Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần th true milk...

Tài liệu Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần th true milk

.PDF
104
2218
124

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN BÁ KHÁNH QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TRUE MILK LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2017 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN BÁ KHÁNH QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TRUE MILK LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 Quyết định giao đề tài: 259/QĐ-ĐHNT ngày 24/03/2016 Quyết định thành lập hội đồng: Ngày bảo vệ: Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH Chủ tịch Hội Đồng: Khoa sau đại học: KHÁNH HÒA - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu, báo cáo, các website,…đã được công bố. Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn của tác giả. Nghệ An, ngày 01 tháng 4 năm 2017 Tác giả Nguyễn Bá Khánh iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô tại Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang, đặc biệt là TS. Nguyễn Thị Trâm Anh đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình viết luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Công ty cổ phần TH True Milk Và các bộ phận của công ty đã cung cấp nhiều thông tin và tài liệu tham khảo giúp tôi thực hiện được đề tài. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Trân trọng./. Nghệ An, ngày 01 tháng 4 năm 2017 Tác giả Nguyễn Bá Khánh iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN................................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .......................................................................................... xii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... xii CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ................6 1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng .................................................................................6 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................6 1.1.2. Các khái niệm của chuỗi cung ứng.......................................................................7 1.1.3. Cấu trúc chuỗi cung ứng.......................................................................................9 1.1.4. Thành phần chuỗi cung ứng ..............................................................................10 1.1.5. Mục tiêu của chuỗi cung ứng .............................................................................11 1.1.6. Hoạt động của chuỗi cung ứng ...........................................................................12 1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ........................................................................................13 1.2.1. Các khái niệm của Quản trị chuỗi cung ứng ......................................................13 1.2.2. Lịch sử ra đời......................................................................................................14 1.2.3. Vai trò của SCM .................................................................................................18 1.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của SCM ......................................................................20 1.2.5. Bản chất của SCM ..............................................................................................21 1.3. Tổ chức quản lý chuỗi cung ứng ...........................................................................22 1.3.1. Mục tiêu của chuỗi cung ứng .............................................................................22 1.3.2. Các cấp độ của chuỗi cung ứng ..........................................................................22 v 1.4. Các mô hình đo lường hiệu suất chuỗi cung ứng ..................................................23 1.4.1. Đo lường hiệu suất trong chuỗi cung ứng bằng mô hình SCOR........................24 1.4.2. Đo lường hiệu suất trong chuỗi cung ứng theo David Taylor............................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG I..............................................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TRUE MILK ....................................33 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần TH True Milk ........................................33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................33 2.1.2. Tầm nhìn- sứ mệnh.............................................................................................35 2.1.3. Giải thưởng và chứng nhận. ...............................................................................35 2.1.4. Sản phẩm ............................................................................................................36 2.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................................40 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013-2015 ...................41 2.1.7. Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2013-2015).........................................43 2.2. Hiện trạng công tác quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty Cổ phần TH True Milk.......................................................................................................43 2.2.1. Công tác hoạch định ...........................................................................................43 2.2.2. Tìm kiếm nguồn hàng.........................................................................................48 2.2.3. Hoạt động sản xuất .............................................................................................55 2.2.4. Hoạt động phân phối ..........................................................................................57 2.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng........................................64 2.3. Đánh giá và đo lường hiệu quả của chuỗi cung ứng .............................................65 2.3.1. Đo lường hiệu quả dịch vụ khách hàng..............................................................65 2.3.2. Hiệu quả hoạt động nội bộ..................................................................................70 2.4. Ưu điểm và hạn chế của TH True milk trong việc quản trị chuỗi cung ứng.........72 2.4.1. Ưu điểm ..............................................................................................................72 2.4.2. Hạn chế ...............................................................................................................73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................74 vi CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨN SỮA TƯƠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TRUE MILK.....75 3.1. Đề xuất giải pháp về tổ chức quản lý và điều hành chuỗi cung ứng.....................75 3.1.1. Nhóm giải pháp về hoạch định...........................................................................75 3.1.2. Nhóm giải pháp về tìm kiếm nguồn hàng ..........................................................78 3.1.3. Nhóm giải pháp về hoạt động sản xuất. .............................................................82 3.1.4. Nhóm giải pháp về phân phối.............................................................................83 3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị chuỗi cung ứng ................................87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................88 KẾT LUẬN ..................................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................90 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đo lường hiệu suất chuỗi cung ứng bằng mô hình SCOR ..........................24 Bảng 1.2: Đo thời gian .................................................................................................27 Bảng 1.3: Đo chi phí.....................................................................................................28 Bảng 1.4: Bảng năng lực hoạt động .............................................................................29 Bảng 1.5: Hiệu quả hoạt động ......................................................................................30 Bảng 2.1: Tình hoạt động sản xuất kinh doanh của TH True Milk giai đoạn 2013-2015......41 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty TH True Milk ...............................................43 Bảng 2.3: Giá trị tồn kho qua các năm .........................................................................45 Bảng 2.4: Sản lượng tiêu thụ năm 2015 và kế hoạch năm 2016 ..................................46 Bảng 2.5: Một số nhà cung cấp chính của TH True Milk ............................................53 Bảng 2.6: Tỉ lệ giao hàng của các nhà cung ứng..........................................................54 Bảng 2.7: Tình hình thanh toán cho các nhà cung cấp.................................................54 Bảng 2.8: Doanh thu của các kênh bán hàng................................................................61 Bảng 2.9: Bảng số liệu thu hồi nợ khách hàng.............................................................63 Bảng 2.10: Bảng tỉ lệ giao hàng đúng yêu cầu của khách hàng ...................................66 Bảng 2.11: Bảng tỉ lệ giao hàng đúng hạn....................................................................66 Bảng 2.12: Bảng thống kê nguyên nhân giao hàng trễ.................................................67 Bảng 2.13: Bảng khiếu nại và giá trị đền bù khiếu nại ................................................68 Bảng 2.14: Bảng thống kê lỗi chủ yếu bị khách hàng khiếu nại ..................................68 Bảng 2.15: Bảng chu kỳ thời gian hoàn thành đơn hàng .............................................69 Bảng 2.16: Bảng chi phí hoạt động chuỗi cung ứng ....................................................70 Bảng 2.17: Chỉ số quay hàng tồn kho...........................................................................71 Bảng 2.18: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ................................................................72 Bảng 3.1: Mẫu đánh giá đối với nhà cung cấp nguyên vật liệu, phụ liệu ....................81 viii DANH MỤC HÌNH Biểu đồ 2.1: Biểu đồ Pareto phân tích lỗi giao hàng trễ................................................67 Hình 2.1: TH và những chặng đường............................................................................35 Hình 2.2: Sữa tươi sạch tiệt trùng TH True Milk ..........................................................36 Hình 2.3: Sữa tươi sạch tiệt trùng TH True Milk Công Thức TOP KID ......................37 Hình 2.4: sửa tươi sạch Học Đường TH SCHOOL MILK ..........................................38 Hình 2.5: Bảng dưỡng chất có trong sữa tươi sạch học đường TH SCHOOL MILK ..38 Hình 2.6: Bộ sản phẩm Sữa Tươi Sạch Tiệt Trùng Bổ Sung Dưỡng Chất Dành Cho Người Lớn .....................................................................................................................39 Hình 2.7: Bộ Sữa Tươi Sạch Thanh Trùng TH true MILK..........................................39 Hình 2.8: Bò sữa ở Trang trại của TH True Milk..........................................................49 Hình 2.9: TH True Milk thu hoạch nguyên liệu thiên nhiên làm thức ăn cho Bò sữa ..49 Hình 2.10: chuyên gia đang kiểm tra chất lượng thức ăn cho Bò .................................50 Hình 2.11: Hệ thống chuồng trại của TH True Milk.....................................................51 Hình 2.12: Lễ khánh thành nhà máy sữa TH Ttrue Milk ..............................................55 Hình 2.13: Dây chuyển sản xuất sữa hiện đại của TH True Milk .................................56 Hình 2.14: Chuỗi của hàng Truemart của TH True Milk.............................................58 Hinh 2.15: Hệ thộng phân phối của TH True Milk .......................................................59 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản .................................................................9 Sơ đồ 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng..................................................................9 Sơ đồ 1.3: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ..............................................................10 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TH True Milk. ...........................................40 Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng tổng quát tại TH True Milk ...............................................44 Sơ đồ 2.3: Quy trình xử lý đơn hàng .............................................................................60 Sơ đồ 3.1: Tổng hợp thông tin dự báo...........................................................................76 Sơ đồ 3.2 : Đề xuất quy trình xử lý khiếu nại ...............................................................84 x DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT MRP hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu MRPII hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất JIT kỹ thuật sản xuất đúng thời hạn TQM quản trị chất lượng toàn diện SCM Quản trị chuỗi cung ứng ESCAP Theo Ủy ban Kinh tế và Xã hội Châu Á – Thái Bình Dương TMCP Thương mại cổ phần PTGĐ Phó tổng giám đốc BH Bán Hàng CCDV Cung cấp dịch vụ LN Lợi nhuận DN Doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế TNDNHH Thu nhập doanh nghiệp hiện hành TNDN Thu nhập doanh nghiệp KH&DV Khách hàng và dịch vụ ERP phần mềm quản lý ERP NVL Nguyên vật liệu xi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Quản trị chuỗi cung ứng là một yếu tố quan trọng cho việc điều hành hiệu quả. Quản trị chuỗi cung ứng có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng, sự thành công của công ty. Hiểu rõ tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng, Công ty TH True Milk đã và đang hoàn thiện chuỗi cung ứng của mình. Trước những thành công mà TH True Milk đạt được trong thời gian qua, tác giả đã tiến hành nghiên cứu mô hình quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk với mục tiêu tìm hiểu cấu trúc chuỗi cung ứng và phân tích tình hình quản trị sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. Từ những phân tích đó tác giả sẽ đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. Trong quá trình nghiên cứu, để phân tích những điểm mạnh điểm yếu liên quan đến công tác quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích quản trị chuỗi cung ứng theo mô hình Scor kết hợp với các phương pháp thống kê mô tả và phương pháp phân tích so sánh để phân tích các số liệu trong giai đoạn năm 2013 đến năm 2015. Để thuận tiện cho việc theo dõi kết quả nghiên cứu Đề tài "Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sửa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk" trong chương 1, tác giả có đưa ra cơ sở lý luận về quản trị chuối cung ứng. Để có cơ sở đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng tác giả đã giới thiệu hai phương pháp đo lường đó là đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng bằng mô hình Scor và đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng theo David Taylor. Ở chương 2, tác giả giới thiệu sơ lược lịch sử phát triển của công ty TH True Milk. Sau đó trên cơ sở lý luận của chương I, tác giả đã phân tích thực trạng công tác quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. Tác giả đã nêu và phân tích chi tiết các công tác hoạch định, công tác tìm kiếm nguồn hàng, hoạt động sản xuất; hoạt động phân phối và các ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng. Để đánh giá và đo lường hiệu quả của chuỗi cung ứng tác giả đã sử dụng phương pháp đo lường bằng mô hình Scor. Theo phương pháp này tác giả nêu rõ các kết quả đo lường về hiệu quả dịch vụ khách hàng và hiệu quả hoạt động nội bộ. Trong việc đánh giá hiệu quả dịch vụ khách hàng tác giả cho thấy hiệu suất giao hàng đúng yêu cầu của năm 2015 là 87% tăng 2% so với năm 2013 điều này thể hiện xii tỷ suất giao hàng của công ty có chiều hướng tốt hơn. tỷ lệ giao hàng đúng hạn năm 2015 là 87% tăng 1% so với năm 2014 và nguyên nhân chủ yếu của giao hàng trễ là do chẫm trễ vận chuyển. Đến năm 2015 thì thời gian xử lý và đáp ứng đơn hàng trung bình chỉ còn lại 4.406 phút (3 ngày) giảm 12,69% so với năm 2014. Trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động nội bộ tác giá đã phân tích các chỉ tiêu chi phí bán hàng và hậu cần, giá trị tồn kho và vòng quay tài sản. Trong đó chi tiêu chi phí bán hàng và hậu cần tổng chi phí chuỗi cung ứng năm 2014 tăng trên 19,74% so với năm 2013, năm 2015 chỉ tăng 11,29% so với năm 2014. Điều này cho thấy công ty đã có sự kiểm soát chi phí chuỗi cung ứng. Chi tiêu giá trị tồn kho vòng quay hàng tồn kho của Công ty cổ phần TH True Milk tương đối ổn định qua 2 năm, nhưng vào năm 2015 thì vòng quay tồn kho giảm từ 5,88 lần/năm xuống còn 5,53 lần/năm. So với đối thủ Vinamilk – đối thủ mạnh nhất trong ngành sữa - thì vòng quay tồn kho là 7,46 lần/năm thì hiệu quả quản lý hàng tồn kho của TH True Milk cũng khá hiệu quả. và chỉ tiêu vòng quay tài sản Theo bảng số liệu trên cho thấy doanh thu của TH True Milk liên tục tăng lên và tỉ suất lợi nhuận cũng tăng dần 3 năm. Năm 2013 là 8.45% tăng lên đến 10.67% năm 2015. Đây là một dấu hiệu tốt. Sau khi nghiên cứu tác giả đã đưa ra các ưu điểm và hạn chế của công tác quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. và đề hoàn thiện thêm công tác quản trị trên thì tại chương 3 tác giả đã mạnh dạn đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện về các công tác hoạch định, công tác tìm kiếm nguồn hàng cũng như hoạt động sản xuất và hoạt động phân phối. Từ khóa: Quản trị chuỗi cung ứng; TH True Milk; Chuỗi cung ứng sữa tươi; xiii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để cạnh tranh thành công trong môi trường kinh doanh đầy biến động như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tham gia vào công việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của họ bằng việc xây dựng riêng cho mình một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh. Phát triển chuỗi cung ứng hoàn chỉnh sẽ tạo nền tảng cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí không cần thiết, nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm với đối thủ. Ngoài ra, nó còn giúp cho nền công nghiệp trong nước gia nhập chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu, phát triển thị trường tiêu thụ ra toàn thế giới. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến toàn bộ vòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức thiết kế và đóng gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp, cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm hoàn thiện và những điều mà người tiêu dùng yêu cầu. Quản trị tốt chuỗi cung ứng sẽ giúp doanh nghiệp sống khỏe hơn trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, gia tăng lợi nhuận và phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng, đó là điều quan trọng nhất của doanh nghiệp. Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH - Truemilk là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm sữa đóng chân trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An với sản phẩm chủ yếu là sữa tươi. Mặc dù mới tham gia vào lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sữa, để đáp ứng được yêu cầu ngay càng cao của người tiêu dùng, công ty cổ phần TH True Milk đã không ngần ngại đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại. Sản phẩm sữa được sản xuất ra với công nghệ hiện đại và vệ sinh nhất. Sự xuất hiện của sữa TH True Milk đã được nhiều người tiêu dùng đón nhận nhiệt tình trong giai đoạn thị trường sữa gặp nhiều biến động. Công ty Cổ phần TH True Milk đã có những bước lớn trong việc tiếp cận thị trường sữa, nhưng do là một doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm sữa muộn nên thị phần và thị trường của Công ty vẫn bị bó hẹp, khả năng cạnh tranh với các thương hiệu lớn như Vinamilk, Cô gái Hà Lan, Sữa Mộc Châu, các loại sữa nhập ngoại khác... còn thấp. Chính vì vậy, để góp phần nâng cao tính cạnh tranh cho các sản phẩm sữa của công ty tôi quyết định chọn đề tài “Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty Cổ phần TH True Milk” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định cấu trúc chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. - Phân tích tình hình quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk theo mô hình Scor. - Từ kết quả phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng trên tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý thu mua và kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu đầu vào; kế hoạch sản xuất và kế hoạch phân phối sản phẩm sữa tươi. 3.2. Phạm vi Nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. trong giai đoạn 2013-2015. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. 4. Phương pháp Nghiên cứu - Đây là nghiên cứu định lượng về hoạt động quản trị chuỗi cung ứng vận dụng vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa tươi. - Phương pháp luận phân tích: Phân tích quản trị chuỗi cung và ứng dụng theo mô hình SCOR - Phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích và so sánh dựa trên số liệu thứ cấp giai đoạn 03 năm 2013 - 2015. 5. Đóng góp của đề tài 5.1. Về mặt lý luận - Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết cho những nghiên cứu về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng, là tiền đề ứng dụng cách tiếp cận quản trị chuỗi vào quản lý điều hành hoạt động, không chỉ tại Công ty cổ phần TH True Milk, mà có thể mở rộng ra các doanh nghiệp kinh doanh nông sản nói chung. 2 - Kết quả của nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau về vấn đề nghiên cứu chuỗi cung ứng sản phẩm khác, và ứng dụng cụ thể vào doanh nghiệp khác. 5.2. Về Thực tiễn - Đề tài nghiên cứu giúp Công ty nắm rõ hơn về các yếu tố cấu thành trong quản trị chuỗi cung ứng. Trên cơ sở đó, giúp Công ty xác định những mắc xích chưa phù hợp và có biện pháp khắc phục những điểm hạn chế. - Kết quả nghiên cứu giúp tìm hiểu mối liên kết các khâu trong hoạt động quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm, cũng như cải thiện mối quan hệ trong chuỗi và nâng cao lợi thế cạnh tranh, làm điều kiện nền tảng của việc đưa ra quyết định trong thực thi các mục tiêu chiến lược của công ty. - Từ việc phân tích một cách khoa học vấn đề quản trị chuỗi cung ứng có thể làm nền tảng cho các doanh nghiệp cùng ngành nói riêng và các doanh nghiệp sản xuất và chế biến các sản phẩm liên quan đến sữa tươi nói chung tham khảo và vận dụng linh hoạt vào hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. 6.Tổng quan tai liệu và cơ sở lý thuyết 6.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Bùi Thị Minh Nguyệt (2007), Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nội bộ tại công ty Scavi, luận văn thạc sỹ kinh tế, đại học Kinh tế. Kết quả nghiên cứu đưa ra các vấn đề tổng quan cho hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty may mặc Scavi thông qua việc phân tích các hoạt động quản trị nhà cung cấp, quản trị nguyên vật liệu, quản trị sản xuất, quản trị giao hàng và hệ thống quản trị thông tin. Tác giả cho rằng quản trị cung ứng tại Công ty Scavi chưa hoàn thiện và cũng chưa có ý tưởng nào để xây dựng hệ thống chuỗi cung ứng tại Scavi, do đó việc thiết lập chuỗi cung ứng nội bộ tại Scavi là cách duy nhất để nâng cao nội lực, đáp ứng những yêu cầu thay đổi của thị trường dệt may, giảm chi phí và rút ngắn thời gian sản xuất. Trên cơ sở những phân tích những khó khăn cũng như thuận lợi, tác giả đã định hướng xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nội bộ tại công ty và những giải pháp để thực hiện mô hình này. 3 - Nguyễn Duy Dũng (2013), Nghiên cứu công tác quản trị chuỗi cung ứng tại khách sạn The Light Nha Trang, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Nha Trang. Quản trị chuỗi cung ứng đã được nghiên cứu ở nhiều ngành nhưng với lĩnh vực khách sạn du lịch còn tương đối mới mẻ. Nghiên cứu này mang tính hệ thống khoa học về công tác quản trị chuỗi cung ứng nhưng chỉ dừng lại ở mức độ nghiên cứu, mô tả chuỗi cung ứng tại khách sạn The Light Nha Trang. Tác giả tập trung nghiên cứu công tác quản lý nguyên vật liệu, vật tư đầu vào phục vụ khách hàng và một phần nhỏ của kênh phân phối đầu ra, từ đó nêu lên tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng tại khách sạn. Mặc dù nghiên cứu cũng chưa nêu rõ phương pháp và nội dung đánh giá hoạt động quản trị chuỗi cung ứng cũng như sản phẩm dịch vụ chủ yếu cần quan tâm tại khách sạn The Light Nha Trang, nhưng trên cơ sở những phân tích và đánh giá thực trạng, tác giả đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng tại khách sạn, đóng góp nhiều ý nghĩa về mặt thực tiễn trong hoạt động tại khách sạn. - Nguyễn Xuân Tiến (2013), Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dệt Tân Tiến, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Nha Trang. Nghiên cứu này nhằm vận dụng các lý luận về quản trị chuỗi cung ứng vào thực tiễn hoạt động của Công ty Dệt theo hướng quản trị các hoạt động cung ứng đầu vào, sản xuất, tồn trữ và phân phối. Tuy nghiên cứu chưa nêu bật được vấn đề dự báo nhu cầu sản phẩm để hoạch định cho từng khâu trong chuỗi cung ứng nhưng đã vận dụng phân tích và so sánh các chức năng của chuỗi cung ứng dệt may trên cơ sở lý thuyết về quản trị chuỗi cung ứng, nhằm mục tiêu giúp các quá trình hoạt động liên kết với nhau tạo thành một mắt xích vững chắc. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp mang ý nghĩa thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty. 6.2. Cơ sở lý thuyết Các nghiên cứu trên đã có nhiều đóng góp cho các nhà quản lý trong việc nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị chuỗi cung ứng. Tuy nhiên,các nghiên cứu này vẫn chưa thể đưa ra được một chuối cung ứng phù hợp với tất cả các doanh nghiệp. Vì vậy các nghiên cứu trên chỉ mang tính tham khảo là cơ sở lý thuyết để cho tác giả nghiên cứu đề tài “Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty Cổ phần TH True Milk” 4 7. Kết cấu luận văn Kết cấu luận văn bao gồm: - Phần mở đầu: Mục tiêu phần này tác giả trình bày về sự cần thiết, cũng như mục tiêu, đối tượng và phương pháp của vấn đề nghiên cứu. Đồng thời trong phần này tác giả cũng đề ra những đóng góp khoa học của việc nghiên cứu vần đề này. - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị chuỗi cung ứng. - Chương 2: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. - Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần TH True Milk. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 1.1 Tổng quan về chuỗi cung ứng 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Chưa bao giờ mà vai trò của chuỗi cung ứng lại được nâng tầm chiến lược như hiện nay. Trên thế giới, chuỗi cung ứng không ngừng phát triểu cả về thực tiễn và lý thuyết. Từ những năm đầu của thế kỷ XX, việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới diễn ra chậm chạp và lệ thuộc chủ yếu vào nguồn lực nội bộ, công nghệ và công suất. Chia sẻ công nghệ và chuyên môn thông qua sự cộng tác chiến lược giữa người mua và người bán là một thuật ngữ hiếm được nghe thấy trong giai đoạn bấy giờ. Các quy trình sản xuất được thiết kế sao cho máy móc vận hành thông suốt và liên tục, điều này dẫn đến tồn kho trong sản xuất tăng cao. Đến thập niên 60 của thế kỷ trước, các công ty lớn trên thế giới tích cực áp dụng công nghệ sản xuất hàng loạt để cắt giảm chi phí và cải tiến năng suất, song họ lại ít chú ý đến việc tạo ra mỗi quan hệ với nhà cung cấp, cải thiện việc thiết kế quy trình và tính linh hoạt, hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm. Trong thập niên 70, hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP) và hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất (MRPII) được phát triển và tầm quan trọng của quản trị hiệu quả vật liệu ngày càng được nhấn mạnh, các nhà sản xuất nhận thức tác động của mức độ tồn kho cao đến chi phí sản xuất và chi phí lưu giữ tồn kho. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là máy tính là gia tăng tính tinh vi của các phần mềm kiểm soát tồn kho đã làm giảm đáng kể chi phí tồn kho trong khi vẫn cải thiện truyền thông nội bộ về nhu cầu của các chi tiết cần mua cũng như nguồn cung. Thập niên 80 của thế kỷ XX. được xem như là thời kỳ bản lề của quản trị chuỗi cung ứng. Thuật ngữ quản trị chuỗi cung ứng lần đầu tiên được sử dụng một cách rộng rãi trên nhiều mặt báo, tạp chí, cụ thể vào năm 1982. Cạnh tranh trên thị trường toàn cầu ngày càng trở nên khốc liệt gây áp lực đến các nhà sản xuất, buộc họ phải cắt giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, cùng với việc gia tăng mức độ phục vụ khách hàng. Các hãng sản xuất vận dụng kỹ thuật sản xuất đúng thời hạn (JIT), quản trị chất lượng toàn diện (TQM) nhằm cải tiến chất lượng, nâng cáo hiệu quả sản xuất, 6 rút ngắn thời gian giao hàng. Trong môi trường sản xuất JIT với việc sử dụng ít tồn kho đệm lịch trình sản xuất, các doanh nghiệp bắt đầu nhận thấy lợi ích tiềm tàng và tầm quan trọng của mỗi quan hệ chiến lược và hợp tác của nhà cung cấp - người mua khách hàng. Khái niệm về sự cộng tác hoặc liên kết càng nổi bật khi các doanh nghiệp thực hiện JIT và TQM. Từ thập niên 90, cạnh tranh khốc liệt, cùng với việc gia tăng chi phí hậu cần và tồn kho, cũng như khuynh hướng toàn cầu hóa nền kinh tế tạo ra thách thức phải cải tiện chất lượng, hiệu quả sản xuất, dịch vụ khách hàng, thiết kế và phát triển sản phẩm mới liên tục. Để giải quyết những thách thức này, các nhà sản xuất bắt đầu mua sản phẩm từ các nhà cung cấp chất lượng cao, có danh tiếng và được nghiệm chứng. Hơn nữa các doanh nghiệp sản xuất kêu gọi các nhà cung cấp tham gia vào việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng như đóng góp ý kiến vào việc cải thiện dịch vụ, chất lượng và giảm chi phí chung. Mặt khác, các công ty nhận thấy rằng nếu họ cam kết mua hàng từ những nhà cung cấp tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của mình thì đổi lại họ sẽ hưởng lợi từ việc tăng doanh số thông qua sự cải tiến chất lượng, phân phối và thiết kế sản phẩm cũng như cắt giảm chi phí nhờ vào việc quan tâm nhiều đến tiến trình, nguyên vật liệu và các linh kiện được sử dụng trong hoạt động sản xuất. Ngày nay, với tốc độ thay đổi chóng mặt cùng với những biến động khó lường của thị trường thì lợi thế cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp cùng với những biến động khó lường và khả năng dự báo, hiểu và phân phối nhu cầu và mong muốn của khách hàng và sau đó xây dựng hệ thống quy trình đáp ứng linh hoạt mà có thể nhanh chóng đưa ra các sản phẩm hay dịch vụ tối ưu. Doanh nghiệp phải nhận thức được các chuỗi cung ứng cũng như vai trò của mình trong đó. Cho đến tận hôm nay, các công ty vẫn đang nỗ lực cạnh tranh bằng việc xây dựng các mô hình chuỗi cung ứng mà có thể thúc đẩy việc sản xuất tinh giản và quản lý nguồn cung một cách hiệu quả nhất. 1.1.2 Các khái niệm của chuỗi cung ứng Theo Viện quản trị cung ứng mô tả quản trị chuỗi cung ứng là [2]: “việc thiết kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con người và công nghệ là then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành công”. Theo Souviron [26] thì “chuỗi cung cấp là một mạng lưới gồm các tổ chức có liên quan, thông qua các mối liên kết phía trên và phía dưới trong các quá trình và 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan