn vị sản phẩm
DT:
doanh thu
CB CNV: cán bộ công nhân viên
xi
TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong nền kinh tế thị trường, khi sản xuất ñã phát triển thì vấn ñề quan
trọng trước hết không phải là sản xuất mà là tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Bởi vì
có tiêu thụ ñược sản phẩm thì doanh nghiệp mới có doanh thu và lợi nhuận, mới
có thể thu hồi vốn ñể tái sản xuất cho chu kỳ tiếp theo, có như thế thì quá trình
sản xuất kinh doanh mới có thể ổn ñịnh và phát triển. Phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp mới có thể ñánh giá hiệu quả tình hình hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh trong thời gian qua, xác ñịnh ñúng các nhân tố ảnh hưởng ñến
tiêu thụ sản phẩm, tìm ra biện pháp tích cực nhằm ñưa quá trình tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp ñạt ñược mục tiêu: tiêu thụ khối lượng lớn sản phẩm
hàng hóa, giá bán cao, thị trường ổn ñịnh và thu ñược lợi nhuận tối ña trong kinh
doanh. Vì vậy, quyển luận văn tốt nghiệp với ñề tài “Phân tích tình hình tiêu
thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ” ñược
hình thành với các nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu ñề tài
Chương này giới thiệu về sự cần thiết nghiên cứu, căn cứ khoa học và thực
tiễn, các mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của ñề tài.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp; khung lý thuyết nội dung phân tích tình
hình tiêu thụ và lợi nhuận tiêu thụ của doanh nghiệp và các phương pháp nghiên
cứu ñề tài.
Chương 3: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ
của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ
Trình bày các nội dung sau:
- Giới thiệu Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ.
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ giai
ñoạn 2004-2006.
- Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ giai
ñoạn 2004-2006.
xii
Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình tiêu thụ sản
phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ
Bao gồm các nội dung sau:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình doanh thu tiêu thụ sản
phẩm của Xí nghiệp.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình lợi nhuận tiêu thụ của Xí
nghiệp.
- Phân tích mối quan hệ giữa tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận.
Chương 5: Một số biện pháp tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm và
gia tăng lợi nhuận của Xí nghiệp
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
xiii
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ðỀ TÀI
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu:
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt giữa
các doanh nghiệp. ðể doanh nghiệp có thể ñứng vững và phát triển trên thị
trường thì vấn ñề tiêu thụ sản phẩm có vai trò vô cùng quan trọng, ñây chính là
nguồn hình thành nên lợi nhuận chủ yếu cho doanh nghiệp. ðối với các doanh
nghiệp sản xuất, việc tiêu thụ sản phẩm càng có ý nghĩa hơn, quyết ñịnh sự sống
còn của doanh nghiệp. Qua tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể thu hồi lại
những chi phí có liên quan ñến quá trình chế tạo và tiêu thụ sản phẩm ñể thực
hiện việc tái sản xuất, ñảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh ñược diễn ra liên
tục, mang lại lợi nhuận tối ña cho doanh nghiệp. Bên cạnh ñó, doanh nghiệp
cũng có thể ñánh giá ñược năng lực kinh doanh và công tác nghiên cứu thị
trường của mình.
Với các vai trò quan trọng như trên, việc phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm và lợi nhuận là việc làm hết sức cần thiết trong quá trình quản lý và ñiều
hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thực tiễn kinh
doanh, tiêu thụ và lợi nhuận luôn có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau,
thông qua tiêu thụ mới mang lại lợi nhuận, có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới có
thể hình thành nên các nguồn quỹ, bổ sung nguồn vốn mở rộng sản xuất kinh
doanh. Tiêu thụ sản phẩm ñược nhiều thì mang lại lợi nhuận càng cao và lợi
nhuận càng cao càng thúc ñẩy việc tiêu thụ sản phẩm.
ðối với Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ, việc phân tích này có thể giúp Ban
lãnh ñạo Xí nghiệp nhận xét, ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của Xí nghiệp trong thời gian qua, những thành tựu ñã ñạt ñược và những ñiểm
còn hạn chế, ñồng thời tìm ra nguyên nhân khắc phục những ñiểm hạn chế ñó.
Từ ñó, tìm ra những biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm,
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, tối ña hóa lợi nhuận và ñưa Xí
nghiệp ngày càng phát triển hơn.
GVHD: Trần Quốc Dũng
1
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
Chính vì nhận thức ñược sự cần thiết của vấn ñề này ñối với Xí nghiệp
Mitagas Cần Thơ, nên Tôi chọn ñề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
và lợi nhuận tiêu thụ tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ” ñể làm ñề tài luận văn
tốt nghiệp.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu có giới hạn nên trong quá trình thực
hiện ñề tài khó có thể tránh khỏi sai sót, rất mong nhận ñược sự ñóng góp ý kiến
của Quý Thầy Cô và Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ ñể luận văn ngày càng hoàn
thiện hơn.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn:
Tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác ñịnh kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là các yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và ñược
thể hiện qua công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Trên thực tiễn, lợi nhuận chính là mục tiêu quan trọng nhất của các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, lợi nhuận
của các doanh nghiệp này phụ thuộc chủ yếu vào doanh thu bán hàng và các loại
chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Và
doanh nghiệp chỉ có thể thu ñược doanh thu bán hàng thông qua quá trình tiêu
thụ sản phẩm nên nội dung nghiên cứu của ñề tài là có cơ sở khoa học và mang
tính thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của ñề tài là nhằm nghiên cứu về tình hình tiêu thụ sản
phẩm, lợi nhuận thu ñược từ tiêu thụ sản phẩm và mối quan hệ giữa hai yếu tố
này ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm khí công nghiệp trong
thời gian qua nói chung, trong ñó có Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ. Trên cơ sở
phân tích, ñề tài sẽ ñưa ra một số giải pháp ñể tăng cường công tác tiêu thụ sản
phẩm nhằm nâng cao lợi nhuận cho Xí nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận thực tế, tìm ra các
nguyên nhân ảnh hưởng ñến tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của Xí nghiệp.
GVHD: Trần Quốc Dũng
2
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
- Phân tích mối quan hệ ảnh hưởng của tiêu thụ sản phẩm ñến lợi nhuận của
Xí nghiệp. Từ ñó tìm ra các biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản
phẩm và gia tăng lợi nhuận ñể Xí nghiệp ngày càng phát triển hơn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian nghiên cứu:
ðề tài ñược thực hiện tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ trên cơ sở số liệu của
thị trường tiêu thụ mà Xí nghiệp ñã thực hiện.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu:
- Nội dung của ñề tài ñược nghiên cứu trên cơ sở số liệu giai ñoạn từ năm
2004 ñến năm 2006.
- Thời gian thực hiện ñề tài: là thời gian thực tập tại Xí nghiệp Mitagas Cần
Thơ (từ ngày 05/03/2007 ñến ngày 16/06/2007).
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu:
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức có giới hạn nên ñề tài chỉ tập trung
vào các ñối tượng nghiên cứu:
- Tình hình tiêu thụ các sản phẩm chính của Xí nghiệp là: Oxygene,
Nitrogene, và Acetylene giai ñoạn từ năm 2004 ñến năm 2006.
- Tình hình lợi nhuận thu ñược từ tiêu thụ các sản phẩm trên giai ñoạn từ
năm 2004 ñến năm 2006.
- Mối quan hệ ảnh hưởng của tình hình tiêu thụ sản phẩm với kết quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
- Một số biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm và gia tăng
lợi nhuận của Xí nghiệp.
1.4. LƯỢC KHẢO CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI
NGHIÊN CỨU:
ðề tài nghiên cứu về lĩnh vực phân tích hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nên các tài liệu về phân tích hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp rất hữu ích cho việc nghiên cứu. ðặc biệt, ñề tài này thực hiện chủ yếu
dựa vào các quyển sách:
1. TS. Nguyễn Năng Phúc (2003). Phân tích kinh tế doanh nghiệp – lý
thuyết và thực hành, NXB Tài chính, Hà Nội. Tr 246 – 284.
GVHD: Trần Quốc Dũng
3
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
Tóm tắt nội dung: ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ và lợi
nhuận; các nhân tố ảnh hưởng ñến tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh
nghiệp, các tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp,….
2. TS. Phạm Văn Dược, ðặng Thị Kim Cương (2005). Phân tích hoạt ñộng
kinh doanh, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh. Tr 89 – 97.
Tóm tắt nội dung: ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm; phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và kết quả tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp,…
3. PGS.TS. Phạm Thị Gái (1997). Phân tích hoạt ñộng kinh doanh, NXB
Giáo dục. Tr 165.
Tóm tắt nội dung: ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận của
doanh nghiệp.
4. TS. Trương ðông Lộc, ThS. Nguyễn Văn Ngân, Nguyễn Thị Lương,
Trương Thị Bích Liên (2007). Bài giảng Quản trị tài chính 1, Tủ sách ðại học
Cần Thơ. Tr 11-15.
Tóm tắt nội dung: các tỷ số tài chính.
GVHD: Trần Quốc Dũng
4
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của doanh nghiệp:
2.1.1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm:
a) Ý nghĩa:
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp phải ñược xem xét
trên cơ sở căn cứ theo loại hình từng doanh nghiệp cụ thể. Các doanh nghiệp sản
xuất phải thực hiện bảo ñảm kết quả sản xuất nhằm cung cấp khối lượng sản
phẩm nhất ñịnh theo yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng và chủng
loại. Kết quả này ñều thông qua công tác tiêu thụ sản phẩm.
Như vậy, tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng
của các sản phẩm hành hóa và dịch vụ. Qua tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vòng chu chuyển vốn của
doanh nghiệp ñược hoàn thành.
Thông qua kết quả tiêu thụ thì tính hữu ích của sản phẩm hàng hóa ở doanh
nghiệp mới ñược thị trường thừa nhận về khối lượng, chất lượng, mặt hàng và thị
hiếu của người tiêu dùng. Doanh nghiệp mới thu hồi ñược toàn bộ chi phí có liên
quan ñến chế tạo sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý chung.
ðể ñảm bảo kinh doanh ñược liên tục phát triển ñòi hỏi các doanh nghiệp
phải thường xuyên phân tích tình hình tiêu thụ, giúp cho doanh nghiệp phát hiện
những ưu ñiểm và những tồn tại của công tác này, nhằm khắc phục mặt còn tồn
tại, khai thác tối ña những tiềm năng sẵn có, giúp cho công tác tiêu thụ ngày càng
ñược hoàn thiện và tiến bộ hơn [2, tr 89 - 90].
b) Nhiệm vụ:
Từ các ý nghĩa trên, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm là:
- ðánh giá ñúng ñắn tình hình tiêu thụ sản phẩm về mặt số lượng, chất
lượng, mặt hàng, nhóm hàng và tính kịp thời của việc tiêu thụ. Tìm nguyên nhân
và xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả tiêu thụ.
GVHD: Trần Quốc Dũng
5
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
- Trên cơ sở phân tích ñánh giá trên, ñề ra các biện pháp cụ thể, tích cực,
phù hợp với ñiều kiện thực tế, nhằm khai thác và ñộng viên mọi tiềm năng sẵn có
ñể không ngừng gia tăng lượng tiêu thụ và nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp
[2, tr 90 - 91].
2.1.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận:
a) Ý nghĩa:
Lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp ñược thực hiện thông qua kết quả tiêu
thụ, lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ kết quả hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh, là nguồn bổ sung vốn tự có trong kinh doanh và là nguồn hình thành
các loại quỹ ở doanh nghiệp.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp. Là chỉ tiêu chất
lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp [1, tr 271].
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng ñể tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên thu
nhập của ngân sách Nhà nước, thông qua việc thu thuế lợi tức, trên cơ sở ñó giúp
cho Nhà nước phát triển nền kinh tế xã hội. Một bộ phận lợi nhuận khác ñược ñể
lại doanh nghiệp thành lập các quỹ, tạo ñiều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng
cao ñời sống của cán bộ công nhân viên (CB CNV).
Lợi nhuận là ñòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao ñộng và các ñơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối ñúng ñắn.
Từ những nội dung trên, việc phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất
quan trọng, chỉ có qua phân tích mới ñề ra các biện pháp nhằm không ngừng
nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp [3, tr 165].
b) Nhiệm vụ:
Với những ý nghĩa trên, nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận là:
- ðánh giá tình hình lợi nhuận của từng sản phẩm và toàn doanh nghiệp.
- Phân tích những nguyên nhân, xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân
tố ñến tình hình biến ñộng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- ðề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp [3, tr 165].
GVHD: Trần Quốc Dũng
6
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
2.1.2. Nội dung phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận:
2.1.2.1. Phân tích về tình hình tiêu thụ sản phẩm:
a) Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
Bảng: DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM GIAI ðOẠN 2004-2006
DOANH THU
2004
2005
2006
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
SP
A
B
C
Cộng
2005/2004
Chênh lệch
…
…
…
…
ðVT:
2006/2005
Chênh lệch
%
…
…
…
…
…
…
…
…
%
…
…
…
…
(Chú thích: SP: sản phẩm, ðVT: ñơn vị tính)
Bảng: CƠ CẤU DOANH THU GIAI ðOẠN 2004-2006
ðVT:
SP
A
B
C
Cộng
2004
Doanh thu
%
…
…
…
…
…
…
…
100,00
2005
Doanh thu
%
…
…
…
…
…
…
…
100,00
2006
Doanh thu
%
…
…
…
…
…
…
…
100,00
Cơ cấu mặt hàng tiêu thụ là tỷ phần giá trị từng loại mặt hàng tiêu thụ trong
tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ. Chỉ tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức:
Tỷ phần giá trị từng
mặt hàng tiêu thụ
Doanh thu mặt hàng tiêu thụ
=
Tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ
[1, tr 258]
b) Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trường:
Bảng: DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM THEO THỊ TRƯỜNG
GIAI ðOẠN 2004-2006
ðVT:
THỊ
DOANH THU
2005/2004
2006/2005
TRƯỜNG 2004 2005 2006 Chênh lệch % Chênh lệch %
X
…
…
…
…
…
…
…
Y
…
…
…
…
…
…
…
Z
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
…
…
…
…
…
…
…
GVHD: Trần Quốc Dũng
7
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
Bảng: DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM THEO CƠ CẤU
THỊ TRƯỜNG GIAI ðOẠN 2004-2006
ðVT:
THỊ
2004
2005
2006
TRƯỜNG
Doanh thu
%
Doanh thu
%
Doanh thu
%
X
…
…
…
…
…
…
Y
…
…
…
…
…
…
Z
…
…
…
…
…
…
Cộng
…
100,00
…
100,00
…
100,00
c) Phân tích tình hình sản lượng tiêu thụ theo từng mặt hàng:
Bảng: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ MẶT HÀNG A THEO THỊ TRƯỜNG
ðVT:
MẶT HÀNG A
THỊ TRƯỜNG
2004
2005
2006
X
…
…
…
Y
…
…
…
Z
…
…
…
Cộng
…
…
…
2.1.2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ của doanh nghiệp:
a) Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ giai ñoạn 2004-2006:
Bảng: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN GIAI ðOẠN 2004-2006
ðVT:
LỢI NHUẬN
SP
2005/2004
2006/2005
2004
2005
2006
Chênh lệch
%
Chênh lệch
%
A
…
…
…
…
…
…
…
B
…
…
…
…
…
…
…
C
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
…
…
…
…
…
…
…
GVHD: Trần Quốc Dũng
8
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
b) Phân tích cơ cấu lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm:
Bảng: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪNG MẶT HÀNG TRONG
MỐI QUAN HỆ VỚI KẾT QUẢ CHUNG
SP
A
B
C
Cộng
DOANH THU
Tiền
%
…
…
…
…
…
…
…
100,00
CHI PHÍ
Tiền
%
…
…
…
…
…
…
…
100,00
ðVT:
LỢI NHUẬN
Tiền
%
…
…
…
…
…
…
…
100,00
Cột chi phí bao gồm toàn bộ chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý.
Cột tỷ trọng (%) lấy từng mặt hàng chia cho tổng số [ 2, tr 96].
Công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
c) Phân tích lợi nhuận/ ñơn vị sản phẩm:
Bảng: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN/ðƠN VỊ SẢN PHẨM
SLSP
ðƠN GIÁ GVHB CPBH CPQL
TIÊU THỤ
SP
(ðVT)
(ðVT) (ðVT) (ðVT)
(ðVT)
…
…
…
…
…
…
(Chú thích: GVHB: giá vốn hàng bán, CPBH: chi phí bán hàng, CPQL: chi phí quản lý)
Công thức:
LN/ðVSP = ðG – GVHB – CPBH – CPQL
d) Các chỉ số tài chính ñánh giá kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố:
- Nhân tố quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: quy mô sản xuất
kinh doanh càng lớn sẽ tạo ra lợi nhuận càng nhiều và ngược lại.
- Nhân tố chất lượng công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp: doanh
nghiệp nào có tổ chức quản lý kinh doanh tốt thì doanh nghiệp ñó sẽ tạo ra lợi
nhuận cao hơn.
GVHD: Trần Quốc Dũng
9
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
Do ñó, ñể ñánh giá ñúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì
cần tính và phân tích các chỉ số tài chính về tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số giữa tổng mức lợi nhuận và một chỉ tiêu có liên quan.
Có rất nhiều chỉ số tài chính về tỷ suất lợi nhuận, tùy theo mục ñích phân tích cụ
thể mà xác ñịnh các tỷ suất lợi nhuận cho thích hợp.
- Tỷ suất Lợi nhuận/Doanh thu (LN/DT):
Tỷ số này phản ánh cứ một ñồng doanh thu thì có bao nhiêu ñồng lợi
nhuận, tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
càng cao. Vì vậy, doanh nghiệp phải cố gắng nâng cao tổng mức lợi nhuận.
Công thức:
LN/DT = Tổng lợi nhuận/Tổng doanh thu [1, tr 280]
- Tỷ suất lợi nhuận/Zspsx:
Tỷ số này phản ánh cứ một ñồng chi phí về giá thành sản xuất sản phẩm thì
tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận, tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Công thức:
LN/Zspsx= Tổng lợi nhuận/Tổng giá thành sản phẩm sản xuất
Tổng giá thành sản phẩm sản xuất = ΣQsxi*Zi
Với Qsxi: số lượng sản xuất của sản phẩm i
Zi: giá thành ñơn vị của sản phẩm, [1, tr 283]
- Tỷ suất lợi nhuận/Zsptt:
Tỷ số này phản ánh cứ một ñồng giá thành của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ
thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận, tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Công thức: LN/Zsptt= Tổng lợi nhuận/Tổng giá thành sản phẩm tiêu thụ
Tổng giá thành sản phẩm tiêu thụ = ΣQtti*Zi
Với Qtti: số lượng tiêu thụ của sản phẩm i, [1, tr 283]
- Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu:
Tỷ số lợi nhuận trên vồn chủ sở hữu ño lường mức ñộ sinh lời của vốn chủ
sở hữu và ñược tính bằng công thức sau:
Công thức:
LN/Vốn CSH = Tổng lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu [4, tr 15]
GVHD: Trần Quốc Dũng
10
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
2.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của doanh nghiệp:
a) Các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình tiêu thụ sản phẩm:
- Các nhân tố chủ quan: bao gồm các nhân tố thuộc bản thân doanh nghiệp
tác ñộng ñến quá trình tiêu thụ sản phẩm, chủ yếu tập trung vào các nhân tố cơ
bản sau:
+ Tình hình cung cấp sản phẩm:
Công thức chung dùng ñể so sánh khả năng cung cấp sản phẩm năm nay so
với năm trước:
Khối lượng sản phẩm sản xuất năm nay
Khối lượng sản phẩm sản xuất năm trước
*100%
+ Tình hình luân chuyển hàng hóa:
Số vòng luân chuyển hàng hóa hay số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu
phản ánh tốc ñộ luân chuyển hàng hóa, nói lên chất lượng hàng hóa và chủng loại
hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường.
Công thức [4, tr 12]:
Số vòng luân chuyển hàng hóa =
Giá vốn hàng hóa bán ra
Hàng tồn kho bình quân
Kỳ luân chuyển hàng hóa hay số ngày của một vòng cho biết khoảng thời
gian của một vòng luân chuyển hàng hóa.
Công thức:
Kỳ luân chuyển hàng hóa =
360
Số vòng luân chuyển hàng hóa
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao (hay kỳ luân chuyển hàng hóa càng
ngắn) thì càng tốt. Tuy nhiên, với số vòng quay quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc
trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ có thể sẽ không cung ứng kịp thời cho
khách hàng, làm giảm uy tín doanh nghiệp.
+ Giá bán sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp:
Giá bán sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố. Trước hết, giá bán sản phẩm hàng hóa phụ thuộc vào vị trí của
sản phẩm ñó trên thương trường: sản phẩm cạnh tranh hay ñộc quyền. Nếu là sản
phẩm cạnh tranh thì có ñược khách hàng ưa chuộng hay không. Mặt khác, giá
GVHD: Trần Quốc Dũng
11
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tiêu thụ của XN Mitagas Cần Thơ
bán lại có mối quan hệ với lợi nhuận của doanh nghiệp, có quan hệ với việc tiêu
thụ nhanh hay chậm, lượng sản phẩm tiêu thụ nhiều hay ít. ðương nhiên, giá bán
sản phẩm hàng hóa phụ thuộc nhiều vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Song,
ñòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp hết sức linh hoạt trong việc ñịnh giá bán
sản phẩm sao cho phải bù ñắp ñược các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm và có lợi nhuận ñể thực hiện tái ñầu tư [1, tr 256].
+ Chất lượng sản phẩm và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường:
Chất lượng sản phẩm hàng hóa là nhân tố cốt lõi của chiến lược phát triển
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, doanh nghiệp phải thường
xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng ñáp ứng nhu cầu
thị hiếu của thị trường. ðồng thời, chất lượng sản phẩm hàng hóa còn là nhân tố
ảnh
hưởng ñến khối lượng sản phẩm tiêu thụ và quyết ñịnh uy tín của doanh
nghiệp trên thương trường [1, tr 256].
+ Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp:
ðây là một vấn ñề rất phong phú và ña dạng, ñòi hỏi các nhà quản lý doanh
nghiệp phải linh hoạt và năng ñộng. Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố: tăng cường quảng cáo, ñiều tra nhu
cầu thị trường, thăm dò và phát trriển thị trường, cải tiến mẫu mã, tăng cường
khuyến mãi, cải tiến phương thức bán hàng, phương thức thanh toán,…. Ngoài
ra, cần xem xét các vấn ñề về tính chất kịp thời của việc cung cấp hàng hóa trên
thị trường [1, tr 256].
- Các nhân tố khách quan: bao gồm các nhân tố thuộc về khách hàng (người
mua) và Nhà nước:
+ Các nhân tố thuộc về khách hàng: xem xét các vấn ñề về nhu cầu, mức
thu nhập, phong tục tập quán, thói quen của người tiêu dùng có ảnh hưởng ñến
tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp [1, tr 257].
+ Các nhân tố thuộc về Nhà nước: mỗi chính sách kinh tế xã hội của Nhà
nước trong từng thời kỳ cũng ảnh hưởng rất lớn ñến quá trình tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp như: chính sách tiền lương, chính sách về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế,… Song ñối với phạm vi doanh nghiệp, những nguyên nhân thuộc Nhà
nước là những nhân tố khách quan [1, tr 257].
GVHD: Trần Quốc Dũng
12
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thủy
- Xem thêm -