Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quan hệ kinh tế ấn độ asean từ đầu thế kỉ 21 đến nay và xu hướng phát triển...

Tài liệu Quan hệ kinh tế ấn độ asean từ đầu thế kỉ 21 đến nay và xu hướng phát triển

.PDF
192
599
140

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI -------- NGÔ MINH ĐỨC QUAN HỆ KINH TẾ ẤN ĐỘ - ASEAN TỪ ĐẦU THẾ KỶ 21 ĐẾN NAY VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI -------- NGÔ MINH ĐỨC QUAN HỆ KINH TẾ ẤN ĐỘ - ASEAN TỪ ĐẦU THẾ KỶ 21 ĐẾN NAY VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số : 62 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TS NGUYỄN QUANG THUẤN 2. TS. NGÔ VĂN VŨ HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các thông tin, số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, có độ tin cậy cao và được công bố theo đúng quy định. Kết quả nghiên cứu của luận án dựa trên quá trình nghiên cứu nghiêm túc của chính tác giả và là kết quả trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Nghiên cứu sinh Ngô Minh Đức i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện viết luận án, mặc dù gặp nhiều khó khăn về thời gian, thông tin, tư liệu. Tuy nhiên, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, anh em, bạn bè và gia đình để hoàn thành luận án “Quan hệ kinh tế Ấn Độ ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay và xu hướng phát triển”. Với lòng biết ơn trân trọng nhất, em xin cảm ơn GS.TS Nguyễn Quang Thuấn và TS. Ngô Văn Vũ đã tận tình hướng dẫn, định hướng vấn đề nghiên cứu một cách đúng đắn để em có thể hoàn thành luận án đúng thời gian quy định. Trong quá trình làm đề tài, bản thân tác giả đã cố gắng tìm hiểu tài liệu, học hỏi kinh nghiệm để tổng hợp, đánh giá. Tuy nhiên, do sự hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều vì vậy không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo và độc giả. Trân trọng! ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………....ii MỤC LỤC …………………………………………………………………………iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ……………………………………………….………….x MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án.......................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................2 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án...................................3 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ..................................................................4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .................................................................5 7. Cơ cấu của luận án ..................................................................................................5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUAN HỆ KINH TẾ ẤN ĐỘ - ASEAN ....................................................................6 1.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước......................................................................6 1.2. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước ...................................................................10 1.3. Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................................14 Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................15 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHO SỰ PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH TẾ ẤN ĐỘ - ASEAN ..............................................................................16 2.1. Cơ sở lí luận phát triển quan hệ kinh tế .............................................................16 2.1.1. Khái quát về quan hệ kinh tế quốc tế ..............................................................16 2.1.2. Lí thuyết về thương mại quốc tế ......................................................................20 2.1.3. Lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................33 2.2. Cơ sở thực tiễn thúc đẩy sự phát triển quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN .........37 2.2.1. Sức hấp dẫn từ khu vực kinh tế Ấn Độ ............................................................37 iii 2.2.2. Sức hấp dẫn từ khu vực kinh tế ASEAN năng động ........................................42 2.2.3. Các nhân tố thúc đẩy quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN ..................................48 Tiểu kết chương 2......................................................................................................51 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG QUAN HỆ KINH TẾ ẤN ĐỘ - ASEAN TỪ ĐẦU THẾ KỈ 21 ĐẾN NAY ..............................................................................................53 3.1. Thực trạng quan hệ thương mại giữa Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay .............................................................................................................................53 3.1.1. Những nội dung chính của Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ (AIFTA) .....................................................................................................................53 3.1.2. Tác động của AIFTA đến nền kinh tế Ấn Độ ..................................................55 3.1.3. Thực trạng xuất nhập khẩu của Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000 – 2015 .............61 3.1.4. Những lợi ích của Ấn Độ và các nước trong khối ASEAN .............................70 3.1.5. Các yếu tố hạn chế quan hệ thương mại Ấn Độ - ASEAN ..............................89 3.2. Thực trạng quan hệ đầu tư trực tiếp giữa Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay .............................................................................................................................96 3.2.1. Môi trường đầu tư của Ấn Độ - ASEAN .........................................................96 3.2.2. Cán cân đầu tư trực tiếp nước ngoài giữa Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay ................................................................................................................... 111 3.3. Một số đánh giá chung về thực trạng quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000 - 2015 .................................................................................................. 117 3.3.1. Cân bằng thương mại Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000 – 2005 ............. 117 3.3.2. Cân bằng thương mại Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2006 – 2015 ............. 117 Tiểu kết chương 3................................................................................................... 119 CHƯƠNG IV: XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH TẾ ẤN ĐỘ ASEAN ĐẾN NĂM 2025 ...................................................................................... 121 4.1. Xu hướng phát triển quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN đến năm 2025. ......... 121 4.1.1. Các nhân tố chính ........................................................................................ 121 4.1.2. Tiềm năng thương mại giữa Ấn Độ và ASEAN ............................................ 128 4.1.3. Cơ hội phát triển quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN ...................................... 136 iv 4.2. Định hướng và một số giải pháp đối với Việt Nam nhằm đạt được lợi ích từ quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN ........................................................................... 142 4.2.1. Việt Nam trong quan hệ Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay ............. 142 4.2.2. Một số giải pháp giúp Việt Nam phát triển từ mối quan hệ kinh tế Ấn Độ ASEAN .................................................................................................................... 144 Tiểu kết chương 4................................................................................................... 148 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 149 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN ......... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 152 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................ 164 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ 166 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt AEC Tiếng Anh Association of Southeast Asian Nations ASEAN Economic Community AIFTA ASEAN-India Free Trade Area ASEAN ACIA BIMSTEC BRICS ASEAN Comprehensive Investment Agreement Bay of Bengal Initiative for MultiSectoral Technical and Economic Cooperation Brazil, Russia, India, China, South Africa EU EIU FDI FTA FPI Computable General Equilibrium Custom Union Common Martket Comprehensive Economic Cooperation Agreement Department of Industrial Policy and Promotion European Union Economist Intelligence Unit Foreign Direct Investment Free Trade Area Foreign Portfolio Investment FIE Foreign Invested Enterprises GDP GNP Gross Domestic Product Gross National Product CGE CU CM CECA DIPP vi Tiếng Việt Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á Cộng đồng kinh tế ASEAN Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn độ Hiệp định Đầu tư Toàn diện ASEAN Sáng kiến vùng Vịnh Bengal về hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật đa khu vực Khối bao gồm các nền kinh tế lớn mới nổi gồm Brazin, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc, Nam Phi Mô hình cân bằng tổng thể Liên minh thuế quan Thị trường chung Hiệp định hợp tác kinh tế toàn diện Tổng cục chính sách và xúc tiến công nghiệp Cộng đồng chung châu Âu Cơ quan tình báo kinh tế Anh Đầu tư trực tiếp nước ngoài Khu vực thương mại tự do Đầu tư gián tiếp nước ngoài Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Tổng sản phẩm quốc nội Tổng sản phẩm quốc gia GTAP Global Trade Analysis Project Dự án phân tích thương mại toàn cầu IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế LPI LSCI MFN MGC MNE NEP OECD PTA PPF RCA RID RBI SMEs UAE UNCTAD GVA WTO Chỉ số năng lực quốc gia về Logistics Liner Shipping Connectivity Chỉ số kết nối tàu biển Index Quốc Gia Most Favoured Nation Nguyên tắc tối huệ quốc Tổ chức hợp tác Mekong – Sông Mekong–Ganga Cooperation Hằng Multinational Enterprises Công ty đa quốc gia National Elint Plan Chính sách kinh tế mới Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Cooperation and Development Kinh tế Preferential Trade Arrangement Thỏa thuận thương mại ưu đãi Đường giới hạn khả năng Production Possibility Frontier sản xuất Revealed Comparative Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu Advantage Index Revealed Import Dependence Chỉ số phụ thuộc nhập khẩu hiện Index hữu Reserve Bank of India Ngân hàng dự trữ Ấn Độ Small and Medium Enterprise Doanh nghiệp vừa và nhỏ Các tiểu vương quốc Ả rập thống United Arab Emirates nhất United Nation Conference on Diễn đàn Thương Mại và Phát Trade and Development triển Liên Hiệp Quốc Gross value added Tổng giá trị gia tăng thực tế World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới Logistics Performance Index vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các cấp độ hội nhập chính sách kinh tế khu vực ..............................................29 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP của Ấn Độ và một số quốc gia khu vực Nam Á giai đoạn 2010 - 2016……………………………………………………………. 38 Bảng 2.3: Tăng trưởng tổng giá trị gia tăng thực tế theo ngành tính trên giá cơ bản .........38 Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng GDP của ASEAN giai đoạn 2010 - 2016……………… 43 Bảng 2.5: Tổng giá trị kim ngạch thương mại của ASEAN giai đoạn 1999 – 2000 ..............43 Bảng 2.6: Một số chỉ số thương mại của ASEAN năm 2014 – 2015 ..................................46 Bảng 2.7: Một số chỉ số về đầu tư trực tiếp nước ngoài của ASEAN năm 2014 – 2015 ........47 Bảng 2.8: Các mốc thời gian đánh dấu quan hệ Ấn Độ - ASEAN ......................................48 Bảng 3.1: Lộ trình ưu đãi thuế AIFTA của một số sản phẩm........................................................54 Bảng 3.2: So sánh danh mục thuế xuất nhập khẩu của Ấn Độ và các quốc gia ASEAN năm 2009 và 2013 ...............................................................................................................57 Bảng 3.3: Độ mở thương mại của Ấn Độ với ASEAN năm 2014 ......................................59 Bảng 3.4: Thương mại hàng hoá Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000 – 2016..........................62 Bảng 3.5: Thương mại hàng hoá của Ấn Độ với các nước ASEAN giai đoạn 2005 2015 ...........................................................................................................................66 Bảng 3.6: Các nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Ấn Độ sang thị trường ASEAN ........68 Bảng 3.7: Các nhóm mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Ấn Độ từ thị trường ASEAN...........69 Bảng 3.8: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Brunei giai đoạn 2000 - 2015 ................71 Bảng 3.9: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Cambodia giai đoạn 2000 - 2015 ...........72 Bảng 3.10: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Indonesia giai đoạn 2000 - 2015 ..........74 Bảng 3.11: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Lào giai đoạn 2000 - 2015 ..................75 Bảng 3.12: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Malaysia giai đoạn 2000 - 2015 ...........77 Bảng 3.13: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Myanmar giai đoạn 2000 – 2015 .........78 Bảng 3.14: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Philippines giai đoạn 2000 – 2015 .......80 Bảng 3.15: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Singapore giai đoạn 2000 – 2015 .........82 Bảng 3.16: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Thái Lan giai đoạn 2000 – 2015 ..........84 viii Bảng 3.17: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Ấn Độ - Việt Nam giai đoạn 2000 – 2015 .........86 Bảng 3.18. Chỉ số LPI toàn cầu và xếp hạng của các quốc gia ASEAN năm 2016 ...............90 Bảng 3.19. Chỉ số kết nối tàu biển quốc gia (LSCI) 2006 – 2016 ............................93 Bảng 3.20: Giao thương qua biên giới ASEAN và một số nước năm 2016 .............95 Bảng 3.21: Dòng vốn FDI vào Ấn Độ giai đoạn 2000 – 2015 .............................. 100 Bảng 3.22: Dòng vốn FDI vào ASEAN giai đoạn 2000 – 2015 ............................ 108 Bảng 3.23: Dòng vốn FDI vào thị trường ASEAN từ các đối tác trong giai đoạn 2000 – 2015 ............................................................................................................ 112 Bảng 3.24: Dòng vốn FDI vào Ấn Độ từ ASEAN và thế giới............................... 114 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Định lý Heckscher – Ohlin .......................................................................23 Hình 2.2: Mối quan hệ giữa các yếu tố xác định lợi thế cạnh tranh quốc gia...........26 Hình 2.3: Mô hình hấp dẫn trong thương mại quốc tế ..............................................32 Hình 2.4: Mô hình về lợi ích cận biên ......................................................................34 Hình 2.5: Thực trạng thương mại giữa Ấn Độ với các khu vực giai đoạn 2008 – 2015 ........... 42 Hình 3.1: Cơ cấu xuất khẩu của Ấn Độ sang ASEAN..............................................63 Hình 3.2: Cơ cấu nhập khẩu của Ấn Độ từ ASEAN .................................................63 Hình 3.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của ASEAN 2004 ........................................64 Hình 3.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của ASEAN 2014 ........................................64 Hình 3.5: Cơ cấu thị trường nhập khẩu của ASEAN 2004 .......................................64 Hình 3.6: Cơ cấu thị trường nhập khẩu của ASEAN 2014 ...................................... 64 Hình 3.7: Dòng chảy FDI vào Ấn Độ giai đoạn 2000 - 2015 ................................ 101 Hình 3.8: Thực trạng dòng chảy FDI của ASEAN 6 trong giai đoạn 2000 - 2015 ........ 110 Hình 3.9: Cơ cấu thị phần đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực ASEAN ....... 113 Hình 4.1: Cơ cấu hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) ……………… 138 Hộp 3.1: Đánh giá quan hệ đầu tư Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000- 2015 và xu hướng đến năm 2020 .............................................................................................. 115 Hộp 4.1: Đánh giá tiềm năng thương mại Ấn Độ - ASEAN ................................ 132 x MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, bên cạnh xu hướng toàn cầu hoá của thế giới thì kinh tế châu Á đang tăng trưởng, chính trị châu Á đang chuyển động, xã hội châu Á đang hội nhập, các quốc gia châu Á đang xác định lại quan hệ với nhau để cùng nhau phát triển. Điều này dẫn đến sự ra đời của hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, thị trường chung, ... Các tổ chức này xuất hiện ngày càng nhiều và chi phối mạnh mẽ đến nền kinh tế các nước cũng như toàn cầu. Cùng xu hướng phát triển đó, Ấn Độ và các quốc gia ASEAN đã thể hiện mong muốn xây dựng và phát triển quan hệ kinh tế từ Hội nghị các quốc gia châu Á tại New Delhi tháng 3/1947. Tuy nhiên, phải đến những năm đầu của thế kỉ 21 thì mong muốn đó mới trở thành hiện thực khi Hiệp định khung giữa ASEAN - Ấn Độ về Hợp tác kinh tế toàn diện được kí kết tại Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN - Ấn Độ lần thứ hai năm 2003. Khu vực mậu dịch tự do Ấn Độ - ASEAN là một vùng rộng lớn, một khu vực mậu dịch với thị trường hơn 1,88 tỷ dân, với tổng GDP gần 4.900 tỷ USD (2015). Trong nhiều thập kỷ, thông qua chính sách hướng Đông của mình, Ấn Độ đã tập trung vào mối quan hệ với các nước nước láng giềng phía Đông. Chính sách “hành động hướng Đông” nhằm thay thế cho “chính sách hướng Đông” thể hiện mong muốn một cách mạnh mẽ và mãnh liệt hơn bao giờ hết của chính quyền Modi hiện tại là nâng tầm mối quan hệ với các nước phía Đông bao gồm cả khu vực ASEAN và Đông Bắc Á. Các động lực của chính sách “hành động hướng Đông” được phản ánh qua những mục tiêu của Ấn Độ trong mối quan hệ với ASEAN: mong muốn phát triển thị trường, nhu cầu đa dạng hoá nguồn cung năng lượng, quyết tâm cạnh tranh ảnh hưởng với Trung Quốc. Về phía các quốc gia ASEAN, việc phát triển quan hệ kinh tế với Ấn Độ góp phần thúc đẩy kinh tế song phương đồng thời tạo cục diện quốc tế hoá khu vực Biển Đông nhằm tạo sự ổn định địa chính trị và an ninh trong khu vực. Với những lợi ích mang tính chiến lược mà hai bên có thể nhận được trong việc thúc đẩy quan hệ kinh tế giữa Ấn Độ và ASEAN ngày càng phát triển thì vấn đề nghiên cứu thực trạng quan hệ kinh tế của hai bên trong giai đoạn từ đầu thế kỉ 21 đến nay là một nhu cầu cấp thiết. Tuy nhiên, cho tới nay, mặc dù đã có những đề tài nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau về mối quan hệ giữa Ấn Độ - ASEAN, 1 nhưng một nghiên cứu và đánh giá mang tính tổng quát về quan hệ kinh tế Ấn Độ ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay là một vấn đề tương đối mới mẻ, chưa được nghiên cứu và giải quyết thấu đáo. Bên cạnh đó, nhìn từ phía các quốc gia ASEAN, việc nghiên cứu về khu vực thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ hiện nay cũng còn nhiều hạn chế. Đồng thời, Hiệp định về dịch vụ và Hiệp định về đầu tư giữa Ấn Độ - ASEAN được kí dựa trên Hiệp định Khung mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2015 và Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) mới được thành lập vào tháng 12/2015. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay và xu hướng phát triển” làm luận án tiến sĩ. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Trong khuôn khổ một luận án, khi tiếp cận với đề tài này, tôi đặt ra các mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu như sau: Mục đích luận án: Nghiên cứu một cách có hệ thống thực trạng quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay và xu hướng phát triển. Nhiệm vụ luận án: Thứ nhất, thông qua việc khái quát lại những khái niệm về quan hệ kinh tế quốc tế, thương mại quốc tế, chính sách thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế và trình bày những lý thuyết về quan hệ thương mại quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm luận giải các cơ sở thực tiễn cho sự phát triển quan hệ kinh tế Ấn Độ ASEAN. Thứ hai, phân tích thực trạng quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỷ 21 đến nay dựa trên hai nội dung cơ bản là quan hệ thương mại hàng hoá, quan hệ đầu tư trực tiếp nước ngoài từ đó đưa ra các nhận định, đánh giá về thực trạng quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN. Thứ ba, phân tích, đánh giá các cơ hội, thách thức, xu hướng phát triển của quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN trong tương lai nhằm khẳng định vị trí, vai trò và lợi ích của mối quan hệ này. Từ đó, đưa ra một số gợi ý giúp Việt Nam đạt được những lợi ích từ mối quan hệ này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tuợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay và xu hướng phát triển. Trong đó, tác giả luận án chủ yếu nhìn từ góc độ của Ấn Độ. 2 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Nội hàm của quan hệ kinh tế quốc tế rất rộng, bao gồm Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, di chuyển quốc tế về hàng hoá sức lao động, quan hệ quốc tế về khoa học và công nghệ, di chuyển quốc tế về tiền tệ, ... Trong luận án này, nghiên cứu sinh tập trung phân tích thực trạng quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN dựa trên 2 trụ cột chính là thương mại và đầu tư trong giai đoạn từ đầu thế kỉ 21 đến nay. Tuy nhiên, do thực tiễn mối quan hệ này chưa phát triển đến mức độ tương xứng với tiềm năng của hai bên nên tác giả tập trung vào mối quan hệ thương mại hàng hoá Ấn Độ - ASEAN, quan hệ đầu tư trực tiếp nước ngoài giữa Ấn Độ - ASEAN, từ đó đưa ra các đánh giá về thực trạng quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận án tập trung vào nghiên cứu quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000 - 2015, đồng thời mở rộng nghiên cứu xu hướng phát triển đến năm 2025 của quan hệ này nhằm đánh giá và gợi ý những giải pháp thúc đẩy quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN. Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận án nghiên cứu chủ yếu tập trung vào Ấn Độ, các quốc gia trong khối ASEAN. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu - Tiếp cận từ góc độ lợi ích, tức là nghiên cứu mối quan hệ này trên cơ sở xem xét lợi ích mà nó mang lại cho cả Ấn Độ và ASEAN. Nếu xét về kinh tế, có thể lợi ích kinh tế trong ngắn hạn không thật rõ rệt, không thật nhiều nhưng nó mang lại lợi ích chính trị to lớn và đó là một trong những động lực thúc đẩy quan hệ kinh tế của Ấn Độ - ASEAN. Về lâu dài, quan hệ này sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho cả hai bên. - Tiếp cận hệ thống tức là không xem xét mối quan hệ kinh tế Ấn Độ ASEAN 1 cách biệt lập mà đặt nó trong bối cảnh với các mối quan hệ khác (chính trị, văn hoá, ...) và trong xu thế chung của khu vực, thế giới. (khu vực hoá, toàn cầu hoá, chủ nghĩa bảo hộ, ...). 4.2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng xuyên suốt luận án để nghiên cứu, đánh giá quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000 – 2015. Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể như sau: 3 - Phương pháp thu thập thông tin: Thông tin phục vụ nghiên cứu được thu thập qua các sách giáo trình, tạp chí chuyên ngành, số liệu thống kê của Ấn Độ, các quốc gia ASEAN và các tổ chức quốc tế, các thư viện Quốc gia, thư viện một số trường đại học...; từ kết quả nghiên cứu, công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước, kết hợp kết quả quan sát, tổng hợp và xử lý số liệu thứ cấp của tác giả. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia (chuyên sâu): Được tác giả sử dụng để phỏng vấn, trao đổi, thảo luận với một số chuyên gia nghiên cứu về Ấn Độ và ASEAN về các vấn đề liên quan đến quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN để từ những góc nhìn khác nhau góp phần giúp đề tài có những nhận định, đánh giá chính xác hơn về quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN. - Phương pháp thống kê: Phương pháp này sử dụng để xem xét mối tương quan giữa các chỉ số kinh tế, nhất là trong mối quan hệ thương mại và đầu tư trực tiếp. - Phương pháp mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả diễn biến của các mốc hội nhập kinh tế, diễn biến của quan hệ kinh tế giữa Ấn Độ và ASEAN, mô tả diễn biến của bối cảnh quốc tế, ... - Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích so sánh các mốc quan hệ giữa Ấn Độ với các quốc gia ASEAN, sự thay đổi quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, giá trị kim ngạch thương mại và đầu tư song phương, ... - Phương pháp diễn dịch: Phương pháp này được sử dụng khi nghiên cứu lý thuyết về quan hệ kinh tế quốc tế, các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận án. - Phương pháp quy nạp: Từ những bằng chứng về thực trạng quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đên nay, sự thay đổi trong chính sách thương mại của hai bên, phương pháp này được sử dụng để gợi ý một số giải pháp giúp Việt Nam có những chính sách phù hợp trong mối quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án - Luận án là công trình nghiên cứu có hệ thống và chuyên sâu về quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN trong giai đoạn 2000 – 2015. - Luận án đã phân tích và chỉ ra được những kết quả và những hạn chế trong quan hệ kinh tế của hai đối tác này nhất là trên các lĩnh vực thương mại hàng hoá và đầu tư trực tiếp. Đây là hai lĩnh vực được cả hai phía đánh giá là hết sức quan trọng song trên thực tế sự gia tăng của tốc độ và quy mô của hai loại hình hợp tác này không tương xứng với tiềm lực và nhu cầu của cả Ấn Độ và ASEAN. 4 - Luận án góp phần cung cấp nguồn tư liệu đáng tin cậy cho việc nghiên cứu và hoạch định chính sách của Việt Nam đối với Ấn Độ và ASEAN. Đặc biệt là khi Việt Nam tham gia sâu hơn vào Hiệp định Thương mại tự do Ấn Độ - ASEAN. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Luận án là công trình nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện về quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN trên hai trụ cột chính là thương mại hàng hoá và đầu tư, đồng thời đưa ra những kết luận khoa học về về mối quan hệ này thông qua cách tiếp cận hệ thống và tiếp cận từ góc độ lợi ích. Luận án làm sáng tỏ một số nội dung trong quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000 – 2015 và xu hướng phát triển quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN trong tương lai gần. - Công trình “Quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN từ đầu thế kỉ 21 đến nay và xu hướng phát triển” là tư liệu tham khảo cho những ai quan tâm tới hoạt động thương mại quốc tế, nhất là thương mại quốc tế giữa Ấn Độ và ASEAN. - Những nội dung mà luận án đưa ra là một thông tin mang tính tham khảo cho các nhà nghiên cứu về quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN. Các số liệu của công trình được trích dẫn nguồn rõ ràng, có độ tin cậy cao, hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích về lĩnh vực kinh tế quốc tế. 7. Cơ cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, cơ cấu của Luận án được chia làm 4 chương với những nội dung như sau: Chương I. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN. Chương II. Cơ sở lý luận và thực tiễn cho sự phát triển quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN. Chươn g III. Thực trạng quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN giai đoạn 2000 - 2015. Chư o ̛ n g IV. Xu hướng phát triển quan hệ kinh tế Ấn Độ - ASEAN đến nă m 2020. 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUAN HỆ KINH TẾ ẤN ĐỘ - ASEAN 1.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước Trần Thị Lý (cb) (2002), “Sự điều chỉnh chính sách của Cộng hoà Ấn Độ từ 1991 đến 2000”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. [2] Cuốn sách nhằm giới thiệu với bạn đọc bối cảnh cũng như quá trình điều chỉnh chính sách của Ấn Độ trong giai đoạn 1991 – 2000. Sự sụp đổ của Liên bang Xô viết và các nước Đông Âu đã làm cho Ấn Độ mất đi nguồn đào tạo nhân lực, nguồn viện trợ chính, cùng các thị trường xuất khẩu quan trọng. Thêm vào đó, còn rất nhiều nguyên nhân khác (ảnh hưởng của cuộc chiến tranh vùng Vịnh, tình hình chính trị bất ổn tại khu vực Nam Á, khó khăn xuất phát từ nội tại của Ấn Độ, ...) đã làm cho Ấn Độ phải có một sự điều chỉnh mạnh mẽ trong chính sách đối ngoại. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu, phân tích chính sách “Nhìn về hướng Đông” (1992) từ thời Thủ tướng Narasimha Rao trong bối cảnh Ấn Độ bắt đầu tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa mạnh mẽ khi môi trường quốc tế có nhiều thay đổi sau Chiến tranh lạnh. Khu vực Đông Nam Á được Ấn Độ quan tâm đặc biệt với vị trí địa chiến lược, địa chính trị quan trọng trong quan hệ quốc tế. Sự mô tả và phân tích khá chi tiết của tác giả trong sự điều chỉnh chính sách của Ấn Độ góp phần cho những nghiên cứu sau hiểu rõ phần nào cách nhìn mới của Ấn Độ về khu vực Châu Á – Thái Bình Dương nói chung và Đông Nam Á nói riêng trong giai đoạn 1991 – 2000. Trần Đình Thiên (2005), “Liên kết kinh tế ASEAN: vấn đề và triển vọng”, Nxb Thế giới. [3] Cuốn sách là kết quả của việc thực hiện đề tài nhánh “Liên kết kinh tế ASEAN trong đầu thập niên của thế kỷ XX”. Tác giả đã nhận định rằng, ASEAN đã và đang có những cơ hội lớn để bứt phá, nhưng đồng thời cũng đang đứng trước những thách thức rất lớn. Các quốc gia ASEAN riêng biệt chắc chắn sẽ tiếp tục đi lên, thậm chí nhiều quốc gia trong đó sẽ lập kỳ tích tăng trưởng và phát triển. Tuy nhiên, tương lai của ASEAN với tư cách là một khối liên kết sẽ như thế nào? Đối với Việt Nam, tương lai của ASEAN là một vấn đề hệ trọng. Việt Nam đang nỗ lực hết sức cho một ASEAN phát triển và hùng mạnh. Nỗ lực này dựa trên cơ sở thực tiễn và lịch sử. Tác giả tập trung nghiên cứu ba nội dung chính: Thứ nhất là những vấn đề hiện tại của liên kết khu vực, đánh giá khả năng lợi thế phát triển và sức cạnh tranh của ASEAN; thứ hai là bối cảnh mới của sự liên kết kinh tế ASEAN bao gồm toàn cầu hoá kinh tế và xu hướng phát triển của châu Á và thứ ba 6 là đánh giá tính khả thi và triển vọng liên kết kinh tế ASEAN trong thập niên đầu của thế kỷ XXI. Tác giả đã cố gắng làm sáng tỏ cái gọi là “thực trạng” liên kết kinh tế ASEAN, lý giải một số xu hướng lớn đang diễn ra tuy nhiên, việc dự báo cơ chế hình thành liên kết ASEAN còn chưa được cụ thể. Ngô Xuân Bình (cb) (2013), “Những vấn đề kinh tế - chính trị cơ bản của Ấn Độ thập niên đầu thế kỉ XXI và dự báo xu hướng đến năm 2020”, Nxb Từ Điển Bách Khoa. [7] Cuốn sách miêu tả khá đầy đủ các nội dung liên quan về vấn đề kinh tế - chính trị của Ấn Độ trong những năm gần đây, đồng thời đưa ra một cái nhìn toàn diện, sâu sắc về thực trạng phát triển của Ấn Độ, đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực của quốc gia này đến sự phát triển chung của thế giới trong đó có Việt Nam. Võ Xuân Vinh (2013),“ASEAN trong chính sách hướng đông của Ấn Độ”, Nxb Khoa học xã hội. [8] Trong tác phẩm này, tác giả đã tổng quan lại chính sách hướng đông của Ấn Độ, đánh giá vai trò của ASEAN trong chính sách hướng đông và phân tích tác động của chính sách đối với quan hệ Ấn Độ - ASEAN trong bối cảnh hiện nay. Nguyễn Cảnh Huệ (2007) [4], “Những nhân tố chính chi phối sự phát triển của quan hệ ASEAN - Ấn Độ từ đầu thập niên 90 đến nay”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học: ASEAN – 40 năm: Thành tựu và triển vọng được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết đã khái quát những yếu tố khách quan cũng như chủ quan chi phối mối quan hệ giữa hai bên, đồng thời cũng đánh giá lại những thành tựu hợp tác trên các khía cạnh chính trị, kinh tế và chỉ ra triển vọng của quan hệ giữa ASEAN - Ấn Độ trong thời gian tới. Nguyễn Cảnh Huệ (2009), “Quan hệ Ấn Độ - ASEAN thời kỳ sau Chiến tranh lạnh”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế với chủ đề “Mối quan hệ Ấn Độ - Đông Nam Á: Sự cam kết chiến lược hay sự hội nhập khu vực”, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thành phố Hồ Chí Minh.[5] Trong bài viết của mình, tác giả đồng ý với quan điểm ASEAN là một trọng tâm trong chính sách hướng Đông của Ấn Độ và đánh giá việc Ấn Độ tăng cường hợp tác trên nhiều lĩnh vực với ASEAN thời kỳ sau Chiến tranh lạnh. Quá trình phát triển quan hệ Ấn Độ - ASEAN được tác giả đề cập một cách chi tiết và đánh giá đúng thực trạng quan hệ Ấn Độ - ASEAN trên các lĩnh vực chính trị - kinh tế, an ninh, khoa học – công nghệ, y tế, văn hoá. Tuy nhiên, việc gợi ý cho việc phát triển quan hệ này trong bối cảnh hội nhập khu vực còn chưa được cụ thể hoá. 7 Trần Nam Tiến (2016), “Ấn Độ với Đông Nam Á trong bối cảnh quốc tế mới”, Nhà xuất bản Văn hoá – Văn nghệ thành phố Hồ Chí Minh. [6] Trong cuốn sách này, tác giả viết về việc chuyển trọng tâm chính sách hướng Đông sang hành động hướng Đông một cách mạnh mẽ của Ấn Độ ở Đông Á với việc xác định Đông Nam Á là trọng tâm. Có thể nói, động thái này là một bước ngoặt mới trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ hiện nay và trong tương lai. Chính sách này không chỉ nhằm vào lợi ích kinh tế đơn thuần mà còn hướng đến lợi ích chính trị, an ninh nhằm khẳng định vị thế cường quốc trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương của Ấn Độ. Tiếng nói của Ấn Độ trong khu vực Ấn Độ Dương – Đông Nam Á chắc chắn sẽ không ngừng được nâng lên rõ rệt mà còn tạo lập được thế cân bằng trong cấu trúc an ninh khu vực Châu Á. Trong tổng thể quan hệ Ấn Độ - ASEAN thì quan hệ Ấn Độ - Việt Nam là một mối quan hệ đặc biệt bởi những cơ sở thuận lợi và những ý nghĩa mang tính thông điệp trong sự kết nối đối với khu vực. Trong bối cảnh mà “chính sách hướng Đông” đã có bước tiến mạnh mẽ và chuyển sang giai đoạn mới là “hành động phía Đông” thì Việt Nam càng đóng vai trò quan trọng trong ưu tiên chiến lược của Ấn Độ tại Đông Nam Á. Khu lựa chọn Việt Nam, Ấn Độ cho thấy mình đang là một nhân tố quan trọng tại Châu Á – Thái Bình Dương. Đặc biệt khi Trung Quốc gia tăng ảnh hưởng tại Biển Đông thì Ấn Độ cũng mong muốn thể hiện vai trò của mình cùng với những quốc gia có đồng quan điểm về an ninh, hợp tác tại Biển Đông như Việt Nam. Luận án tiến sĩ của Hoàng Thị Điệp (Viện Sử học, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam) hoàn thành năm 2006 với đề tài “Quá trình phát triển quan hệ Việt Nam - Ấn Độ từ năm 1986 đến năm 2004”. [1] Luận án đã hệ thống lại một cách khá chi tiết, toàn diện về quan hệ Việt Nam - Ấn Độ giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2004. Một giai đoạn được xem là sơ khai trong nghiên cứu về quan hệ Việt Nam - Ấn Độ. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã cung cấp những cứ liệu và luận chứng thuyết phục để khẳng định mối quan hệ Việt Nam - Ấn Độ được xây đắp trên cơ sở có sự thống nhất giữa lãnh đạo hai bên về các mặt văn hoá, lịch sử. Tarun Das Colette Mathur Frank – Jurgen Richter, “Ấn Độ - sự trỗi dậy của một cường quốc”, người dịch: Kiến Văn – Huyền Trang (2013), Nhà xuất bản Từ điển bách khoa, Hà Nội. [9] Cuốn sách này đã khái quát những thành tựu đáng kinh ngạc của nền kinh tế Ấn Độ trong thời gian qua trên nhiều lĩnh vực. Trước đây, khi nói đến Ấn Độ, chúng ta đã quen với một Ấn Độ có tỷ lệ tăng trưởng thấp, đầy những rào cản đối với doanh nghiệp và hoạt động thương mại quốc tế. Tuy nhiên, 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan