BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
NGUYỄN THỊ HOÀNG DIỆP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
NGUYỄN THỊ HOÀNG DIỆP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
Chuyên ngành:
Mã số
:
Địa lí học
62.31.05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG
2. GS.TS. LÊ THÔNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu do chính tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của: TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương và GS.TS. Lê
Thông. Các số liệu, kết luận trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hoàng Diệp
ii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới GS.TS. Lê Thông
và TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học, Khoa Địa lý
trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực
hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND tỉnh, Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng Nhân
dân tỉnh, Sở Du lịch, các ban ngành chức năng, hiệp hội Du lịch, doanh nghiệp du
lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đã hỗ trợ nhiệt tình, tạo điều kiện cung cấp thông
tin, tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và khảo sát thực địa.
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi cũng đã nhận được nhiều sự ủng hộ từ
phía gia đình, cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
tới những sự ủng hộ, giúp đỡ đầy quý báu đó.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thị Hoàng Diệp
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục hình
Danh mục bản đồ
Danh mục chữ viết tắt
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu...........................................................2
3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu................................................................................3
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu..............................................................13
5. Đóng góp chính của luận án................................................................................20
6. Cấu trúc luận án...................................................................................................20
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TRONG XU THẾ HỘI NHẬP.............................................................................22
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................22
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................22
1.1.1.1. Du lịch và các khái niệm liên quan......................................................22
1.1.1.2. Hội nhập và phát triển du lịch trong xu thế hội nhập.........................29
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch trong xu thế hội nhập.............38
1.1.2.1. Nhân tố cung du lịch............................................................................39
1.1.2.2. Nhân tố cầu du lịch..............................................................................40
1.1.3. Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch và hội nhập trong du lịch ở cấp tỉnh......42
1.1.3.1. Tiêu chí đánh giá thực trạng phát triển du lịch theo ngành.................42
1.1.3.2. Tiêu chí đánh giá thực trạng phát triển du lịch theo lanh thh..............44
1.1.3.3. Tiêu chí đánh giá mức độ hội nhập trong du lịch (vận dụng cho địa bàn
tỉnh Khánh Hòa)...............................................................................................47
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................49
1.2.1. Phát triển du lịch Việt Nam trong xu thế hội nhập.........................................49
iv
1.2.2. Phát triển du lịch vùng Duyên hải Nam Trung bộ trong xu thế hội nhập.......54
1.2.3. Kinh nghiệm phát triển du lịch trong xu thế hội nhập và bài học cho tỉnh
Khánh Hòa........................................................................................................56
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1........................................................................................61
Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA TRONG XU THẾ HỘI NHẬP.......................62
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KHÁNH
HÒA........................................................................................................................ 62
2.1.1. Các nhân tố cung du lịch...............................................................................62
2.1.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................62
2.1.1.2. Tài nguyên du lịch...............................................................................63
2.1.1.3. Cơ sở hạ tầng......................................................................................71
2.1.1.4. Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển du lịch của tỉnh
Khánh Hòa.......................................................................................................74
2.1.2. Các nhân tố cầu du lịch..................................................................................76
2.1.2.1. Sự phát triển kinh tế xa hội..................................................................76
2.1.2.2. Nhu cầu nghỉ ngơi, mức sống..............................................................78
2.1.2.3. Điều kiện an ninh chính trị và an toàn xa hội......................................79
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA TRONG XU
THẾ HỘI NHẬP.....................................................................................................79
2.2.1 Thực trạng phát triển du lịch theo ngành........................................................80
2.2.1.1. Khách du lịch.......................................................................................80
2.2.1.2. Thng thu du lịch...................................................................................86
2.2.1.3. Lao động trong ngành du lịch..............................................................88
2.3.1.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch.............................................................93
2.2.1.5. Hoạt động xúc tiến du lịch...................................................................97
2.2.1.6. Thực trạng đầu tư vào các lĩnh vực du lịch.........................................98
2.2.1.7. Thực trạng th chức quản lý và quy hoạch du lịch................................99
2.2.2. Thực trạng phát triển du lịch theo lãnh thổ..................................................100
2.2.2.1. Sản phẩm du lịch đặc trưng của tỉnh Khánh Hòa..............................100
2.2.2.2. Điểm du lịch......................................................................................100
v
2.2.2.3. Tuyến du lịch.....................................................................................114
2.2.2.4. Cụm du lịch........................................................................................118
2.2.2.5. Trung tâm du lịch Nha Trang............................................................122
2.3. PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHÁNH HÒA TRONG XU THẾ HỘI NHẬP......123
2.3.1. Biểu hiện hội nhập trong du lịch tỉnh Khánh Hòa........................................123
2.3.2. Mức độ hội nhập trong du lịch tỉnh Khánh Hòa...........................................125
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG.....................................................................................129
2.4.1. Những thuận lợi...........................................................................................129
2.4.2. Những khó khăn..........................................................................................130
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2......................................................................................135
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
KHÁNH HÒA TRONG XU THẾ HỘI NHẬP..................................................136
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
KHÁNH HÒA TRONG XU THẾ HỘI NHẬP.....................................................136
3.1.1. Căn cứ xác định quan điểm, mục tiêu, định hướng và giải pháp……..........129
3.1.2. Quan điểm phát triển du lịchKhánh Hòa đến năm 2025..............................137
3.1.3. Mục tiêu phát triển.......................................................................................138
3.1.4. Định hướng phát triển theo ngành...............................................................138
3.1.4.1. Định hướng phát triển sản phẩm, loại hình du lịch...........................138
3.1.4.2. Định hướng phát triển thị trường du lịch...........................................139
3.1.4.3. Định hướng đầu tư phát triển du lịch................................................140
3.1.5. Định hướng tổ chức không gian du lịch.......................................................141
3.1.5.1. Th chức không gian du lịch................................................................141
3.1.5.2. Th chức cụm, trung tâm và điểm du lịch............................................141
3.1.5.3. Tuyến du lịch.....................................................................................144
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHÁNH HÒA TRONG XU THẾ HỘI
NHẬP.................................................................................................................... 147
3.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức và quản lý quy hoạch du lịch............................147
3.2.1.1 Xây dựng đồng bộ các dự án quy hoạch du lịch.................................148
3.2.1.2. Tăng cường công tác quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch du lịch
........................................................................................................................ 148
vi
3.2.2. Nhóm giải pháp về phát triển sản phẩm, thị trường, xúc tiến quảng bá thương
hiệu du lịch đặc thù.........................................................................................149
3.2.2.1. Giải pháp về đa dạng và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch......149
3.2.2.2. Giải pháp về phát triển thị trường du lịch.........................................150
3.2.2.3. Xúc tiến quảng bá và xây dựng thương hiệu du lịch Khánh Hòa.......151
3.2.3 Nhóm giải pháp về thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở vật
chất kĩ thuật du lịch........................................................................................152
3.2.3.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch.................153
3.2.3.2. Các nguồn huy động vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất
kỹ thuật du lịch của tỉnh.................................................................................153
3.2.4. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực và ứng dụng khoa học – công
nghệ phục vụ phát triển du lịch trong xu thế hội nhập....................................154
3.2.4.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch....................................154
3.2.4.2. Ứng dụng khoa học - công nghệ trong phát triển du lịch..................156
3.2.5. Nhóm giải pháp về liên kết, hợp tác trong phát triển du lịch.......................157
3.2.5.1. Giải pháp hợp tác, liên kết liên vùng.................................................157
3.2.5.2. Hợp tác, liên kết quốc tế....................................................................158
3.2.6. Nhóm giải pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch và ứng phó với biến
đổi khí hậu......................................................................................................159
3.2.6.1. Bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch...........................................159
3.2.6.2. Ứng phó với biển đhi khí hậu (BĐKH) trong hoạt động du lịch........160
3.2.7. Giải pháp về bảo đảm quốc phòng, an ninh.................................................161
3.2.8. Giải pháp về tổ chức, quản lý......................................................................162
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3......................................................................................163
KẾT LUẬN..........................................................................................................164
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN.....................................166
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................167
PHỤ LỤC....................................................................................................PL1-PL4
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Điểm tổng hợp các tiêu chí đánh giá điểm du lịch..................................45
Bảng 1.2. Bảng đánh giá tổng hợp cụm du lịch.......................................................46
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp ý nghĩa của cụm du lịch..................................................46
Bảng 1.4. Tổng hợp hệ số các tiêu chí đánh giá tuyến du lịch.................................47
Bảng 1.5. Các tiêu chí đánh giá mức độ hội nhập trong du lịch tỉnh Khánh Hòa… 48
Bảng 2.1. Số lượng các di tích phân theo đơn vị hành chính tại tỉnh Khánh Hòa tính
đến năm 2018.........................................................................................67
Bảng 2.2. Khách du lịch đến Khánh Hòa và một số tỉnh trong khu vực Duyên hải
Nam Trung Bộ.......................................................................................81
Bảng 2.3. Sự thay đổi trong cơ cấu thị trường khách quốc tế đến Khánh Hòa giai
đoạn 2010 - 2018...................................................................................83
Bảng 2.4. Doanh thu du lịch Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2018............................86
Bảng 2.5. Doanh thu DL phân theo ngành kinh doanh Khánh Hòa giai đoạn 2014 2018.......................................................................................................87
Bảng 2.6. Lực lượng lao động trong ngành du lịch Khánh Hòa, 2010 - 2018.........88
Bảng 2.7. Số cơ sở lưu trú và số phòng của Khánh Hòa, 2000 - 2018.....................94
Bảng 2.8. Tổng hợp điểm đánh giá một số điểm du lịch của tỉnh Khánh Hòa…102
Bảng 2.9. Đánh giá tổng hợp các tuyến du lịch nội tỉnh ở Khánh Hòa…………117
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá cụm du lịch tỉnh Khánh Hòa....................................121
Bảng 2.11. Tổng hợp điểm đánh giá mức độ hội nhập trong du lịch tỉnh Khánh Hòa
.............................................................................................................126
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2018...............77
Hình 2.2. Số lượng khách du lịch Khánh Hòa giai đoạn 2000 - 2018.....................80
Hình 2.3. Cơ cấu lao động của Khánh Hòa năm 2018.............................................89
ix
DANH MỤC BẢN ĐỒ
1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa.
2. Bản đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa.
3. Bản đồ các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển du lịch tỉnh Khánh
Hòa.
4. Bản đồ thực trạng du lịch tỉnh Khánh Hòa.
5. Bản đồ định hướng phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa.
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Cụm từ viết tắt
Nội dung
1
AN, QP
An ninh, quốc phòng
2
ASEAN
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Association Of
South East Asia Nations)
3
CSHT
Cơ sở hạ tầng
4
CSVCKT
Cơ sở vật chất kĩ thuật
5
CSLT
Cơ sở lưu trú
6
DHNTB
Duyên hải Nam Trung Bộ
7
DL
Du lịch
8
DLST
Du lịch sinh thái
9
DLCĐ
Du lịch cộng đồng
10
DTLS
Di tích lịch sử
11
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
12
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
GRDP
Tổng sản phẩm quốc nội của địa phương (Gross
Regional Domestic Product)
13
GIS
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System)
14
GTVT
Giao thông vận tải
15
HĐND
Hội đồng nhân dân
16
KT
Kinh tế
17
KTDL
Kinh tế du lịch
18
KT-XH
Kinh tế - xã hội
19
KS
Khách sạn
MICE
Loại hình du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, triển lãm,
tổ chức sự kiện và du lịch khen thưởng (Meeting,
Incentive, Convention, Inhibition)
21
NXB
Nhà xuất bản
22
QL
Quốc lộ
23
TAT
Cơ quan phát triển du lịch Thái Lan
24
TCLT
Tổ chức lãnh thổ
20
xi
25
TP
Thành phố
26
TNDL
Tài nguyên du lịch
27
UBND
Ủy ban nhân dân
28
UNWTO
Tổ chức Du
Organization)
29
USD
Đô la Mỹ
30
VCGT
Vui chơi giải trí
31
VQG
Vườn quốc gia
lịch
thế
giới
(World
Tourism
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển, du lịch (DL) đã và đang được xác định
là ngành kinh tế quan trọng, là cầu nối tăng cường giao lưu giữa các quốc gia và
khu vực trên thế giới. Phát triển DL không chỉ đáp ứng nhu cầu DL ngày càng tăng
của người dân mà còn đóng vai trò quan trọng trong “xuất khẩu tại chỗ” các sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài. DL đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của
đất nước, tạo động lực phát triển các ngành kinh tế khác, tạo nhiều cơ hội việc làm
và thu nhập cho người dân, là phương tiện quảng bá hình ảnh của quốc gia trong bối
cảnh hội nhập.
Ở nước ta, ngành DL đã và đang được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm,
tạo điều kiện phát triển thực sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, có mức tăng
trưởng cao. Theo số liệu của Tổng cục DL và Tổng cục Thống kê (2018) [63], tỉ lệ
đóng góp vào GDP của DL ngày càng tăng. Năm 2015, DL mới chỉ đóng góp 6,3%
GDP thì đến năm 2017, đóng góp trực tiếp đạt 7,9% GDP, cả gián tiếp và lan tỏa
đạt 15% GDP của cả nước. Bước vào kỉ nguyên mới trong bối cảnh toàn cầu hóa,
vấn đề phát triển DL xứng đáng với tiềm năng của đất nước lại càng trở nên cần
thiết, vì thế, ngày 16/01/2017, Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết số 08-NQ/TW về phát
triển DL trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với 5 quan điểm và 8 nhóm giải pháp cụ
thể [4].
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng của Việt Nam, phát triển DL
của cả nước nói chung, của các địa phương cụ thể nói riêng đang là điều tất yếu
nhằm tạo sức lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển KT - XH ở địa phương, các vùng lân
cận và cả nước.
Khánh Hòa là một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, có vị trí địa lý thuận lợi
nằm gần tuyến hàng hải quốc tế, có hệ thống cảng biển gắn với các đầu mút giao
thông quan trọng cả về đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không, là
một trong những cửa ngõ ra biển Đông của khu vực Tây Nguyên và Campuchia…
Bên cạnh đó, Khánh Hòa còn hội tụ nhiều tiềm năng độc đáo cho phát triển DL,
được ví như hình ảnh của đất nước Việt Nam thu nhỏ có rừng núi, đồng bằng, miền
ven biển duyên hải. Đặc biệt, với đường bờ biển dài 385km, với nhiều bãi tắm đẹp,
cùng nhiều cảnh đẹp và truyền thống văn hóa lâu đời, đã đem lại cho Khánh Hòa
một tiềm năng to lớn để phát triển dịch vụ,DL.
Tuy là một tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển DL, song so với
ngành DL ở nhiều địa phương có điều kiện tương tự thì ngành DL của Khánh Hòa
2
vẫn còn nhiều hạn chế chưa tương xứng với tiềm năng hiện có và đang đứng trước
những thách thức mới trong xu thế hội nhập và sự phát triển nhanh chóng của cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật lần 4. Đó là, sự trùng lặp trong phát triển các tour,
tuyến DL, công tác quảng bá, tiếp thị DL chưa đi vào chiều sâu, cơ sở vật chất hạ
tầng phục vụ DL chưa tương xứng với thế mạnh và tiềm năng của địa phương,
nguồn nhân lực phục vụ phát triển DL của tỉnh chưa đáp ứng được yêu cầu, thị
trường DL chậm được mở rộng, chưa thu hút được nhiều du khách quốc tế, quản lý
nhà nước về DL còn nhiều bất cập, DL phát triển còn thiếu đồng bộ, khép kín, chưa
tạo ra quá trình liên kết với các địa phương khác để cùng phát triển, chưa đáp ứng
được yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam.
Những điều này đã làm ảnh hưởng đến thương hiệu, doanh thu DL và sức thu hút
khách DL đến với Khánh Hòa, nhất là khách DL quốc tế.
Để khai thác và phát huy tiềm năng và thế mạnh của DL của tỉnh Khánh Hòa
trong xu thế hội nhập, đòi hỏi phải có những nghiên cứu chuyên sâu, có cơ sở lý
luận và thực tiễn, có tính khoa học để giải quyết các câu hỏi như: (i) Thế mạnh về
sản phẩm DL của địa phương là gì? (ii) Làm sao xây dựng, phát triển và khai thác
sản phẩm DL của tỉnh một cách hiệu quả, tránh trùng lắp; (iii) Giải pháp đẩy mạnh,
nâng cao hiệu quả hoạt động DL của địa phương trong xu thế hội nhập? Nhằm góp
phần giải đáp những câu hỏi trên, đồng thời đề xuất những chính sách và giải pháp
có hiệu quả để phát triển DLcủa tỉnh Khánh Hòa trong xu thế hội nhập, tác giả đã
lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa trong xu thế hội
nhập” cho luận án tiến sĩ của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn, luận án tập trung nghiên
cứu sự phát triển ngành DL ở tỉnh Khánh Hòa trong xu thế hội nhập, từ đó, đưa ra
các định hướng và giải pháp cụ thể cho DL Khánh Hòa phát triển trong tương lai.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, việc nghiên cứu của đề tài đặt ra nhiệm vụ
chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn
về phát triển DL trong xu thế hội nhập; khảo cứu kinh nghiệm phát triển DL ở trong
và ngoài nước, từ đó, rút ra các bài học vận dụng cho tỉnh Khánh Hòa.
Thứ hai, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển DL và thực trạng
trạng phát triển DL theo ngành, theo lãnh thổ của tỉnh Khánh Hòa trong xu thế hội
3
nhập, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của
của nó.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng DL
của tỉnh Khánh Hòa trong xu thế hội nhập.
2.3. Giới hạn nghiên cứu
Về nội dung:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DL tỉnh Khánh Hòa trong
xu thế hội nhập.
- Phân tích sự phát triển của DL Khánh Hòa trên phương diện ngành và lãnh
thổ:
+ Theo ngành: Phân tích hoạt động DL dựa trên các tiêu chí (Khách DL,
doanh thu, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật DL…)
+ Theo lãnh thổ: Tập trung vào một số hình thức tổ chức lãnh thổ DL: điểm,
tuyến, cụm DL.
- Phân tích năng lực hội nhập của DL Khánh Hòa thông qua đánh giá số
lượng khách, thị trường khách đến, mức độ liên kết phát triển DL Khánh Hòa với
các địa phương trong vùng và một số nước trong khu vực. Tuy nhiên, do hạn chế về
nguồn tài liệu nên luận án chưa thể hiện rõ nét về thực trạng khách DL ra nước
ngoài.
Về không gian:
Luận án giới hạn trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa (gồm 2 thành phố, 1 thị xã
và 6 huyện). Ngoài ra, đề tài còn mở rộng nghiên cứu sang một số tỉnh lân cận để
thấy được mối liên hệ so sánh giữa các tỉnh, đặc biệt là các tỉnh trong khu vực
DHNTB. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu, do hạn chế về nguồn tài liệu nên
đề tài chưa thể hiện cụ thể tình hình DL của huyện đảo Trường Sa.
Về thời gian nghiên cứu:
Đề tài tập trung thu thập số liệu, phân tích và nghiên cứu chủ yếu trong giai
đoạn từ 2010 - 2018 và định hướng đến năm 2025 (ở một số tiêu chí có thể có số
liệu từ năm 2000).
3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ngày nay, DL trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia và đã
góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế thế giới. DL được đánh giá là một
trong những ngành phát triển sôi động và ngày càng được nhiều quốc gia chú trọng
đầu tư. Do đó, việc nghiên cứu về phát triển DL ngày càng thu hút sự quan tâm của
4
của nhiều tổ chức, các chuyên gia ở trong và ngoài nước. Sau đây là một số công
trình nghiên cứu có liên quan tới chủ đề của luận án:
3.1. Ngoài nước
Phát triển DL trong xu thế hội nhập, đưa DL trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn được nghiên cứu ở nhiều quốc gia. Để nghiên cứu sự phát triển của DL, các
nhà khoa học thường tập trung nghiên cứu đến khía cạnh ngành, lãnh thổ, các nhân
tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành.
Để đánh giá được sự phát triển của DL, những nghiên cứu liên quan đến khía
cạnh ngành, lãnh thổ, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển được nhiều nhà khoa
học tập trung nghiên cứu.
Một trong những vấn đề đầu tiên là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động DL. Theo các tác giả Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Đình Hòa (2017) [68],
những công trình đầu tiên về DL có thể kể đến là những nghiên cứu về các loại hình
DL, khảo sát về vai trò lãnh thổ, lịch sử, những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
DL của Poser (1939), Christaller (1955)… từ những năm 1930. Sau đó là các công
trình đánh giá các thể tổng hợp tự nhiên phục vụ giải trí của Mukhina (1973);
nghiên cứu sức chứa và sự ổn định của các điểm DL của Khadaxkia (1972) và
Sepfer (1973) [dẫn theo Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Đình Hòa (đồng chủ biên) (2017)].
Các nhà địa lý cảnh quan học của trường Đại học tổng hợp Matxcơva như E.D
Xmirnova, V.B Nhefedova… đã nghiên cứu các vùng cho mục đích nghỉ dưỡng
trên lãnh thổ Liên Xô (cũ). Các nhà nghiên cứu Tiệp Khắc như Mariot (1971),
Salavikova (1973) đã tiến hành đánh giá và thành lập bản đồ TNDL tự nhiên và
nhân văn. Nhà địa lý Mỹ như Bohert (1971), nhà địa lý Anh H.Robison (1976), nhà
địa lý Canada như Vonfer (1966)… cũng đã tiến hành đánh giá các loại tài nguyên
thiên nhiên phục vụ mục đích DL [dẫn theo Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Đình Hòa (đồng
chủ biên) (2017)].
Cũng theo các tác giả Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Đình Hòa (2017) [68], về trường
phái địa lý phương Tây, vấn đề phát triển DL được nghiên cứu trên các khía cạnh
như việc tính toán hiệu quả sử dụng đất của hoạt động DL, nghiên cứu mọi lợi thế
các khu đất dành cho DL. Ở Anh, Pháp, Mỹ, Canada có các công trình của Boha
1971 (Mỹ), H.Robinson 1976 (Anh), Vonfo 1966, Henayno 1972 (Canada) đã đánh
giá việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên phục vụ giải trí và DL. Trong những năm
gần đây, khi những lợi ích của DL trở nên rõ ràng hơn cũng như tác động của nó đối
với hàng loạt các vấn đề mang tính toàn cầu thì việc nghiên cứu DL gắn với sự phát
triển vùng lại càng trở nên cần thiết. Các nhà địa lý Pháp như Jean- Lozoto (1990)
5
đã nghiên cứu và phân tích các tụ điểm DL, các dòng DL và các kiểu dạng không
gian DL. Ở Anh, Mỹ đã gắn công việc nghiên cứu lãnh thổ DL với những dự án DL
trên một vùng cụ thể. Việc xác định quy hoạch DL được các nhà khoa học Anh nhìn
nhận một cách có hệ thống trong tác phẩm “The Geography of tourism and
recreation”“Địa lí du lịch và giải trí” của C.Mic (1999) [89], “Tourism Planning
Basic, Concepts, Cases” “Căn bản quy hoạch du lịch, những khái niệm và trường
hợp cụ thể” của Clare A.Gunn - Turgut Var (2002) [88], “Tourism planning
Policies, Processes and relationships” “Chính sách Dự án du lịch, những quy trình
và mối quan hệ”C.Michael Hall (2000) [90],“Strategic plannning for local tourism
destinations: An analysis of tourism plans””Lập kế hoạch chiến lược cho các điểm
đến du lịch của địa phương: phân tích kế hoạch du lịch”Lisa Ruhanen (2005) [94].
Trong bối cảnh hội nhập, một số công trình nghiên cứu phát triển DL trên thế
giới cùng hướng nghiên cứu của đề tài có thể kể đến như:
- Công trình “Tourism and regional integration in Southeast Asia” “DL và
hội nhập khu vực ở Đông Nam Á” của tác giả Vannarith Chheang (2013) [97].
Trong công trình này, tác giả đã phân tích khái niệm về DL, chủ nghĩa khu vực
trong DL, tầm quan trọng của phát triển DL trong giai đoạn hội nhập khu vực Đông
Nam Á. Mối quan hệ gắn kết giữa DL và hội nhập khu vực cũng được làm rõ: Phát
triển DL không chỉ mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho các quốc gia mà còn thúc đẩy
cho quá trình xây dựng cộng đồng ASEAN trở nên nhanh chóng và bền vững hơn.
Ngược lại, chủ nghĩa khu vực cũng thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành DL ở
mỗi nước thông qua việc xóa bỏ các rào cản về thủ tục xuất nhập cảnh, giúp cho
công dân của các nước thành viên ASEAN có thể đi lại dễ dàng ở các quốc gia này,
từ đó, gia tăng số lượng lớn khách DL cho mỗi quốc gia thành viên, thúc đẩy giao
lưu văn hóa, kết nối cộng đồng, hỗ trợ giảm đói nghèo. Ngoài ra, tác giả cũng phân
tích chính sách phát triển DL của 10 quốc gia thành viên ASEAN và cho thấy rằng,
tất cả các chính sách phát triển DL của các nước này đều coi trọng việc hợp tác
trong phát triển DL ở khu vực và do đó, ngành DL của mỗi nước cần điều chỉnh sao
cho phù hợp với xu thế chung của hội nhập.
- Công trình “Tourism as a driver of economic growth and development in
the EU-27 and ASEAN regions” “DL là một động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát
triển kinh tế trong khu vực EU 27 và ASEAN”, của tác giả Anna Athanasopoulou
(2013) [82]. Nội dung nghiên cứu nổi bật của công trình là nêu bật vai trò và tầm
quan trọng của KTDL đối với sự phát triển KT - XH. Đây là hướng tiếp cận theo
chuyên ngành kinh tế chính trị. Dựa theo số liệu của Tổ chức DL thế giới
(UNWTO), Hội đồng DL và Lữ hành thế giới, tác giả đã phân tích sự đóng góp rất
6
lớn của DL vào GDP, việc làm, đầu tư và xuất khẩu ở Liên minh Châu Âu EU 27 và
ASEAN năm 2013. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực thì phát triển DL
cũng có những tác động tiêu cực như: hoạt động DL có thể hủy hoại môi trường tự
nhiên, hủy hoại các di sản quốc gia, ảnh hưởng tới văn hóa địa phương và các làng
nghề truyền thống; tính cạnh tranh cao có thể gây khó khăn cho người dân và
cácdoanh nghiệp địa phương hay sự gia tăng thất nghiệp trong các giai đoạn mà DL
chưa vào vụ… Do vậy, kế hoạch phát triển DL trong tương lai phải đảm bảo các
yếu tố về môi trường, văn hóa và xã hội.
- Cuốn sách “Dynamic Model of Economic Growth in a Small Tourism
Driven Economy” “Mô hình tăng trưởng kinh tế năng động trong một nền kinh nhỏ
dựa vào DL” của hai tác giả Stefan F. Schubert và Juan G. Brida (2009) [96]. Trong
cuốn sách này, các tác giả đã khẳng định DL quốc tế là một trong những ngành
công nghiệp tăng trưởng nhanh nhất, chiếm 10% tổng thương mại quốc tế và chiếm
gần một nửa tổng số thương mại dịch vụ. Nó có thể được xem như một trong những
ngành xuất khẩu lớn nhất thế giới. Ở nhiều nước, thu nhập ngoại tệ từ DL thậm chí
còn cao hơn cả thu nhập từ tất cả các ngành khác cộng lại. Vì vậy, DL là một hình
thức khác của xuất khẩu. Đối với các nền kinh tế nhỏ nhưng có tiềm năng về DL,
việc biến DL trở thành một ngành xuất khẩu đặc biệt, chuyên cung cấp các dịch vụ
DL và lữ hành chuyên nghiệp chính là một mô hình kinh tế thông minh để phát triển
đất nước.
- Báo cáo “The Role of Tourism Sector in Expanding Economic
Opportunity” “Vai trò của DL trong mở rộng cơ hội phát triển kinh tế” của các tác
giả Caroline Ashley, Peter De Bride, Amy Lehr và Hannah Wilde (2007) [91].
Công trình này tập trung nghiên cứu cách thức để các công ty DL có thể tăng cường
sự đóng góp của mình vào sự phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển thông
qua liên kết phát triển DL với các vùng kinh tế đặc thù của các nước. Công trình
cũng chỉ ra các tác động tích cực từ sự phát triển của ngành DL, đặc biệt là sự đóng
góp trong việc xóa đói giảm nghèo. Bên cạnh đó, công trình này cũng phân tích
những giải pháp để phát triển trong kinh doanh DL như: (i) Nâng chất lượng phục
vụ, cung cấp các loại hình dịch vụ đa dạng, độc đáo, cải thiện thái độ giao tiếp và
tương tác giữa người dân địa phương với khách DL; (ii) Xây dựng thương hiệu và
tăng cường quảng bá; (iii) Giảm thiểu chi phí vận hành; (iv) Tăng nguồn tài chính;
(v) Hợp tác tích cực và hiệu quả hơn với chính phủ, (vi) Phát triển nguồn nhân lực.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã khẳng định vai trò, tầm quan trọng
của DL đối với sự phát triển KT - XH của đất nước; DL là một trong những ngành
xuất khẩu lớn nhất và có mức tăng trưởng nhanh nhất. DL không chỉ mang lại lợi
7
ích cho các quốc gia mà còn thúc đẩy quá trình hội nhập nhanh chóng và bền vững.
Đồng thời các công trình này cũng đề cập đến các yếu tố cấu thành của việc phát
triển DL trong xu thế hội nhập bao gồm: các bên tham gia hoạt động của DL (khách
DL, các cơ quan quản lý nhà nước về DL, các nhà cung ứng dịch vụ DL và cộng
đồng địa phương) cùng các điều kiện như: tài nguyên DL cùng các yếu tố thuộc cơ
sở vật chất kỹ thuật DL. Việc nghiên cứu các công trình này có ý nghĩa lớn trong
quá trình xây dựng khung lý thuyết của luận án.
3.2. Ở trong nước
Ngành DL Việt Nam được hình thành và phát triển bắt đầu từ những năm
1960 của thế kỷ XX. Các công trình nghiên cứu địa lý DL chủ yếu ra đời từ thập
niên 90 cho đến nay. Phần lớn các công trình này tập trung vào các vấn đề về
TCLT, về đánh giá tài nguyên và xây dựng cơ sở lý luận và phương pháp nghiên
cứu DL với một số tác giả tiêu biểu như: Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông, Đặng Duy Lợi,
Nguyễn Minh Tuệ, Phạm Xuân Hậu, Phạm Trung Lương… Các công trình nghiên
cứu về phát triển DL tiêu biểu có thể kể đến công trình Tài nguyên DL, Th chức
lanh thh DL của các tác giả Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Phạm Trung Lương,
Vũ Tuấn Cảnh(1988, 2000). Các công trình này đã giải quyết một số vấn đề quan
trọng để định hướng phát triển địa lý DL Việt Nam bao gồm: xác định các loại
tài nguyên cơ bản và xây dựng phân vùng DL một cách cụ thể, khoa học, làm cơ
sở để xây dựng các quy hoạch phát triển DL của các địa phương.
Có thể nói, những công trình nghiên cứu trên đã đặt nền móng cho việc nghiên
cứu DL trên phạm vi cả nước. Nội dung nghiên cứu bao gồm các vấn đề như: đánh
giá TNDL, cơ sở lý luận về tổ chức lãnh thổ DL, hệ thống phân vị và chỉ tiêu phân
vùng DL. Ngoài các công trình đã kể trên có thể kể đến một số công trình nghiên
cứu sâu về chiến lược phát triển DL đất nước. Tiêu biểu là các tác giả Phạm Trung
Lương (2000) với Tài nguyên và môi trường DL Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội
[35] đã phân tích khái niệm TNDL, phân loại và liên hệ với TNDL Việt Nam, là cơ
sở cho phát triển DL Việt Nam; Phạm Trung Lương (chủ biên - 2002) [34] với công
trình DL sinh thái, những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB
Giáo dục, Hà Nội; Phạm Trung Lương, Vũ Tuấn Cảnh, Đặng Duy Lợi với Cơ sở
khoa học và giải pháp phát triển DL bền vững ở Việt Nam [37]; Nguyễn Đình Hòe,
Vũ Văn Hiếu (2001) với DL bền vững [24]. Địa lý DL – Những vấn đề lý luận và
thực tiễn phát triển ở Việt Nam của tác giả Nguyễn Minh Tuệ - Vũ Đình Hòa (chủ
biên) (2017) [68] đã phân tích cơ sở khoa học của hoạt động DL và đưa ra bức
tranh toàn cảnh về phát triển DL Việt Nam, phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phát
- Xem thêm -