Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích và đề xuất phương án hợp lý hóa việc bố trí phân xưởng hàn và lắp ráp ...

Tài liệu Phân tích và đề xuất phương án hợp lý hóa việc bố trí phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tai dqs

.PDF
91
148
52

Mô tả:

i NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Họ và tên SV: Ngô Khương Duy Lớp : 49TT-1 Ngành: Đóng Tàu Mã ngành : 102 Tên đề tài: “Phân tích và đề xuất phương án hợp lý hóa việc bố trí phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tai DQS”. Số trang : Số chương: 04 Số tài liệu tham khảo: 06 NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Kết luận: ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………… Nha Trang, ngày tháng năm 2011 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ( Ký và ghi rõ họ tên ) KS.Trần Đình Tứ ii PHIẾU ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Họ và tên SV: Ngô Khương Duy Lớp : 49TT-1 Ngành: Đóng Tàu Mã ngành : 102 Tên đề tài: “Phân tích và đề xuất phương án hợp lý hóa việc bố trí phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tai DQS”. Số trang : Số chương: 04 Số tài liệu tham khảo: 06 ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Đánh giá chung: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… Nha Trang, ngày tháng năm 2011 CÁN BỘ PHẢN BIỆN ( Ký và ghi rõ họ tên ) ĐI ỂM CHUNG Bằng số Bằng chữ Nha Trang, ngày tháng năm 2011 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ( Ký và ghi rõ họ tên ) iii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT TÀU THỦY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: Phân tích và đề xuất phương án hợp lý hóa việc bố trí phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tại DQS Ngành học : Đóng Tàu Cán Bộ Hướng Dẫn : KS. Trần Đình Tứ Sinh viên thực hiện : Ngô Khương Duy Lớp : 49ĐT1 Mssv : 4913091021 A- Nội dung nghiên cứu 1- Đặt vấn đề 2- Phân tích bố trí chung 3- Đề xuất phương án hợp lý hóa 4- Thảo luận kết quả B- Đề cương chi tiết : Chương I :Đặt vấn đề I.1. Vấn đề nghiên cứu I.2 Nội dung nghiên cứu và giới hạn đề tài I.3 Phương pháp tiếp cận và nghiên cứu đề tài I.4 Kết quả đạt được và ý nghĩa của đề tài I.5 Tổng quan về ngành công nghiệp đóng và sửa chữa tàu thủy thế giới và Việt nam . I.5.1 Thị trường công nghiệp tàu thủy thế giới I.5.2 Thị trường công nghiệp tàu thủy Việt Nam . I.6 Thông tin chung về Nhà máy công nghiệp tàu thủy Dung Quất (DQS) iv Chương II :Phân tích bố trí chung II.1. Phân tích và đánh giá hiện trạng công nghệ của DQS II.1.1 Đánh giá chung II.1.2 Phân tích và đánh giá hiện trạng các phân khu chức năng của DQS II.1.3 Phân tích và đánh giá lưu đồ công nghệ II.1.4 Phân tích và đánh giá dây chuyền công nghệ II.1.5 Khảo sát chi tiết hiện trạng máy móc và Phân tích đánh giá chi tiết hiện trạng máy móc thiết bị, nhà xưởng * Danh mục máy móc chi tiết hiện có tại DQS, tần suất sử dụng. * Phân tích và đánh giá chi tiết hiện trạng máy móc thiết bị, nhà xưởng II.1.6 Đánh giá năng lực sản xuất hiện tại của DQS II.2 Phân tích hiện trạng bố trí mặt bằng phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tại DQS II.2.1 Phân tích lưu đồ sản xuất dòng chảy công nghệ trong phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn : (Chi tiết → Cụm chi tiết → Phân đoạn →Tổng đoạn) + Ưu nhược điểm của lưu đồ dòng chảy công nghệ này. II.2.2 Khảo sát chi tiết thiết bị hiện trạng máy móc trang thiết bị của phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn (Bản vẽ bố trí máy móc trong mặt bằng phân xưởng) II.2.3 Khảo sát về tình hình sản xuất trong phân xưởng + Thiết bị hỗ trợ + Nhân lực (Người quản lí, Công nhân hiện đang làm việc tại phân xưởng) + Thuận lợi và khó khăn khi làm việc và thao tác công việc tại phân xưởng. II.2.4 Đánh giá năng lực sản xuất hiện tại của phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn v Chương III :Đề xuất phương án hợp lý hoá III.1 Mục tiêu và cơ sở phương án điều chỉnh. - Mục tiêu: + Phát huy hết công suất của nhà máy (thay đổi về thiết bị, về cơ cấu…) để có sản lượng cao nhất. + Đáp ứng yêu cầu đầu tư (1,1 triệu DWT/ năm về đóng mới , 2 triệu DWT/năm về sửa chữa) III.2 Đưa ra đề xuất và các phướng án điều chỉnh cho nhà máy III.2.1 Phần chung cho toàn nhà máy + Phân tích đưa ra phương án hợp lí hóa dây chuyền công nghệ, cải thiện điều kiện làm việc, bố trí nhân lực. III.2.2 Phần riêng cho phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn. + Từ năng lực thiết bị → đưa ra đề xuất về trang thiết bị (thêm, bớt vì sao) + Đưa ra phương án đề xuất dòng chảy công nghệ trong phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn bao gồm việc bố trí máy móc và lưu đồ sản xuất trong phân xưởng này, thiết bị hỗ trợ, nhân lực. III.3 Phân tích và lựa chọn dây chuyền công nghệ hợp lí nhất trong các phương án đề xuất. III.3.1 Phương án hợp lí hóa trong sản xuất đóng mới. Chương IV : Thảo luận kết quả 4.1 Thảo luận kết quả 4.2 Kiến nghị Nha Trang, ngày … tháng … năm 2011 Người viết Ngô Khương Duy Duyệt KS. Trần Đình Tứ vi MỤC LỤC Trang MỤC LỤC..................................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG..................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................x LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1 GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................................2 CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................3 I.1. VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU......................................................................................... 3 I.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI .............................................. 3 I.3 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................... 4 I.4 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ............................................ 4 I.5 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÓNG VÀ SỬA CHỮA TÀU THỦY VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI ............................................................................. 5 I.5.1 Thị trường công nghiệp tàu thủy thế giới ............................................. 5 I.5.2 Thị trường công nghiệp tàu thủy Việt Nam........................................ 11 I.6 Thông tin chung về Nhà máy công nghiệp tàu thủy Dung Quất...........................13 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH BỐ TRÍ CHUNG .........................................................15 II.1. Phân tích và đánh giá hiện trạng công nghệ của DQS...........................................15 II.1.1 Đánh giá chung.................................................................................. 15 II.12 Phân tích và đánh giá hiện trạng các phân khu chức năng của DQS............17 II.13 Phân tích và đánh giá lưu đồ công nghệ............................................. 20 II.14 Phân tích và đánh giá dây chuyền công nghệ..........................................................21 II.1.5 Hiện trạng máy móc và Phân tích đánh giá chi tiết hiện trạng máy móc thiết bị, nhà xưởng.......................................................................................................................26 II.1.6 Đánh giá năng lực sản xuất hiện tại của DQS........................................................46 II.1.6.1 Đánh giá dựa trên dây chuyền công nghệ và thời gian tàu nằm ụ.......... 46 II.1.6.2 Đánh giá dựa trên yêu cầu nhân lực phục vụ đóng tàu .................. 47 vii II.2 Phân tích hiện trạng bố trí mặt bằng phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tại DQS........................................................................................................................48 II.2.1 Phân tích lưu đồ sản xuất dòng chảy công nghệ trong phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn ......................................................... 48 II.2.2 Khảo sát chi tiết thiết hiện trạng máy móc trang thiết bị của phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn ................................................ 50 II.2.3 Khảo sát về tình hình sản xuất trong phân xưởng............................. 55 2.1.4 Đánh giá năng lực sản xuất hiện tại của phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn...................................................................................... 56 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN HỢP LÍ HÓA.........................................58 III.1 Mục tiêu và cơ sở phương án điều chỉnh...................................................................58 III.1.1. Mục tiêu .......................................................................................... 58 III.1.2. Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng và thiết bị, máy móc hiện có........... 58 III.1.3. Đảm bảo hiệu quả kinh tế của phương án công nghệ khi đưa vào khai thác ............................................................................................... 59 III.2. Lựa chọn hình thái công nghệ chung .........................................................................59 III.3. Phân tích và lựa chọn dây chuyền công nghệ .........................................................61 III.3.1 Những yêu cầu cơ bản đối với dây chuyền công nghệ đóng và sửa chữa tàu................................................................................................. 61 III.3.2 Lựa chọn dây chuyền công nghệ...................................................... 61 III.3.3 Xác định thời gian tàu nằm trong ụ (đấu đà) ................................... 62 III.3.4 Tính toán nguồn nhân lực cho DQS ................................................ 63 III.3.5 Tính toán sức nâng của cẩu phục vụ đấu đà tại DQS ...................... 67 III.3.6 Thiết bị vận chuyển trung gian ........................................................ 68 III.4 Xây dựng phương án điều chỉnh các phân khu chức năng cho DQS...............68 III.4.1 Mục tiêu và cơ sở phương án điều chỉnh các phân khu chức năng cho DQS ............................................................................................. 68 III.4.2. Tính toán diện tích và bố trí các phân khu chức năng cho DQS .... 68 III.5 Xây dựng phương án điều chỉnh dây chuyền công nghệ .................... 70 viii III.6 Đề xuất cho phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn theo phương án 2.............74 III.6.1 Chuyển đổi phân khu chức năng trong phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn. ..................................................................................... 74 III.6.2 Bố trí phân khu trong phân xưởng hàn và láp ráp phân đoạn phẳng và phân tổng đoạn cong.................................................................... 74 III.6.3 Nhận xét và đề xuất về thiết bị của phân xưởng.............................. 74 III.7 Đề xuất cho phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn theo phương án 3 và 4. .........76 III.7.1 Chuyển đổi phân khu chức năng trong phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn. ..................................................................................... 76 III.7.2 Nhận xét và đề xuất về thiết bị của phân xưởng.............................. 76 Chương IV: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN .............................78 4.1. Thảo luận kết quả: ...............................................................................................................78 4.2. Đề xuất ý kiến : ....................................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................80 ix DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Tình hình phát triển công nghiệp tàu thủy trên thế giới ................................7 Bảng 2: Tình hình đóng mới trên toàn thế giới trong những năm gần đây.................8 (Tb – số liệu trung bình mỗi tháng qua thống kế).......................................................8 Bảng 3: Số liệu đặt hàng đóng mới và bàn giao theo loại tàu.....................................9 Bảng 4: Biểu phân chia giai đoạn công nghệ của DQS ............................................23 Bảng 5: Hiện trạng máy móc thiết bị, tần suất sử dụng tại DQS ..............................26 Bảng 6: Thời gian các giai đoạn đóng tàu theo phương pháp phân tổng đoạn.........63 (theo số liệu thống kê từ các nhà máy đóng tàu Hàn Quốc) .....................................63 Bảng 7. Tỷ lệ nhân lực giữa các phân xưởng trong nhà máy đóng tàu ....................64 Bảng 8. Tỷ lệ thay thế các chi tiết kết cấu thân tàu...................................................65 Bảng 9. Khối lượng thay thế tàu 300.000DWT khi đại tu ........................................65 Bảng 10 số công cần thiết để đại tu tàu 300.000DWT .............................................66 Bảng 11. Nhân lực các phân xưởng tính cho DQS theo mục tiêu đóng mới và sửa chữa.....................................................................................................................67 Bảng 12: Diện tích các phân khu tính chọn cho DQS ..............................................69 x DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Thị trường công nghiệp đóng tàu thế giới trong thế kỷ XX ..........................5 Hình 2: Sơ đồ phối cảnh nhà máy đóng tàu dung quất .............................................14 Hình 3: Mặt bằng tổng thể và lưu đồ dây chuyền công của DQS năm 2005............15 Hình 5: Mặt bằng tổng thể và lưu đồ dây chuyền công hiện tại của DQS................16 Hình 6: Khu nhà lắp ráp và hàn tổng đoạn ...............................................................18 Hình 7: Khu vực tập kết vật liệu ...............................................................................18 Hình 8: Dây chuyền sơ chế tole ................................................................................19 Hình 9: Trạm khí nén ................................................................................................20 Hình 10: Sơ đồ công nghệ DQS................................................................................22 Hình 11: Ụ khô số 1 ..................................................................................................43 Hình 12: Cổng trục 350T ..........................................................................................43 Hình 13: Cẩu chân đế 120T÷150T............................................................................43 Hình 14: Cổng trục từ 30T÷60T ...............................................................................44 Hình 15: Xe chở Block..............................................................................................44 Hình 16: Dây chuyền sơ chế tole ..............................................................................44 Hình 17: Dây chuyền chế tạo phân đoạn phẳng........................................................44 Hình 18: Máy cắt Plasma CNC.................................................................................44 Hình 19: Máy cắt CNC Messer.................................................................................44 Hình 20: Máy lốc tole 3 trục .....................................................................................44 Hình 21: Máy ép tole thủy lực 1000T .......................................................................44 Hình 22: Nhà xưởng gia công ống ............................................................................45 Hình 23: Nhà xưởng sơ chế và lắp ráp cụm chi tiết..................................................45 Hình 24: Nhà xưởng lắp ráp và hàn tổng đoạn .........................................................45 Hình 25: Nhà xưởng sơn tổng đoạn ..........................................................................45 Hình 26 Dây chuyền công nghệ phân xưởng hàn lắp rắp phân tổng đoạn ...............48 Hình 27: nhà xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn cùng bãi đất trống bên cạnh............... 49 xi Hình 28: sơ đồ bố trí trang thiết bị trong phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn........ 54 Hình 29: Sơ đồ bố trí tàu theo phương thức lắp ráp một rưỡi...................................60 Hình 30: Phương án điều chỉnh 1..............................................................................71 Hình 31: Phương án điều chỉnh 2..............................................................................72 Hình 32 Phương án điều chỉnh 3...............................................................................72 Hình 33: phương án đề xuất 4 cho DQS ...................................................................73 Hình 34: Đề xuất bố trí cho phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn .................74 Hình 35: Đề xuất bố trí cho phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn .................76 1 LỜI NÓI ĐẦU Việt Nam nằm ở vòng cung Đông Nam Á- Thái Bình Dương, nơi đang diễn ra quá trình tăng trưởng và giao lưu kinh tế sôi động nhất trên thế giới. Với vùng lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn (gấp 3 lần so với diện tích đất liền), cùng với dải bờ biển trải dài 3.260km, nằm kề các tuyến hàng hải quốc tế truyền thống xuyên Á- Âu và khu vực, dọc chiều dài đường bờ lại có rất nhiều vị trí có điều kiện tự nhiên lý tưởng cho việc xây dựng cảng biển, rõ ràng rằng Việt Nam đang sở hữu một tiềm năng lớn cho việc phát triển kinh tế biển- một ngành kinh tế có nhiều ưu việt cho hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay. Với kinh tế biển, vận tải hàng hải, cảng biển và đóng tàu là những ngành quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn. Tuy vậy, cho đến nay: Giao thông đường biển vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của công cuộc phát triển đất nước. Còn lĩnh vực đóng và sửa chữa tàu biển, với trang thiết bị kỹ thuật lạc hậu, đầu tư manh mún, các nhà máy đóng và sữa chữa tàu của chúng ta đang hoạt động chưa thực sự hiệu quả, chúng ta vẫn giới hạn trong việc đóng và sửa chữa các loại tàu cỡ nhỏ, năng suất lao động còn thấp. Như vậy có thể nói rằng: Không những chúng ta đang không tận dụng được lợi thế tiềm năng của mình mà chúng ta cũng còn đang bỏ phí cơ hội lớn mà thế giới và khu vực đang tạo cho chúng ta, đó là thị trường sửa chữa và đóng tàu của khu vực đang ngày rộng mở cùng với sự tăng trưởng kinh tế của toàn vùng Nam Á. Nhận thấy rõ những vấn đề nêu trên, nay em được trường nhà trường giao cho đề tài tốt nghiệp: “Phân tích và đề xuất phương án hợp lý hóa việc bố trí phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tai DQS” Đây là một đề tài hoàn toàn mới đối với lĩnh vực trên và chưa được nghiên cứu Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu kỹ, cùng với sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình từ thầy Trần Đình Tứ và sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, nay em đã hoàn thành đề tài. Kết quả của đề tài tuy chỉ dừng ở mức độ nghiên cứu nhưng em hy vọng nó sẽ đóng góp một phần nhỏ bé vào sự phát triển chung của ngành đóng tàu Việt Nam. Nha Trang, tháng 4 năm 2011 Sinh viên thực hiện Ngô Khương Duy 2 GIỚI THIỆU CHUNG Nội dung đồ án tập trung vào việc khảo sát và phân tích, đánh giá hiện trạng, việc bố trí các phân xưởng trong nhà máy đặc biệt chú trọng vào phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tại DQS.Tìm hiểu công nghệ của Nhà máy Công nghiệp tàu thủy Dung Quất (DQS) và dựa trên cơ sở đó đề xuất phương án hợp lí hóa việc bố trí các phân xưởng trong nhà máy, Đề xuất công nghệ đóng mới và sửa chữa phù hợp với mục tiêu về quy mô và điều kiện của Dự án đầu tư xây dựng DQS hiện tại và tương lai, trên cơ sở đảm bảo phát huy được nguồn nhân lực và hiệu quả sản xuất của Nhà máy một cách tốt nhất. Các nội dung trong đồ án tốt nghiệp này được xây dựng dựa trên cơ sở khảo sát, đánh giá hiện trạng thực tế tại DQS và phân tích tính toán các dây chuyền công nghệ đóng sửa tàu hiện đang được áp dụng tại các nước có ngành công nghiệp đóng sửa tàu tiên tiến. Nội dung đồ án gồm 4 chương lớn trong mỗi chương lớn có những mục nhỏ như sau: Chương I :Đặt vấn đề Chương II :Phân tích bố trí chung Chương III :Đề xuất phương án hợp lý hoá Chương IV : Thảo luận kết quả 3 CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU - Khu công nghiệp dung quất là vùng kinh tế trọng điểm của miền trung Việt Nam. Đặc biệt nhà máy đóng tàu dung quất là một trong những hạng mục được quan tâm và đầu tư nhất trong khu công nghiệp Dung Quất. - Với thiết kế ban đầu nhà máy đóng tàu Dung Quất (DQS) được đầu tư đồng bộ máy móc hiện đại, dây chuyền công nghệ hợp lí phù hợp với công nghệ đóng tàu của các nước có nền công nghiệp đóng tàu tiên tiến hiện nay. Tuy nhiên do quá trình đầu tư, thời gian nhà máy đi vào hoạt động đã có nhiều thay đổi so với thiết kế ban đầu. Dẫn đến sự bất hợp lí trong dây chuyền công nghệ đóng mới của DQS gây cản trở rất lớn trong công nghiệp đóng mới của DQS. - Chính vì vậy sự nghiên cứu thay đổi dây chuyền công nghệ, bố trí các phân khu chức năng, thay đổi máy móc thiết bị, đề xuất phương án hoạt động cho toàn bộ nhà máy DQS là một nhu cầu, một vấn đề cấp thiết và hoàn toàn mới mẻ. - Khi nhận đề tài tốt nghiệp em được nhà trường giao cho thực hiện đề tài: “Phân tích và đề xuất phương án hợp lý hóa việc bố trí phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn tai DQS” - Đây là một đề tài hay, mới mẻ và quan trọng hơn nó là 1 trong những vấn đề cần điều chỉnh tại DQS như đã nêu ở trên. I.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI • Nội dung nghiên cứu: Trên cơ sở khảo sát thực tế và lấy số liệu ở nhà máy,tiến hành phân tích đánh giá năng lực hiện tại của DQS ở phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn. Với mục tiêu đặt ra của nhà máy là: 1,1 triệu DWT/ năm về đóng mới, 2 triệu về sửa chữa, ta tiến hành hợp lý hóa phân xưởng tức là: phân bố lại trang thiết bị máy móc,nhân công … (có thể tăng thêm hoặc giảm xuống) sao cho đáp ứng được nhu cầu của nhà máy và làm việc có hiệu quả nhất. 4 • Giới hạn: Do thời gian thực hiện đề tài và khả năng bản thân còn nhiều hạn chế. Nên đề tài sẽ được giới hạn trong những nội dung chính sau: 1. Đặt vấn đề 2. Phân tích bố trí chung 3. Đề xuất phương án hợp lý hóa 4. Thảo luận kết quả I.3 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI - Với nội dung nghiên cứu như trên phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất là tìm một mô hình nhà máy cụ thể hoạt động có hiệu quả và năng suất tương đương để tiến hành so sánh các phân xưởng. Vì vậy, em chọn phương pháp: dùng một số công thức kinh nghiệm tìm hiểu được và một số công thức trong các sách chuyên ngành để tính toán năng lực của phân xưởng sau đó dựa vào nhu cầu năng suất mà nhà máy đã đặt ra cùng với trang thiết bị, mặt bằng hiện trạng làm cơ sở để tiến hành đưa ra phương án hợp lý hóa. I.4 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI - Như đã biết, việc hợp lý hóa phân xưởng có vai trò vô cùng quan trọng trong nhà máy đóng tàu. Nó quyết định đến tiến độ và năng lực của nhà máy. Đặc biệt năng suất của phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn quyết định trực tiếp đến thời gian và tiến độ hoàn thành con tàu. - Sau thời gian nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại nhà máy, cùng với các tài liệu tham khảo và sự đánh giá, đề xuất của bản thân em đã đưa ra được phương án đề xuất chung cho nhà máy và hợp lí hóa cho phân xưởng hàn và lắp ráp phân tổng đoạn. Dù đề tài chỉ dừng lại ở mức độ nghiên cứu nhưng em mong rằng đề tài này của em đóng góp một phần nhỏ bé vào sự phát triển chung của nhà máy đóng tàu Dung Quất và sự phát triển của ngành công nghiệp đóng tàu việt nam. 5 I.5 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐÓNG VÀ SỬA CHỮA TÀU THỦY VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI I.5.1 Thị trường công nghiệp tàu thủy thế giới Thị trường công nghiệp đóng tàu trên thế giới thường lên xuống có tính chu kỳ. Nếu chỉ xét riêng thị trường công nghiệp đóng sửa tàu thương mại trong thế kỷ XX, có thể nhận thấy bước lên xuống rất rõ, phụ thuộc sự biến đổi kinh tế thế giới (hình 1). Hình 1: Thị trường công nghiệp đóng tàu thế giới trong thế kỷ XX Đỉnh cao thị trường đóng tàu được nhìn nhận là vào khoảng giữa thập niên 70. Chỉ tính từ năm 1970 đến 1975, sức chở deaweight của đội tàu thế giới đã tăng 70%, còn tính theo tổng dung tích đội tàu GT (Gross Tone), số tăng đạt đến khoảng 58%. Đóng góp cho phần tăng này là đội tàu chở dầu thô kích cỡ lớn (crude oil carriers), chở dầu từ các nước ở khu vực Trung Đông về các nước ở châu Âu và về Nhật Bản. Sau lần cấm vận dầu năm 1973, đơn đặt hàng đóng các tàu cỡ lớn giảm đi trông thấy. Nếu đơn đặt hàng đóng tàu trên toàn thế giới năm 1974 là 242 triệu tấn deadweight (DWT) thì đến quí một năm 1979, con số mong đợi này chỉ còn là 6 32 triệu DWT. Trong gian đoạn thoái trào này, rất nhiều nhà máy đóng sửa tàu ở châu Âu và châu Á bị rơi vào cảnh phá sản hoặc phải chịu công hữu hóa mới có thể tồn tại và phát triển. Ngay cả Nhật Bản, nước có nền công nghiệp đóng tàu phát triển với tốc độ chóng mặt trong những năm trước 70 vẫn cùng số phận với các nhà máy đóng tàu lớn ở châu Âu. Sản lượng của công nghiệp đóng tàu của Nhật Bản trong giai đoạn này giảm gần 40%. Chỉ đến cuối những năm 80, thị trường công nghiệp đóng tàu mới dần đi vào ổn định. Điều lưu ý là ngành đóng tàu có liên quan rất mật thiết với ngành vận tải biển. Những số liệu sau đây nêu lên đóng góp của ngành đóng tàu cho ngành vận tải biển. Tính đến ngày 1/1/2005, đội tàu buôn thế giới đã có 46.222 tàu biển với tổng dung tích GT bằng 597.709.000 (hay bằng 597,71 mGT) và trong số các tàu đang khai thác này có 18.150 tàu thuộc nhóm tàu vận tải hàng khô, 11.356 tàu dùng vận tải hàng lỏng, 6.139 tàu chở hàng rời và 3.165 tàu container dùng để chở hàng thùng tiêu chuẩn. Điều đáng mừng cho những nhà đóng tàu là có đến 90% các mặt hàng thương mại trên thế giới được vận chuyển bằng đường biển. Dữ liệu thống kê cho thấy, năng lực sản xuất của các nhà máy đóng tàu thế giới tính cho thập niên cuối thế kỷ XX, nằm trong khoảng (47 – 48) triệu DWT/một năm. Trong thời gian từ năm 2000 đến 2004, các chủ tàu đã đặt đóng mới 207 triệu DWT. Riêng năm 2004, các chủ tàu đã đặt đóng mới lượng tàu với tổng giá trị 80 tỷ USD. Theo phân tích của những nhà nghiên cứu thuộc tạp chí “Seatrade” số đầu năm 2006, sản lượng từ công nghiệp đóng tàu toàn thế giới, làm tròn số, tính bằng triệu DWT, từ năm 2002 đến năm 2005 là 48, 52, 60, 65, năm 2006 là 68 và năm sau đó là 70. Dự tính sản lượng đóng mới tàu của toàn thế giới năm 2010 là khoảng 88 triệu DWT. Thống kê cho thấy tổng trọng tải đội tàu chở hàng trên thế giới đạt 889 triệu DWT. Tài liệu thống kê của các năm 1985, 1988, 1992 ghi trong “Newbuilding Supplement”, London, nêu rõ, công nghiệp đóng tàu sau thời gian bị chững lại trong những năm 80, và phát triển thuận lợi từ những năm 90 (bảng 1). 7 Bảng 1: Tình hình phát triển công nghiệp tàu thủy trên thế giới 1985 1988 1992 Nhật Bản 43,3 % Hàn Quốc 32,5 % Nhật Bản 39,0 % Hàn Quốc 19,0 % Nhật Bản 25,8 % Hàn Quốc 32,5 % Brazil 6,1 % Nam Tư 5,0 % Đan Mạch 5,4 % Đài Loan 3,5 % Đài Loan 3,9 % Trung Quốc 5,1 % Trung Quốc 3,4 % Brazil 3,5 % Đài Loan 3,3 % Đức 2,1 % Trung Quốc 3,3 % Romania 2,9 % Ba Lan 2,0 % Đức 3,2 % Brazil 2,7 % Tây Ban Nha 2,0 % Ba Lan 3,1 % Đức 2,4 % Nam Tư 1,9 % Tây Ban Nha 3,1 % Anh Quốc 2,4 % Các tài liệu thống kê cũng chỉ ra rằng, chưa đến 20 quốc gia có nền công nghiệp đóng tàu phát triển đã kiểm soát đến hơn 90% sản lượng của ngành công nghiệp này, và trong số các quốc gia đó thì Nhật Bản và Hàn Quốc của châu Á là luôn dẫn đầu. Cũng cần nói thêm là nếu gộp sản lượng công nghiệp đóng tàu của tất cả các nước châu Âu, trừ Nga thì vị trí của các nước này mới lên được thứ ba bảng xếp hạng, chiếm xấp xỉ 8,5% thị phần, sau Nhật Bản và Hàn Quốc tính vào thời điểm đến 2000. Sau 2000, Hàn Quốc đã vươn lên dành vị trí số một trong ngành công nghiệp này, chiếm đến khoảng 43% sản lượng của ngành công nghiệp đóng tàu trên toàn thế giới. Một trong những công ty hàng đầu của nước này là Công ty Daewoo ngay sau ngày thành lập năm 1978 đã xuất xưởng hơn 400 tàu cỡ lớn, trong đó có gần hơn một nửa là các tàu cỡ lớn VLCC, ULCC và các tàu VLOC với sức chở lên đến 320.000 DWT. Ụ khô công ty có kích thước 530x131x14,5 (m), trang bị cẩu di động sức nâng 900 T. Chỉ tính riêng cho năm 2002, công ty này nhận hợp đồng chế tạo 120 tàu các cỡ loại. Các công ty lớn của các nước đang tạm thời dẫn đầu sản lượng đóng tàu thế giới trong một năm nhận đơn đặt hàng tàu cỡ lớn đến con số khích lệ, khoảng 150 ÷ 170 chiếc, bao gồm các loại tàu LPG, LNG, 8 Rigs, VLCC, FSO, FPSO, Bulk carriers v..v… Tổng dung tích đăng ký gần 10 triệu GT và sản lượng thép tiêu thụ 2,7 triệu tấn/ năm. Bảng 2 là số liệu thống kê tình hình đóng mới trên thế giới trong những năm gần đây. Bảng 2: Tình hình đóng mới trên toàn thế giới trong những năm gần đây. (Tb – số liệu trung bình mỗi tháng qua thống kế) Tháng Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008 Năn 2007 SLg DWT Slg DWT Slg DWT 1 71 3.715.000 22 519.300 398 17.259.066 633 12.553.960 2 71 4.852.000 10 342.606 229 11.878.993 281 16.276.699 3 112 7.901.000 13 697.700 258 12.414.561 379 19.207.912 4 170 12.395.700 23 128.180 278 22.505.533 391 21.720.133 5 140 11.603.050 n/a n/a 194 17.460.841 382 25.864.805 6 162 13.957.056 25 2.951.150 278 18.191.105 387 21.779.959 7 155 13.075.900 76 7.257.325 390 25.746.521 550 25.629.280 8 87 47 6.665.800 132 13.481.777 322 25.515.485 9 30 1.682.798 157 8.357.765 380 20.242.327 10 42 3.249.350 94 4.391.491 357 21.443.705 11 46 5.456.020 30 1.249.000 265 16.209.907 12 55 2.778.550 38 1.045.502 576 27.419.848 8.052.900 Slg DWT Tổng 968 75.552.606 389 31.729.079 2476 153.982.165 4903 253.864.020 Tb 121 9.444.000 32 2.644.000 206 12.830.000 408 21.150.000 Từ các số liệu trong bảng thông kê nêu trên có thể rút ra một số ý kiến nhận xét về tình hình đóng tàu trên thế giới trong ba năm vừa qua như sau: 9 - Hợp đồng đóng mới năm 2007 là cao nhất về số lượng tàu và tấn trọng tải. Trung bình mỗi tháng trong năm 2007 có khoảng 408 tàu đóng mới được ký hợp đồng, tương đương với 21,15 triệu DWT. - Tháng 8 năm 2008 là thời điểm sụt giảm nghiêm trọng hợp đồng đóng tàu trên thế giới do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. - Tính trung bình trong ba năm, từ năm 2007 cho đến năm 2009, mỗi tháng có hợp đồng đóng mới 215 tàu với mức 12,210 triệu DWT. - Năm 2009 là năm có hợp đồng đóng mới tàu thấp nhất trong ba năm qua. Tháng 5/2009 được ghi nhận trong lịch sữ là không có hợp đồng đóng tàu nào được ký kết - Trong 8 tháng của đầu năm 2010, các số liệu thống kê đã phản ánh tình hình phục hồi ngành đóng tàu thế giới sau khi chạm đáy vào tháng 5 năm 2009. - Dự báo trong thời giá tới, tốc độ phục hồi của ngành đóng tàu chưa khả quan vì phải đối mặt với sự dư thừa công suất tại các nước đóng tàu chủ chốt như Trung Quốc, Hàn Quốc. Bảng 3: Số liệu đặt hàng đóng mới và bàn giao theo loại tàu Loại tàu Đơn đặt hàng đóng mới Slg Tàu dầu DWT 1.543 130.388.460 Đã hoàn thành và bàn giao Ghi chú Slg DWT Ghi chú 100% 2.365 148.636.485 100% UL/VLCC 197 61.702.777 47.3% 163 50.438.899 33.9% Suezmax(120K- 200K) 156 24.452.448 18.7% 115 18.093.026 12.1% Aframax (80K- 120K) 136 14.839.511 11.38% 269 29.574.662 19.9% Panamax (60k- 80K) 86 6.3.317.471 140 10.317.217 6.94% Handysize (30K- 60K) 629 20.922.713 16.04% 1.180 36.989.626 24.885 Small (5K- 10K) 268 1.895.103 401 2.51.810 Small special (1k – 5k) 71 258.437 97 371.245 Tàu chở sản phẩm dầu 419 20.056.786 100% 817 41.158.280 100% 480.000 2.4% 5 725.052 1,76% 120k – 200k 4 4.8%
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất