ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN HUY LINH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN HUY LINH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ BẮC
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kì
học vị nào. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, có tính độc lập, số
liệu và dữ liệu sử dụng trong luận văn được trích dẫn đúng quy định.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Huy Linh
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại trường Đại học kinh tế và QTKD - Đại
học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đỗ Thị Bắc đã trực
tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học kinh
tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên và Bộ phận Sau Đại học - Phòng Đào tạo
đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận
lợi về mặt thủ tục cho hoạt động nghiên cứu của tôi. Trong quá trình thực hiện
đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm
nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Cục Thống kê tỉnh Phú
Thọ, Chi cục Thống kê thành phố Việt Trì, các đồng nghiệp cùng cơ quan đã
tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin được
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn bè đã luôn khích lệ tinh
thần và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Huy Linh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP . 4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp............................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về công nghiệp và phát triển công nghiệp ....................................... 4
1.1.2. Vị trí, vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế ..................................... 5
1.1.3. Phân loại công nghiệp ....................................................................................... 7
1.1.4. Nội dung phát triển công nghiệp ....................................................................... 8
1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của công nghiệp ........................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn phát triển công nghiệp .............................................................. 18
1.2.1. Thực tiễn phát triển công nghiệp ở Việt Nam thời gian qua ........................... 18
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp ở một số địa phương ............................. 20
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển công nghiệp cho thành phố
Việt Trì ...................................................................................................................... 27
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 29
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 29
2.2.2. Thu thập số liệu ............................................................................................... 29
iv
2.2.3. Phương pháp phân tích .................................................................................... 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 34
2.3.1. Quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng tăng trưởng công nghiệp ................ 34
2.3.2. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp .................................................... 36
2.3.3. Năng suất lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động ...................................... 36
2.3.4. Mức độ phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ.... 37
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ ................................................................................................................. 38
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp
thành phố Việt Trì ..................................................................................................... 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Việt Trì ............................................................ 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Việt Trì ................................................. 39
3.2. Thực trạng phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì ...................................... 43
3.2.1. Quy mô và tốc độ phát triển của công nghiệp thành phố Việt Trì .................. 43
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp thành phố Việt Trì ........................... 49
3.2.3. Năng suất lao động thành phố Việt Trì ........................................................... 55
3.2.4. Hiện trạng các khu và cụm công nghiệp thành phố Việt Trì .......................... 57
3.3. Kết quả điều tra về phát triển công nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì ...... 59
3.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì ...... 63
3.4.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Việt Trì ............................................................ 63
3.4.2. Lao động và chất lượng lao động thành phố Việt Trì ..................................... 63
3.4.3. Kết cấu hạ tầng cho phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì ..................... 64
3.4.4. Cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp ..................................................... 66
3.5. Đánh giá chung thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì .... 66
3.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 66
3.5.3. Những nguyên nhân của tồn tại ...................................................................... 69
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ... 72
4.1. Các quan điểm, căn cứ phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì.................... 72
4.1.1. Các quan điểm phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì ............................. 72
4.1.2. Căn cứ phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì .......................................... 72
v
4.2. Định hướng, mục tiêu phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì ..................... 73
4.2.1. Định hướng phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì .................................. 73
4.2.2. Mục tiêu phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì ....................................... 74
4.3. Giải pháp nhằm phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì .............................. 75
4.3.1. Cần tăng cường các giải pháp thu hút vốn đầu tư và xúc tiến thương mại để
phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì ................................................................ 75
4.3.2. Cần huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực cơ sở vật chất kỹ
thuật, tăng cường các giải pháp về khoa học công nghệ để phát triển công nghiệp
thành phố Việt Trì ..................................................................................................... 78
4.3.4. Cố gắng nâng cao năng lực thể chế và xây dựng môi trường chính sách hỗ trợ
phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì ................................................................ 81
4.3.5. Quan tâm đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp, nâng cao năng lực
cạnh tranh và phát triển thị trường các sản phẩm công nghiệp thành phố Việt Trì ............. 83
4.3.6. Chú trọng các giải pháp về bảo vệ môi trường ............................................... 86
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................ 88
4.4.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính Phủ và các Bộ ngành Trung Ương ............ 88
4.4.2. Kiến nghị đối với tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 89
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 95
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCN
:
Cụm công nghiệp
CN
:
Công nghiệp
CNH-HĐH :
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DN
:
Doanh nghiệp
ĐTH
:
Đô thị hóa
KCN
:
Khu công nghiệp
KT-XH
:
Kinh tế - Xã hội
SX
:
Sản xuất
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Quy mô mẫu chọn theo phân ngành công nghiệp thành phố Việt Trì 31
Bảng 3.1.
Giá trị sản xuất công nghiệp thành phố Việt Trì qua các năm ............. 44
Bảng 3.2:
Tổng giá trị gia tăng ngành công nghiệp thành phố Việt Trì và tốc độ
tăng trưởng qua các năm .............................................................................. 46
Bảng 3.3:
Tỷ lệ giá trị gia tăng công nghiệp so với giá trị sản xuất công nghiệp
thành phố Việt Trì giai đoạn 2012 - 2016 ................................................ 47
Bảng 3.4.
Vốn đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì giai
đoạn 2012-2016 (giá so sánh) ..................................................................... 47
Bảng 3.5.
Tỷ trọng cơ cấu vốn đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn thành
phố Việt Trì giai đoạn 2012-2016 .............................................................. 48
Bảng 3.6.
Giá trị sản xuất công nghiệp thành phố Việt Trì phân theo thành phần
kinh tế (giá so sánh) ...................................................................................... 50
Bảng 3.7.
Giá trị sản xuất cá thể công nghiệp thành phố Việt Trì phân theo một
số nhóm ngành chính .................................................................................... 53
Bảng 3.8.
Tỷ trọng từng nhóm ngành sản xuất cá thể công nghiệp thành phố Việt
Trì phân theo một số nhóm ngành chính .................................................. 54
Bảng 3.9.
Số lượng lao động đang làm việc trên địa bàn thành phố Việt Trì và
lao động làm việc trong ngành công nghiệp của Việt Trì ..................... 55
Bảng 3.10.
Năng suất lao động xã hội bình quân của thành phố Việt Trì qua các năm 56
Bảng 3.11.
Cơ cấu lao động thành phố Việt Trì .......................................................... 57
Bảng 3.12.
Thực trạng các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì giai
đoạn 2012-2016 ............................................................................................. 58
Bảng 3.13.
Đặc điểm đối tượng điều tra........................................................................ 59
Bảng 3.14.
Tổng hợp ý kiến của các cơ sở công nghiệp về khả năng tiếp cận các
chính sách cho sản xuất công nghiệp tại thành phố Việt Trì ................ 60
Bảng 3.15.
Tổng hợp ý kiến của các cơ sở công nghiệp về khả năng tiếp cận
nguồn lực cho sản xuất của doanh nghiệp thành phố Việt Trì ............. 61
Bảng 3.16.
Tổng hợp ý kiến của các cơ sở công nghiệp về các yếu tố đầu ra đối
với hoạt động SXKD của doanh nghiệp thành phố Việt Trì ................ 62
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.
Tốc độ phát triển liên hoàn giá trị sản xuất ngành công nghiệp
thành phố Việt Trì giai đoạn 2013 - 2016 ........................................... 45
Hình 3.2.
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp Việt Trì theo thành phần ............ 51
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp là ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp nông nghiệp - dịch vụ của nền kinh tế quốc dân. Công nghiệp thúc đẩy lực lượng sản
xuất phát triển, đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất, mở rộng thị trường, thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình đô thị hóa... Trong xu thế hội nhập và toàn
cầu hoá hiện nay, mọi quốc gia phải không ngừng đổi mới, thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế của mình nhằm theo kịp và chủ động hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Nước
ta xuất phát từ nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, để có thể theo kịp sự phát triển của
nền kinh tế thế giới, đạt được mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng XHCN đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải có chiến lược và chính sách phát triển
kinh tế phù hợp, thực hiện từng bước CNH-HĐH đất nước một cách vững chắc.
Đảng ta đã xác định mục tiêu chiến lược phát triển cho đất nước là: đến năm
2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Công
nghiệp (CN) đã, đang và sẽ là động lực quyết định phát triển kinh tế xã hội của
nước ta trong suốt thời kỳ công nghiệp hoá.
Thành phố Việt Trì nằm ở phía đông nam của tỉnh Phú Thọ, có các lợi thế để
phát triển công nghiệp đó là: Là thành phố công nghiệp đầu tiên ở miền Bắc với các
ngành dệt, giấy, hóa chất, sứ,…; thuận tiện giao thông đường bộ, đường thủy; gần
với thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị của cả nước, đây cũng là cửa ngõ
của vùng Tây Bắc, đầu mối giao thông nối giữa các tỉnh trung du và miền núi phía
Bắc với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, nằm trên hành lang kinh tế
Hải Phòng - Hà Nội - Côn Minh (Trung Quốc),…Việc phát triển kinh tế và tạo
nhiều việc làm cho người lao động ở thành phố Việt Trì phụ thuộc phần lớn vào
phát triển công nghiệp. Về đóng góp trong sự phát triển của nền kinh tế thì công
nghiệp giữ vai trò chủ đạo. Vì vậy, ưu tiên thu hút và phát triển CN là một trong
những quan tâm hàng đầu của các cấp, các ngành.
Phát triển công nghiệp tại địa phương là cần thiết và rất quan trọng. Do đó,
cần được quan tâm nghiên cứu đầy đủ hơn cả về mặt lý luận và tổng kết thực tiễn.
Xuất phát từ đó tôi lựa chọn đề tài “Phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì”
làm đề tài nghiên cứu luận văn nhằm góp phần thiết thực triển khai chiến lược phát
triển công nghiệp là động lực quyết định phát triển kinh tế - xã hội trong suốt thời
kỳ công nghiệp hoá của Đảng và Nhà nước trên địa bàn thành phố Việt Trì.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển
công nghiệp thành phố Việt Trì, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển
công nghiệp thành phố Việt Trì góp phần giúp thành phố thực hiện thắng lợi sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề phát triển công
nghiệp thành phố.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì
năm 2012 – 2016.
- Đề ra định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển công nghiệp
thành phố Việt Trì trong thời gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển công nghiệp tại thành phố Việt Trì, các nhân tố tác
động đến phát triển công nghiệp của thành phố trong đó trọng tâm là nhân tố quản
lý nhà nước của chính quyền địa phương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Thành phố Việt Trì
- Về thời gian: Năm 2012 – 2016
- Về nội dung: Tăng trưởng sản lượng công nghiệp, mở rộng quy mô, duy trì
tốc độ phát triển công nghiệp. Nâng cao chất lượng tăng trưởng công nghiệp. Đảm
bảo cơ cấu công nghiệp hợp lý. Nâng cao năng suất lao động công nghiệp. Hoàn
thiện các hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp. Lựa chọn công nghệ trong phát
triển các ngành công nghiệp. Tận dụng lợi thế theo quy mô trong phát triển một số
ngành công nghiệp
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp công nghiệp thành phố Việt Trì, xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát
triển công nghiệp thành phố Việt Trì đến năm 2020 có cơ sở khoa học.
3
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình
phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì và đối với các địa phương có điều kiện
tương tự.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận bố cục của đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì.
Chương 4: Giải pháp phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp
1.1.1. Khái niệm về công nghiệp và phát triển công nghiệp
- Khái niệm về công nghiệp theo Bách khoa toàn thư Việt Nam:
“Công nghiệp là ngành kinh tế quốc dân quan trọng nhất, có ảnh hưởng
quyết định đến trình độ phát triển lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội.
Tỷ lệ sản phẩm công nghiệp trong cơ cấu tổng sản phẩm xã hội được xem như chỉ
tiêu phản ảnh trình độ phát triển KT-XH. Công nghiệp gồm hai nhóm lớn: Nhóm A
(sản xuất tư liệu sản xuất - công nghiệp nặng) và Nhóm B (sản xuất tư liệu tiêu
dùng - công nghiệp nhẹ)” (Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa
Việt Nam, 2011).
- Khái niệm về công nghiệp của G.A.Cô-Dơ-Lốp theo Từ điển kinh tế (NXB
Chính trị quốc gia sự thật, 2013):
“Công nghiệp là ngành chủ đạo của nền kinh tế quốc dân, bao gồm toàn bộ
các doanh nghiệp (xí nghiệp, công xưởng, nhà máy, trạm phát điện, hầm mỏ v.v...),
chế tạo ra công cụ lao động, khai thác nguyên vật liệu và nhiên liệu, chế biến các
sản phẩm do nông nghiệp và các ngành khác sản xuất ra. Công nghiệp do hai nhóm
lớn hợp thành: sản xuất tư liệu sản xuất và sản xuất tư liệu tiêu dùng.
Công nghiệp chia ra; công nghiệp khai thác (khai thác than đá, khoáng sản,
khai thác rừng, khai thác hải sản, v.v…) và công nghiệp chế biến (luyện kim, chế
tạo cơ khí, dệt, chế biến thực phẩm.v.v…).
Trình độ phát triển của công nghiệp quyết định thực lực kinh tế của đất nước,
khả năng quốc phòng, trình độ trang bị kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân bằng
những công cụ lao động hiện đại, mức năng suất lao động và sự phát triển kinh tế
của đất nước ”
- Khái niệm về công nghiệp của Hiệp hội kỹ sư Pháp:
“Công nghiệp là toàn bộ các hoạt động kinh tế tạo ra của cải vật chất thông
qua việc biến đổi nguyên vật liệu. Công nghiệp bao gồm nhiều lĩnh vực cơ bản và
nhiều lĩnh vực liên kết khác như thương mại và dịch vụ” (NXB Chính trị quốc gia
sự thật, Từ điển kinh tế, 2013).
5
- Khái niệm phát triển công nghiệp:
“Phát triển công nghiệp là sự phát triển đồng bộ các yếu tố tác động đến sự
phát triển công nghiệp, bao gồm các yếu tố về quản lý nhà nước như: Đường lối,
chủ trương; chiến lược, quy hoạch, chính sách, cơ sở hạ tầng, tác động của các khu
vực kinh tế khác; cũng như sự phát triển của các yếu tố đầu vào trong sản xuất như:
Vốn đầu tư, nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, máy móc thiết bị, khả năng cung
ứng nguyên vật liệu, trình độ quản lý và sự phát triển của các yếu tố đầu ra như:
Nhu cầu thị trường, cơ cấu sản phẩm, cơ cấu chuyên ngành công nghiệp, phân bố
sản xuất công nghiệp và bảo vệ môi trường. Phát triển công nghiệp nhằm tăng tỷ
trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước (GDP), góp
phần hoàn thành sự nghiệp CNH - HĐH đất nước” (Trần Thanh Mẫn, 2009).
1.1.2. Vị trí, vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế
1.1.2.1.Vị trí của công nghiệp trong phát triển kinh tế
Công nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, bởi vì:
- Công nghiệp là một bộ phận hợp thành cơ cấu Công nghiệp - Nông nghiệp
- Dịch vụ. Trong quá trình phát triển kinh tế đi lên sản xuất lớn, công nghiệp phát
triển từ vị trí thứ yếu trở thành ngành có vị trí hàng đầu trong cơ cấu kinh tế đó.
- Mục tiêu cuối cùng của nền sản xuất xã hội là tạo ra sản phẩm, hàng hóa để
thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong quá trình sản xuất ra của cải
vật chất, công nghiệp vừa là ngành khai thác tài nguyên, vừa là ngành tiếp tục chế
biến các nguyên liệu nguyên thủy được khai thác và sản xuất từ các loại tài nguyên
khoáng sản, động thực vật thành các sản phẩm trung gian để sản xuất ra vật phẩm
cuối cùng, thỏa mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
- Sự phát triển của công nghiệp là một yếu tố có tính chất quyết định để thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình
phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay, Đảng ta có chủ trương coi “công nghiệp là mặt
trận hàng đầu” giải quyết về cơ bản vấn đề lương thực, cung cấp nguyên liệu cho
chế biến và đẩy mạnh xuất khẩu nông sản hàng hoá nhằm tạo ra những tiền đề để
thực hiện công nghiệp hoá.
6
1.1.2.2.Vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế
Công nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề có tính
chiến lược của nền kinh tế xã hội như: Tăng thu nhập dân cư và ổn định xã hội, giải
quyết việc làm, xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị với nông thôn, giữa miền xuôi
với miền núi, v v…Vai trò chủ đạo của công nghiệp trong quá trình phát triển nền
kinh tế đi lên sản xuất lớn là một tất yếu khách quan. Bởi trong quá trình phát triển
kinh tế công nghiệp là ngành có khả năng tạo ra động lực và định hướng sự phát
triển các ngành kinh tế khác đi lên nền sản xuất lớn.
Công nghiệp được thừa nhận là ngành chủ đạo của nền kinh tế được thể hiện
trên các mặt chủ yếu sau:
Công nghiệp tăng trưởng nhanh và làm gia tăng nhanh thu nhập quốc gia
Năng suất lao động của khu vực công nghiệp cao hơn hẳn các ngành kinh tế
khác, mà năng suất lao động là yếu tố quyết định nâng cao thu nhập, thúc đẩy nhanh
tăng trưởng công nghiệp và đóng góp ngày càng lớn vào thu nhập quốc gia. Công
nghiệp có vai trò quan trọng này là do thường xuyên đổi mới và ứng dụng công
nghệ tiên tiến, hơn nữa, giá cả sản phẩm công nghiệp thường ổn định và cao hơn so
với các sản phẩm khác ở cả thị trường trong và ngoài nước.
Như vậy, công nghiệp là một trong những ngành đóng góp quan trọng vào
việc tạo ra thu nhập quốc dân, tích lũy vốn để phát triển kinh tế, đóng góp lớn vào
thu ngân sách, tăng trưởng kinh tế, tạo ra các nguồn thu từ xuất khẩu cũng như thu
hút vốn đầu tư từ nước ngoài.
Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và trang bị kĩ thuật cho các ngành
kinh tế.
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm công nghiệp, một bộ phận sản phẩm
công nghiệp sản xuất có chức năng là tư liệu sản xuất. Do đó, nó còn là ngành tạo ra
tác động hiệu quả dây chuyền đến các ngành kinh tế khác và tạo ra cơ sở vật chất kĩ
thuật của nền kinh tế.
Công nghiệp cung cấp đại bộ phận hàng tiêu dùng cho dân cư
Nông nghiệp cung cấp những sản phẩm tiêu dùng thiết yếu đáp ứng nhu cầu
cơ bản của con người. Công nghiệp khác hơn, cung cấp những sản phẩm tiêu dùng
ngày càng phong phú và đa dạng (ăn, mặc, ở, đi lại, vui chơi, giải trí...). khi thu
7
nhập dân cư tăng gắn với quá trình phát triển kinh tế thì nhu cầu con người lại cao
hơn và mới hơn. Chính sự phát triển của công nghiệp mới đáp ứng những nhu cầu
thay đổi này và đồng thời nó lại hướng dẫn tiêu dùng của con người.
Công nghiệp cung cấp nhiều việc làm cho xã hội
Dưới tác động của công nghiệp, năng suất lao động nông nghiệp được nâng
cao tạo điều kiện dịch chuyển lao động ra khỏi khu vực nông nghiệp, nhưng không
ảnh hưởng đến sản lượng nông nghiệp. Sự phát triển của công nghiệp làm mở rộng
nhiều ngành sản xuất mới, khu công nghiệp mới và cả các ngành dịch vụ đầu vào và
đầu ra sản phẩm công nghiệp, và như vậy thu hút lao động nông nghiệp và giải
quyết việc làm cho xã hội.
Công nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển
Trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp cung cấp cho sản xuất nông nghiệp
những yếu tố đầu vào quan trọng như: phân bón hóa học, thức ăn gia súc, thuốc trừ
sâu bệnh, máy móc, phương tiện vận chuyển làm tăng năng suất. Hơn nữa, công
nghiệp còn góp phần làm tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp. Như chúng ta đã biết,
nếu cứ để các sản phẩm nông nghiệp ở dạng nguyên thủy thì giá trị sản phẩm rất
thấp. Công nghiệp chế biến đã tạo ra những sản phẩm có giá trị từ các sản phẩm
nông nghiệp, làm gia tăng giá trị các sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày
càng cao của con người, bên cạnh đó công nghiệp còn cho phép vận chuyển nông
sản nhanh chóng tới thị trường tránh hư hỏng, tăng gia sản xuất nhiều hơn; bảo
quản, dự trữ lâu hơn để chờ cơ hội tăng giá... Công nghiệp còn có vai trò quan trọng
trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp cũng như xây dựng nông thôn mới.
1.1.3. Phân loại công nghiệp
Hoạt động công nghiệp là vô cùng đa dạng, có rất nhiều cách phân loại công
nghiệp, như:
- Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm: người ta có thể chia công nghiệp
thành công nghiệp sản xuất tư liệu tiêu dùng và công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất;
và theo đó có 2 nhóm ngành tương ứng là công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. Đối
với các nước đang phát triển, việc phân chia này rất có ý nghĩa đối với việc tính tỷ
trọng nhập khẩu tư liệu sản xuất so với tư liệu tiêu dùng và tỷ trọng xuất khẩu so với
nhập khẩu, đặc biệt đối với các nền kinh tế theo đuổi chiến lược thay thế hàng nhập
khẩu hay sản xuất hàng xuất khẩu.
8
- Dựa vào tính biến đổi của đối tượng lao động: người ta chia công nghiệp
thành công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. Việc phân loại này có ý nghĩa
đối với việc phân bổ các ngành công nghiệp; trong điều kiện nguồn tài nguyên thiên
nhiên hạn chế thì việc giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác, ưu tiên phát triển công
nghiệp chế biến là điều cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
- Dựa vào các đặc điểm kỹ thuật - công nghệ sản xuất: người ta chia công
nghiệp thành những ngành có cùng đặc trưng kỹ thuật - công nghệ, hoặc cùng
phương pháp công nghệ, hoặc sản phẩm có công dụng cụ thể tương tự nhau. Cách
phân chia này có ý nghĩa đối với việc quy hoạch các ngành công nghiệp dựa trên
cân đối liên ngành.
- Dựa vào quan hệ sở hữu và hình thức tổ chức sản xuất: người ta chia công
nghiệp thành công nghiệp quốc doanh, công nghiệp ngoài quốc doanh, công nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài. Công nghiệp cá thể (gồm các hộ kinh doanh cá thể ngành
công nghiệp) và các doanh nghiệp công nghiệp. Việc phân chia này có ý nghĩa cho
việc xây dựng chính sách để phát triển các thành phần kinh tế phù hợp với chiến
lược chung của mỗi quốc gia.
- Dựa vào quy mô doanh nghiệp: người ta chia công nghiệp thành công
nghiệp lớn, công nghiệp vừa và công nghiệp nhỏ. Việc phân chia này là cơ sở cho
việc hoạch định chính sách và có hình thức quản lý phù hợp nhằm hỗ trợ, phát triển
công nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.4. Nội dung phát triển công nghiệp
Phát triển công nghiệp trước hết là phải có sự gia tăng về quy mô sản lượng
của ngành, sự thay đổi cơ cấu của ngành theo hướng tích cực phù hợp với từng giai
đoạn phát triển. Phát triển công nghiệp phải thực sự gia tăng thu nhập cho nhân dân,
đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất tinh thần ngày càng cao của xã hội.
* Tăng trưởng sản lượng công nghiệp, mở rộng quy mô, duy trì tốc độ phát
triển công nghiệp:
Tăng trưởng về sản lượng công nghiệp theo chiều rộng bằng cách tăng quy
mô sản xuất, vốn và quy mô lao động. Để tăng trưởng công nghiệp theo hướng này
cần chú trọng mở rộng quy mô cơ sở sản xuất, đa dạng hóa ngành nghề, phát triển
các loại hình doanh nghiệp, tăng số lao động, vốn trong công nghiệp, phát triển các
khu công nghiệp, khu kinh tế từ đó tạo ra ngày càng nhiều hơn các sản phẩm công
nghiệp đáp ứng nhu cầu của thị trường, góp phần gia tăng thu nhập cho nền kinh tế.
9
* Nâng cao chất lượng tăng trưởng công nghiệp
Nâng cao chất lượng tăng trưởng công nghiệp phản ánh sự phát triển công
nghiệp về chiều sâu. Đó là sự gia tăng về quy mô và sản lượng phải dẫn đến những
biến đổi tích cực trong sản xuất và sản phẩm công nghiệp. Sản xuất công nghiệp
phải theo hướng ngày càng hiện đại, tính chuyên môn hóa cao, dây chuyền và thiết
bị sản xuất tiên tiến, nâng cao trình độ tay nghề lao động, sản phẩm phải đa dạng
chủng loại, tạo chuỗi giá trị cao.
Một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển công nghiệp về chất là tỷ lệ
giữa giá trị gia tăng (VACN) và giá trị sản xuất công nghiệp (GOCN). Tỷ lệ này càng
cao phản ánh hiệu quả trong sản xuất công nghiệp càng lớn. Làm được điều đó đòi
hỏi sản xuất công nghiệp phải phát huy tối đa các nguồn lực sãn có, đồng thời đẩy
mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị, máy móc để tăng năng suất; nâng cao tính
chuyên nghiệp, chuyên môn hóa trong lao động, tạo ra nhiều chủng loại sản phẩm
có tính cạnh tranh cao.
* Đảm bảo cơ cấu công nghiệp hợp lý:
Cơ cấu công nghiệp hợp lý là cơ cấu đa dạng nhưng thống nhất và có khả
năng hỗ trợ cho nhau, cho phép tạo ra các giá trị gia tăng lớn nhất. Để phát triển
hiệu quả các ngành công nghiệp đã lựa chọn cần dịch chuyển cơ cấu ngành theo các
mô hình liên kết như: Liên kết giữa các ngành khai thác tài nguyên và chế biến tài
nguyên thành các sản phẩm, liên kết giữa ngành công nghiệp chế biến với ngành
sản xuất nông, lâm, thủy sản trên từng vùng lãnh thổ.
Cơ cấu công nghiệp theo ngành kinh tế: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển từ dạng này sang dạng
khác phù hợp với sự phát triển của phân công lao động xã hội và phù hợp với sự phát
triển của lực lượng sản xuất, phát triển khoa học - công nghệ. Tức là giảm tỷ trọng ở
khu vực nông, lâm, thủy sản; tăng tỷ trọng ở khu vực công nghiệp, thương mại, dịch
vụ. Đây không phải đơn thuần là sự thay đổi vị trí, mà là sự thay đổi cả về lượng và
chất trong nội bộ cơ cấu ngành. Do đó, nội dung của chuyển dịch cơ cấu ngành là cải
tạo cơ cấu cũ lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến hoàn thiện
và phù hợp hơn.
10
Cơ cấu công nghiệp theo vùng: Phát triển công nghiệp theo vùng nhằm khắc
phục tình trạng phân bổ công nghiệp mất cân đối giữa các vùng, địa phương.
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: Nhà nước cần xác định cụ thể
trong chiến lược phát triển công nghiệp lĩnh vực nào cần đầu tư, lĩnh vực nào thì
khuyến khích các thành phần xã hội khác tham gia đầu tư.
* Nâng cao năng suất lao động công nghiệp:
Năng suất lao động là phạm trù kinh tế nói lên hiệu quả sản xuất của người
lao động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Thực chất nó là giá trị đầu ra do một
công nhân tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định hoặc số thời gian cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị đầu ra.
Năng suất lao động công nghiệp phản ánh tổng hợp kết quả của các yếu tố
tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ tính cho một người lao động.
Chỉ tiêu này không chỉ biểu hiện hiệu quả sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà còn là
động lực để cải thiện đời sống và tăng thu nhập của người lao động. Năng suất lao
động cao thể hiện hiệu quả lao động của người công nhân kết tinh vào giá trị sản
phẩm cao và ngược lại. Năng suất lao động phản ánh sự phù hợp của lao động với
trình độ công nghệ trong quá trình sản xuất công nghiệp, đồng thời phản ánh mức
độ hiệu quả khi sử dụng lao động của doanh nghiệp. Để năng suất lao động tăng cao
đòi hỏi người lao động phải thường xuyên được bồi dưỡng, đào tạo về trình độ
chuyên môn để thích ứng với các dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện đại.
* Hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp:
Tổ chức sản xuất công nghiệp trên vùng, lãnh thổ là sự sắp xếp, phối hợp
giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử
dụng hợp lý các nguồn lực có sẵn nhằm đạt được kết quả cao về các mặt kinh tế, xã
hội và môi trường.
Khu công nghiệp: Là khu dành cho phát triển công nghiệp theo một quy
hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng tương đối giữa các
mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường. Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ
thường được gọi là cụm công nghiệp.
Khu chế xuất: Là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế
biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu tại
khu vực đó.
- Xem thêm -