ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ THÚY NGA
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CỤC THỐNG KÊ TỈNH LAI CHÂU
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ THÚY NGA
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CỤC THỐNG KÊ TỈNH LAI CHÂU
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐỖ ĐỨC BÌNH
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu trong luận văn là trung thực, chưa từng được sử dụng trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác. Thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày
tháng năm 2016
Tác giả luận văn
Trần Thị Thúy Nga
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài: "Phát triển nguồn nhân
lực tại Cục Thống kê Tỉnh Lai Châu đến năm 2020" tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các tập thể, cá nhân trong
và ngoài nhà trường.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa
và các thầy, cô giáo Khoa sau Đại học và Trường Đại học kinh tế và quản trị
kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu các nội
dung trong chương trình đào tạo Thạc sỹ.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của GS.TS. Đỗ Đức
Bình là Thầy giáo hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề
tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Lãnh đạo Cục
Thống kê Tỉnh Lai Châu; Phòng Tổ chức hành chính và Chi cục Thống kê các
huyện, thành phố trong ngành Thống kê Lai Châu và toàn thể các anh chị em
và bạn bè đồng nghiệp gia đình và người thân đã động viên, tạo mọi điều kiện
về vật chất, tinh thần để tôi hoàn thành luận văn này.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn tất cả mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn
Trần Thị Thúy Nga
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................... 2
4. Dự kiến đóng góp của luận văn............................................................. 3
5. Bố cục của luận văn: ............................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC ....................................................................................... 6
1.1. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và vai trò phát triển nguồn nhân lực 6
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 6
1.1.2. Đặc điểm ......................................................................................... 8
1.1.3. Mục tiêu và vai trò phát triển nguồn nhân lực .............................. 10
1.2. Nội dung phát triển nguồn nhân lực................................................. 13
1.2.1. Nhu cầu phát triển nguồn nhân lực .............................................. 13
1.2.2. Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ....................................... 14
1.2.3. Đánh giá công tác phát triển nguồn nhân lực................................ 22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ................... 23
1.4. Kinh nghiệm phát triển đội ngũ cán bộ, công chức QLNN ở Tỉnh Lai
Châu và bài học rút ra cho Cục Thống kê Tỉnh Lai Châu .............. 26
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển đội ngũ cán bộ, công chức QLNN của Tỉnh
Lai Châu .......................................................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác phát triển nguồn nhân lực tại Cục
Thống kê tỉnh Lai Châu .................................................................. 31
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 34
2.2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................. 34
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 40
2.3.1. Số liệu sơ cấp ................................................................................ 40
2.3.2. Số liệu thứ cấp ............................................................................... 40
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC
THỐNG KÊ TỈNH LAI CHÂU ....................................................... 45
3.1. Khái quát về Cục Thống kê tỉnh Lai Châu....................................... 45
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 45
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn .................................................... 45
3.1.3. Cơ cấu quản lý tổ chức .................................................................. 48
3.1.4. Khái quát kết quả thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2011-2015 của Cục
Thống kê Tỉnh Lai Châu ................................................................. 49
3.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2015 tại Cục
Thống kê tỉnh Lai Châu .................................................................. 53
3.2.1. Khái quát NNL giai đoạn 2011-2015 tại Cục Thống kê tỉnh Lai
Châu................................................................................................. 54
3.2.1.1. Quy mô nguồn nhân lực ............................................................. 54
3.2.1.2 Cơ cấu nguồn nhân lực................................................................ 57
3.2.1.3. Chất lượng nguồn nhân lực. ....................................................... 60
3.2.2. Nội dung phát triển NNL giai đoạn 2011-2015 tại Cục Thống kê
Tỉnh Lai Châu ................................................................................. 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
3.2.2.1. Công tác lập kế hoạch phát triển NNL ....................................... 69
3.2.2.2. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực ........................................... 75
3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NNL giai đoạn 2011-2015 tại
Cục Thống kê Tỉnh Lai Châu.......................................................... 90
3.2.3.1. Nhân tố khách quan .................................................................... 90
3.2.3.2. Nhân tố chủ quan. ...................................................................... 91
3.3. Đánh giá công tác phát triển tại Cục Thống kê Tỉnh Lai Châu ....... 92
3.3.1. Ưu điểm ......................................................................................... 92
3.3.2. Hạn chế, nguyên nhân ................................................................... 95
3.4. Các biện pháp chính sách phát triển NNL của Cục Thống kê tỉnh Lai
Châu đã thực hiện trong giai đoạn 2011-2015 ................................ 96
3.4.1. Công tác cán bộ ............................................................................. 96
3.4.2. Cơ chế chính sách ......................................................................... 99
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CỤCTHỐNG KÊ TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM
2020 ................................................................................................ 101
4.1. Cơ hội và thách thức đối với phát triển NNL của Cục Thống kê tỉnh
Lai Châu yêu cầu mới đặt ra về phát triển NNL trong thời gian
tới .................................................................................................. 101
4.2. Định hướng và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tại Cục Thống kê
tỉnh Lai Châu ................................................................................. 103
4.2.1 Định hướng phát triển .................................................................. 103
4.2.2. Dự báo, mục tiêu chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm
2020 ............................................................................................... 105
4.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Cục Thống kê tỉnh Lai Châu
thời gian tới ................................................................................... 107
4.3.1. Nhóm giải pháp lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ........... 107
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
4.3.2. Nhóm giải pháp thực hiện công tác phát triển nguồn nhân lực .. 109
4.3.3. Nhóm giải pháp khác .................................................................. 121
4.4. Kiến nghị với Tổng cục Thống kê ................................................. 123
KẾT LUẬN............................................................................................ 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 127
PHỤ LỤC .............................................................................................. 129
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nội dung
1
CBCC
Cán bộ công chức
2
CBCCVC
Cán bộ công chức viên chức
3
CC-LĐ
Công chức - Lao động
4
CCVC
Công chức viên chức
5
CNTT
Công nghệ thông
6
CN-XD
Công nghiệp, xây dựng
7
CTK
Cục Thống kê
8
ĐHQGHN
Đại học Quốc gia Hà Nội
9
ĐTBD
Đào tạo bồi dưỡng
10
ĐTV
Điều tra viên
11
HTCTTKQG
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
12
KT-XH
Kinh tế xã hội
13
NNL
Nguồn nhân lực
14
QLNN
Quản lý nhà nước
15
TCTK
Tổng cục Thống kê
16
TĐT
Tổng điều tra
17
TKV
Thống kê viên
18
TKVC
Thống kê viên chính
19
TM-DV
Thương mại - Dịch vụ
20
TSCĐ
Tài sản cố định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
21
UBND
Ủy ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Số lượng CC-LĐ phân theo đơn vị tính đến 31/12/2015 ........... 54
Bảng 3.2: Số lượng CC-LĐ giai đoạn 2011-2015 ...................................... 55
Bảng 3.3: Số lượng CC-LĐ phân theo độ tuổi tính đến 31/12/2015 .......... 57
Bảng 3.4: Cơ cấu CC-LĐ theo ngạch bậc tính đến 31/12/2015 ................. 59
Bảng 3.5: Số lượng CC-LĐ đạt trình độ chuyên môn, chuyên ngành giai đoạn
2011-2015 ................................................................................... 61
Bảng 3.6: Số lượng CC-LĐ đạt trình độ Quản lý nhà nước giai đoạn 2011-2015 63
Bảng 3.7: Số lượng CC-LĐ đạt trình độ Lý luận chính trị giai đoạn 2011- 2015. 64
Bảng 3.8: Số lượng CC-LĐ có trình độ tin học, ngoại ngữ (2011-2015) ... 65
Bảng 3.9: Số lượt cán bộ quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo giai đoạn 2011-2015.... 74
Bảng 3.10: Kinh phí chi đào tạo bồi dưỡng, thu nhập bình quân CC-LĐ giai
đoạn 2011-2015 .......................................................................... 80
Bảng 3.11: Đánh giá khó khăn chính và nguyên nhân trong quản lý và thực
hiện nhiệm vụ .............................................................................. 81
Bảng 3.12: Đánh giá những kỹ năng còn thiếu, phương án đào tạo và nhu
cầu ưu tiên đào tạo cho CC-LĐ hiện nay.................................... 82
Bảng 3.13: Đánh giá công tác tập huấn nghiệp vụ chuyên môn Thống kê 85
Bảng 3.14: Đánh giá đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn ..................... 86
Bảng 3.15: Đánh giá đào tạo quản lý nhà nước .......................................... 88
Bảng 3.16: Đánh giá đào tạo lý luận chính trị ............................................ 89
Bảng 4.1: Dự báo số lượng CC-LĐ đến năm 2020................................... 105
Bảng 4.2: Dự toán kinh phí đào tạo bồi dưỡng 2016-2020 ...................... 122
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực là lực lượng rất quan trọng của mỗi nền kinh tế nói chung
và của từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương nói riêng. Việc xây dựng và
đào tạo phát triển đội ngũ CBVCCC có đủ trình độ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
và vị thế mới là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn hiện nay
của ngành Thống kê Việt Nam.
Nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin ngày càng cao cho việc hoạch định chiến
lược, xây dựng chính sách, kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội và sự lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành của các cơ quan lãnh đạo Đảng và Nhà nước nói chung và
các địa phương nói riêng. Ngành Thống kê đang phát triển nhanh, bền vững
trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức, bảo đảm đủ số lượng và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, áp dụng đồng bộ phương pháp thống kê tiên tiến và tăng
cường sử dụng công nghệ hiện đại; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc
gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả với số lượng thông tin ngày
càng đầy đủ, kịp thời.
Cục Thống kê tỉnh Lai Châu là cơ quan chuyên môn trực thuộc Tổng cục
Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động
Thống kê trên địa bàn Tỉnh. Cùng với việc chú trọng đầu tư phát triển mạnh mẽ
về khoa học công nghệ, Cục Thống kê Lai Châu cần phải xây dựng cho mình
đội ngũ công chức, lao động lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, nhằm giúp
đơn vị phát triển nâng cao chất lượng số liệu Thống kê, phát huy được năng lực
làm việc của đội ngũ công chức hiện có, góp phần nâng cao hiệu quả công việc.
Tuy nhiên, đội ngũ công chức ngành Thống kê tỉnh hiện nay còn nhiều
hạn chế về số lượng cũng như chất lượng chưa tương xứng với chức năng nhiệm
vụ được giao. Khi chia tách tái thành lập tỉnh (2003) những năm đầu mới đi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
vào hoạt động công tác tuyển dụng chủ yếu là xét tuyển nên không tránh khỏi
thiếu xót hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện, NNL tại Cục Thống kê tỉnh còn
bộc lộ một số hạn chế như: Một bộ phận cán bộ trình độ và tính chuyên nghiệp
chưa cao, đặc biệt trong các lĩnh vực phân tích số liệu, đánh giá tình hình, dự
báo thống kê..., một số cán bộ lãnh đạo điều hành còn hạn chế về kỹ năng đánh
giá chuyên sâu ở tầm vĩ mô, đã ảnh hưởng đến chất lượng chuyên môn nghiệp
vụ năng lực của toàn ngành.
Với lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển nguồn nhân lực tại
Cục Thống kê tỉnh Lai Châu đến năm 2020”để thực hiện nội dung luận văn
thạc sĩ với mong muốn qua nghiên cứu có thể đóng góp một phần công sức nhỏ
bé vào sự phát triển bền vững NNL của ngành Thống kê Việt Nam nói chung
và Cục Thống kê tỉnh Lai Châu nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn
nhân lực ở một địa phương và đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển nguồn
nhân lực cho ngành Thống kê của tỉnh đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực tại
một địa phương.
- Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Cục Thống kê tỉnh Lai
Châu giai đoạn 2011-2015.
- Đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Cục Thống kê tỉnh
Lai Châu đến năm 2020.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu nguồn nhân lực và công tác phát triển NNL tại Cục Thống kê
tỉnh Lai Châu.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian: Nghiên cứu các hoạt động phát triển NNL trong phạm
vi Cục Thống kê tỉnh Lai Châu trực thuộc Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, bao gồm Công chức - Lao động trong toàn ngành Thống kê tỉnh Lai
Châu thuộc Văn phòng Cục Thống kê Tỉnh và Chi cục Thống kê các huyện,
thành phố.
* Về thời gian: Số liệu tại luận văn được thu thập trong giai đoạn từ năm
2011 - 2015. Giải pháp, định hướng kiến nghị đề xuất đến năm 2020.
* Về nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động của công tác phát triển
NNL và nghiên cứu thực hiện các giải pháp phát triển NNL tại Cục Thống kê
tỉnh Lai Châu bao gồm: Số lượng, chất lượng, cơ cấu CC- LĐ, cơ chế chính
sách, cơ chế tuyển dụng, chế độ đào tạo, quy hoạch bổ nhiệm, luân chuyển
trong công tác phát triển NNL.
4. Dự kiến đóng góp của luận văn
Một là, hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận cơ bản về phát
triển NNL nói chung và phát triển NNL tại Cục Thống kê tỉnh Lai Châu nói
riêng.
Hai là, phân tích thực trạng phát triển NNL Thống kê tỉnh Lai Châu từ
năm 2011-2015 làm rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.
Ba là, trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển NNL tại Cục Thống kê
tỉnh Lai Châu đề xuất các quan điểm giải pháp nhằm phát triển NNL Thống kê
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
tỉnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ Tổng cục Thống kê giao, đồng thời kiến nghị
với Tổng cục Thống kê - Bộ kế hoạch và Đầu tư những vấn đề liên quan đến
hoàn thiện phát triển số lượng và chất lượng nhân lực phù hợp với điều kiện và
môi trường hoạt động hiện tại và tương lai trong Cục Thống kê tỉnh Lai Châu
đến năm 2020.
5. Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mục lục, danh mục, bảng biểu, mở đầu, kết luận, tài liệu tham
khảo, mẫu phiếu khảo sát, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Cục Thống kê tỉnh
Lai Châu.
Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Cục
Thống kê tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và vai trò phát triển nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm
* Nguồn nhân lực: Có khá nhiều những khái niệm khác nhau về nguồn
nhân lực như:
- Theo Tổ chức Liên Hợp Quốc: Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới
sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước.
- Theo Ngân hàng thế giới: Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn người (thể lực,
trí lực, kỹ năng nghề nghiệp....) mà mỗi cá nhân sở hữu.
- Theo Bộ Lao động-Thương binh và xã hội: NNL là tiềm năng về lao
động trong một thời kỳ xác định của một quốc gia, cũng có thể được xác định
trên một địa phương, một ngành hay một vùng (Thuật ngữ lao động - Thương
binh và xã hội. NXB Lao động - xã hội, Hà Nội, 1999, tr13).
- Theo Luật Lao động: Nguồn nhân lực của xã hội bao gồm những người
trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng có khả năng hoặc sẽ
tham gia lao động.
Tuy có những quan niệm khác nhau tuỳ theo góc độ tiếp cận nghiên cứu
nhưng những điểm chung có thể nhận thấy qua các khái niệm về nguồn nhân
lực là: Số lượng nhân lực (có bao nhiêu người trong hiện tại và tương lai); Chất
lượng nhân lực (trình độ, đạo đức, kỹ năng, sức khoẻ…); Cơ cấu nhân lực (về
trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi...) và có một ý nghĩa chung nhất là phản ánh
khả năng lao động của xã hội. Như vậy, nguồn nhân lực và nguồn lao động có
ý nghĩa tương đồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
* Phát triển nguồn nhân lực: Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp
quốc (UNIDO) cho rằng: Phát triển con người một cách hệ thống vừa là mục
tiêu vừa là đối tượng của sự phát triển của một quốc gia. Nó bao gồm mọi khía
cạnh kinh tế và khía cạnh xã hội như: nâng cao khả năng cá nhân, tăng năng
lực sản xuất và khả năng sáng tạo, bồi dưỡng chức năng chỉ đạo thông qua giáo
dục, đào tạo nghiên cứu và hoạt động thực tiễn.
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) lại quan niệm: Phát triển NNL, bao hàm
một phạm vi rộng lớn hơn chứ không chỉ có sự chiếm lĩnh ngành nghề, hoặc
ngay cả việc đào tạo nói chung. Quan niệm này dựa trên cơ sở nhận thức rằng,
con người có nhu cầu sử dụng năng lực của mình để tiến tới có được việc làm
hiệu quả, cũng như những thoả mãn về nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Sự
lành nghề được hoàn thiện nhờ bổ sung nâng cao kiến thức trong quá trình sống,
làm việc, nhằm đáp ứng kỳ vọng của con người.
Có thể khái quát lại: Phát triển NNL là quá trình gia tăng, biến đổi đáng
kể về chất lượng của NNL và sự biến đổi này được biểu hiện ở việc nâng cao
năng lực và động cơ của người lao động. Như vậy, thực chất của phát triển NNL
là quá trình tìm cách nâng cao chất lượng của NNL đó. Hay nói cách khác đầy
đủ hơn, phát triển NNL là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và
biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng từng con người lao động (trí
tuệ, thể chất, phẩm chất tâm lý - xã hội) đáp ứng yêu cầu về NNL cho sự phát
triển KT-XH trong từng giai đoạn phát triển.
Quá trình phát triển NNL đòi hỏi tạo ra sự biến đổi về mặt số lượng, chất
lượng và một cơ cấu đội ngũ nhân lực phù hợp để tham gia một cách hiệu quả
vào quá trình phát triển KT-XH. Đầu tư cho NNL là sự tác động đến đời sống
của các cá nhân, gia đình, cộng đồng và toàn xã hội nói chung.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
8
Phát triển NNL được xem xét trên hai mặt chất và lượng. Về chất, phát
triển NNL được tiến hành trên cả ba mặt: Phát triển nhân cách, phát triển trí
tuệ, thể lực, kỹ năng và tạo môi trường thuận lợi cho NNL phát triển; về lượng
là gia tăng số lượng NNL, điều này tùy thuộc vào nhiều nhân tố trong đó dân
số là nhân tố cơ bản nhất.
Nói một cách tổng thể, phát triển NNL là các hoạt động nhằm nâng cao
thể lực, trí lực của người lao động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất. Trong đó
trí lực có được nhờ quá trình đào tạo và tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm và thể
lực có được nhờ vào chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc y tế,
môi trường làm việc…
Như vậy, từ việc nghiên cứu một số khái niệm nguồn nhân lực ở mọi giác
độ nghiên cứu vĩ mô và vi mô, cùng với kinh nghiệm thực tiễn công tác có thể
rút ra quan điểm phát triển nguồn nhân lực trong một tổ chức áp dụng xuyên
suốt luận văn như sau:
Phát triển nguồn nhân lực là quá trình thúc đẩy việc học tập có tính tổ chức
nhằm nâng cao năng lực làm việc của NNL thông qua việc thực hiện các giải
pháp đào tạo, tuyển dụng, các cơ chế chính sách nhằm đảm bảo số lượng, chất
lượng NNL và tạo động lực làm việc hiệu quả, đảm bảo phù hợp mục tiêu của
tổ chức với mục tiêu của cá nhân.
1.1.2. Đặc điểm
* Số lượng nguồn nhân lực: Nói đến số lượng NNL của một tổ chức là
việc xác định số lượng NNL trong tổ chức đó phụ thuộc vào hai nhóm yếu tố:
Nhóm yếu tố bên trong (ví dụ: Nhu cầu thực tế công việc đòi hỏi phải tăng/giảm
số lượng lao động) và nhóm yếu tố bên ngoài như: Quy mô hoạt động; quy định
pháp luật theo độ tuổi và giới tính; chính sách thu hút lao động...những quy
định này thay đổi sẽ ảnh hưởng tới quy mô NNL.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
9
* Chất lượng nguồn nhân lực: Chất lượng NNL của tổ chức được biểu
hiện thông qua các yếu tố trình độ chuyên môn; kỹ năng ứng dụng, kỹ năng sử
dụng công nghệ, ngoại ngữ... Chất lượng NNL còn được biểu hiện thông qua
như kỹ năng nghề nghiệp,yếu tố năng lực của người lao động về mọi mặt: Thể
lực, trí lực, tâm lực, đồng thời phân bổ, sử dụng, khai thác và phát huy hiệu quả
nhất NNL thông qua hệ thống phân công chức trách nhiệm vụ và giải quyết
công việc được giao.
Tóm lại, chất lượng NNL là tổng thể những nét đặc trưng liên quan trực
tiếp đến hoạt động của tổ chức. Những nét đặc trưng đó bao gồm: Những nét
đặc trưng về trạng thái thể lực, trí lực, năng lực chuyên môn, phong cách đạo
đức, lối sống, tinh thần...cùng với quá trình tạo ra những biến đổi tiến bộ về cơ
cấu NNL. Chất lượng là một đặc trưng quan trọng của NNL, cần vượt trước
trình độ phát triển của cơ sở vật chất - kỹ thuật để sáng tạo, cũng như sẵn sàng
đón nhận những tiến bộ kỹ thuật - công nghệ mới. Chất lượng NNL vừa là động
lực vừa là thước đo trình độ phát triển của NNL trong tổ chức đó ở một thời
điểm nhất định.
* Cơ cấu nguồn nhân lực: Cơ cấu NNL vô cùng quan trọng đối với sự phát
triển của tổ chức được nghiên cứu trên nhiều giác độ như:
Cơ cấu trình độ chuyên môn: Tỷ trọng NNL qua đào tạo và không qua đào
tạo, cũng như tỷ trọng NNL với những chuyên môn và kỹ năng khác nhau phù
hợp với mục tiêu hoạt động của từng lĩnh vực khác nhau.
Cơ cấu giới tính: Tỷ trọng lao động nam và nữ phù hợp với mục tiêu hoạt
động của tổ chức cũng ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả công việc của lao động. Tuy
vậy, trong quá trình tuyển dụng, quản lý, sử dụng cần nghiên cứu tính chất công
việc của từng lĩnh vực để tuyển dụng đối tượng nam hay nữ cho phù hợp.
Cơ cấu về độ tuổi: Tỷ trọng NNL ở các độ tuổi khác nhau thường được
các tổ chức quan tâm. Số lao động trẻ tuổi sẽ là lợi thế đối với tổ chức, đó là độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -