Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện pho...

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện phong thổ tỉnh lai châu

.PDF
128
91
150

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRỊNH VĂN ĐOÀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG THỔ TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRỊNH VĂN ĐOÀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG THỔ TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Đức Bình THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Trịnh Văn Đoàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu", tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn GS.TS Đỗ Đức Bình. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Trịnh Văn Đoàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3 Chương 1, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI MỘT ĐỊA PHƯƠNG.......4 1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................7 1.2. Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..............................8 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..........8 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản .........11 1.3. Sự cần thiết của QLNN đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản...................20 1.4. Các nguyên tắc, hình thức QLNN đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản............22 1.4.1. Các nguyên tắc quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng............22 1.4.2. Các công cụ quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng ................27 1.4.3. Các hình thức quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..31 1.4.4. Các chủ thể quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ......34 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng cơ bản đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................................................................38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.5.1. Môi trường kinh tế xã hội ...............................................................................38 1.5.2. Tính chặt chẽ, khoa học, đồng bộ các văn bản pháp quy................................39 1.5.3. Năng lực quản lý nhà nước của các chủ thể ....................................................40 1.5.4. Đặc trưng của dự án ........................................................................................41 1.6. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của một số địa phương thuộc các tỉnh tại Việt Nam và bài học rút ra cho huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu .....................................................................................................41 1.6.1. Kinh nghiệm của huyện Lương Sơn tỉnh Hòa Bình ........................................41 1.6.2. Kinh nghiệm của huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc.....................................43 1.6.3. Bài học rút ra cho huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu........................................46 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................49 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................49 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................49 2.2.1. Cơ sở phương pháp luận .................................................................................49 2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ...............................................................49 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................51 2.3.1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng theo phân cấp đầu tư .........................................51 2.3.2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng theo lĩnh vực đầu tư ...........................................51 2.3.3. Công tác quy hoạch .........................................................................................51 2.3.4. Công tác kế hoạch hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng .......................................51 2.3.5. Năng lực quản lý dự án đầu tư của các chủ đầu tư .........................................51 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG THỔ TỈNH LAI CHÂU ...............................................................................................................52 3.1. Khái quát về huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu ...................................................52 3.1.1. Vị trí địa lý, kinh tế .........................................................................................52 3.1.2.Tiềm năng và khả năng khai thác nguồn lực của huyện ..................................53 3.1.3. Tình hình đầu tư trên địa bàn huyện Phong thổ tỉnh Lai Châu .......................62 3.2.Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu. .......................................................................66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.3.1. Công tác quy hoạch chuẩn bị giải phóng mặt bằng ........................................66 3.3.2. Công tác đấu thầu ............................................................................................69 3.3.3. Công tác quản lý, điều hành thực hiện dự án ..................................................74 3.3.4. Công tác quản lý, nghiệm thu khối lượng thi công .........................................75 3.3.5. Công tác quản lý chất lượng dự án .................................................................76 3.3.6. Công tác quản lý tiến độ dự án........................................................................81 3.3.7. Công tác quản lý an toàn và vệ sinh môi trường .............................................82 3.3.8. Công tác quyết toán vốn đầu tư.......................................................................85 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu ...........................................88 3.3.1. Môi trường kinh tế xã hội ...............................................................................88 3.3.2. Tính chặt chẽ, khoa học, đồng bộ các văn bản pháp quy................................89 3.3.3. Năng lực quản lý nhà nước của các chủ thể ....................................................89 3.3.4. Đặc trưng của dự án ........................................................................................90 3.4. Đánh giá chung về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu ........................................................................90 3.4.1. Bộ máy tổ chức thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng ...................................90 3.4.2. Thành tựu ........................................................................................................91 3.4.3. Hạn chế, tồn tại ...............................................................................................91 3.4.4. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................93 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG THỔ TỈNH LAI CHÂU ..........................................................................................95 4.1. Quan điểm, định hướng về QLNN đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu trong thời gian tới. ...................................95 4.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế xã hội ................................................................95 4.1.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội ..............................................................95 4.1.3. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ...................................................................96 4.2. Nhu cầu đầu tư xây dựng trong những năm tới của huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu ..........................................................................................................................99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi 4.3. Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu .........................................................100 4.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý và quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ................................................................................................................................................. 100 4.3.2. Đổi mới cơ chế kế hoạch hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng ...........................100 4.3.3. Nâng cao công tác thẩm tra, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng102 4.3.4. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu ........................................................106 4.3.5. Đổi mới công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư ....................................107 4.3.6. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình ......................................108 4.3.7. Hoàn thiện bộ máy quản lý đồng bộ thống nhất ...........................................110 4.4. Kiến nghị ..........................................................................................................111 KẾT LUẬN ............................................................................................................113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................116 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam KTXH : Kinh tế xã hội UBND : Ủy ban nhân dân CĐT : Chủ đầu tư NSNN : Ngân sách nhà nước XDCB : Xây dựng cơ bản QLNN : Quản lý nhà nước BQ : Bình quân GPMB : Giải phóng mặt bằng QLDA : Quản lý dự án GTSX : Giá trị sản xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Phong thổ giai đoạn 2012-2015 .....................58 Bảng 3.2: Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế ...................................61 Bảng 3.3: Nguồn vốn đầu tư theo phân cấp đơn vị Chủ đầu tư ................................62 Bảng 3.4: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo lĩnh vực đầu tư.........................................65 Bảng 3.3. Khối lượng và tiến độ công tác GPMB mà huyện Phong Thổ đang triển khai ............................................................................................... 67 Bảng 3.4. Tiến độ GPMB ở một số dự án trên địa bàn huyện ..................................68 Bảng 3.5.: Giá trị trúng thầu một số dự án so với giá gói thầu .................................73 giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn xã, thị trấn huyện Phong Thổ ..............................73 Bảng 3.6. Tiến độ thi công của một số dự án trên địa bàn huyện .............................81 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thanh toán khối lượng xây dựng hoàn thành ...............85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: Thời gian, chi phí và kết quả ........ 11 Hình 1.2. Quá trình phát triển của các mục tiêu quản lý dự án ............................. 11 Hình 1.3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư ......................................... 18 Hình 1.4. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ................. 33 Hình 1.5. Hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án 33 Hình 1.6. Hình thức tổ chức dự án dạng chìa khóa trao tay ........................... 34 Hình 1.7. Các chủ thể tham gia quản lý dự án ................................................ 35 Hình 3.1: Vị trí huyện Phong Thổ................................................................... 52 Hình 3.2. Nguồ̀n vốn đầu tư theo phân cấp đơn vị Chủ đầu tư ...................... 63 Hình 3.3. Quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ..................... 81 Hình 3.4. Quy trình trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ................. 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, Việt Nam đã có những bước phát triển không ngừng về mọi mặt. Nhiều lĩnh vực hoạt động xây dựng đã đạt được những thành tựu đáng kể. Đầu tư xây dựng là một lĩnh vực quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Muốn đầu tư xây dựng có hiệu quả thì công tác quản lý có vai trò quyết định. Công tác quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng theo định hướng nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước luôn có đổi mới cơ chế, mang lại cho hoạt động đầu tư xây dựng những diện mạo mới và thành tựu rất đáng kể. Vì vậy, công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng luôn được nhà nước và các ban ngành quan tâm và khuyến khích phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của các ban quản lý dự án cũng còn nhiều vấn đề bất cập, tồn đọng, đặc biệt là hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng còn thấp và thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng ở các khâu triển khai thực hiện vẫn diễn ra. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, song nguyên nhân chính vẫn là do công tác quản lý dự án của các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng còn nhiều yếu kém. Trong thời gian qua công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu có nhiều tiến bộ, thành công nhất định, đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. Cơ bản các công trình đã được chủ đầu tư nghiệm thu, đưa vào sử dụng đảm bảo phát huy hiệu quả, chất lượng, kỹ thuật, đáp ứng được yêu cầu thiết kế đề ra. Tuy vậy, đến nay việc quản lý nhà nước trong việc triển khai các dự án đầu tư vẫn còn nhiều bất cập, từ việc quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc quyết toán vốn đầu tư, sự chồng chéo giữa các văn bản hướng dẫn đã làm cho hiệu quả của công tác đầu tư xây dựng chưa đạt được mục tiêu đề ra, tồn tại hạn chế còn tồn tại, thất thoát trong đầu tư chưa được khắc phục. Bên cạnh đó, mục tiêu của Đảng bộ huyện Phong Thổ là đẩy mạnh phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo, xây dựng đô thị, nông thôn mới nên nhu cầu đầu tư là rất lớn, nhất là dự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 án đầu tư cho hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, đô thị nông thôn, các công trình công cộng xã hội không có khả năng thu hồi vốn. Để khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng, huyện Phong Thổ cần đánh giá đúng thực tế những thuận lợi, khó khăn bất cập, thực hiện đồng bộ các giải pháp quan trọng nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án này là hết sức cần thiết và có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu" làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn một số địa phương. Phân tích và đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu. Từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với công tác này trên địa bàn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng. - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 và kiến nghị giải pháp cho tới năm 2020. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu phân tích công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. 4. Đóng góp của luận văn Đề tài làm rõ sự cần thiết, vai trò quan trọng của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản đối với phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Phân tích những luận cứ khoa học mang tính lý luận, thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung và công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu nói riêng. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, luận văn đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. Luận văn là bản báo cáo, tài liệu tham khảo hữu ích cho cơ quan QLNN trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, luận văn gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại một địa phương - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. - Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI MỘT ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1. Khái niệm Theo từ điển Oxford của Anh định nghĩa: Dự án (project) là một ý đồ, một nhiệm vụ được đặt ra, một kế hoạch vạch ra để hành động. Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực [6]. Một cách chung nhất có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng theo một kế hoạch tiến độ xác định. Các đặc trưng cơ bản của dự án bao gồm: -Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng -Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn -Dự án có liên quan đến nhiều bên và sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án -Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo -Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực -Dự án luôn có tính bất định và rủi ro. Đầu tư là việc bỏ vốn nhằm đạt được một hoặc một số mục đích cụ thể nào đó của người sở hữu vốn (hoặc người được cấp có thẩm quyền giao quản lý vốn) với những yêu cầu nhất định [5]. Theo Luật đầu tư năm 2005: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2005). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 Các hình thức đầu tư gồm có: - Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, cổ phần, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. - Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm/dịch vụ nào đó trong một thời gian xác định [7]. Hay Luật xây dựng ghi "dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm/dịch vụ trong một thời gian nhất định". Cụ thể là, phát hiện ra một cơ hội đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó, trước hết nhà đầu tư phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và khả năng, xác định phương án tối ưu để xây dựng bản dự án đầu tư mang tính khả thi được gọi tắt là dự án đầu tư (luận chứng kinh tế kỹ thuật). Theo nghĩa khác, Ngân hàng thế giới cho rằng "Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định". Nói một cách tổng quát "dự án đầu tư" là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Tính chung của định nghĩa này vẫn nằm trong khuôn khổ các yếu tố: mục đích, nguồn lực và thời gian. Bất cứ một dự án nào có thể khác nhau về mục tiêu hay phương tiện cách thức tiến hành nhưng vẫn đảm bảo tính nguyên vẹn của bản chất dự án. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Một dự án đầu tư bao gồm các yếu tố cơ bản sau (Đỗ Đình Đức và Bùi Mạnh Hùng, 2012)[7]. - Mục tiêu của dự án: Thể hiện ở hai mức là mục tiêu phát triển và mục tiêu trước mắt. Mục tiêu phát triển là những lợi ích kinh tế xã hội do thực hiện dự án đem lại và mục tiêu trước mắt là các mục đích cụ thể cần đạt được của việc thực hiện dự án. - Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các mục tiêu của dự án. - Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. - Các nguồn lực: Về vật chất, Tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án . Như vậy, một dự án đầu tư không phải dừng lại là một ý định hay phác thảo, mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng, hay lặp lại, mà phải tạo nên một thực tế mới, một thực tế mà trước đó chưa từng tồn tại. Theo Luật xây dựng: Đầu tư xây dựng là việc bỏ vốn để xây dựng mới,mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn nhất định. Luật xây dựng cũng thể hiện: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn nhất định. Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng bao gồm 2 phần, phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. Dự án đầu tư xây dựng hàm chứa bản chất lưỡng tính: một mặt dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công…được giải quyết đối với các công trình xây dựng. Mặt khác, đây là môi trường hoạt động phù hợp với những mục đích đã được đặt ra, nghĩa là một quá trình xây dựng có định hướng đối với các công trình mới hoạt cải tạo đối với các công trình hiện hữu đang sản xuất. Xuất phát từ tầm quan trọng của yếu tố thời gian, nhiều dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư không lớn, nhưng thời điểm giành cơ hội cạnh tranh bán sản phẩm của chủ đầu tư ra ngoài thị trường lại cấp bách, do vậy, mà công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đảm bảo đưa công trình vào hoạt động đúng hạn có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong kinh doanh. Dự án đầu tư xây dựng có mục đích cuối cùng là công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các mục tiêu đề ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường. Dự án có chu kỳ riêng trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án đầu tư xây dựng luôn có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ công trình, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, các nhà cung ứng…Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, công nghệ, nhân lực, vật tư thiết bị, thời gian. Đối với các tỉnh miền núi, những đặc điểm của sản phẩm xây dựng có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành xây dựng, làm cho việc thi công lắp đặt công trình đầu tư xây dựng có nhiều điểm khác biệt so với việc thi công các sản phẩm của ngành khác. 1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản về thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công…được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau: (1). Dự án có tính thay đổi Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt các phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn lực, tài chính, các hoạt động sản xuất…và bên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 ngoài như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật…thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội. (2). Dự án có tính duy nhất Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt, được thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gia, thời gian và môi trường luôn thay đổi. (3). Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Mỗi dự án đều có những thời gian thực hiện nhất định, trên cơ sở đó trong quá trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Sự thành công của quản lý dự án thường được đánh giá bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã định trước hay không? Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí đầu tư của dự án. (4). Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau Triền khai thực hiện dự án là quá trình thực hiện các chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất định. Chính vì vậy, để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hòa các nguồn lực đó trong quá trình triển khai thực hiện là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của dự án. (5). Dự án có tính đa mục tiêu Trong mỗi dự án thường tồn tại hai loại mục tiêu đó là mục tiêu công khai và mục tiêu bí mật. Các mục tiêu công khai là các mục tiêu được xác định rõ ngay từ khi bắt đầu dự án nhằm đạt được sự thay đổi theo mong muốn. Các mục tiêu này có thể không tương hợp với nhau, chẳng hạn như các mục tiêu về thời gian, chất lượng và chi phí đều hàm chứa các mâu thuẫn nhưng tất cả các mục tiêu đó phải tương thích và phù hợp với mục tiêu hay kế hoạch kinh doanh của mỗi tổ chức. Các mục tiêu bí mật được con người hay đơn vị, phòng ban nào đó xác định một cách bí mật. Chúng thường mâu thuẫn với các mục tiêu công khai. 1.2. Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản là sự tác động của nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thông qua các công cụ pháp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 luật, cơ chế chính sách, quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát thực hiện của các chủ dự án nhằm xây dựng các dự án đầu tư xây dựng cơ bản mang lại hiệu quả cao nhất. Mục tiêu nhà nước quản lý, giám sát đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo sự liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án một cách trình tự và có hợp lý cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu tư vào cho dự án. Cần tăng cường quản lý nhà nước nhằm phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo cơ sở cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng. Mục tiêu cơ bản của quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư nói chung là hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Về mặt toán học, ba mục tiêu này liên quan chặt chẽ với nhau và có thể biểu diễn theo công thức sau: C = f(P,T,S) Trong đó: C: Chi phí P: Mức độ hoàn thành công việc (kết quả) T: Yếu tố thời gian. S: Phạm vi dự án. Phương trình trên cho thấy, chi phí là một hàm các yếu tố: mức độ hoàn thành công việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung, chi phí của dự án tăng lên khi chất lượng hoàn thiện công việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và phạm vi dự án được mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án kéo dài, gặp trường hợp giá nguyên vật liệu tăng cao sẽ phát sinh tăng chi phí một số khoản mục nguyên vật liệu. Mặt khác, thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu quả do công nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy chết tăng theo ... làm phát sinh tăng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài, chi phí lãi vay ngân hàng, bộ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan