Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn vietgap vùng ven biển tỉnh nam đị...

Tài liệu Phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn vietgap vùng ven biển tỉnh nam định

.PDF
196
343
113

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN QUỐC TOẢN PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP VÙNG VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN QUỐC TOẢN PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP VÙNG VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH Kinh tế phát triển Mã số: 9310105 N ười ướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Mậ Dũ HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận án này đã đƣợc cám ơn và trích dẫn trong Luận án đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Trần Quốc Toản i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài "Phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định" tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất tận tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Mậu Dũng đã giúp đỡ tôi rất tận tình, chu đáo, kịp thời về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Chủ nhiệm và tập thể giáo viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi trƣờng, cán bộ Ban Quản lý Đào tạo, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban ngành của tỉnh Nam Định, các phòng, ban chức năng của các huyện Hải Hậu, Giao Thủy và Nghĩa Hƣng, UBND các xã vùng nghiên cứu và các hộ gia đình, các nhà máy chế biến, các cán bộ chuyên môn và các nhà thu gom… đã giúp đỡ tôi trong việc thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu của đề tài này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp đã đóng góp nhiều ý kiến quý giá giúp tôi hoàn thiện Luận án. Cuối cùng và không thể thiếu, xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân, những ngƣời luôn sát cánh và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2018 Tác giả Trần Quốc Toản ii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục từ viết tắt vi Danh mục bảng viii Danh mục hình x Danh mục hộp xi Trích yếu luận án xii Thesis abstract xiv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. 6 Cơ sở lý luận về phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển 6 2.1.1. Các khái niệm 6 2.1.2. Các hình thức nuôi trồng thủy sản VietGAP 2.1.3. Mục đích và nội dung phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển 2.1.4. 14 16 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển 22 2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản 26 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới 26 2.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ở Việt Nam trong nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP 35 2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về phát triển ngành thủy sản cho Việt Nam 37 2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu 38 iii 2.3.1. Các nghiên cứu về phát triển nuôi trồng thủy sản 2.3.2. Các nghiên cứu về những đóng góp của nuôi trồng thủy sản cho phát triển kinh tế - xã hội 2.3.3. 41 Các nghiên cứu về phát triển sản xuất nông lâm ngƣ theo tiêu chuẩn VietGAP 2.3.4. 38 41 Đánh giá chung về những kết quả đã đạt đƣợc của các công trình nghiên cứu và khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42 46 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 46 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên 46 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội 49 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 54 3.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận, khung phân tích 54 3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu 56 3.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu 57 3.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích thông tin 59 3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu 62 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. 67 Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định 67 4.1.1. Tổng quan phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Nam Định 67 4.1.2. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định 4.2. 75 Các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định 104 4.2.1. Quy hoạch 104 4.2.2. Cơ sở hạ tầng 106 4.2.3. Dịch vụ cung ứng đầu vào 108 4.2.4. Điều kiện kinh tế - xã hội của ngƣời nuôi trồng thủy sản 109 4.2.5. Thị trƣờng và liên kết sản xuất tiêu thụ 115 4.2.6. Cơ chế chính sách của nhà nƣớc 116 4.2.7. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu 121 iv 4.2.8. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ gia đình 4.3. 123 Giải pháp thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định 126 4.3.1. Căn cứ đề xuất 126 4.3.2. Định hƣớng phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định 4.3.3. 127 Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP tại vùng ven biển tỉnh Nam Định 128 PHẦN 5. KẾT LUẬN 145 5.1. Kết luận 145 5.2. Kiến nghị 145 Danh mục các công trình đã công bố 147 Tài liệu tham khảo 148 Phụ lục 153 v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt ATTP An toàn thực phẩm BĐKH Biến đổi khí hậu BQC Bình quân chung BVTV Bảo vệ thực vật CC Cơ cấu CL Chi phí lao động CSHT Cơ sở hạ tầng CT Cải tiến Đ Đồng DN Doanh nghiệp FAO Tổ chức Nông lƣơng Liên hiệp quốc GO Tổng giá trị sản xuất thu đƣợc GSO Tổng cục Thống kê GTSX Giá trị sản xuất HQKT Hiệu quả kinh tế HTX Hợp tác xã HTX, DN Hợp tác xã, doanh nghiệp IC Chi phí trung gian ILO Tổ chức lao động quốc tế IUCN Liên minh bảo tồn Thiên nhiên quốc tế KH Khấu hao tài sản cố định KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế - xã hội KVBT Khu vực bảo tồn MI Thu nhập hỗn hợp NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTTS Nuôi trồng thủy sản vi Pr Lợi nhuận PTNT Phát triển nông thôn PV Phỏng vấn QC Quảng canh QC&QCCT Quảng canh và quảng canh cải tiến QCCT Quảng canh cải tiến QSDĐ Quyền sử dụng đất SL Số lƣợng SWOT Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức TBKH Tiến bộ khoa học TC Tổng chi phí TC Tiêu chuẩn TC&BTC Thâm canh và bán thâm canh THT Tổ hợp tác Trđ Triệu đồng TS Thủy sản VA Giá trị gia tăng VASEP Hiệp hội thủy sản Việt Nam VietGAP Vietnamese Good Aquaculture Practices VSTP Vệ sinh thực phẩm vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Đặc tính kỹ thuật các hình thức nuôi (cho tôm sú) 15 3.2. Đặc điểm chính của điểm nghiên cứu 56 3.3. Lựa chọn điểm thu thập số liệu 57 3.4. Phân bố mẫu điều tra theo điểm nghiên cứu 58 3.5. Mô hình SWOT 62 4.1. Các hình thức tổ chức nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh 68 4.2. Sản lƣợng thủy sản giai đoạn 2010 - 2016 70 4.3. Giá trị sản xuất thủy sản tỉnh Nam Định giai đoạn 2005 - 2016 71 4.4. Giá trị sản xuất thủy sản của các huyện ven biển tỉnh Nam Định 75 4.5. Đăng ký nuôi trồng thủy sản theo VietGAP vùng ven biển Nam Định 78 4.6. Diện tích nuôi trồng thủy sản theo VietGAP của các hộ vùng ven biển 79 4.7. Sản xuất của nhóm hộ điều tra chia theo phƣơng thức nuôi 80 4.8. Năng suất và sản lƣợng thủy sản nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định 80 4.9. Triển khai tập huấn về nuôi trồng thủy sản VietGAP tại các vùng ven biển 81 4.10. Nhận thức của các nhóm hộ điều tra về sản xuất VietGAP 82 4.11. Đánh giá thực hiện các tiêu chuẩn pháp lý của VietGAP (%) 83 4.12. Thực trạng áp dụng các tiêu chuẩn pháp lý VietGAP (tiếp) 85 4.13. Thực trạng áp dụng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm 86 4.14. Thực trạng áp dụng các tiêu chuẩn bảo vệ sức khỏe thủy sản 89 4.15. Thực trạng áp dụng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trƣờng 91 4.16. Thực trạng áp dụng các tiêu chuẩn Kinh tế - xã hội 92 4.17. Ý kiến đánh giá của hộ về các khó khăn trong nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP 94 4.18. Đối tƣợng khách hàng tiêu thụ các sản phẩm nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP 95 4.19. Kênh tiêu thụ của nhóm hộ điều tra phân theo phƣơng thức nuôi 96 4.20. So sánh giá cả tiêu thụ sản phẩm của một số loài nuôi theo tiêu chuẩn 4.21. VietGAP và thông thƣờng 96 Tình hình liên kết tiêu thụ sản phẩm VietGAP của nhóm hộ điều tra 98 viii 4.22. Một số khó khăn khác phát triển VietGAP 4.23. Chi phí sản xuất thủy sản của các nhóm hộ điều tra 101 4.24. Hiệu quả sản xuất của các nhóm hộ điều tra phân theo loại hình 103 4.25. Tổng hợp lý kiến của hộ dân về ảnh hƣởng của quy hoạch tới phát triển 99 nuôi trồng thủy sản VietGAP 105 4.26. Ảnh hƣởng của cơ sở hạ tầng tới phát triển nuôi trồng thủy sản VietGAP 107 4.27. Ảnh hƣởng của dịch vụ nuôi trồng thủy sản tới phát triển nuôi trồng thủy sản VietGAP 108 4.28. Nguồn lực đất đai của nhóm hộ điều tra phân theo phƣơng thức nuôi 109 4.29. Ảnh hƣởng của đất đai và nguồn nƣớc tới phát triển NTTS VietGAP 110 4.30. Thông tin về lao động và nhân khẩu tính bình quân 1 hộ điều tra 111 4.31. Trang thiết bị phục vụ nuôi trồng thủy sản tính bình quân 1 hộ điều tra 112 4.32. Độ tuổi, giới tính của nhóm hộ điều tra 113 4.33. Kỹ thuật của nhóm hộ điều tra 114 4.34. Tác động tiêu cực của thị trƣờng tới sản xuất VietGAP 115 4.35. Liên kết và phát triển nuôi trồng thủy sản VietGAP 116 4.36. Tổng hợp kinh phí đầu tƣ hỗ trợ cho sản xuất VietGAP 117 4.37. Kinh phí đầu tƣ của nhà nƣớc cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản VietGAP 4.38. 117 Đào tạo nhân lực cho phát triển nuôi trồng thủy sản VietGAP từ nguồn kinh phí nhà nƣớc 118 4.39. Tổng hợp kinh phí đầu tƣ hỗ trợ dịch vụ nghề cá VietGAP 119 4.40. Tổng hợp đầu tƣ của nhà nƣớc cho chuỗi giá trị VietGAP 120 4.41. Tổng hợp các ý kiến đánh giá những khó khăn về nguồn vốn cho phát triển VietGAP 4.42. 120 Tổng hợp ý kiến đánh giá về ảnh hƣởng của chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản VietGAP 121 4.43. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình 125 4.44. Quy hoạch diện tích nuôi trồng thủy sản đến 2020 và định hƣớng 2030 132 ix DANH MỤC HÌNH STT 3.1. Tên hình Trang Vị trí địa lý tỉnh Nam Định 46 x DANH MỤC HỘP STT Tên hộp Trang 4.1. Chất lƣợng sản phẩm VietGAP so với thông thƣờng 97 4.2. Nguyên nhân không chỉ dẫn tới nơi sản xuất trên bao bì 98 4.3. Ý kiến của ngƣời dân về hiệu suất thấp xi 104 TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Trần Quốc Toản Tên Luận án: Phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9310105 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hƣởng và đề xuất giải pháp phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm phát triển bền vững NTTS vùng ven biển tỉnh Nam Định Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp tiếp cận: (i) Tiếp cận có sự tham gia; (ii) Tiếp cận theo các loại hình, tổ chức kinh tế; (iii) Tiếp cận thị trƣờng mở; (iv) Tiếp cận theo phƣơng thức và loại vật nuôi. - Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu: Lựa chọn 3 huyện: Hải Hậu, Nghĩa Hƣng, Giao Thủy. Trong đó ở huyện giao thủy Giao Thủy lựa chọn 8 xã Bạch Long, Giao Long, Giao Hải, Giao Xuân, Giao Lạc, Giao An, Giao Phong và Giao Thiện; Huyện Hải Hậu lựa chọn 5 xã là Hải Đông, Hải Lý, Hải Chính, Hải Triều và Hải Hòa; Huyện Nghĩa Hƣng lựa chọn 8 xã gồm Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm, Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Thắng, Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nam Điền. - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: (1) Dữ liệu thứ cấp: Các nguồn số liệu tại các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các tài liệu đã đƣợc công bố, thông tin trên internet.; (2) Dữ liệu sơ cấp: Số mẫu 240 trong đó có 120 hộ sản xuất VietGAP và 120 hộ sản xuất thông thƣờng, 30 cán bộ địa phƣơng, 45 ngƣời thu gom, tiêu thụ và sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi. - Phƣơng pháp xử lý số liệu: Công cụ xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel và STATA 14.0; Phƣơng pháp phần tích: (1) Thống kê mô tả; (2) so sánh; (3) Cho điểm, xếp hạng; (4) Phân tích định lƣợng (mô hình logistic); (5) Ma trận SWOT. Kết quả chính và kết luận Kết quả nghiên cứu chỉ ra bốn nội dung quan trọng sau: (1) Phát triển thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP thực chất là áp dụng TBKH trong NTTS theo hƣớng bền vững. Phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP gồm các nội dung: Mở rộng quy mô, cơ cấu NTTS, thực hiện các tiêu chuẩn của VietGAP, tiêu xii thụ sản phẩm NTTS theo VietGAP và đánh giá kết quả, hiệu quả NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP. (2). Nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định đƣợc thực hiện từ năm 2014, chủ yếu ở 3 huyện với các hộ dân tham gia. Qua các năm, số hộ đăng ký thực hiện tăng nhƣng đến năm 2016 mới có 232 cơ sở tham gia đăng ký, có 216 hộ dân với diện tích nuôi là 107,266 ha. Số cơ sở tham gia còn ít, diện tích nuôi chƣa nhiều. Sự tuân thủ các quy định của VietGAP còn chƣa tốt nhất là các quy định về đăng ký sản xuất - kinh doanh, ghi chép và lƣu trữ hồ sơ, quản lý và xử lý chất thải rắn, sử dụng nƣớc và bảo hộ lao động. Do chi phí cao, giá bán không khác biệt với sản phẩm thông thƣờng nên kết quả và hiệu quả kinh tế của các hộ NTTS theo VietGAp không cao hơn, thậm chí còn thấp hơn so với hộ nuôi thông thƣờng. Các hộ nuôi trồng thủy sản VietGAP còn gặp nhiều khó khăn về vốn, thị trƣờng và kỹ năng áp dụng các tiêu chuẩn VietGAP. (3). Các yếu tố ảnh hƣởng đến NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định là quy hoạch vùng nuôi, cơ sở hạ tầng, dịch vụ cung ứng đầu vào, năng lực ngƣời nuôi, thị trƣờng, cơ chế chính sách và biến đổi khí hậu. (4). Để thúc đẩy phát triển NTTS vùng ven biển tỉnh Nam Định cần áp dụng các nhóm giải pháp: (i) Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ; (ii) Quy hoạch vùng sản xuất; (iii) Phát triển các loại hình liên kết; (iv) Hoàn thiện một số chính sách; (v) tăng cƣờng kỹ thuật và tuyên truyền cho ngƣời nuôi và một số giải pháp phụ trợ khác. xiii THESIS ABSTRACT PhD candidate: Tran Quoc Toan Thesis title: Development of aquaculture in accordance with the VietGAP standards in the coastal area of Nam Dinh Province Major: Development Economics Code: 9310105 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives This thesis aims to evaluate the curent situation of and to determine the factors affecting the aquaculture development in accordance with the VietGAP standard in order to develop substainable aquaculture in coatal area of Nam Dinh province. Materials and Mathods - Approach method: this study utilizes several approaches including: (1) Participatory approach; (2) open market approach; (3) aquaculture type and species approach. - Site selection method: Based on the administrative geography in coastal area and implementation of Vietgap aquaculture in Nam Dinh province, three representative districts in Nam Dinh including Hai Hau, Nghia Hung, Giao Thuy were selected as the research sites. Then, 05 communes in Hai Hau district (including Hai Dong, Hai Ly, Hai Trieu, Hai Chính and Hai Hoa), 08 communes in Nghia Hung district (namely Nghia Binh, Nghia Lam, Nghia Hung, Nghia Hai, Nghia Thang, Nghia Loi, Nghia Phuc and Nam Đien), and 08 communes in Giao Thuy (namely Bach Long, Giao Long, Giao Hai, Giao Xuan, Giao Lac, Giao An, Giao Phong and Giao Thien) were selected for the survey. - Data Collection: (1) Secondary data were collected from government offices, published data and information and from internet; (2) primary data were collected through the direct interviews of of 240 aquaculture households including 120 Vietgap and 120 traditional households, 30 local officials, 40 aquaculture collectors and salers. - Data processing and analysis methods: Collected data were processed by softwares of Microsoft Excel và STATA 14.0. The main analysis methods used for the research include (1) descriptive statitics; (2) xiv comparative analysis; (3) ranking and scoring methods; (4) Logistic regression; and (5) SWOT matrix analysis. Main findings and conclusions (1) Developing aquaculture in accordance with VietGAP standards is to apply the advanced technology for sustainable aquaculture. According to Vietnamese government and many experts, the contents of aquaculture development in accordance with the VietGAP standards include: expanding the scale and aquaculture structure, implementing VietGAP standards, selling aquaculture products and evaluating results and efficiency of aquaculture under VietGAP standards. (2) Aquaculture under Vietgap standards in Nam Dinh coastal area has been implemented since 2014, mainly by individual households in three districts of Hai Hau, Giao Thuy and Nghia Hung. The number of VietGap registered households increased year by year, and by 2016, there were 232 registered units, 216 households with a total area of 107.266 hectares. The number of registered units were therefore still small. The compliance of households with the regulations of VietGAP was not good in terms of regulations on registration of production - business, document recording and filing, management and treatment of solid waste, water use and labor protection. Due to the high cost, and undifferent selling price from the normal products, the results and economic efficiency of the aquaculture households following VietGAp were not high, even lower than the normal households. VietGAP‟s aquaculture households faced many difficulties in terms of capital, market and skills of adopting VietGAP standards. (3) Factors influencing on aquaculture in accordance with the VietGAP standard in the coastal area in Nam Dinh province are aquaculture development planning, infrastructure, input supply services, farmer capacity, markets, policy mechanism and change climate. (4). To promote aquaculture development under Vietgap standards in the coastal area of Nam Dinh province, the following solutions should be applied: (i) expansion of consumption market; (ii) production area planning; (iii) development of linkages in aquaculture chain; (iv) improvement of some policies; (v) strengthening technical dissemination and propaganda for farmers and some other supporting solutions. xv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Với 3260 km đƣờng bờ biển và hệ thống sông ngòi, kênh rạch đa dạng, phong phú, Việt Nam là một trong những quốc gia có điều kiện rất thuận lợi để phát triển thủy sản cả về hoạt động đánh bắt và nuôi trồng. Sản lƣợng thủy sản Việt Nam đã duy trì tăng trƣởng liên tục với mức tăng trƣởng 9,07%/năm trong đó nuôi trồng thủy sản đạt bình quân 12,77%/năm, hoạt động khai thác thủy sản đạt 6,42%/năm (Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản, 2018). Sản lƣợng thuỷ sản năm 2016 đạt 6.728,6 nghìn tấn, tăng 2,7% so với năm 2015. Sản lƣợng thủy sản nuôi trồng đạt 3.604,3 nghìn tấn, tăng 2,6% so với năm 2015, trong đó khai thác đạt 3.124,3 nghìn tấn, tăng 2,9% so với năm 2015 (Tổng cục Thống kê, 2017). Mặc dù đã có những thành công lớn trong thời gian qua, ngành nuôi trồng thủy sản hiện phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Đầu tiên là vấn đề hiệu quả theo quy mô. Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (2018) nuôi trồng thủy sản hiện nay của Việt Nam chủ yếu vẫn là quy mô nhỏ lẻ dẫn đến chất lƣợng thành phẩm và kích cỡ sản phẩm nhỏ, chế biến thành phẩm không đẹp, không đúng quy chuẩn, thiếu sự liên kết giữa các mắt xích trong chuỗi giá trị. Tiếp theo là khả năng tiếp cận vốn của các cá nhân, doanh nghiệp sản xuất thủy sản. Do đặc trƣng của ngành là cần vốn đầu tƣ ban đầu cũng nhƣ vốn lƣu động lớn mà trong điều kiện sản xuất kinh doanh chƣa thực sự ổn định nên hầu hết các ngân hàng đều không sẵn sàng hỗ trợ vốn cho các đơn vị nuôi trồng thủy sản. Trên thị trƣờng quốc tế, ngành thủy sản phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là vấn đề an toàn thực phẩm của thủy sản khiến hàng hóa của Việt Nam khó lƣu thông trên thị trƣờng thế giới. Theo Hoàng Mai Vân Anh (2016), Việt Nam xếp trong 3 nhóm quốc gia có số lƣợng trƣờng hợp sản phẩm thủy sản bị từ chối nhập khẩu cao nhất ở thị trƣờng Mỹ, EU, Nhật Bản, Úc. Thiệt hại về tài chính ƣớc tính 14 triệu USD/năm. Nguyên nhân là do sản xuất thủy sản không đƣợc thực hiện theo quy trình đƣợc quy định nào cả, dẫn đến sản phẩm bị nhiễm khuẩn, dƣ lƣợng thuốc thú y vƣợt ngƣỡng, chứa chất gây ô nhiễm. Nhằm khắc phục những hạn chế của nuôi trồng thủy sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã có quyết định số 3824/QĐ-BNN-TCTS năm 2014 về quy 1 phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt của Việt Nam (VietGAP). Đây là cơ sở quan trọng để ngƣời sản xuất thống nhất đƣợc quy trình, đồng thời hạn chế đƣợc các vấn đề trong chất lƣợng sản phẩm thủy sản hiện nay, đƣa chất lƣợng sản phẩm thủy sản Việt Nam đạt mức tƣơng đƣơng với tiêu chuẩn GlobalGAP. Chính vì vậy, phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP là một trong những chính sách, chiến lƣợc quan trọng để phát triển bền vững ngành thủy sản hiện nay. Mặc dù vậy, việc triển khai VietGAP hiện nay còn gặp nhiều khó khăn về các quy định, phƣơng pháp áp dụng... nhiều hộ sản xuất vẫn chƣa thực sự mặn mà với việc thực hiện theo tiêu chuẩn này. Chính vì vậy, bên cạnh việc triển khai sản xuất trong thực tiễn, cần thiết phải có những phân tích rõ ràng và cụ thể về quá trình phát triển, ứng dụng VietGAP trong nuôi trồng thủy sản, từ đó có giải pháp phù hợp, cụ thể cho từng địa phƣơng nhằm giải quyết những khó khăn và thúc đẩy phong trào sản xuất thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP phát triển. Nam Định là tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển nuôi trồng thủy sản. Với 72km đƣờng ven biển, vùng ven biển Nam Định rất phong phú về chủng loại hải sản nhƣ tôm, cá, cua, ngao...đƣợc khai thác quanh năm. Song hiện tại nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Nam Định cũng đang đối mặt với các thách thức nêu trên. Tuy là một Tỉnh đã sớm đƣa VietGAP vào NTTS từ năm 2014, nhƣng đến nay vẫn còn nhiều bất cập. Số đơn vị đăng ký thực hiện NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP chƣa nhiều; sản phẩm NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP chƣa đƣợc phân biệt rõ với các sản phẩm thông thƣờng; Hiệu quả kinh tế từ hiện NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP mang lại chƣa cao. Đã có một số nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn Vietgap trong sản xuất nhƣ nghiên cứu của Đinh Đức Hiệp (2013) về áp dụng VietGAP trong sản xuất rau tại Hà Nội, của Nguyễn Mạnh Hùng (2003) về các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển Thanh Long VietGAP tại Bình Thuận, của Tƣởng Phi Lai (2005) về áp dụng chứng nhận trong NTTS tại Việt Nam... Các nghiên cứu này đã nghiên cứu các đối tƣợng nông sản và ở các địa bàn khác, còn trên địa bàn tỉnh Nam Đinh nhƣng chƣa có công trình nào nghiên cứu về NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP. Xuất phát từ các lý do nêu trên, nghiên cứu phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển Nam Định là rất cần thiết, nhằm phát triển và mở 2 rộng sản xuất sản phẩm thủy sản có chất lƣợng cao, đồng thời là nguồn tài liệu quan trọng cho định hƣớng phát triển NTTS trong thời gian tới. Nghiên cứu nhằm trả lời đƣợc các câu hỏi nghiên cứu: - Các khái niệm và nội dung liên quan tới phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP gồm những gì, những kinh nghiệm của thế giới cho chúng ta bài học ra sao để phát triển NNTS theo tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian tới. - Tại sao phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP tại vùng ven biển tỉnh Nam Định hiện nay lại diễn ra chậm ? Lý do gì khiến ngƣời sản xuất vẫn chƣa thực sự mặn mà với sản xuất thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP ? - Quá trình phát triển NNTS theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định gặp phải những khó khăn nào và đâu là các yếu tố ảnh hƣởng ? - Những giải pháp nào cần đƣợc thực hiện để phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định trong thời gian tới. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm phát triển bền vững NTTS vùng ven biển tỉnh Nam Định 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển. - Đánh giá thực trạng phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định. - Phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định. - Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy phát triển NTTS theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP vùng ven biển. - Đối tƣợng khảo sát là: (1) Các hộ nuôi trồng, doanh nghiệp, HTX nuôi trồng thủy sản trên địa bàn, 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan