Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển nông nghiệp huyện yên thế tỉnh bắc giang giai đoạn 2005 2015 ...

Tài liệu Phát triển nông nghiệp huyện yên thế tỉnh bắc giang giai đoạn 2005 2015

.PDF
110
137
146

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRIỆU THỊ NGỌC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN YÊN THẾ TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2005-2015 Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dương Quỳnh Phương THÁI NGUYÊN - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Thái Nguyên, tháng 04 năm 2017 Tác giả luận văn Triệu Thị Ngọc i Lời cảm ơn Trong thời gian thực hiện đề tài của mình tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu săc đến PGS.TS. Dương Quỳnh Phương - người đã hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Địa lí - Trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và. Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, các phòng ban, phòng quản lí, phòng Đào tạo Sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi ch tôi trong quá trình học tập nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí thường trực huyện ủy, các phòng ban, phòng thống kê, UBND huyện Yên Thế, tỉnh bắc Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp cho tôi những tư liệu hết sức cần thiết để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, người thân, bạn bè đã luôn giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2017 Tác giả luận văn Triệu Thị Ngọc ii MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục từ viết tắt ........................................................................................... iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các hình ............................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Lịch sử nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 6 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 6 5. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 7 6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 7 6.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 8 7. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 10 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 10 NỘI DUNG ........................................................................................................ 10 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP............................................................................................................ 11 1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 11 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 11 1.1.2.Vai trò của sản xuất nông nghiệp ............................................................. 14 1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ........................................................ 17 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ........ 20 1.1.5. Các tiêu chí đánh giá ............................................................................... 25 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 27 1.2.1. Vài nét về phát triển nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ ........... 27 1.2.2. Khái quát về thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang ...... 30 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 31 iii Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN YÊN THẾ TỈNH BẮC GIANG ........... 32 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành nông nghiệp huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ........................................................................................... 32 2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.................................................................. 32 2.1.2. Tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ......................................................... 35 2.1.3. Kinh tế - xã hội ........................................................................................ 40 2.1.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 47 2.2. Hiện trạng phát triển các ngành nông nghiệp của huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.................................................................................................................. 48 2.2.1. Khái quát chung ....................................................................................... 49 2.2.2. Thực trạng phát triển các ngành nông nghiệp của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.................................................................................................................. 52 2.2.3. Sự phân hóa lãnh thổ huyện Yên Thế ..................................................... 77 2.2.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 79 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 80 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN YÊN THẾ TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020 ......................... 81 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển .......................................... 81 3.1.1. Các quan điểm phát triển ......................................................................... 81 3.1.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................... 81 3.1.3. Định hướng phát triển .............................................................................. 83 3.2. Những giải pháp cơ bản .............................................................................. 83 3.2.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 83 3.2.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư .............................. 86 3.2.3. Thúc đẩy ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống ....... 88 3.2.4. Mở rộng thị trường .................................................................................. 90 3.2.5. Phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ môi trường sinh thái ................ 90 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 97 PHỤ LỤC iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa GTSX Giá trị sản xuất HTX Hợp tác xã KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kĩ thuật UBND Ủy ban nhân dân v DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Dân số trung bình huyện Yên Thế phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2005 - 2015 .............................................................................. 40 Bảng 2.2: Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ lệ gia tăng tự nhiên huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 ..................................................................................... 41 Bảng 2.3: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 ..................................................................................... 49 Bảng 2.4: Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành trên địa bàn huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 ............................................................... 49 Bảng 2.5:Giá trị thủy sản huyện Yên Thế theo giá hiện hành giai đoạn 2005 2015 .......................................................................................................... 50 Bảng 2.6: GTSX và cơ cấu GTSX nông - lâm - thủy sản của huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 .............................................................................. 53 Bảng 2.7: Sản xuất lương thực có hạt huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 54 Bảng 2.8: Năng suất và sản lượng lúa cả năm của huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 .............................................................................................. 56 Bảng 2.9: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa chia theo xã, thị trấn của huyện Yên Thế năm 2015 ................................................................................... 57 Bảng 2.10: Diệntích, năng suất, sản lượng ngô cả năm của huyện yên Thế phân theo xã, thị trấn giai đoạn 2005 - 2015 giai đoạn 2005 - 2015 ................ 59 Bảng 2.12: Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của huyện Yên Thế giai đoạn 2011 - 2015 .............................................................................................. 60 Bảng 2.13: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây hàng năm của huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 ....................................................................... 61 Bảng 2.14: Diện tích, sản lượng một số cây lâu năm huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 .............................................................................................. 62 Bảng 2.15: Diện tích gieo trồng cây lâu năm và cây ăn quả theo xã, thị trấn của huyện Yên Thế năm 2015 ........................................................................ 63 Bảng 2.16: Số lượng và sản lượng gia súc - gia cầm huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 .............................................................................................. 67 Bảng 2.17: Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản huyện Yên Thế giai đoạn 2005 2015 .......................................................................................................... 70 Bảng 2.18: Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu, tình hình giao đất, giao rừng và diện tích rừng bị hại của huyện Yên Thế 2005 - 2015 .................................... 74 vi DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang ........................ 34 Hình 2.2: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GTSX nông nghiệp theo ngành của huyện Yên Thế giao đoạn 2005 - 2015............................................................... 51 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện diện tích lúa hàng năm huyện Yên Thế giai đoạn 2005 – 2015.............................................................................................. 55 Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất dich vụ nông nghiệp huyện Yên Thế giai đoạn 2005 - 2015 .............................................................................. 68 Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện GTSX lâm nghiệp huyện Yên Thế giai đoạn 2005 2015 .......................................................................................................... 73 Hình 2.6. Bản đồ hiện trạng phân bố nông nghiệp huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang năm 2015 ....................................................................................... 74 vii MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay Việt Nam đang trên đà phát triển hướng tới mục tiêu trở thành nước công nghiệp theo hiện đại hóa vào năm 2020, chính vì vậy cần có những chiến lược phát triển kinh tế đúng đắn toàn diện trên cả nước cũng như ở các địa phương. Trong số các tỉnh thành của Việt Nam, Bắc Giang là một trong những tỉnh có xuất phát điểm từ nông nghiệp. Tỉnh có địa hình khá độc đáo chia thành miền núi và trung du có đồng bằng xen kẽ. Địa hình miền núi chia cắt mạnh, phức tạp, chênh lệch về độ cao lớn, nhiều vùng có đất đai tốt. Vùng đồi núi thấp có thể trồng được nhiều cây ăn quả, cây công nghiệp như: vải thiều, cam, chanh, na, hồng, chè, đậu tương, lạc..., thuận tiện để chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm, thuỷ sản. Đặc điểm chủ yếu của địa hình miền trung du là đất gò, đồi xen lẫn đồng bằng tùy từng khu vực. Vùng trung du có khả năng trồng nhiều loại cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm, cá và nhiều loại thuỷ sản khác. Tuy tỉnh đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa nhưng nông nghiệp cũng đã góp phần giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo cho người lao động ở nông thôn, đặc biệt là nông dân nghèo miền núi, góp phần tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở vùng trung du và miền núi. Yên Thế có địa hình đồi núi trung du, nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang, giáp giới với hai tỉnh Thái Nguyên và Lạng Sơn. Diện tích tự nhiên là 301,3 km2. Dân số trên địa bàn huyện có trên 102.574 người (2013), nông thôn 86.549 người (chiếm 90,15%). Huyện có điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cây lương thực, rau màu và các loại cây công nghiệp. Đặc biệt địa hình, khí hậu và thổ nhưỡng tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đa dạng các loại cây trồng và vật nuôi như việc chăn nuôi gia cầm tạo nên thương hiệu gà đồi Yên Thế, hay đặc sản nổi tiếng Cam sành Bố Hạ,… 1 Tuy nhiên để có thể quy hoạch phát triển kinh tế bền vững, phát huy được thế mạnh của huyện, cầ n có những nghiên cứu đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc định hướng phát triể n, nâng cao năng suất, chấ t lươ ̣ng, giá trị sản phẩ m nông - lâm nghiệp, đặc biệt là việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, hiện hóa nông nghiệp nông thôn, đảm bảo phát triển bề n vững kinh tế - xã hội của huyện. Chính vì vậy tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Phát triển nông nghiệp huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005 – 2015” nhằm góp phần khai thác tốt các tiềm năng sẵn có của huyện phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực nghiên cứu. 2. Lịch sử nghiên cứu 2.1. Trên thế giới Trên thế giới có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu khoa học về nông nghiệp, có thể kể đến một số công trình tiêu biểu sau: Lý thuyết của David Ricardo (một nhà kinh tế học người Anh) cho rằng do quy luật màu mở đất đai ngày càng giảm, giá cả nông sản tăng lên làm cho tiền lương công nhân tăng và địa tô tăng lên, còn lợi nhuận không tăng. Như vậy, địa chủ là người có lợi, công nhân không được lợi và cũng không bị hại còn nhà tư bản bị thiệt do tỷ suất lợi nhuận giảm.[33] “Mô hình hai khu vực của Arthus Lewis”, nhà kinh tế học người Mỹ. Đặc trưng chủ yếu của mô hình hai khu vực cổ điển là phân chia nền kinh tế thành hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp và nghiên cứu quá trình di chuyển lao động giữa hai khu vực. Khu vực nông nghiệp, có lao động dư thừa dần dần được chuyển sang khu vực công nghiệp. Sự phát triển của khu vực công nghiệp quyết định quá trình tăng trưởng của nền kinh tế, phụ thuộc vào khả năng thu hút lao động dư thừa do khu vực nông nghiệp tạo nên, và khả năng đó lại phụ thuộc vào tốc độ tích lũy vốn của khu vực công nghiệp.[36] Lý thuyết “ Tăng trưởng kinh tế châu Á gió mùa” của Harry T. Oshima, nhà kinh tế học Nhật Bản. Ông cho rằng nên: giữ nguyên lao động nông nghiệp, song phải tạo nhiều việc là trong những thời gian nhàn rỗi (tăng vụ, đa dạng hóa 2 vật nuôi cây trồng, mở mang nhiều ngành nghề mới tăng thu nhập). Thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp: xây dựng kết cấu hạ tầng vật chất (điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc,…), phát triển công nghiệp chế biến và cơ sở hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa) cho nông thôn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc năng suất lao động cao... Từ đó sẽ cải thiện đời sống nông dân, văn minh hóa nông thôn, hỗ trợ tạo động lực phát triển công nghiệp làm cho kinh tế tăng trưởng, tránh được sức ép về nhiều mặt đối với đô thị.[34] Lý thuyết Phát triển cân đối của R. Nurkse: Ông cho rằng cần đầu tư vốn đồng bộ để phát triển rộng rãi các ngành khác nhau, bởi đây là cách duy nhất để tránh khỏi vòng luẩn quẩn của nghèo đói R. Nurkse quan tâm đến vấn đề tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người bằng cách tạo ra những chuyển biến để thoát khỏi nông nghiệp, là khu vực thu hút quá nhiều nhân công. Lao động dư thừa cần phải được chuyển khỏi nông nghiệp.[35] Bài viết về “Vai trò của nông nghiệp trong phát triển kinh tế” của Bruce F. Johnston và John W. Mellor. Bài báo này xem xét những vấn đề vẫn thường được thảo luận về sự phân đôi sai lầm giữa phát triển nông nghiệp và phát triển công nghiệp. Cách tiếp cận áp dụng ở đây là xem xét mối quan hệ qua lại giữa phát triển nông nghiệp và công nghiệp và phân tích bản chất vai trò của nông nghiệp trong quá trình tăng trưởng kinh tế.[32] Dự án “Trang trại nổi khổng lồ trồng rau nuôi cá trên mặt nước” – 2015, do các kiến trúc sư Tây Ban Nha thiết kế gồm 3 tầng nổi trên mặt nước sử dụng năng lượng mặt trời, có thể sản xuất gần 10 tấn thức ăn mỗi năm, giúp đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng của thế giới, không sử dụng nước ngọt, mà lọc nước biển để tưới cho cây trồng phía trên, trong khi cá được nuôi ở bên dưới, tạo thành hệ thống bền vững có thể sản xuất phần lớn các loại thực phẩm cho bữa ăn lành mạnh.[37] 2.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam có nhiều đề tài, bài viết và các công trình nghiên cứu về nông nghiệp khác nhau trên cả nước, tiêu biểu như: 3 “Kinh nghiệm quốc tế về nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong quá trình công nghiệp hóa” (2008) của tác giả Đặng Kim Sơn – Nhà xuất bản chính trị quốc gia. Cuốn sách này đã tìm hiểu các kinh nghiệm đi lên công nghiệp hóa ở Tây Âu, Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Hàn Quốc... Tác giả đã tổng hợp, phân tích vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong quá trình công nghiệp hóa ở nhiều nước trên thế giới, và liên hệ với những vấn đề có tính thời sự của Việt Nam như đất đai, lao động, môi trường,... Đây cũng chính là những vấn đề Việt Nam đang lúng túng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm mục tiêu đến năm 2020, nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Bài viết “Cách tiếp cận về phát triển nông nghiệp và nông thôn trên thế giới” của ThS. Trần Thị Thu Hương. Bài viết đăng trên bản tin số 28 Viện Khoa học Lao động và Xã hội. Trong bài viết tác giả nghiên cứu đưa ra một số mô hình được áp dụng trong nông nghiệp trên thế giới như: mô hình nông trang quy mô nhỏ, mô hình nông thôn mới, mô hình ngoại sinh, mô hình nội sinh mà Việt Nam nên áp dụng. Trên thế giới mặc dù ngành nông nghiệp không còn là ngành đứng đầu trong đóng góp vào giá trị tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia và cũng không phải là ngành đứng đầu trong thu hút lực lượng lao động, song vai trò của nông nghiệp trong việc đảm bảo an ninh lương thực của từng quốc gia, trong việc đảm bảo cân bằng sinh thái, môi trường là hết sức quan trọng. Bài viết “Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới”. Phát triển nông nghiệp để xây dựng một nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay, từ các góc cạnh khác nhau, đang là mối quan tâm chung của cả cộng đồng thế giới. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về vấn đề này là bài học cho Việt Nam như các mô hình: Mỹ phát triển ngành “kinh doanh nông nghiệp”, Nhật Bản “mỗi làng một sản phẩm”, Hàn Quốc có phong trào Làng mới, Thái Lan có sự trợ giúp mạnh mẽ của nhà nước. Các mô hình này đều hướng tới một nền nông nghiệp hiện đại, nông thôn mới do chính nông dân làm chủ phát huy 4 được tiềm năng, lợi thế một cách tốt nhất, hiện đại hóa nông thôn, giảm bớt gánh nặng cho công nghiệp và cũng thúc đẩy công nghiệp phát triển. Đề tài nghiên cứu của Trường Đại học Nông lâm Huế về việc “Khảo nghiệm một số giống sắn có triển vọng và xây dựng quy trình kỹ thuật thâm canh thích hợp trên các vùng sinh thái của tỉnh Thừa Thiên Huế”. Xác định được một số giống sắn có triển vọng thích ứng với các vùng sinh thái nhằm phát triển bền vững vùng nguyên liệu sản xuất tinh bột và xây dựng được quy trình kỹ thuật thâm canh sắn bền vững theo các vùng sinh thái chính cho các giống sắn mới được bổ sung. Ngoài ra còn có các công trình được nghiên cứu và áp dụng thực tiễn như công trình: “Lai tạo, chọn lọc các giống lúa mới phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán canh tác của địa phương và khu vực” của Kỹ sư Trần Minh Chánh, Bình Thuận đã được áp dụng và phát triển mạnh ở một số tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây nguyên từ những năm 90 đến nay, góp phần đáng kể trong việc nâng cao năng suất, sản lượng lúa hàng năm và nâng cao đời sống nông dân trong vùng. 2.3. Ở tỉnh Bắc Giang Đối với tỉnh Bắc Giang có khá nhiều báo cáo, dự án và đề tài nghiên cứu về nông nghiệp như: Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn và chất lượng cao tại tỉnh Bắc Giang - Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, 2007; Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn chất lượng cao tại tỉnh Bắc Giang - Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, 2008; Xây dựng mô hình vườn cây mẹ trên cơ sở những giống cây ăn quả đã được bình tuyển nhằm cung cấp mắt ghép cho các vườn nhân giống tại Bắc Giang – Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 2009; Thực trạng và hiệu quả nguồn vốn tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2006- 2009. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn vay trong thời gian tới - Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh tỉnh Bắc Giang, 2010; Thực trạng và giải pháp thúc đẩy nhân rộng các mô hình kinh tế trang trại, mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao trên địa bàn tỉnh 5 Bắc Giang – Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang, 2010; Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và biện pháp phòng, chống bệnh Tai xanh ở lợn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang – Chi cục Thú y, 2011; Nghiên cứu một số đặc điểm của bệnh liên cầu khuẩn (Streptococ cosis) ở cá Rô phi đơn tính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và đề xuất các biện pháp trị bệnh - Chi cục Thủy sản Bắc Giang, 2012. Những đề tài này phân tích rõ về tình trạng, đặc điểm của đối tượng nghiên cứu và đề ra những giải pháp hiệu quả trong từng vấn đề nghiên cứu. Còn đối với huyện Yên Thế cũng có các vấn đề nghiên cứu cụ thể nhằm tìm ra một hướng đi mới hiệu quả hơn, tận dụng được các lợi thế của vùng để phát triển, có các đề nghiên cứu: Sản xuất giống gà Mía lai, Ri lai nuôi thả đồi tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang – Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 2011. Nội dung đề tài là điều tra đánh giá thực trạng chăn nuôi gà, nguồn giống và lập bảng kê khai các giống gà hiện nuôi tại huyện Yên Thế. Xác định các giống gà chất lượng (ngoài 2 giống gà Mía lai và Ri lai nuôi tại Yên Thế). Xây dựng mô hình nuôi khảo nghiệm các giống gà chất lượng đã xác định. Theo dõi, đánh giá đặc điểm ngoại hình, sinh trưởng, phát triển, khả năng thích ghi, sức đề kháng, tiêu tốn thức ăn…hiệu quả kinh tế của các giống gà; Dự án “Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng vườn giống cam sạch bệnh tại tỉnh Bắc Giang” của UBND huyện Yên Thế do Phòng Nông nghiêp̣ và Phát triển nông thôn huyê ̣n Yên Thế phối hợp với Viện Di truyề n Nông nghiê ̣p, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triể n Cây có múi, Trường Đại Học Nông lâm Bắc Giang triể n khai thực hiện dự án, 2014. Dự án đã từng bước khôi phục mở rộng diện tích cây cam trên địa bàn huyện. 3. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về phát triển nông nghiệp, đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu nông nghiệp huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang, bao gồm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, thực trạng phát triển và đề xuất các giải pháp cụ thể phát triển nông nghiệp hiệu quả và bền vững. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 6 - Hê ̣ thống hóa những vấ n đề lý luâ ̣n và thực tiễn về điạ lý nông nghiêp̣ để làm cơ sở vâ ̣n dụng cho nghiên cứu ở huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang. - Đánh giá các nhân tố (tự nhiên và kinh tế - xã hô ̣i) ảnh hưởng đế n sự phát triể n và phân bố nông nghiê ̣p huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang. - Phân tích hiê ̣n tra ̣ng phát triể n và phân bố nông nghiê ̣p huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất các giải pháp cụ thể để thúc đẩy sản xuấ t nông nghiêp̣ của điạ phương, đáp ứng yêu cầ u của nền sản xuấ t hàng hóa hiêṇ nay, phát triển bền vững nền kinh tế nông nghiệp của huyện. 5. Giới hạn nghiên cứu - Về nội dung: Tập trung đánh giá các nguồn lực, phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Yên Thế theo ngành và một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Về lãnh thổ: Toàn bộ huyện Yên Thế (2 thị trấn và 19 xã), tập trung và đi sâu tới cấp xã, có sự so sánh với một số huyện trong tỉnh Bắc Giang. - Về thời gian: Số liệu phân tích được thức hiện trong khoảng thời gian từ 2005 – 2015, định hướng trong thời gian tới. 6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 6.1. Quan điểm nghiên cứu - Quan điểm hệ thống Quan điểm hệ thống làm đề tài trở nên lôgic, thông suốt và sâu sắc. Trong đề tài này việc nghiên cứu hiện trạng và phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Yên Thế được đặt trong vấn đề phát triển kinh tế của cả tỉnh và nhà nước. Đồng thời huyện Yên Thế cũng được coi là một hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất, trong đó bao gồm các hệ thống con như các cụm xã, các xã. Các hệ thống có mối quan hệ tương tác, mật thiết với nhau. Vì vậy cần phải tìm hiểu mối quan hệ qua lại, các tác động ảnh hưởng giữa các yếu tố trong cùng một hệ thống và giữa các hệ thống với nhau để đánh giá chính xác vấn đề nghiên cứu. - Quan điểm tổng hợp lãnh thổ 7 Huyện Yên Thế là một thể tổng hợp bao gồm các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội có mối quan hệ chặt chẽ, tác động, ảnh hưởng và chi phối lẫn nhau. Quan điểm tổng hợp thể hiện rõ việc xem xét hiện trạng phát triển kinh tế trong mối liên hệ tác động qua lại giữa các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội. Mọi sự vật hiện tượng Địa lý đều tồn tại và phát triển trong một không gian và lãnh thổ nhất định. Khi nghiên cứu phải tìm hiểu sự ảnh hưởng của lãnh thổ đến khía cạnh nghiên cứu, tìm ra các quy luật phát triển và đưa ra những định hướng tốt nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng của huyện. Đặc biệt chú ý đến sự khác biệt lãnh thổ trong quá trình phát triển kinh tế. Các khu vực khác nhau , kết hợp sự phân hóa không gian, cũng như việc tổ chức hợp lí quá trình sản xuất sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Quan điểm lịch sử, viễn cảnh Vận dụng quan điểm lịch sử, viễn cảnh vào nghiên cứu phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Yên Thế để thấy được sự biến đổi của các yếu tố kinh tế trong từng giai đoạn phát triển và xu hướng chuyển dịch các ngành kinh tế trong huyện. Từ đó đánh giá được hiện trạng và dự báo xu hướng phát triển kinh tế trong thời gian tiếp theo. - Quan điểm phát triển bền vững Những giải pháp cho sự phát triển kinh tế - xã hội phải dựa trên quan điểm bền vững. Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống ô nhiễm môi trường, kết hợp hài hòa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. 6.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiê ̣n mu ̣c tiêu và nhiệm vu ̣ nghiên cứu, cần phải sử dụng các phương pháp cổ truyền cũng như các phương pháp hiện đại mới trong nghiên cứu địa lý kinh tế - xã hội sau: - Phương pháp thu thập tài liệu Để phân tích và đánh giá tình hình phát triển kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng của một lãnh thổ, cần phải có thông tin về nhiều khía cạnh khác nhau của các ngành và lãnh thổ. Cụ thể trong luận văn này cần phải thu thập, kế 8 thừa các tư liệu, số liệu phân tích, những dữ liệu từ bảng số liệu thống kê, bằng văn bản và dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau như các báo cáo, các văn kiện, văn bản chính thức, niên giám thống kê và có sự thống nhất về thời gian. - Phương pháp phân tích tổng hợp Trên cơ sở những dữ liệu đã thu thập, bằn phương pháp phân tích tổng hợp phân tích tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, những yếu tố ảnh hưởng, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và từ đó tìm ra những giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp huyện Yên Thế. - Phương pháp so sánh Đây là phương pháp phổ biến dùng để so sánh các yếu tố định lượng hoặc định tính, so sánh các mối quan hệ không gian và thời gian giữa các ngành, các lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là mối quan hệ về tư nhiên và nhân văn, so sánh phân tích các chỉ tiêu, các hoạt động kinh tế nông nghiệp đã được lượng hóa có cùng nội dung, tính chất tương tự để xác định mức độ biến động các chỉ tiêu. Trên cơ sở đó rút ra bản chất của các hiện tượng kinh tế, hiện tượng địa lý và xây dựng mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí. - Phương pháp thống kê toán học Từ những số liệu đã thu thập, sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu, tính toán các chỉ số phát triển, tính tỉ trọng các ngành so với tổng thể, so sánh, đánh giá để thấy được vị trí và sự chuyển biến của nền nông nghiệp Yên Thế trong thời kì công nghiệp hóa. - Phương pháp dự báo Dự báo là những luận điểm có căn cứ khoa học trên cơ sở những nguyên nhân, những quy luật vận động, phát triển của đối tượng mà từ đó dự báo những tình huống và xu thế có thể xảy ra trạng thái khả dĩ của đối tượng trong tương lai và các con đường, các biện pháp cũng như thời hạn để đạt tới trạng thái tương lai đó. Dự báo là sự phản ánh trước, phản ánh đón đầu hiện thực, nó thể hiện tư tưởng tiên phong, tiến bộ của tư tưởng tiến bộ khoa học. - Phương pháp thực địa 9 Đây là phương pháp để kiểm tra lại mức độ chính xác của các số liệu đã thu thập, trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu trực tiếp các cơ sở sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, các cụm sản xuất, trang trại trên địa bàn huyện. Phỏng vấn một số cán bộ địa phương, hộ nông dân, các hộ sản xuất về các lĩnh vực lien quan đến đề tài.Từ đó thu thập thêm những thông tin, tích lũy thêm hiểu biết về địa phương để từ đó đề xuất những giả pháp. - Phương pháp bản đồ, biểu đồ và sử dụng công nghệ GIS Biểu đồ: là phương pháp được sử dụng để phản ánh quy mô, cơ cấu, hiện trạng và sự biến động kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế theo lãnh thổ. Bản đồ: phản ánh sự phận bố không gian, các mối liên hệ của các đối tượng địa lý kinh tế theo lãnh thổ. Sử dụng công nghệ GIS: để số hóa và vẽ bản đồ, biểu đồ một cách chính xác mang tính khoa học cao. 7. Đóng góp của luận văn - Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp của huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang, đánh giá được những thành tựu và hạn chế trong thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện trong hơn 10 năm trở lại đây. - Đưa ra được một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển nông nghiệp huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang, hướng tới mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết quả nghiên cứu và kết luận, luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luâ ̣n và thực tiễn về phát triển nông nghiệp Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang NỘI DUNG 10 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1.1. Một số khái niệm a. Nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.[9] Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển. Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng: - Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi người nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp sinh nhai. - Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản phẩm được chế biến 11 từ ngũ cốc hay vật nuôi...[9] Nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống, loại sản xuất nông nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nông nghiệp hiện đại ngày nay ngoài lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác như: sợi dệt (sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), chất đốt (mê tan, dầu sinh học, ethanol..), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột, đường, mì chính, cồn, nhựa thông), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp pháp và không hợp pháp như (thuốc lá, cocaine..) b. Nông nghiệp sinh thái Nông nghiệp sinh thái là loại hình nông nghiệp mới tuân theo nguyên lý sinh thái học và kinh tế học. Nó vận dụng phương pháp hệ thống hiện đại, lợi dụng mối quan hệ tương sinh, tương khắc giữa các loài, xây dựng nên một hệ thống sinh thái nông nghiệp có thể tự duy trì, đầu vào ít, sản lượng cao. Nông nghiệp sinh thái là tiến hành sản xuất nông nghiệp dựa trên các kết quả khoa học sinh thái (Ecology). Khoa học sinh thái nghiên cứu các mối quan hệ giữa các loài sinh vật với môi trường sống của chúng, bao gồm cả các yếu tố vô sinh (đất, nước, khí tượng, thủy văn,…) và các yếu tố sinh vật (các loài sâu bệnh hại cây, các loài sinh vật khác).[4] Nông nghiệp sinh thái là một bộ phận của nông nghiệp xanh. Nó là một phần của Tăng trưởng xanh và cũng là một bộ phận của nội dung phát triển nông nghiệp bền vững. Nông nghiệp sinh thái khác với nông nghiệp công nghiệp hóa việc hạn chế sử dụng năng lượng hóa thạch, hạn chế các chất hóa học (phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật v.v.). Nông nghiệp sinh thái không chú trọng nhiều đến việc cơ giới hóa nông nghiệp, mà chú ý nhiều đến việc sử dụng các quy luật sinh học, sinh thái trong việc tiến hành các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp. Nhiều người cho rằng nông nghiệp sinh thái ít gây ra những tác động mạnh mẽ, thô bạo lên thiên nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường, hạn chế phát thải khí nhà kính, nhất 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan