Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động dạy học thực hành trong quá trình đào tạo nghề ở trường trung ...

Tài liệu Quản lý hoạt động dạy học thực hành trong quá trình đào tạo nghề ở trường trung cấp nghề số 1

.PDF
124
122
98

Mô tả:

0 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐỖ VĂN THĂNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 1 - BỘ QUỐC PHÒNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày 08 tháng 8 năm 2011 Tác giả Đỗ Văn Thăng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ - thầy giáo đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tâm lý - Giáo dục và các thầy cô giáo khoa Sau Đại học, trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã động viên, hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Sở LĐTB&XH tỉnh Thái Nguyên; BGH, các phòng, ban, khoa, các giáo viên và học sinh Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP đã nhiệt tình giúp đỡ trong việc nghiên cứu thực tế, cung cấp số liệu, tài liệu và nhiều thông tin hữu ích liên quan đến luận văn Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện để tác giả có thể hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn quan tâm góp ý để luận văn hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, ngày 08 tháng 8 năm 2011 Tác giả Đỗ Văn Thăng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Mục lục...................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ vi Danh mục các bảng, hình ..........................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 2 3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................... 2 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 2 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3 6.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 3 6.2. Giới hạn khách thể điều tra .......................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 3 7.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận........................................................... 3 7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................... 3 7.3. Các phƣơng pháp khác ................................................................................. 3 8. Cấu trúc đề tài luận văn....................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ......................................................................... 5 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu ........................................................................... 5 1.2. Cơ sở lí luận ..................................................................................................... 8 1.2.1. Một số khái niệm công cụ ......................................................................... 8 1.2.2. Một số khái niệm cơ bản về quản lý và bản chất quản lý ....................... 11 1.2.3. Quản lý dạy học thực hành ở trƣờng dạy nghề ....................................... 15 1.3. Tổng kết kinh nghiệm về quản lý dạy thực hành nghề ở Việt Nam .............. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.3.1. Khái quát về công tác dạy nghề ở Việt Nam .......................................... 26 1.3.2. Khái quát về công tác dạy nghề ở địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................. 26 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................. 28 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 1 - BỘ QUỐC PHÒNG ............................ 30 2.1. Vài nét về trƣờng Trung cấp nghề số 1 - Bộ Quốc phòng ............................. 30 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trƣờng .......................................... 30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của trƣờng ............................. 30 2.1.3. Tình hình đội ngũ giáo viên .................................................................... 33 2.1.4. Tình hình tuyển sinh và kết quả đào tạo ................................................. 34 2.2. Thực trạng công tác quản lý dạy thực hành nghề ở trƣờng Trung cấp nghề số 1 - Bộ Quốc phòng ............................................................................ 36 2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên nhà trƣờng về vai trò, ý nghĩa của quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ........... 37 2.2.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch hoạt động dạy học thực hành nghề ... 37 2.2.3. Thực trạng các biện pháp chỉ đạo của Nhà trƣờng ................................. 40 2.2.4. Thực trạng về đánh giá kết quả dạy học thực hành nghề ........................ 49 2.2.5. Những khó khăn trong công tác quản lý dạy học thực hành nghề .......... 52 2.2.6. Kết quả của hoạt động quản lý dạy học thực hành nghề......................... 54 2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động học thực hành nghề ở trƣờng Trung cấp nghề số 1 - Bộ Quốc phòng ......................................................................... 55 2.3.1. Thực trạng nhận thức của học sinh về vai trò, ý nghĩa của học thực hành nghề ... 55 2.3.2. Thực trạng quản lý, thực hiện kế hoạch học và kiểm tra - giám sát học thực hành nghề qua ý kiến của học sinh ......................................... 57 2.3.3. Thực trạng các hình thức học thực hành nghề và mức độ thực hiện ...... 60 2.3.4. Thực trạng thực hiện nội dung học thực hành nghề................................ 62 2.3.5. Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp học thực hành nghề .................... 64 2.3.6. Thực trạng giáo viên đánh giá kết quả thực hành nghề của học sinh ..... 66 2.3.7. Thực trạng khó khăn của học sinh trong học thực hành nghề ....................... 67 2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý dạy học thực hành nghề ở trƣờng Trung cấp nghề số 1 - Bộ Quốc phòng ........................................................................ 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.4.1. Ƣu điểm công tác quản lý, chỉ đạo và thực hiện công tác đào tạo thực hành nghề ở Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - Bộ Quốc phòng ........ 68 2.4.2. Nhƣợc điểm công tác quản lý, chỉ đạo và thực hiện công tác đào tạo thực hành nghề ở Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - Bộ Quốc phòng ........ 70 Kết luận chƣơng 2................................................................................................... 72 Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 1 - BỘ QUỐC PHÒNG ............................ 73 3.1. Định hƣớng phát triển và nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý .....................73 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành trong đào tạo nghề .......74 3.2.1. Biện pháp 1: Phát triển nội dung chƣơng trình đào tạo thực hành nghề phù hợp với thực tiễn .................................................................... 74 3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy thực hành nghề của giáo viên ........................................................................ 76 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị và liên kết với các cơ sở sản xuất để đảm báo điều kiện phƣơng tiện cho dạy học thực hành ............................................................................................... 80 3.2.4. Biện pháp 4: Cải tiến hình thức tổ chức, quản lý hoạt động học của học sinh .................................................................................................. 84 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học thực hành ....... 87 3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 90 3.3. Khảo nghiệm đánh giá các biện pháp quản lý ............................................... 91 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 95 1. Kết luận ............................................................................................................. 95 2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 97 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa BĐXN : Bộ đội xuất ngũ BQP : Bộ Quốc Phòng ĐT : Đào tạo LĐTB&XH : Lao động thƣơng binh và xã hội HS : Học sinh GD : Giáo dục GV : Giáo viên THCS : Trung học cơ sở THN : Thực hành nghề THPT : Trung học phổ thông KT : Kinh tế XH : Xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1. Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý và GV ..................................... 31 Bảng 2.2. Qui mô tuyển sinh và ĐT ......................................................................... 35 Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, GV nhà trƣờng về vai trò, ý nghĩa quản lý hoạt động dạy học THN................................................................................... 37 Bảng 2.4. Thực trạng quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động dạy THN ................................................................................. 39 Bảng 2.5. Các biện pháp quản lý, thực hiện chƣơng trình dạy học THN hiện nay .. 41 Bảng 2.6. Các biện pháp chỉ đạo, quản lý, thực hiện chƣơng trình dạy THN hiện nay ...... 43 Bảng 2.7. Các biện pháp chỉ đạo, quản lý, thực hiện chƣơng trình học THN hiện nay ...... 45 Bảng 2.8. Các biện pháp chỉ đạo, quản lý, thực hiện hoạt động đổi mới dạy học THN ..... 47 Bảng 2.9. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện của việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy học THN.................................................................................. 48 Bảng 2.10. Các biện pháp tiến hành đánh giá kết quả dạy THN .............................. 50 Bảng 2.11. Các biện pháp tiến hành đánh giá kết quả của hoạt động học THN ....... 51 Bảng 2.12. Các khó khăn, trở ngại trong hoạt động quản lý, dạy học THN ............. 53 Bảng 2.13. Kết quả tự đánh giá về hoạt động quản lý, dạy THN ............................. 54 Bảng 2.14. Nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa quản lý hoạt động học THN ....... 56 Bảng 2.15. Các biện pháp mà GV tiến hành kiểm tra - giám sát HS thực hiện kế hoạch học THN ........................................................................................ 59 Bảng 2.16. Các hình thức học THN của HS và mức độ thực hiện ........................... 61 Bảng 2.17. Các nội dung GV hỗ trợ HS trong quá trình học .................................... 63 Bảng 2.18. Các phƣơng pháp học THN của HS ....................................................... 65 Bảng 2.19. Cách thức GV đánh giá kết quả THN của HS ........................................ 66 Bảng 2.20. Các khó khăn mà HS gặp phải trong học THN ...................................... 67 Bảng 3.1. Tính khả thi theo đánh giá của CBQL và GV .......................................... 92 Hình 1.1. Sơ đồ - Các chức năng và thông tin trong quản lý .................................... 14 Hình 2.1. Tổ chức bộ máy của trƣờng ...................................................................... 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đất nƣớc ta hiện nay đang thực hiện CNH - HĐH trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa. Muốn đi đến XH hiện đại hơn thì không có con đƣờng nào khác, GD&ĐT phải phát triển nhanh hơn, mạnh hơn và hiệu quả hơn để thực hiện thắng lợi mục tiêu: “Dân giàu nước mạnh, XH công bằng, dân chủ và văn minh”. Với yêu cầu đó đòi hỏi ngành GD phải có sự đổi mới một cách toàn diện, trong đó đổi mới về quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đang là nhiệm vụ có tính chiến lƣợc và có tính cấp bách ở nƣớc ta hiện nay - ĐT nghề là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của GD - ĐT. Để hiện đại hóa nền KT, trƣớc mắt phải tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện trong phát triển GD theo 7 nhóm giải pháp lớn đƣợc đề ra trong Chiến lƣợc phát triển GD 2001 - 2010. “Trong đó, đổi mới chương trình GD, phát triển đội ngũ nhà giáo là các giải pháp trọng tâm, đổi mới quản lý GD là khâu đột phá” . Đứng trƣớc những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực, vấn đề ĐT công nhân lành nghề đáp ứng nhu cầu của XH đang trở thành vấn đề quan trọng và cấp bách của các cơ sở ĐT nghề. Nhằm góp phần thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X là: “Đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Cải thiện rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh CNH - HĐH và phát triển KT tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”. Mục tiêu phát triển GD nghề nghiệp trong Chiến lƣợc phát triển GD 2001-2010 đã chỉ rõ: “Đặc biệt quan tâm nâng cao chất lượng dạy nghề gắn với nâng cao ý thức kỷ luật lao động và tác phong lao động hiện đại. Gắn ĐT với nhu cầu sử dụng, gắn việc làm trong các khu công nghiệp, khu chế xuất”, “Con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nước trong thời kỳ CNH - HĐH, cần tạo sự chuyển biến cơ bản toàn diện về GD, trong đó ưu tiên nâng cao chất lượng ĐT nhân lực”. Tại Nghị quyết số 37/2004/QH 11 khoá XI kỳ họp thứ 6 của Quốc hội về GDĐT cũng đã chỉ rõ: “Chất lượng GD còn nhiều yếu kém, bất cập, hiệu quả GD còn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 thấp, chưa đáp ứng yêu cầu ĐT nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước, công tác quản lý GD còn nhiều hạn chế...”. Trƣớc tình hình này, nhiều năm qua Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP đã có một số giải pháp trong công tác quản lý hoạt động dạy nghề nói chung và quản lý dạy học THN nói riêng nhƣng chƣa có cơ sở lý luận, chƣa mang tính hệ thống. Điều đó đặt ra cho Nhà trƣờng phải xem xét một cách tổng thể việc tổ chức, quản lý dạy thực hành, đặc biệt là THN cho HS trung cấp nghề. Vấn đề ở đây là quản lý dạy học thực hành hệ trung cấp nghề chƣa thực sự phù hợp với hệ này, ngay từ quan niệm cho đến cách làm. Do đặc thù của hệ trung cấp nghề nên các biện pháp quản lý dạy học thực hành phải khác với quản lý ở hệ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Chính vì lý do đó tôi chọn và nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học thực hành trong quá trình Đào tạo nghề ở Trường Trung cấp nghề số 1 - Bộ Quốc phòng”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xây dựng một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành trong ĐT nghề đáp ứng đƣợc đặc thù của hệ trung cấp nghề nhằm nâng cao chất lƣợng ĐT nghề của Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP hiện nay. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lý ĐT nghề ở Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học THN ở Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Hoạt động quản lý dạy học THN ở Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP đã đem lại những kết quả nhất định, song vẫn còn những tồn tại, bất cập. Nếu nhà trƣờng có những biện pháp khả thi, phù hợp để quản lý hoạt động dạy học thực hành có hiệu quả thì chất lƣợng của ĐT nghề sẽ đƣợc nâng cao. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động dạy học thực hành ở trƣờng trung cấp nghề. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 Đánh giá thực trạng quản lý dạy học thực hành ở Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP hiện nay. Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học thực hành ở Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP. 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 6.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu một số biện pháp quản lý dạy học THN hệ trung cấp nghề tại Trƣờng Trung cấp nghề số 1 - BQP. 6.2. Giới hạn khách thể điều tra Hiệu trƣởng, Hiệu phó, các đồng chí Trƣởng phó Phòng, Ban, Khoa, một số cán bộ GV và HS nhà trƣờng trong năm học 2010 - 2011. 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các văn bản chủ trƣơng, đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về công tác dạy nghề. Nghiên cứu lý luận về công tác quản lý trong ĐT nghề. 7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm: + Dự giờ lên lớp của một số lớp THN. + Tìm hiểu những điều kiện dạy học THN ở trƣờng. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Quản lý hoạt động THN qua các báo cáo thực hiện nhiệm vụ dạy nghề của trƣờng, của ngành GD và ĐT. - Phƣơng pháp toạ đàm, trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong công tác quản lý GD - ĐT nghề. - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thăm dò ý kiến của CBQL, GV và HS. 7.3. Các phƣơng pháp khác - Phƣơng pháp sử dụng thống kê toán học: thu nhập xử lý các thông tin số liệu điều tra và nghiên cứu các hồ sơ thống kê. - Phƣơng pháp bổ trợ: Thống kê số liệu, sử lý số liệu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 8. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI LUẬN VĂN Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn bao gồm các chƣơng chủ yếu: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận của quản lý hoạt động dạy học thực hành ở trường Trung cấp nghề. Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học thực hành ở trường Trung cấp nghề số 1 - BQP. Chƣơng 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành ở trường Trung cấp nghề số 1 - BQP. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ 1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU Trong lịch sử phát triển của GD, học tập là vấn đề luôn đƣợc quan tâm nghiên cứu cả về lý luận cũng nhƣ thực tiễn nhằm phát huy vai trò tích cực của ngƣời học. Song ở mỗi giai đoạn lịch sử, vấn đề học tập đƣợc đề cập đến ở những góc độ khác nhau. Ngay từ thời cổ đại, nhiều nhà GD lỗi lạc đã nhận thấy vai trò quan trọng của sự học. Khổng Tử (551 - 479 Tr CN) - nhà GD kiệt xuất thời Trung Hoa cổ đại, trong cuộc đời dạy học của mình luôn quan tâm và coi trọng mặt tích cực suy nghĩ của ngƣời học. Ông từng dạy học trò “Không khao khát vì không muốn biết thì không gợi mở cho, không cảm thấy xấu hổ vì không rõ thì không bày vẽ cho, vật có bốn góc bảo cho biết một góc mà không suy ra được ba góc kia thì không dạy nữa”. Trong việc học, ông đòi hỏi học trò phải nghiên cứu, tìm tòi, phải biết kết hợp học với nghĩ, biết phát huy năng lực sáng tạo của bản thân trong quá trình học tập. Thời cận đại, nhà sƣ phạm lỗi lạc ngƣời Tiệp Khắc J. A. Komenxky (1592 1670) đã khẳng định: “Không có khát vọng học tập thì không thể trở thành tài năng”. Năm 1657, ông đã hoàn thành tác phẩm “Khoa sư phạm vĩ đại” trong đó nêu rõ: “Việc học hành, muốn trau dồi kiến thức vững chắc không thể làm một lần mà phải ôn đi ôn lại, có bài tập thường xuyên phù hợp với trình độ”. Trong những năm gần đây, các nƣớc phƣơng Tây nổi lên cuộc cách mạng tìm phƣơng pháp GD mới trên cơ sở tiếp cận “Lấy người học làm trung tâm” để làm sao phát huy hết năng lực nội sinh của ngƣời học. Đại diện cho tƣ tƣởng này là J. Deway, ông cho rằng: “HS là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện GD”. Ở Việt Nam, hoạt động học thực sự đƣợc chú ý và quan tâm dƣới nền GD XH chủ nghĩa, Chủ tịch Hồ Chí Minh - vị lãnh tụ thiên tài của dân tộc Việt Nam là một Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 tấm gƣơng sáng ngời về ý chí quyết tâm trong học tập và rèn luyện Bác đã động viên toàn dân: “Phải tự nguyện, tự giác xem công việc học tập là nhiệm vụ của người cách mạng, phải cố gắng hoàn thành cho được do đó mà tích cực, tự động hoàn thành kế hoạch học tập”. Ngƣời còn chỉ rõ: “Về việc học phải lấy tự học làm cốt”. Đối với học nghề ở nƣớc ta hiện đang thực hiện chủ trƣơng của Đại hội Đảng lần thứ X về phát triển mạnh hệ thống GD, Nghị quyết số 03/2007/ NQ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch KT - XH và ngân sách nhà nƣớc năm 2007 đã nêu rõ: “Rà soát, sắp xếp lại hệ thống các cơ sở ĐT, dạy nghề hiện nay theo hướng nâng cao chất lượng và mở rộng qui mô các trường dạy nghề để tăng qui mô ĐT nghề theo hướng tốc độ tăng qui mô ĐT nghề nhanh hơn tốc độ tăng qui mô ĐT đại học, cao đẳng; nâng tỉ lệ HS tốt nghiệp phổ thông được học nghề, nhất là nghề có trình độ cao, đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật trong phát triển của đất nước". Công tác ĐT nghề chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong XH, giúp mỗi cá nhân phát huy hết năng lực, tiềm năng của mình để “Vừa ích nước, vừa lợi nhà”. Nghề gắn liền với một tƣơng lai, tiền đồ sáng lạn của cá nhân, của toàn XH, đặc biệt giúp ngƣời lao động có thu nhập cao, ổn định đảm bảo cho cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Điều 4. Chƣơng 1 Luật dạy nghề. Mục tiêu dạy nghề: Mục tiêu dạy nghề là ĐT nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực THN tƣơng xứng với trình độ ĐT. Nhà GD ngƣời Nga TraKhôan V.E.khẳng định: “Trình độ ĐT công nhân lành nghề ở các nước XH chủ nghĩa phụ thuộc rất nhiều vào sự kết hợp đúng đắn giữa dạy trong trường với thực tập sản xuất trong xí nghiệp” và nhấn mạnh “Nếu thiếu nguyên tắc kết hợp dạy học với lao động sản xuất thì hệ thống dạy nghề không thể ĐT công nhân lành nghề được”. UNESCO: Jacques Delors, Chủ tịch Ủy ban Quốc tế độc lập về GD cho thế kỷ XXI của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của GD” đã viết “Học tri thức, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại, đó là bốn trụ cột mà ủy ban đã trình bày và minh họa những nền tảng của GD”.Theo tác giả vấn đề học nghề của HS là một căn bản không thể thiếu đƣợc, đồng thời đã tổ chức các cuộc hội thảo, nghiên cứu về vấn đề “Gắn ĐT với sử dụng” trong ĐT nghề. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng, lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông”. Ở Việt Nam, những năm gần đây các khoa học, GD, đã tiếp cận nhiều đến vấn đề ĐT nghề ở các khía cạnh khác nhau: Phạm Minh Hạc: Phân tích tình hình GD và ĐT nƣớc ta và phƣơng hƣớng đổi mới GD - ĐT đã xác định: Việc xây dựng một nền GD kỹ thuật, đó là “Nền GD được chỉ đạo bằng tư tưởng phục vụ phát triển công nghệ” Kết quả nghiên cứu của tác giả về con ngƣời trong công cuộc đổi mới “Con người là giá trị sản sinh ra mọi giá trị, là thước đo của mọi bậc thang giá trị”. Mỗi thời đại mới đều đƣợc chuẩn bị tập trung vào vấn đề con ngƣời, chủ thể của lịch sử, chủ thể của mọi quá trình biến đổi XH. Phạm Tất Dong: Trong công trình khoa học của mình, đã điều tra: “Trong những người không kiếm ra việc làm, có 85,8% là thanh niên trong tổng số thanh niên đứng ngoài việc làm, có 67,4% là không biết nghề”. Trên cơ sở đó, tác giá xác định cần: “Chú trọng việc hình thành những năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để họ tự tìm ra việc làm”, đồng thời “Tiếp sau quá trình hướng nghiệp, dứt khoát phải dạy nghề cho HS... đây sẽ là một nguyên tắc cơ bản”. Các công trình khoa học ở trong và ngoài nƣớc đều quan tâm đến công tác ĐT nghề, mục đích tạo cho con ngƣời dễ dàng hòa nhập với cuộc sống lao động nghề nghiệp trong nền KT - XH của mỗi quốc gia. Cho đến nay, đã có những công trình nghiên cứu, luận văn liên quan hoặc đề cập đến công tác quản lý ĐT nghề nhƣ đề tài nghiên cứu “Cơ sở lý luận và thực tiễn hình thức tổ chức ĐT nghề kết hợp tại trường và tại cơ sở sản xuất”. Luận văn thạc sĩ: “Biện pháp quản lý THN và thực tập tốt nghiệp của HS trường Trung cấp nghề Kiên Giang” của tác giả Phạm Hoàng Minh. Luận án tiến sĩ: “Các giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện cho sinh viên sư phạm kỹ thuật” của tác giả Nguyễn Ngọc Hùng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 Nhìn chung các đề tài nghiên cứu trên đã có những tác động tích cực đối với công tác quản lý ĐT nghề, quản lý các hoạt động thực tiễn trong ĐT nghề. Tuy nhiên các đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề quản lý giảng dạy, ĐT là chủ yếu hoặc triển khai ứng dụng trong một lĩnh vực quá rộng. Hoạt động học THN là một phần của yêu cầu trong ĐT nghề nhƣng đóng vai trò then chốt trong ĐT. Những công trình nghiên cứu về quản lý học THN ở các trƣờng ĐT nghề ít đƣợc đề cập. Vì vậy, “Quản lý hoạt động dạy học thực hành trong quá trình ĐT nghề ở Trường Trung cấp nghề số 1 - BQP” là vấn đề quan trọng và cần thiết nhằm nâng cao chất lƣợng ĐT nghề trong giai đoạn hiện nay. 1.2. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.2.1. Một số khái niệm công cụ 1.2.1.1. Hoạt động dạy học Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới, những hình thức hành vi và những dạng hoạt động nhất định, những giá trị. Hoạt động này chỉ có thể thực hiện ở một trình độ khi mà con ngƣời có đƣợc khả năng điều chỉnh những hoạt động của mình bởi một mục đích đã đƣợc ý thức. Hoạt động học là quá trình tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng dƣới sự dạy bảo, hƣớng dẫn của nhà giáo. Hoạt động học luôn luôn đi đôi và gắn liền với hoạt động dạy của nhà giáo và hợp thành hoạt động dạy học trong lĩnh vực sƣ phạm. Về bản chất hoạt động học là hoạt động hƣớng vào làm thay đổi chính mình, nó đƣợc điều khiển một cách có ý thức nhằm tiếp thu tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đặc biệt tiếp thu cả những tri thức của chính bản thân hoạt động (cách học). Học có thể có sự hƣớng dẫn tổ chức của GV và có thể hoàn toàn tự lực. Nhƣng dù ở hình thức nào thì vai trò của GV vẫn chiếm vai trò quan trọng trong quá trình định hƣớng, dẫn dắt và trợ giúp cho hoạt động học. Dạy và học là hai mặt hoạt động của một quá trình dạy học có cùng chung mục đích và luôn luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Theo chúng tôi: Dạy học là một quá trình trong đó dưới vai trò chủ đạo của giáo viên, người học tự giác hình thành tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực nghề nghiệp, năng lực tư duy và phẩm chất đạo đức của người công dân, người lao động thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ dạy học đề ra. 1.2.1.2. Thực hành Thực hành theo từ điển Tiếng Việt, nghĩa khái quát thực hành là làm để áp dụng lý thuyết vào thực tế. Cụ thể học thực hành trong nhà trƣờng, thực hành là bắt tay vào việc áp dụng thực sự lý thuyết đã học. 1.2.1.3. Dạy học thực hành Dạy học thực hành là một quá trình trong đó dưới vai trò chủ đạo của giảng viên, người học tự giác, tích cực, chủ động vận dụng lý thuyết vào thực tế để hình thành năng lực nghề nghiệp biến tri thức thành hành động cụ thể, thực hiện có hiệu quả mục tiêu ĐT đặt ra: Củng cố phát triển tri thức và kỹ năng nghề, hình thành phẩm chất và tư duy nghề nghiệp sáng tạo, hình thành phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên. Kỹ năng nghề không phải là một hành động bình thƣờng, tự nhiên mà là hành động đòi hỏi phải vận dụng tri thức khoa học, chủ yếu là khả năng hiểu biết tri thức khoa học về nghề, khả năng thực hiện những thao tác nghề. Nó là một thành phần cơ bản tạo nên năng lực nghề đáp ứng yêu cầu của lĩnh vực hoạt động nghề cụ thể trong cuộc sống. Ở đây ta thấy mối quan hệ giữa kỹ năng nghề với năng lực nghề, nó là một thành phần cơ bản tạo nên năng lực đáp ứng yêu cầu của nghề nhất định, là cái tạo ra năng lực thực tiễn của hoạt động nghề. Muốn hình thành kỹ năng, con ngƣời phải luyện tập theo một quy trình nhất định theo các mức độ từ đơn giản đến phức tạp với một số giai đoạn khác nhau: 1. Mức độ bắt chƣớc: Hành động theo mẫu, khi điều kiện làm việc thay đổi thì gặp nhiều sai sót hoặc không hoàn thành nhiệm vụ; 2. Mức độ làm đƣợc: Hiểu nhiệm vụ cũng nhƣ quy trình làm việc nhƣng còn có những sai sót, thời gian hoàn thành chậm và đôi khi còn cần có sự chỉ dẫn; 3. Mức độ chính xác: Làm việc theo quy trình, chính xác và hoàn thiện công việc nhanh chóng; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 4. Mức độ tự động hóa: Kỹ năng tự động hóa, trên cơ sở đó hình thành kỹ năng khác cao hơn; 5. Mức độ biến hóa: Là khả năng di chuyển kỹ năng sang các tình huống mới hoặc hình thành các kỹ năng phức tạp. Các mức độ trên đƣợc biểu hiện qua các phẩm chất: Tính chính xác; Tốc độ thực hiện hành động; Khả năng độc lập để thực hiện công việc; Tính linh hoạt: thể hiện khả năng hành động hợp lý trong các hoàn cảnh khác nhau (Quan niệm về chất lƣợng ĐT nghề đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận là phải nhấn mạnh vào khả năng thích ứng của sức lao động); Sự lựa chọn các phƣơng tiện và điều kiện làm việc. Nắm đƣợc sự hình thành kỹ năng để quản lý hoạt động học THN của HS là điều cần thiết và quan trọng đối với nhà quản lý và đặc biệt là các trƣờng ĐT nghề. Theo tác giả N.Đ.Lêvitôv, để hình thành kỹ năng con ngƣời không chỉ nắm lý thuyết về hành động mà phải biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Việc vận dụng lý thuyết vào thực tiễn chia thành hai bƣớc tƣơng ứng với hai trình độ kỹ năng khác nhau: Kỹ năng sơ đẳng và kỹ năng phát triển (phức tạp). Kỹ năng sơ đẳng đƣợc biểu hiện ở những thể nghiệm đầu tiên trong việc thực hiện có kết quả các động tác cần thiết; kỹ năng phức tạp là kỹ năng phát triển ở giai đoạn cao hơn, nó đƣợc hình thành trong quá trình vận dụng những tri thức, hiểu biết vào thực tiễn và đƣợc tập luyện dần dần trở thành kỹ xảo ngày càng hoàn thiện. Theo chúng tôi, kỹ năng nghề của HS trong ĐT là mức độ kỹ năng nghề đạt đƣợc trong quá trình học THN. Trong quá trình này, lúc đầu kỹ năng nghề của HS chỉ đạt ở mức sơ đẳng, làm theo mẫu, thực hiện các kỹ năng chƣa thành thạo và chỉ thực hiện kỹ năng trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định với những đối tƣợng nhất định. Sau đó, qua nhiều lần luyện tập, việc thực hiện các kỹ năng sẽ đạt ở mức thành thạo, HS đã có thể thực hiện một cách chủ động các kỹ năng nghề trong những điều kiện và hoàn cảnh khác nhau. Đặc biệt một số hành động đƣợc củng cố và tự động hóa thành kỹ xảo trong quá trình luyện tập và hoạt động nghề nghiệp sau này. 1.2.1.4. Học thực hành nghề Học THN là khái niệm đi liền, xuyên suốt ĐT nhằm tạo cho ngƣời học có những kỹ năng cơ bản cần thiết của nghề đƣợc ĐT. Thực hành là quá trình đem áp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 dụng vào thực tế những kiến thức chuyên môn đƣợc học. Học THN có thể gắn liền sau bài học lý thuyết hoặc có thể tách ra thành một môn. Một giáo trình ĐT đƣợc tách ra hai phần: Phần LT và phần TH, ngƣời học học song song LT và TH, vận dụng LT đó vào TH thực tế. Nhƣ vậy TH diễn ra thƣờng xuyên, liên tục trong suốt ĐT. Về mặt nội dung học THN là quá trình bắt buộc đƣợc chứa đựng trong hầu hết các môn học từ mảng kiến thức cơ sở đến kiến thức chuyên ngành. Học THN còn diễn ra trong quá trình thực tập tốt nghiệp, đó là hình thức hƣớng nghiệp cao nhất của ĐT nghề. Ngƣời học đƣợc tiếp xúc, làm quen với công việc của mình sau khi ra trƣờng dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời đi trƣớc. Trong một chừng mực nào đó, ngƣời thực tập đƣợc coi là thành viên tạm thời của đơn vị công tác, phải làm việc thật sự, chịu trách nhiệm sản phẩm của mình làm ra. Nhƣ vậy ngƣời thực tập mới làm quen với nghề nghiệp tƣơng lai, những kiến thức đã đƣợc học mới thực sự đƣợc vận dụng vào công việc. Vậy học THN là quá trình hình thành kỹ năng nghề, kỹ năng nghề đƣợc hình thành và phát triển nhờ luyện tập trong hoạt động nghề nói chung mà trƣớc hết là trong THN tại các xƣởng thực hành - thực tập ở trƣờng, ở cơ sở sản xuất cũng nhƣ trong suốt quá trình hoạt động nghề sau này. Trong quá trình học thực hành ngƣời học đƣợc luyện tập thƣờng xuyên, liên tục có thể đạt đến một trình độ cao của “tay nghề” thì kỹ năng nghề dần dần trở thành kỹ xảo. Nhƣ vậy, phạm vi của hoạt động học THN là rất rộng, đề tài không nghiên cứu các biện pháp quản lý dạng hoạt động học THN mà chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động học THN dƣới sự tổ chức của nhà trƣờng thông qua sự điều khiển trực tiếp hay gián tiếp của GV. 1.2.2. Một số khái niệm cơ bản về quản lý và bản chất quản lý 1.2.2.1. Khái niệm về quản lý Quản lý là hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong đời sống XH, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong XH phát triển nhƣ hiện nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Có nhiều cách tiếp cận quản lý khác nhau, ở mỗi cách tiếp cận, có những cách định nghĩa khác nhau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 12 “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học”. “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng) quản lý về các mặt chính trị, văn hoá, XH, KT... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”. Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: Quản lý là phƣơng thức tác động có chủ định của chủ thể quản lý lên hệ thống bao gồm hệ các quy tắc ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tƣợng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì tính trội hợp lý của cơ cấu và đƣa hệ sớm đạt mục tiêu. Quản lý đƣợc hiểu ở những góc độ khác nhau, song vẫn đƣợc thống nhất: là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý nhằm điều khiển tác động lên đối tượng, khách thể quản lý để đạt được mục tiêu quản lý. 1.2.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục Có nhiều nghiên cứu về quản lý GD, hiện nay các ý kiến cơ bản đồng nhất nhau về khái niệm quản lý GD: “Quản lý khoa học hệ thống GD có thể xác định như là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và định hướng của chủ thể quản lý ở cấp độ khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trường, các cơ sở GD khác) nhằm mục đích đảm bảo GD XH chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của chủ nghĩa XH, cũng như quy luật của quá trình GD, của sự phát triển thể lực, tâm lý trẻ thiếu niên và thanh niên". “Quản lý GD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp với quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất