Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học cơ sở ở hu...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học cơ sở ở huyện tam dương tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay

.PDF
107
168
98

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HƢNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN TAM DƢƠNG TỈNH VĨNH PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HƢNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN TAM DƢƠNG TỈNH VĨNH PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 05 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đặng Xuân Hải HÀ NỘI - 2013 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu xây dựng đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay” tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của Ban giám hiệu và Hội đồng giáo dục nhà trường, các bạn đồng nghiệp, các em học sinh và các lực lượng giáo dục trong huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc, đã tận tình cung cấp tài liệu, đóng góp các ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Để đạt tới kết quả tốt đẹp như hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo trong Ban giám hiệu, các giáo sư, các giảng viên của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS Đặng Xuân Hải, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình lập đề cương, nghiên cứu, viết và hoàn chỉnh luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, thử nghiệm và hoàn chỉnh luận văn, song chắc rằng luận văn vẫn còn có những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh thân yêu của chúng ta. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2013 Tác giả Nguyễn Thị Hƣng i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CHỮ VIẾT TẮT CỤM TỪ VIẾT TẮT BCH Ban chấp hành BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CSVC Cơ sở vật chất ĐVTN Đoàn viên thanh niên GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GTS Giá trị sống GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp HS Học sinh KNS Kỹ năng sống LHQ Liên hiệp quốc NXB Nhà xuất bản PGS.TS Phó Giáo sư, Tiến sỹ THCS Trung học cơ sở XHCN Xã hội chủ nghĩa ii MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Danh mục các ký hiệu viết tắt trong luận văn .............................................................ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục bảng, biểu đồ, hình ..................................................................................vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................5 4. Khách thể nghiên cứu và đối tượng khảo sát ..........................................................5 5. Giả thuyết khoa học của đề tài ................................................................................5 6. Phạm vi, thời gian thực hiện đề tài..........................................................................5 7. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................5 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................6 9. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................6 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CỦA CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..............................................................................................................7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống.....................................................................................................................7 1.2. Một số khái niệm công cụ ..................................................................................12 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ............................................................................12 1.2.2. Quản lý nhà trường. ........................................................................................15 1.2.3. Giá trị sống, kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống ........................................17 1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục học sinh Trung học cơ sở ..........21 1.3.1. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh Trung học cơ sở ............21 1.3.2. Ý nghĩa của giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh Trung học cơ sở hiện nay .....................................................................................................................22 1.3.3. Mục tiêu, nội dung của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục học sinh THCS ...........................................................................................23 iii 1.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống ......................................26 1.3.5. Các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục kỹ năng sống .............................27 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .........................................................31 1.4.1. Lập kế hoạch ...................................................................................................31 1.4.2. Tổ chức thực hiện ............................................................................................33 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục KNS....................................................34 1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục KNS .......................................35 1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất .....................................................................................36 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống.................36 1.5.1. Ảnh hưởng hoàn cảnh kinh tế xã hội đối với giáo dục kỹ năng sống .............36 1.5.2. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh Trung học cơ sở ......................................37 1.5.3. Ảnh hưởng của gia đình ..................................................................................39 1.5.4. Năng lực của cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên .............................................40 1.5.5. Nhận thức của giáo viên, học sinh và xã hội...................................................40 Kết luận chương 1 .....................................................................................................41 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN TAM DƢƠNG TỈNH VĨNH PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ...............................................................................................................42 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, văn hóa, giáo dục của huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................................................................................42 2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................42 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ...............................................................................43 2.1.3. Khái quát tình hình phát triển giáo dục huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc............44 2.2. Tổ chức khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở ở huyện Tam Dương.....................................................................................................45 2.2.1. Nhiệm vụ điều tra thực trạng ..........................................................................45 2.2.2. Hình thức, đối tượng điều tra ..........................................................................46 2.2.3. Nội dung điều tra .............................................................................................46 2.3. Thực trạng triển khai quản lí hoạt động giáo dục kỹ năn g sống cho ho ̣c sinh trường THCS ở huyện Tam Dương ...................................................................53 iv 2.3.1. Thực tra ̣ng quản lý hoạt động giáo dục KNS trong các hoạt động dạy học ..........53 2.3.2. Thực tra ̣ng quản lý hoạt động giáo dục KNS trong các hoạt động giáo dục .......54 2.3.3. Thực tra ̣ng quản lý đội ngũ tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS .................................................................................................................55 2.4. Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trường THCS ở huyê ̣n Tam Dương ...................................................................57 2.4.1. Những thuâ ̣n lơ ̣i ..............................................................................................57 2.4.2. Những khó khăn ..............................................................................................57 2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................57 Kế t luận chương 2 .....................................................................................................58 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN TAM DƢƠNG TỈNH VĨNH PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY........................60 3.1. Một số nguyên tắc xây dựng các biện pháp .......................................................60 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất thực hiện mục tiêu giáo dục .................60 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn nhà trường và địa phương .................................................................................................................61 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh phổ thông cấp THCS .........................................................................................61 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................62 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cấp THCS ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc .....................................................62 3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia, phối hợp trong công tác giáo dục KNS .............................................................................62 3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động quản lý giáo dục KNS .............................................64 3.2.3. Xây dựng cơ chế tổ chức, điều hành và phối hợp giữa các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục KNS ............................................................................68 3.2.4. Tăng cường quản lý nội dung và hình thức tổ chức ạt hođộng giáo dục KNS ......72 3.2.5. Quản lý tố t hơn công tác kiểm tra , đánh giá kết quả chương trình hoạt động giáo dục KNS. ..................................................................................................75 3.2.6. Đổi mới hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong hoạt động giáo dục KNS cho học sinh......................................................................................................77 v 3.3. Khảo sát tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất ........................79 3.3.1. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................79 3.3.2.Cách thức tiến hành khảo sát ...........................................................................79 3.3.3. Mục đích khảo sát ...........................................................................................79 3.3.4. Các biện pháp được khảo sát...........................................................................79 3.3.5. Nội dung khảo sát............................................................................................80 3.3.6. Kết quả khảo sát ..............................................................................................80 Kết luận chương 3 .....................................................................................................82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHI ......................................................................... 83 ̣ TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86 vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH Bảng 2.1. Nhận thức của cha mẹ học sinh và học sinh về KNS ..............................47 Bảng 2.2. Kết quả đánh giá quy trình thực hiện giáo dục KNS thông qua việc tích hợp vào các bộ môn văn hóa của giáo viên bộ môn ..........................49 Bảng 2.3. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục KNS của các lực lượng phối hợp ....................................................................................................50 Bảng 2.4. Những khó khăn khi thực hiện giáo dục KNS ..........................................53 Bảng 2.5. Đánh giá thực tra ̣ng quản lý hoạt động lồ ng ghép giáo dục KNS trong các hoạt động dạy học .....................................................................54 Bảng 2.6. Kết quả quản lý hoạt động giáo dục KNS trong các hoạt động giáo dục ....................................................................................................55 Bảng 2.7. Kết quả đánh giá công tác quản lý đội ngũ tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .....................................................................56 Bảng 3.1. Đối tượng khảo sát ....................................................................................79 Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................................................................................80 Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết và tính khả thi (%) ....................................................81 Hình 1.1. Mô tả cấu trúc giá trị sống ........................................................................18 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ vai trò của kỹ năng sống, tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng sống trong hoàn cảnh xã hội hiện nay Đất nước ta đang thực sự chuyển mình hòa cùng với thế giới về phát triển và hội nhập, cả nước đang tiếp tục công cuộc đổi mới sâu sắc và toàn diện, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nghị quyết TW2 khóa VIII khẳng định: “Muốn tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững, để thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Phát triển nguồn lực con người là phát triển đức và tài” như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Sự nghiệp giáo dục đang được coi trọng là “quốc sách hàng đầu” (Nghị quyết Đại hội Đảng khóa VIII). Bên cạnh việc truyền thụ tri thức khoa học thì công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức và hình thành cho học sinh những giá trị sống, kỹ năng sống và làm việc để có thể vững tin bước vào cuộc sống cần được chú trọng, cải tiến và đẩy mạnh hơn bao giờ hết trong giai đoạn hiện nay, góp phần tích cực vào sự nghiệp giáo dục toàn diện, hài hòa đáp ứng yêu cầu mới của xã hội. Hơn nữa trong lịch sử của nhân loại, của dân tộc chưa bao giờ con người phải sống trong hoàn cảnh tự nhiên có nhiều sự biến đổi như bây giờ. Con người đã tác động vào thiên nhiên, phá vỡ cân bằng của thiên nhiên, làm “thiên nhiên nổi giận” buộc phải trang bị cho con người kỹ năng đối phó với sự biến đổi của thiên nhiên, tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường tự nhiên, con người cũng chưa bao giờ phải sống trong hoàn cảnh xã hội và quan hệ xã hội phức tạp, giao thoa những cái tốt, xấu, giữa tiêu cực và tích cực, giữa thiện và ác, giữa vật chất và tinh thần, giữa truyền 1 thống và hiện đại... như bây giờ, buộc con người phải lựa chọn khó khăn, phức tạp như hiện nay. Nếu không được trang bị sự nhận thức, hiểu biết về giá trị sống, có kỹ năng lựa chọn, ứng phó với những tình huống phức tạp đang diễn ra hàng ngày thì rất khó thích ứng để phát triển, nhất là đối với học sinh THCS nói riêng, thế hệ trẻ nói chung vì các em còn thiếu rất nhiều vốn sống, thiếu kinh nghiệm sống, kỹ năng sống. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học một cách chu đáo là trang bị hành trang cho các em sống chủ động, thích ứng, sáng tạo, khẳng định được vai trò chủ thể trong mọi tình huống của cuộc sống và hoạt động xã hội. 1.2. Thực trạng hiện nay, một bộ phận không nhỏ học sinh chưa xác định chuẩn xác những giá trị sống chủ yếu cốt lõi, vì vậy họ có những biểu hiện thái độ, hành vi lệch chuẩn so với yêu cầu của xã hội Học sinh THCS đang ở tuổi dậy thì, tuổi nổi loạn: bồng bột, hiếu kỳ, thích bắt chước, thích làm người lớn, muốn bạn bè cùng trang lứa thán phục nên muốn chơi chội... Những đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi học sinh THCS hành động chưa có suy nghĩ thận trọng, chín chắn, chưa có kinh nghiệm sống vì vậy giáo dục kỹ năng sống cho các em là rất quan trọng. Thực tế một bộ phận không nhỏ thanh niên học sinh hiện nay có thói ích kỷ, chỉ biết hưởng thụ việc chăm lo từ người khác mà không thấy được vai trò, trách nhiệm, nghĩa vụ phải thương yêu, kính trọng giúp đỡ gia đình, ông bà, cha mẹ. Trong nhà trường phổ thông nói chung và trong các trường THCS ở huyện Tam Dương nói riêng, nhiều học sinh chưa biết quan tâm giúp đỡ đến những người thân yêu của mình, thờ ơ trong việc xây dựng tập thể. Đặc biệt có những học sinh sống buông thả, có những biểu hiện hành vi đạo đức xa rời lối sống, thuần phong mỹ tục đẹp của dân tộc, không chịu học tập, rèn luyện, không có lý tưởng, hoài bão, ước mơ để rồi không tìm được cho mình một hướng đi đúng đắn. 2 1.3. Xuất phát từ thực trạng việc giáo dục kỹ năng sống ở học sinh Trung học cơ sở hiện nay chưa hiệu quả Có thể nói việc giáo dục giá trị sống thông qua tích hợp giáo dục kỹ năng ở một số môn học theo yêu cầu của Bộ GD – ĐT nhưng hiệu quả rất thấp vì: - Thầy chưa có hiểu biết, chưa có phương pháp dạy học giáo dục tích hợp kỹ năng sống vào các môn học, chưa nhận thức thật đầy đủ việc giáo dục kỹ năng sống. - Học sinh cũng chưa nhận thức được đầy đủ việc rèn luyện kỹ năng sống. - Nội dung, chương trình, phương pháp, điều kiện giáo dục kỹ năng sống còn khô cứng. Hệ thống kỹ năng chưa xác định được những kỹ năng chủ yếu và điển hình. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống và thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường chưa được chú trọng và thực hiện có hiệu quả. 1.4. Xuất phát từ xu thế phát triển giáo dục Thế giới bước sang thiên niên kỷ mới với nhiều thành tựu phát triển của nền kinh tế tri thức, của khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ tin học với xu thế hòa bình và hợp tác quốc tế. Bên cạnh đó loài người đang phải đối mặt với nhiều thách thức đó là xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố quốc tế; sự gia tăng của khoảng cách giàu nghèo; hạn hán lụt lội thiên tai biến đổi khí hậu....những thách thức ấy đòi hỏi chúng ta phải có thái độ ứng xử tích cực, đòi hỏi một xu thế phát triển giáo dục, lấy tâm lực làm chủ đạo. Phát triển tâm lực là phát triển các phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị lối sống phát triển các tố chất tâm lý là phát triển tâm hồn hướng tới cuộc sống tinh thần lạc quan, yêu đời, vui vẻ, sống hòa nhập với cộng đồng và gần gũi với thiên nhiên, tự điều chỉnh cuộc sống cá nhân hướng tới cuộc sống có văn hóa và hạnh phúc. Khai thác phát triển tâm lực là tạo ra nội lực của sự phát triển nhân cách bền vững. Có thể nói những quy luật của sự phát triển giáo dục giúp chúng ta 3 có phương pháp luận giải quyết các vấn đề của thực tiễn một cách khoa học và hợp lý. 1.5. Xuất phát từ mục tiêu giáo dục Việt Nam Đứng trước những yêu cầu của thời đại việc xác định những giá trị sống như một đòi hỏi tất yếu. Chính vì vậy Đảng ta đã xác định xây dựng một nền giáo dục Việt Nam tiên tiến mang đậm đà bản sắc dân tộc trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Đảng đã khẳng định: Yếu tố con người vừa là mục tiêu vừa là động lực cho sự phát triển. Nghị quyết TW II Khóa VIII đã chỉ rõ: “ Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh phải có con người phát triển toàn diện, có đạo đức tri thức, sức khỏe thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội hình thành và bồi dưỡng nhân cách phẩm chất và năng lực của công dân đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Hiện nay chúng ta đang đẩy mạnh phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”. Trong đó quan tâm đến giáo dục rèn kỹ năng sống cho học sinh nhưng chúng ta chưa quan tâm đúng mức đến giáo dục giá trị sống cho học sinh. Vì vậy, chưa giáo dục đầy đủ phẩm chất nhân cách, mới chỉ chú ý giáo dục kỹ năng sống, tức là giáo dục hành vi, rèn luyện bên ngoài. Chính vì vậy học sinh chưa hiểu bản chất của các kỹ năng sống cần thực hiện. Ví dụ nếu học sinh hiểu giá trị con người phải có lòng nhân ái thì sẽ không có hiện tượng bạo lực trong học đường; học sinh hiểu được ý nghĩa của trung thực thì sẽ không có hiện tượng quay cóp. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay”. 2. Mục đích nghiên cứu - Trên cơ sở lí luâ ̣n và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học cơ sở ở huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh phúc, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay. 4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Xác định c ơ sở lý luận về GD kỹ năng số ng và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh THCS; 3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay. 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý để nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay. 4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường Trung học cơ sở. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở ở huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc. 5. Giả thuyết khoa học của đề tài Thực tế hiện nay học sinh Trung học cơ sở có những biểu hiện hành vi không phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội có lẽ vì chúng ta chưa quan tâm đúng mức trong việc trang bị cho học sinh những giá trị sống, kỹ năng sống cơ bản và chưa có một cách thức quản lý phù hợp. Nếu tiến hành đầy đủ và đồng bộ các biện pháp phối hợp giáo dục giữa nhà trường gia đình và xã hội thì sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả giáo dục kỹ năng sống trong bối cảnh hiện nay. 6. Phạm vi, thời gian thực hiện đề tài Không gian: Ở Tam Dương có 14 trường THCS nhưng đề tài chỉ khảo sát ở 3 trường làm đại diện. Thời gian nghiên cứu: thời gian hồ i cứu tư liê ̣u thực tra ̣ng từ năm 2010 đến nay. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu tài liệu về những lý luận cơ bản của quá trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. 5 - Nghiên cứu văn kiện,sách báo,tạp chí...nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra bằng phiếu hỏi - Quan sát thực tế. - Tổ chức tọa đàm, hội thảo theo chuyên đề - Xin ý kiến chuyên gia 7.3. Phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu - Sử dụng phương pháp toán thống kê - Sử dụng phần mềm tin học - Sơ đồ hóa 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận - Tổ ng quan cơ sở lí luâ ̣n và p hát hiện được thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của các trường THCS. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề xuất được một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho các trường THCS huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của các trường Trung học cơ sở. Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CỦA CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Người có tài mà không có đức là người vô dụng; Người có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Đối với lứa tuổi học sinh trong giai đoạn hiện nay thì “tài” – tri thức, kiến thức, kỹ năng học tập, kỹ năng làm việc và “đức” – đạo đức, nhân cách làm người luôn là hai yếu tố song hành, gắn chặt với nhau tạo nên con người hoàn thiện. Một nền giáo dục thành công cần chăm lo phát triển cả hai mặt tài – đức cho học sinh. Xã hội hiện đại có những thay đổi toàn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội và lối sống với tốc độ nhanh đã làm nảy sinh những vấn đề mà trước đây con người chưa gặp, chưa trải nghiệm, chưa phải ứng phó, đương đầu hoặc có những vấn đề đã xuất hiện trước đây nhưng nó chưa phức tạp, khó khăn và đầy thách thức như trong xã hội hiện đại nên con người dễ hành động theo cảm tính và không tránh khỏi rủi ro. Nói cách khác, để đến bến bờ thành công và hạnh phúc trong cuộc đời, con người sống trong xã hội trước đây ít gặp những rủi ro và thách thức như con người sống trong xã hội hiện đại. Chính vì vậy, con người trong xã hội hiện đại cần phải có kỹ năng sống để đáp ứng những thách thức và thời cơ trong quá trình toàn cầu hóa mà mục đích chính là nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Người ta đã dùng hình ảnh cây cầu và dòng sông để diễn tả sự cần thiết của kỹ năng sống đối với mỗi người. Con người sống trong xã hội hiện đại muốn sang được bến bờ của thành công và hạnh phúc thì phải vượt qua con sông chứa đầy những rủi ro, nguy cơ, thách thức như AIDS, mang thai ngoài 7 ý muốn, nghiện rượu, ma túy, bệnh lây nhiễm qua đường tình dục... Khi đó những kỹ năng sống như những nhịp cầu tạo thành cây cầu giúp cho con người chuyển tải những điều đã biết, làm thay đổi được hành vi, nhờ đó mà sang bờ bên kia của lối sống lành mạnh. Tiến hành giáo dục kỹ năng sống là tiếp cận giáo dục quốc tế, đó là giáo dục con người về môi sinh, giáo dục con người vì hòa bình nhân loại, giáo dục con người vì cuộc sống chung, vì ngôi nhà chung là thế giới. Chương trình giáo dục các giá trị sống được triển khai từ một dự án quốc tế bắt đầu từ năm 1995 do trường Đại học Brahmakumarit thực hiện để kỷ niệm 50 năm ngày thành lập Liên hợp quốc(LHQ), nhằm kêu gọi sự chia sẻ cho một thế giới tốt đẹp hơn, dự án này tập trung vào 12 giá trị sống mang tính phổ quát, chủ đề được lấy trong lời mở đầu của hiến chương LHQ, khẳng định lòng tin vào quyền cơ bản của con người, về phẩm chất, nhân cách giá trị của mỗi người: sáng kiến giáo dục (LVEP: LivingValues-Edducation Program) ra đời và được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Vào những năm đầu của thế kỷ XXI, với sự hợp tác của các nhà giáo dục trên thế giới, với sự hỗ trợ của UNESCO và tài trợ của Uỷ ban quốc tế và UNICEF, Tây Ban Nha đã cho ra đời cuốn sách “Những giá trị sống: Một chương trình giáo dục”. Chương trình này đưa ra những hoạt động giá trị khác nhau dựa trên kinh nghiệm và những phương pháp thực hành đối với các giáo viên và các huấn luyện viên, đối với những trẻ em và những thanh niên muốn tìm hiểu và phát triển 12 giá trị xã hội và cá nhân cơ bản, đó là: Hợp tác, tự do, hạnh phúc, trung thực, khiêm tốn, tình yêu, hoà bình, tôn trọng, trách nhiệm, giản dị, khoan dung và đoàn kết. Bước vào thế kỷ XXI, khủng hoảng về giá trị đã diễn ra trên toàn cầu và tại mỗi quốc gia. Tổ chức UNESCO đã có khuyến cáo về vấn đề này và các quốc gia đều đã có những quan tâm nhất định. UNESCO đã nêu: “Đánh giá chất lượng giáo dục phải bao hàm đánh giá mức độ đạt được các kỹ năng sống và tác động của kỹ năng sống đối với xã hội và cá nhân”. 8 Trên thế giới nhiều ngành khoa học trong đó có Tâm lý học, Giáo dục học đã chú ý nghiên cứu việc giáo dục giá trị sống cho thế hệ trẻ. Thực tiễn giáo dục cuối thế kỷ XX – đầu thế kỷ XXI cho thấy chỉ thông qua con đường giáo dục, giá trị mới có thể tạo nên cơ sở bền vững cho việc giải quyết khủng hoảng trong phát triển nhân cách của học sinh. Tại Diễn đàn Giáo dục Thế giới Dakar, tháng 5/2000 trường học thân thiện với người học được phản ánh trong quan điểm toàn diện về chất lượng được nêu trong Khuôn khổ Hành động Dakar. UNESCO và UNICEF đã nhận thấy mô hình “trường học thân thiện” với các yếu tố của nó là một giải pháp nâng cao chất lượng và đảm bảo công bằng giáo dục. Vì vậy mô hình này đã được phổ biến, áp dụng ở 40 quốc gia trên thế giới. Trong mô hình trường học thân thiện, tiêu chí giáo dục kỹ năng sống (KNS) vừa như là một biểu hiện của chất lượng giáo dục, vừa để giúp HS sống an toàn. Kế hoạch hành động Dakar về giáo dục cho mọi người mỗi quốc gia cũng nhấn mạnh; cần đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục KNS phù hợp và kỹ năng sống của người học là một tiêu chí của chất lượng giáo dục. Cho nên, trong mục tiêu 6 của chương trình đã coi kỹ năng sống là một khía cạnh của chất lượng giáo dục. Đánh giá chất lượng giáo dục cần tính đến những tiêu chí đánh giá kỹ năng sống của người học. Như vậy tiến hành giáo dục KNS để nâng cao chất lượng giáo dục. Ở Việt Nam Vấn đề giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó Khoa học giáo dục có vai trò, trọng trách lớn cả về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo dục nước nhà. Theo bài “Kỹ năng sống” ngày 25/11/2009 báo Giáo dục và thời đại có ghi: theo kết quả một cuộc điều tra đối tượng học sinh THCS: có trên 95% các em chưa nhận thức đúng về kỹ năng sống, 77,7% chưa bao giờ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng sống, 76,4% cho biết rất cần tập huấn kiến thức kỹ 9 năng sống và hầu hết các em lúng túng khi trả lời hoặc chưa biết cách xử lý các tình huống thường gặp trong đời sống. Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề giáo dục đạo đức cho các em học sinh đang thể hiện nhiều vấn đề gây nhức nhối trong dư luận xã hội. Sự thiếu hụt trong nhận thức đạo đức của học sinh vừa là hậu quả, vừa thể hiện vấn đề lớn: “Học sinh hiện nay không được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để ứng phó thích đáng với các biến cố đến từ các yếu tố ngoại cảnh cũng như các biến động xuất phát từ chính tâm sinh lý của các em”. Tức là các em thiếu kỹ năng sống. Trong khoảng mười năm trở lại đây, các đề tài nghiên cứu, hội thảo, báo chí lại dấy lên “phong trào” nghiên cứu giá trị sống. Khi đề cập giá trị sống là muốn nói đến những giá trị thiết thực cho cuộc sống của từng cá nhân con người đang sống, hoạt động, gắn liền với kỹ năng sống, giúp người ta sống và làm việc hiệu quả hơn cho cá nhân và xã hội. Với nhiều năm nghiên cứu, nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Vũ Phương Liên đã cho ra đời cuốn sách “ giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông”. Cuốn sách được viết lồng ghép giữa giáo dục giá trị sống (GTS) và KNS, trong đó giáo dục GTS luôn là nền tảng, KNS là công cụ và phương tiện để tiếp nhận và thể hiện giá trị sống. Đây là những tiền đề đưa công tác giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông vào các nhà trường mạnh mẽ, mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Một trong những người có những nghiên cứu mang tính hệ thống về kỹ năng sống và giáo dục KNS ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Tác giả và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức về kỹ năng sống và đề xuất yêu cầu tiếp cận kỹ năng sống trong giáo dục và giáo 10 dục KNS ở nhà trường phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng giáo dục KNS cho người học từ trẻ mầm non đến người lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và định hướng trong tương lai để đẩy mạnh giáo dục KNS trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam và đối chiếu với mục tiêu 3 và mục tiêu 6 của Chương trình hành động Dakar (Trong khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến lược và chương trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội). Với nhiều năm nghiên cứu và bằng tâm huyết của người làm công tác giáo dục, tác giả, PGS.TS Hà Nhật Thăng đã cho xuất bản cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” năm 1997 và đã tái bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho học sinh, sinh viên nắm vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã được ứng dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện trong sách giáo khoa ở tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của môn Giáo dục công dân, triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nước. Gần đây, Hội khoa học tâm lý giáo dục Hà Nội đã tổ chức Hội thảo khoa học “Nghiên cứu giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”, chương trình mang mã số 01X – 12/03-2011-2, với sự tham gia của nhiều nhà khoa học như: GS.VS Phạm Minh Hạc, PGS.TS Đặng Quốc Bảo, PGS.TS Mạc Văn Trang, PGS.TS Hà Nhật Thăng...Đây là những tiền đề mang lại hiệu quả tích cực cho học sinh các trường trong việc học tập, tìm hiểu giá trị sống, kỹ năng sống. Hiện nay đã có rất nhiều nhà nghiên cứu trong nước nghiên cứu đề tài giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống, nhưng chủ yếu các đề tài phân tích làm rõ thực trạng trước tính cấp bách của vấn đề giáo dục giá trị sống, hoặc kỹ năng sống, chưa giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu lý luận một cách hệ thống về biện pháp quản lý, nội dung, hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục giá trị 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan