Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện bình...

Tài liệu Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện bình xuyên

.PDF
99
91
80

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HỒ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HỒ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Vũ Thị Bạch Tuyết THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng, biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính bản thân tôi thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồ ii LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức, tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường và góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức UBND huyện Bình Xuyên, Phòng Tài chính kế hoạch huyện Bình Xuyên, Ban Quản lý dự án huyện Bình Xuyên... đã cung cấp thông tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích lệ và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn. Vì hạn chế về nguồn lực và thời gian, đề tài nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin trân trọng tiếp thu ý kiến phê bình, đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 2 5. Bố cục của luận văn .................................................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................... 4 1.1.1. Vốn đầu tư XDCB........................................................................... 4 1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................................................... 5 1.1.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................. 8 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...................................................................................................... 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một số huyện trong và ngoài tỉnh........................................................................ 24 1.2.2. Bài học kinh nghiệm vận dụng cho huyện Bình Xuyên trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...................................................... 28 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 30 iv 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................ 32 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu ..................................... 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 33 2.3.1. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB ........................ 33 2.3.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tư XDCB .......................................... 34 2.3.3. Chỉ tiêu về quyết toán vốn đầu tư ................................................. 34 2.3.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động thanh tra, giám sát ............................... 35 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ....................... 36 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Bình Xuyên ....................... 36 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 36 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 37 3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Bình Xuyên giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................. 40 3.2.1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB ..................................... 40 3.2.2. Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...................................... 47 3.2.3. Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...................................... 52 3.2.4. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư XDCB ............ 57 3.3. Đánh giá chung về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Bình Xuyên ................................................................................................. 59 3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 59 3.3.2. Những hạn chế trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......... 61 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 63 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC TRONG NHỮNG NĂM TỚI ...................................... 66 4.1. Quan điểm và định hướng về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Bình Xuyên....................................................... 66 4.2. Mục tiêu phát triển phát triển KTXH của huyện Bình Xuyên ............. 67 v 4.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 67 4.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 68 4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Bình Xuyên trong những năm tới .............................................. 70 4.3.1. Cải tiến lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư hàng năm .................... 70 4.3.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch .................................................... 71 4.3.3. Tổ chức tốt khâu bồi thường GPMB ............................................ 71 4.3.4. Xây dựng chiến lược đầu tư dài hạn và hoàn thiện khâu xác định chủ trương đầu tư .................................................................................... 73 4.3.5. Nâng cao chất lượng thanh toán vốn và quyết toán dự án hoàn thành .............................................................................................. 73 4.3.6. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân công, phân cấp và uỷ quyền trong QLDA đầu tư XDCB thuộc thẩm quyền cấp huyện ...................... 75 4.3.7. Nâng cao năng lực và ý thức trách nhiệm cá nhân tham gia quản lý đầu tư XDCB ...................................................................................... 76 4.3.8. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động đầu tư XDCB ................................................................................................. 77 4.3.9. Nâng cao chất lượng trong thẩm định, phê duyệt dự án ............... 78 4.4. Kiến nghị .............................................................................................. 78 4.4.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương ....................... 78 4.4.2. Đối với tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 84 vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nghĩa đầy đủ GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân KTXH : Kinh tế xã hội NSNN : Ngân sách nhà nước QLDA : Quản lý dự án UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đối tượng điều tra khảo sát ......................................................... 31 Bảng 3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2014-2016 ...................... 38 Bảng 3.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn năm 2014 - 2016 38 Bảng 3.3. Kế hoạch chi ngân sách huyện giai đoạn năm 2014 - 2016 ....... 41 Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện giai đoạn năm 2014 - 2016 ................................................................ 41 Bảng 3.5. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2014 - 2016 ......................................................... 42 Bảng 3.6. Kết quả thực hiện vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2014 - 2016 ......................................................... 46 Bảng 3.7. Tạm ứng vốn XDCB từ NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2014 - 2016 ................................................................................. 48 Bảng 3.8. Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo lĩnh vực giai đoạn 2014-2016 .......................................................................... 50 Bảng 3.9. Đánh giá về tình hình tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn năm 2014 - 2016 ............................. 51 Bảng 3.10. Số lượng và giá trị các công trình lập báo cáo quyết toán đúng hạn giai đoạn năm 2014 - 2016................................................... 53 Bảng 3.11. Số lượng các công trình lập và thẩm định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn năm 2014- 2016 ............ 54 Bảng 3.12. Tổng hợp giá trị quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2014-2016 ............................................. 55 Bảng 3.13. Đánh giá về công tác phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn năm 2014 - 2016 ......................................... 56 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2014 - 2016 ........................................... 44 Biểu đồ 3.2. Kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2014-2016 ............................................. 47 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................................ 10 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội (KTXH). Do vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một khâu hết sức quan trọng, vì có làm tốt khâu này thì sẽ phát huy được hiệu quả s ử d ụ n g vốn đầu tư. Quá trình thực hiện đầu tư XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn từ khâu chủ trương đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng công trình đến khâu lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; tổ chức thi công, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án (QLDA) đầu tư, thanh quyết toán vốn đầu tư và các hoạt động khác liên quan đến xây dựng công trình. Quá trình này thường được triển khai trong thời gian tương đối dài, do đó yêu cầu đặt ra là phải có sự giám sát, quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư XDCB; tránh thất thoát, lãng phí. Bình Xuyên là một trong 9 huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, là huyện có vị trí địa lý thuận lợi tiếp giáp với thủ đô Hà Nội, có điều kiện phát triển KTXH cũng như tốc độ công nghiệp hóa nhanh chóng, các dự án đầu tư XDCB trên địa bàn huyện ngày càng nhiều. Tuy nhiên, hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB còn nhiều bất cập trong toàn bộ các giai đoạn của dự án: tình trạng xây dựng dàn trải, thiếu tập trung, nợ đọng, thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB còn nhiều. Xuất phát từ những vấn đề trên đòi hỏi phải quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB một cách hiệu quả, có như vậy nguồn vốn này mới được sử dụng hợp lý. Đó cũng là lý do tác giả lựa chọn đề tài: "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Bình Xuyên trong những năm tới. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. - Đánh giá thực trạng việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN; Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Bình Xuyên giai đoạn năm 2014 - 2016. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Bình Xuyên trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở cấp huyện và các vấn đề có liên quan. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Phạm vi về thời gian: Sử dụng các số liệu từ năm 2014 đến năm 2016. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn, thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Bình Xuyên. Luận văn được nghiên cứu trên góc độ quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Bình Xuyên được UBND tỉnh phân cấp cho huyện và được cân đối giao trong kế hoạch thu, chi ngân sách huyện hàng năm (gồm nguồn vốn NSNN tập trung, nguồn vốn từ thu tiền sử dụng đất). 4. Những đóng góp của luận văn - Trên cơ sở tham khảo các luận văn và đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan tới vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, luận văn hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB. Kết quả nghiên cứu về mặt lý luận có thể là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo về chủ đề này. - Dựa vào những số liệu được cung cấp qua các báo cáo, kết hợp tìm hiểu thực tiễn tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Bình Xuyên những năm gần đây, luận văn phân tích những thành tựu, hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại huyện Bình Xuyên, làm cơ sở thực tiễn cho các đề xuất về giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn vốn đầu tư này trong những năm tới. 3 - Vận dụng kiến thức lý luận, có tham khảo kinh nghiệm của một số địa phương khác trong và ngoài tỉnh Vĩnh Phúc, kết hợp với phân tích thực tiễn của huyện Bình Xuyên để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện trong thời gian tới. Các giải pháp có căn cứ khoa học dự kiến là những đề xuất có giá trị tham khảo tốt đối với UBND huyện Bình Xuyên trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được xây dựng trên 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN 1.1.1. Vốn đầu tư XDCB 1.1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư XDCB Vốn đầu tư XDCB là giá trị tài sản xã hội đã được sử dụng nhằm thực hiện các dự án đầu tư XDCB, mang lại hiệu quả trong tương lai. Vốn đầu tư XDCB là yếu tố quyết định để kết hợp các yếu tố trong sản xuất kinh doanh, nó trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả các dự án đầu tư và đặc biệt có vai trò to lớn cho sự phát triển kinh tế đất nước. Bất kỳ một quá trình tăng trưởng và phát triển nào muốn tiến hành được đều phải có vốn đầu tư. Sử dụng vốn đầu tư XDCB như thế nào để đạt tới mục tiêu đã định là yếu tố không kém phần quan trọng. Mục tiêu có thể đạt được bằng nhiều phương tiện khác nhau, cũng như phương tiện có thể đạt được mục tiêu khác nhau. Muốn quản lý vốn đầu tư XDCB được hiệu quả nhằm đóng góp cao nhất vào sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước không chỉ cần một số lượng vốn đầu tư là đủ mà còn cần phải thực hiện nhiều yếu tố khác nhau tức là sử dụng một loạt các giải pháp đồng bộ và thích hợp trong quá trình sử dụng vốn đầu tư. Xét hai yếu tố mục tiêu và phương tiện đạt đến mục tiêu tạo nên nội hàm của định nghĩa vốn đầu tư XDCB nói trên, do vậy vốn đầu tư XDCB thực hiện đầu tư dưới nhiều hình thức khác nhau và lợi ích thu được rất đa dạng. Điều này làm cho đầu tư XDCB trở thành một lĩnh vực hoạt động kinh tế quan trọng. 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư XDCB Hoạt động đầu tư XDCB mang các đặc điểm ảnh hưởng tới việc sử dụng vốn như sau: - Thứ nhất: Đầu tư XDCB được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự nghiệp phát triển. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng và sinh lời, trong đó có yếu tố đầu tư, nhưng để bắt đầu một quá trình sản xuất hoặc tái mở rộng quá trình này, trước hết phải có vốn đầu tư. Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các nhà đầu tư nhằm mục đích sinh lời. 5 - Thứ hai: Đầu tư XDCB đòi hỏi một lượng vốn lớn. Lượng vốn đầu tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển như: xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng, xây dựng các cơ sở công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, công nghiệp hoá dầu, công nghiệp lương thực thực phẩm, ngành điện năng… Đầu tư cho những lĩnh lực trên đòi hỏi lượng vốn đầu tư bỏ ra rất lớn, vì vậy nếu không sử dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển KTXH. Mặt khác, việc sử dụng vốn đầu tư nước ngoài ngày càng chồng chất lại không có khả năng trả nợ, tình hình tài chính khó khăn sẽ dẫn đến khủng hoảng tài chính tiền tệ. - Thứ ba: Quá trình đầu tư XDCB trải qua một thời gian xây dựng rất dài mới có thể đưa vào khai thác sử dụng được. Quá trình đầu tư thường bao gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và kết thúc dự án. - Thứ tư: Đầu tư XDCB là một lĩnh vực có tính rủi do lớn. Rủi ro trong đầu tư XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát lãng phí gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi của cơ chế chính sách của Nhà nước như: thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, sự thay đổi chính sách thị trường, thay đổi nguồn nguyên liệu, thay đổi nhu cầu sản phẩm tiêu thụ... cũng có thể gây nên thiệt hại cho các nhà đầu tư. Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho việc đề xuất những biện pháp quản lý vốn đầu tư thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư XDCB. 1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN 1.1.2.1. Vai trò vốn đầu tư XDCB từ NSNN Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là khoản vốn ngân sách, được Nhà nước dùng để đầu tư xây dựng công trình theo mục tiêu phát triển kinh tế của Nhà nước. Trong mỗi thời kỳ, tùy vào điều kiện lịch sử cụ thể và nhiệm vụ phát triển KTXH của đất nước mà nguồn vốn NSNN bố trí cho đầu tư XDCB với tỷ lệ khác nhau. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN được thể hiện ở những điểm sau: 6 - Thứ nhất: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Hoạt động đầu tư của các ngành then chốt, các công trình kinh tế mũi nhọn có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. - Thứ hai: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần khắc phục những khuyết tật của nền kinh tế thị trường, thực hiện chức năng quản lý KTXH của Nhà nước. Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KTXH không vì mục tiêu lợi nhuận như: Đầu tư xây dựng các công trình giao thông, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế, phúc lợi công cộng. Thông qua chi ngân sách cho đầu tư XDCB, Nhà nước đã tập trung vào xây dựng kết cấu hạ tầng đảm bảo các điều kiện cần thiết cho nhiệm vụ phát triển KTXH, an ninh quốc phòng, xoá đói giảm nghèo và các nhiệm vụ có tính chiến lược dài hạn khác. - Thứ ba: Thông qua việc giải ngân nguồn vốn này cho các dự án đầu tư xây dựng quan trọng của mỗi vùng, Nhà nước thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu từng vùng, đồng thời xoá bỏ khoảng cách giàu nghèo trong xã hội, từng bước thu hẹp sự chênh lệch về mọi mặt giữa các vùng, các địa phương. - Thứ tư: Nguồn vốn sử dụng đầu tư xây dựng có tác dụng dây chuyền đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Mỗi khoản chi tiêu không chỉ tác động vào mục đích đã định trước mà còn có tác dụng phụ trong quá trình thực hiện các khoản chi tiêu đó. Nhà nước với tư cách là chủ thể duy nhất của NSNN sử dụng chi NSNN như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của mình. Tùy từng giai đoạn trong phát triển KTXH, Nhà nước phải xem xét tỷ trọng chi tiêu ngân sách một cách khoa học, hợp lý, đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích. 1.2.1.2. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN a. Theo cấp ngân sách Theo Luật ngân sách, vốn đầu tư XDCB phân theo cấp ngân sách, gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương. - Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Trung ương do các Bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quản lý. 7 - Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các phường, xã, thị trấn quản lý. b. Theo tính chất kết hợp vốn - Vốn đầu tư XDCB tập trung: Là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN do ngân sách các cấp quản lý. - Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB: Là vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên, các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư XDCB như: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các Chương trình quốc gia, dự án Nhà nước. c. Theo nguồn gốc vốn - Vốn đầu tư XDCB có nguồn gốc trong nước: là loại vốn NSNN nhưng dành để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KTXH không có khả năng thu hồi vốn, chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ vốn vay trong dân cư và vay các tổ chức trong nước. - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có nguồn gốc từ vốn ngoài nước: Là loại vốn NSNN nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) do các cơ quan chính thức của Chính phủ, hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển theo hai phương thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi). 1.1.2.3. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN - Thứ nhất: Vốn đầu tư XDCB là một khoản chi lớn của NSNN nhưng không mang tính ổn định. Quá trình đầu tư XDCB đòi hỏi một lượng vốn rất lớn, song lượng vốn đó không ổn định hàng năm, bởi lẽ nhu cầu và mức độ vốn đầu tư XDCB phụ thuộc và chịu sự quyết định bởi chiến lược phát triển KTXH của đất nước, phụ thuộc vào số dự án và mức độ đầu tư cho các dự án trong năm, phụ thuộc vào khả năng thực hiện nguồn thu của ngân sách Nhà nước, phụ thuộc vào tỷ lệ ưu tiên đầu tư XDCB hàng năm của Nhà nước trong tổng chi NSNN. 8 - Thứ hai: Chi vốn đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm XDCB và công tác XDCB. Sản phẩm XDCB được tạo ra trong một thời gian dài, trong quá trình đó vốn đầu tư được cấp ra một cách liên tục. Do đó quá trình cấp vốn và giám sát việc sử dụng vốn phải được thực hiện theo những nguyên tắc chặt chẽ, đảm bảo tiết kiệm, đẩy mạnh tiến độ thi công, đưa công trình hoàn thành vào đúng thời hạn đã định. Sản phẩm XDCB mang tính chất riêng lẻ, giá dự án, công trình XDCB không thể xác định một cách đơn giản mà phải xây dựng giá dự toán riêng cho từng dự án, công trình với sự cấu thành của nhiều yếu tố phức tạp, tùy theo kết cấu công trình, công năng sử dụng và theo từng khu vực, địa phương. Đặc điểm này đòi hỏi khi cấp phát thanh toán vốn phải căn cứ vào khối lượng đầu tư XDCB hoàn thành đúng thiết kế của công trình, có như vậy mới hạn chế được lãng phí, thất thoát. 1.1.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN 1.1.3.1. Khái niệm về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý, nhằm đạt được hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định. Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB là nâng cao hiệu quả KTXH nhằm phục vụ lợi ích của người dân, xã hội, góp phần phát triển kinh tế với tốc độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một số vốn nhất định của Nhà nước có thể tạo ra được công trình có chất lượng tốt nhất, thực hiện nhanh nhất và chi phí thấp nhất. Trong những năm qua, Quốc hội, Chính phủ, ( UBND) các cấp đã ban hành nhiều cơ chế và chính sách về quản lý vốn đầu tư XDCB, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng vốn, đẩy nhanh tiến độ xây dựng đưa công trình vào sử dụng đúng thời gian, tiến độ của dự án và chống thất thoát lãng phí trong việc quản lý vốn XDCB. Các chính sách đó thể hiện bằng những văn bản quy phạm pháp luật sau: 9 - Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015. - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014. - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014. - Nghị định số 3 2 /2015/NĐ-CP ngày 2 5 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. - Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước. - Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN;Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước - Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương; Chỉ thị số 14/ CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng từ nguồn NSNN; Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2016-2020. Để làm rõ khái niệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, chúng ta cần xem xét các khía cạnh có liên quan, gồm: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, các nguyên tắc quản lý và vai trò quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. 1.1.3.2. Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư XDCB a. Chủ thể quản lý Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu tư thực hiện quản lý vi mô (quản lý từng dự án). b. Đối tượng quản lý Nếu xét về mặt hiện vật, thì đối tượng quản lý chính là vốn đầu tư XDCB từ NSNN; nếu xét về cấp quản lý, thì đối tượng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN chính là các cơ quan sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp dưới. Khái niệm chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một khái niệm tương đối. Tùy từng giác độ nghiên cứu, chủ thể và đối tượng quản lý sẽ được xem xét cho phù hợp. 10 Người có thẩm quyền quyết định đầu tư (Thủ trưởng các đơn vị được phân cấp.) Cơ quan chức năng (Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Thanh tra, …..) Chủ đầu tư Cơ quan cấp vốn (kho bạc) Nhà thầu Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN Theo sơ đồ 1.1, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một dự án được thực hiện ở các cơ quan như sau: - Người có thẩm quyền quyết định đầu tư, là người đại diện theo pháp luật của tổ chức, (cơ quan nhà nước tùy theo vốn đầu tư và phân cấp quyết định đầu tư). - Chủ đầu tư, là người chủ sở hữu vốn, người vay vốn hoặc người được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật. - Cơ quan cấp vốn, thực hiện việc cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tư, thanh toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện tại cơ quan cấp vốn trên địa bàn huyện do Kho bạc Nhà nước kiểm soát và thanh toán. - Các cơ quan chức năng của Nhà nước, thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan trực tiếp, hoặc gián tiếp đến quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB như: Kế hoạch, Tài chính, Xây dựng, Thanh tra, ..... - Các nhà thầu, là người bán sản phẩm cho chủ đầu tư. Một dự dán có thể có một hoặc nhiều nhà thầu, như: Tư vấn lập dự án, thiết kế, giám sát chất lượng công trình, quản lý dự án, cung cấp máy móc thiết bị và nhà thầu xây lắp thực hiện việc thi công xây dựng công trình. 1.1.3.2. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN c. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phương hướng, tiêu chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan