Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro trong thực hiện dự án oda tại ban giao...

Tài liệu Quản trị rủi ro trong thực hiện dự án oda tại ban giao

.PDF
131
153
116

Mô tả:

-i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Hồng Nguyễn Phi Anh - ii - LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được gởi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại Học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong suốt thời gian học tập và làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Văn Trọng đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đơn vị, cá nhân đã chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho luận văn. Đặc biệt xin gởi lời cảm ơn đến Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Giao thông – Đô thị Thành phố đã giúp tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn. Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã được chuẩn bị và hết sức cố gắng nhưng do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của quý thầy cô và các anh chị học viên. Xin chân thành cảm ơn ! TP Hồ Chí Minh, ngày tháng 02 năm 2014 Học viên Hồng Nguyễn Phi Anh - iii - TÓM TẮT Những năm qua, đầu tư xây dựng công trình ở nước ta không ngừng tăng nhanh cả về quy mô, tính chất, lĩnh vực và nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực này. Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình thường gặp nhiều rủi ro từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện và giai đoạn hoàn thành công trình. Vì vậy trong luận văn này tập trung nghiên cứu tới các yếu tố rủi ro dẫn đến việc phát sinh chi phí và kéo dài tiến độ thi công, các vấn đề về điều chỉnh giá đối với dự án sử dụng nguồn vốn ODA như: việc thay đổi thiết kế kỹ thuật, chậm bàn giao mặt bằng, phát sinh các hạng mục công việc mới trong quá trình thực hiện dự án, phát sinh các đơn giá mới trong quá trình thực hiện và thanh toán, các tranh chấp kiện tụng. Luận văn gồm ba chương: Chương 1 là cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro trong thực hiện dự án ODA, chương 2 là thực trạng về quản trị rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Giao thông - Đô thị Thành phố và chương 3 là một số giải pháp quản trị rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Giao thông - Đô thị Thành phố. Luận văn tập trung nghiên cứu tổng quan và thực trạng đã và đang xảy ra trong quá trình quản lý các dự án ODA tại Ban QLĐT xây dựng công trình giao thông đô thị thành phố để nhận dạng các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng, tiến hành phân tích và đánh giá các rủi ro thường xuất hiện trong các dự án sử dụng nguồn vốn ODA để từ đó đưa ra giải pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế những tác động có tính chất tiêu cực với những rủi ro đã xảy ra để áp dụng vào các dự án tương tự. Luận văn sử dụng kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng, cụ thể sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả và kết hợp khảo sát các Cán bộ nhân viên đã và đang thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA và sử dụng phần mềm SPSS 16 phân tích đưa ra kết quả đánh giá để tính điểm số rủi ro và xếp hạng các yếu tố rủi ro và đưa ra các giải pháp đối phó các yếu tố rủi ro từ thấp đến cao. - iv - ABSTRACT Over the past few years, work construction investment in our country has ceaselessly increased in terms of scope, nature, field and capital source of investment in this sector. During the investment in work construction, risks are commonly seen in the feasibility study stage, project implementation stage and project completion stage. Therefore, this paper focuses on looking at the risks resulting in additional costs and prolonged construction period, problems in price adjustment for ODA funded project such as changes in engineering design, delays in site handover, additionally arising work items during the project implementation, new unit prices arising during the project implementation and in payment, disputes and proceedings. The paper consists of three chapters: Chapter 1 is the literature review on risks and risk management in implementing ODA funded projects, Chapter 2 reflects the actual state of risk management in implementing ODA funded projects at Urban-Civil Works Construction Investment Management Authority of Ho Chi Minh City (UCCI), and Chapter 3 sets out measures to limit risks in implementing ODA funded projects at UCCI. The paper focuses on a comprehensive research and looks at the actual state of the management of ODA projects having been implemented at UCCI to identify potential risks that might arise during the construction investment, to analyze and assess the risks commonly occuring in ODA funded projects, and based on those, to set out measures to prevent and limit the negative impacts of the occurred risks for application to similar projects. The paper combines both quanlitative and quantitative approaches. Specifically, a research methodology of descriptive statistics in combination with a survey carried out on the cadres having been working in ODA funded projects was applied and SPSS version 16 was used to analyze and assess the data to score and rank the risks, and set out measures against the risks in descending order. -v- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………………….…..i LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………….….. ii TÓM TẮT ………………………………………………………………………….iii MỤC LỤC …………………………………………………………………………..v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ……………………………………………..... ix DANH MỤC CÁC BẢNG …………………………………………………….….. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH …………………... xi LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………….…...1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN ODA ......................................................................3 1.1 Cơ sở lý luận rủi ro................................................................................................3 1.1.1 Khái niệm rủi ro .........................................................................................3 1.1.2 Các giai đoạn và hình thức thể hiện của rủi ro...........................................4 1.1.3 Phân loại rủi ro ...........................................................................................5 1.1.4 Nguyên nhân rủi ro thường gặp .................................................................9 1.1.4.1 Rủi ro từ môi trường tác động .................................................................9 1.1.4.2 Rủi ro theo các giai đoạn đầu tư xây dựng. ..........................................10 1.2 Nội dung và phương pháp quản trị rủi ro trong các dự án xây dựng ..................12 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro dự án xây dựng ................................................12 1.2.2 Quá trình quản trị rủi ro dự án xây dựng .................................................13 1.2.3 Phân loại rủi ro trong dự án xây dựng .....................................................14 1.2.3.1 Phân loại rủi ro theo nguồn gây rủi ro ..................................................14 1.2.3.2 Phân loại rủi ro theo các chủ thể liên quan ...........................................14 1.2.3.3 Phân loại rủi ro dự án theo các giai đoạn của quá trình đầu từ. ............15 1.2.3.4 Phân loại rủi ro dự án xây dựng theo đối tượng tác động .....................18 1.2.4 Phương pháp quản trị rủi ro trong dự án xây dựng ..................................19 1.2.4.1 Nhận diện rủi ro dự án xây dựng ..........................................................20 1.2.4.2 Đo lường rủi ro ......................................................................................20 1.2.4.3 Phân tích đánh giá rủi ro .......................................................................23 - vi - 1.2.4.4 Công cụ nghiên cứu rủi ro .....................................................................29 1.2.4.5 Kiểm soát, phòng ngừa, tài trợ rủi ro. ...................................................32 1.3 Tổng quan về nguồn vốn ODA ...........................................................................35 1.3.1 Khái niệm về vốn ODA ...........................................................................35 1.3.1.1 Khái niệm ..............................................................................................35 1.3.1.2 Phân loại nguồn vốn ODA ....................................................................35 1.3.2 Giới thiệu về nguồn vốn ODA tại Việt Nam ...........................................36 1.3.2.1 Lịch sử hình thành .................................................................................36 1.3.2.2 Một vài đặc điểm về nguồn vốn ODA tại Việt Nam ............................42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................44 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN ODA TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ........................................................................45 2.1 Giới thiệu về Ban QLĐT Xây dựng Công trình Giao thông - Đô thị .................45 2.1.1 Tổng quan về Ban QLĐT Xây dựng Công trình Giao thông - Đô thị .....45 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban ..............................46 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................46 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban..............................................47 2.1.2.3 Các dự án đang thực hiện ......................................................................52 2.2 Thực trạng về thực hiện đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam ............53 2.2.1 Một số tồn tại của các dự án xây dựng sử dụng vốn ODA ......................53 2.2.1 Giới thiệu một số dự án sử dụng vốn ODA tại Viêt Nam........................53 2.3 Thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ODA tại Ban Giao thông Đô thị...............................................................................................................55 2.3.1 Giới thiệu một số dự án đặc trưng sử dụng vốn ODA ại Ban Giao thông – Đô thị thành phố ................................................................................................55 2.3.1.1 Dự án Xây dựng đại lộ Đông – Tây ......................................................55 2.3.2.2 Dự án Cải thiện môi trường nước Thành phố - giai đoạn 1 ..................57 2.3.2 Thực trạng về công tác QLDA tại một số dự án sử dụng vốn ODA. ......59 2.4 Đánh giá công tác quản trị rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Ban Giao thông – Đô thị thành phố .....................................................................................................63 2.4.1 Đánh giá công tác quản trị rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Việt Nam ...................................................................................................................63 - vii - 2.4.2 Đánh giá công tác quản trị rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Ban Giao thông- Đô thị thành phố ...........................................................................64 2.4.2.1 Đánh giá công tác quản trị rủi ro theo góc độ tổng thể .........................64 2.4.2.2 Nguyên nhân tồn tại ..............................................................................68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. ................................................................................70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN ODA TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ..............................................71 3.1 Định hướng phát triển Ban Giao thông-Đô thị đến năm 2020 ............................71 3.1.1 Định hướng về việc sử dụng vốn ODA trong sự phát triển cơ sở hạ tầng của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020..........71 3.1.2 Định hướng phát triển Ban Giao thông-Đô thị đến năm 2020.................72 3.1.3 Định hướng về công tác quản trị rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Ban Giao thông - Đô thị thành phố ...................................................................75 3.1.3.1 Phát huy vai trò lãnh đạo.......................................................................75 3.1.3.2 Xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp ............................................76 3.1.3.3 Hoàn thiện quy trình thực hiện quản trị rủi ro ......................................76 3.1.4 Quan điểm xây dựng giải pháp quản trị rủi ro .........................................77 3.2 Một số giải pháp quản trị rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Ban Giao thông – Đô thị thành phố .....................................................................................................78 3.2.1 Xây dựng quy trình nhận diện, đánh giá và quản trị rủi ro ......................78 3.2.1.1 Đề xuất quy trình nhận diện và công cụ nghiên cứu rủi ro ..................78 3.2.1.2 Nhận diện các yếu tố rủi ro ...................................................................80 3.2.1.3 Khảo sát, thu thập, xử lý các yếu tố rủi ro ............................................83 3.2.1.4 Các kết quả nghiên cứu khảo sát và đánh giá rủi ro .............................88 3.2.2 Hệ thống giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Ban Giao thông – Đô thị thành phố....................................................94 3.2.2.1 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro giai đoạn chuẩn bị đầu tư........................................................................................................................94 3.2.2.2 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro giai đoạn thực hiện đầu tư........................................................................................................................97 3.2.2.3 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro giai đoạn hoàn thành, đưa vào sử dụng ..............................................................................................109 - viii - 3.2.3 Hệ thống giải pháp đối phó rủi ro trong thực hiện dự án ODA tại Ban Giao thông – Đô thị thành phố ........................................................................114 3.2.3.1 Một số giải pháp đối phó rủi ro giai đoạn chuẩn bị đầu tư .................114 3.2.3.2 Một số giải pháp đối phó rủi ro giai đoạn thực hiện đầu tư ................114 3.2.3.3 Một số giải pháp đối phó rủi ro giai đoạn hoàn thành đưa vào sử dụng .........................................................................................................................116 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...............................................................................117 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................119 - ix - DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 Ban QLDA Ban Quản lý dự án 2 Ban Giao thông-Đô thị Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Giao thông Đô thị thành phố 3 UBND TP Ủy ban nhân dân thành phố 4 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 5 ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) 6 WB Ngân hàng thế giới (World Bank) 7 JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (Japan International Cooperation Agency) 8 ODF Tài trợ phát triển chính thức (Offcial Development Finance) -x- DANH MỤC CÁC BẢNG Ký hiệu Nội dung Trang Bảng 1.1 Đánh giá tần suất xuất hiện rủi ro 27 Bảng 1.2 Đánh giá tác động của rủi ro đến các mục tiêu chính của dự án 28 Bảng 1.3 Thống kê vốn ODA Nhật Bản hợp tác hỗ trợ về hợp tác kỹ thuật Thống kê vốn ODA Nhật Bản hợp tác hỗ trợ về kinh phí 41 Thống kê chi phí và tiến độ thực hiệncủa dự án Cải thiện Môi trường nước và Đại lộ Đông Tây Nhu cầu về nguồn vốn trong điều chỉnh Quy hoạch phát triển 62 Bảng 1.4 Bảng 2.1 Bảng 3.1 42 71 giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 Bảng 3.2 Lập danh mục và mã hóa các yếu tố rủi ro 81 Bảng 3.3 Số mẫu và biến trong một vài nghiên cứu 84 Bảng 3.4 Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ ảnh hưởng 85 Bảng 3.5 Hệ số Cronbach’s Alpha tần suất xuất hiện 85 Bảng 3.6 Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Mức độ tác động sau 86 khi đã loại bỏ 11 yếu tố rủi ro Bảng 3.7 86 Bảng 3.8 Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha thang đo tần suất xuất hiện sau khi đã loại bỏ 11 yếu tố rủi ro Bảng câu hỏi khảo sát tổng thể Bảng 3.9 Đơn vị công tác của đối tượng khảo sát đã từng tham gia thực 89 87 hiện các dự án sử dụng vốn ODA. Bảng 3.10 Kinh nghiệm của đối tượng khảo sát đã từng tham gia thực 89 hiện các dự án sử dụng vốn ODA. Bảng 3.11 Vị trí công tác của đối tượng được khảo sát 89 Bảng 3.12 Số dự án sử dụng nguồn vốn ODA mà đối tượng được khảo sát đã từng tham gia Nhóm các yếu tố rủi ro theo nguyên nhân 90 Bảng 3.13 91 - xi - DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Ký hiệu Nội dung Trang Hình 1.1 Quá trình phát triển của rủi ro 04 Hình 1.2 Hình thức thể hiện của rủi ro 04 Hình 1.3 Các rủi ro điển hình của dự án bắt nguồn từ giai đoạn 16 chuẩn bị đầu tư Hình 1.4 Các rủi ro điển hình của dự án bắt nguồn từ giai đoạn 17 thực hiện đầu tư Hình 1.5 Các rủi ro điển hình của dự án từ giai đoạn kết thúc 18 xây dựng, đưa vào khai thác Hình 1.6 Quy trình quản trị rủi ro 19 Hình 1.7 Ma trận đánh giá tần suất xuất hiện và mức độ tác 25 động của rủi ro Hình 1.8 Ma trận định lượng rủi ro 27 Hình 1.9 Biểu đồ tổng vốn ODA cam kết, ký kết, giải ngân thời 37 kỳ năm 1993-2012 Hình 1.10 Biểu đồ cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ năm 37 1993-2012 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Ban Giao thông - Đô thị 46 Hình 3.1 Sơ đồ các giải pháp quản lý rủi ro 78 Hình 3.2 Sơ đồ về quy trình nghiên cứu rủi ro đầu tư sử dụng 79 vốn ODA Hình 3.3 Nhóm giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro giai 94 đoạn chuẩn bị đầu Hình 3.4 Nhóm giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro giai 98 đoạn thực hiện đầu tư Hình 3.5 Nhóm giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro giai đoạn hoàn thành đưa vào sử dụng 110 -1- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng cùng với sự chuyển mạnh sang kinh tế thị trường, việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, môi trường đô thị là yếu tố tiên quyết ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Trước những khó khăn về nguồn vốn để phục vụ cho công tác xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, môi trường đô thị đáp ứng cho tiền đề phát triển đất nước thì nguồn vốn vay từ các quỹ tài trợ quốc tế hay các quốc gia bên ngoài được xem là một trong những giải pháp cụ thể nhất trong giai đoạn khó khăn hiện nay. Trong đó, nguồn vốn hỗ trợ phát triễn chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ là một trong những nguồn vốn đã và đang được áp dụng nhiều nhất tại Việt Nam. Các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ODA được triển khai thực hiện thường có hoạt động kéo dài, chịu tác động trực tiếp từ nhiều yếu tố xung quanh như chính trị, kinh tế xã hội, tự nhiên, công nghệ, luật pháp quốc tế... nên rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì vậy, việc sớm chủ động nhận diện, phân tích, đánh giá, có biện pháp kiểm soát và giảm thiểu các rủi ro trong quá trình thực hiện đầu tư dự án là hết sức cần thiết nhằm phát huy cao nhất hiệu quả của nguồn vốn vay ODA. Do đó, tôi đã thực hiện luận văn này để góp một phần vào mục tiêu đó. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Nhận dạng các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng các dự án sử dụng nguồn vốn ODA. - Phân tích và đánh giá các rủi ro thường xuất hiện trong các dự án sử dụng nguồn vốn ODA. - Đưa ra giải pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế và đối phó với những tác động có tính chất tiêu cực với những rủi ro đã xảy ra để áp dụng vào các dự án tương tự. 3. Đối tượng nghiên cứu. -2- Luận văn này tập trung nghiên cứu tới các rủi ro dẫn đến việc phát sinh chi phí, ảnh hưởng chất lượng công trình và kéo dài tiến độ thi công đối với dự án sử dụng nguồn vốn ODA như: việc thay đổi thiết kế kỹ thuật, chậm bàn giao mặt bằng, phát sinh các hạng mục công việc mới trong quá trình thực hiện dự án, phát sinh các đơn giá mới trong quá trình thực hiện và thanh toán, các tranh chấp kiện tụng 4. Phạm vi nghiên cứu Luận văn này chủ yếu nghiên cứu các dự án sử dụng nguồn vốn ODA trong phạm vi Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông đô thị Thành Phố nói riêng và trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nói chung. 5. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn nghiên cứu vấn đề này theo quá trình sau: - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về quản lý xây dựng và quản trị rủi ro. - Thu thập số liệu hiện trạng về rủi ro trong quá trình thực hiện dự án Đại lộ Đông Tây Thành phố và dự án cải thiện môi trường nước Thành phố giai đoạn 1. - Phân tích các rủi ro thu thập được và đánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro đó. - Đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế những rủi ro cho các dự án tiếp theo. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài các phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục kèm theo thì luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA. Chương 2: Thực trạng về quản trị rủi ro trong các dự án sử dụng nguồn vốn ODA tại Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Giao thông - Đô thị Thành phố. Chương 3: Một số giải pháp quản trị rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA tại Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Giao thông - Đô thị Thành phố. -3- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN ODA 1.1 Cơ sở lý luận rủi ro 1.1.1 Khái niệm rủi ro Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro. Ta có thể quy lại thành 3 nhóm quan điểm như sau:  Quan điểm truyền thống  Quan điểm trung lập  Quan điểm mở rộng - Theo quan điểm truyền thống thì rủi ro là sự bất trắc xảy ra bất thường gây ra mất mát, hư hại hay rủi ro là yếu tố liên quan đến nguy hiểm, sự khó khăn hoặc điều không chắc chắc, quan điểm truyền thống chủ yếu chỉ đề cập đến mặt tiêu cực của rủi ro và cho rằng rủi ro là đo lường được. - Theo quan điểm trung lập thì rủi ro là một sự kiện không chắc chắn hoặc tập hợp các hoàn cảnh tác động làm thay đổi các mục tiêu của dự án, quan điểm trung lập cũng nêu lên mặt tiêu cực của rủi ro, nhưng đồng thời bước đầu cũng đề cập đến mặt tích cực của rủi ro. Cái mới của quan điểm trung lập là họ coi rủi ro có thể đo lường được hay nói cách khác là định lượng được. - Theo quan điểm mở rộng thì rủi ro có hai mặt tích cực và tiêu cực, có thể tính được hoặc cụ thể hơn, coi rủi ro là do sự bất trắc có thể đo lường được, nó có thể tạo ra những tổn thất, thiệt hại hoặc làm mất đi những cơ hội sinh lời, nhưng cũng có thể đưa đến những cơ hội thuận lợi trong hoạt động kinh doanh. Các đặc trưng cơ bản của rủi ro: - Rủi ro là sự kiện, tình huống bất ngờ, sự bất trắc tác động làm thay đổi mục tiêu ban đầu. - Rủi ro là một hiểm họa có thể gây trở ngại cho việc đạt được các mục tiêu cụ thể. -4- 1.1.2 Các giai đoạn và hình thức thể hiện của rủi ro. Về cơ bản rủi ro có thể chia sự phát triển của rủi ro thành 3 giai đoạn: tiềm tàng, xuất hiện và tác động Tiềm tàng Mức độ tác động tiềm tàng Xuất hiện Xác suất xuất hiện Mức độ tác động Loại 1: có thể loại trừ hoặc giảm thiểu nhờ việc chuẩn bị kế hoạch tốt Loại 2: rủi ro không dự đoán trước được, giải quyết bằng “biện pháp chữa cháy”. Gây tác động Các tác động khi rủi ro xuất hiện Mức độ tác động thường phụ thuộc vào việc quản lý rủi ro tiềm tàng và rủi ro xuất hiện Hình 1.1: Quá trình phát triển của rủi ro [05] Mỗi quá trình phát triển của rủi ro được thể hiện dưới 3 hình thức chính là rủi ro đơn lẻ, rủi ro xâu chuỗi và rủi ro đồng thời được thể hiện như sau: Loại rủi ro xuất Minh họa Định nghĩa hiện Tác động do rủi ro đơn lẻ xuất hiện Rủi ro đơn lẻ chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định Ít nhất hai rủi ro có liên quan đến nhau. Rủi ro xâu chuỗi Các rủi ro có mối liên hệ phụ thuộc nhau, do vậy tác động lôi kéo và kết quả cuối cùng là tác động cộng dồn. Có ít nhất hai rủi ro xuất hiện trong Rủi ro đồng thời cùng một khoảng thời gian, nhưng chúng độc lập với nhau. Hình 1.2 : Hình thức thể hiện của rủi ro [05] -5- 1.1.3 Phân loại rủi ro Có nhiều cách phân loại rủi ro, sau đây là một số cách phân loại thường gặp theo các tiêu thức khác nhau.  Theo các giai đoạn của quyết định đầu tư - Rủi ro trước khi ra quyết định (rủi ro thông tin): đây là loại rủi ro xảy ra khi thu thập các thông tin không đầy đủ, không chính xác dẫn đến nhận diện sai về bản chất của các yếu tố liên quan đến phương án đầu tư, điều này dẫn tới ra các quyết định đầu tư sai. - Rủi ro khi ra quyết định (rủi ro cơ hội): rủi ro này xảy ra khi chúng ta lựa chọn các phương án không tối ưu. Các nhà quản lý cần đặc biệt lưu ý và cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn nên đầu tư vào đâu? đầu tư vào cái gì? Vì nó quyết định sự thành bại của dự án đầu tư và kéo theo những kết quả xấu trong giai đoạn tiếp theo, có thể nói khi quyết định đầu tư thì “sai một li đi một dặm” cho nên nó cần được đặc biệt chú ý. - Rủi ro sau quyết định: là loại rủi ro thể hiện ở sự sai lệch giữa dự kiến và thực tế là hệ quả của 2 loại trên, nếu thông tin đúng, quyết định đúng thì sẽ thành công còn ngược lại thì sẽ bị rủi ro thiệt hại.  Theo phạm vi - Rủi ro theo ngành dọc (rủi ro cá biệt): là rủi ro ảnh hưởng đến từng khâu, từng bộ phận riêng biệt trong hoạt động đầu tư. Nó xảy ra trong bản thân nội bộ doanh nghiệp do kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng lao động, trình độ công nghệ và khả năng quản lý…Đây là rủi ro có thể giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa đầu tư. - Rủi ro chung: là rủi ro ảnh hưởng đến tất cả các khâu, các bộ phận trong hoạt động đầu tư như chính sách tài chính - kinh tế của chính phủ như chính sách tài khóa chính sách tiền tệ, lãi suất, các loại thuế đặc biệt và chúng ta không thể loại trừ bằng phương pháp đa dạng hóa đầu tư.  Theo tính chất tác động -6- - Rủi ro theo suy tính (rủi ro mang tính chất đầu cơ): là loại rủi ro phụ thuộc vào mong muốn chủ quan của nhà đầu tư, nó xảy ra trong trường hợp nhà đầu tư chủ động lựa chọn phương án cho dù biết rằng có thể có lợi hoặc bị thiệt hại. Trong trường hợp này thì nhà đầu tư thường thích mạo hiểm để kỳ vọng vào kết quả cao hơn trong tương lai,ví dụ như trong đàu tư chứng khoán, bất động sản… - Rủi ro thuần túy: là rủi ro mang tính khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của chủ đầu tư, rủi ro này thường chỉ mang lại những thiệt hại cho các phương án đầu tư. Nó diễn ra ngoài dự tính và bất ngờ như tai nạn, cháy nhà…  Theo bản chất - Rủi ro tự nhiên: mang tính chất tự nhiên mà ta không thể đề phòng được, trong trường hợp này thì thường chấp nhận rủi ro. - Rủi ro về công nghệ và tổ chức: công nghệ lạc hậu quy trình sản xuất hoặc quản lý thiếu chặt chẽ và khoa học sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được. - Rủi ro về kinh tế - tài chính cấp vi mô và vĩ mô: yếu tố kinh tế cũng mang lại cho doanh nghiệp nói chung và dự án nói riêng những thiệt hại không nhỏ. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phát, chênh lệch tỷ giá…đều có thể gây ra những thiệt hại nặng nề. - Rủi ro về chính trị - văn hóa - xã hội: Sự bất ổn về tài chính, chính trị có ảnh hưởng sâu rộng đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Sự khác biệt phong tục tập quán, lối sống khác nhau, sự thiếu hiểu biết, tuổi tác…đều là những nguyên nhân gây ra những mất mát, hạn chế trong kinh doanh, có thể làm dự án gặp nhiều khó khăn. - Rủi ro về thông tin khi ra quyết định đầu tư: có ý nghĩa quyết định là tập hợp phân tích của những loại trên để có cái nhiên tổng thể và đầy đủ nhất về dự án, nếu nhân định về thông tin sai sẽ đi đôi với quyết định sai lầm, cho nên trước khi ra quyết định đầu tư thì các nhà quản lý phải cân nhắc và phân tích thật kỹ thông tin và các yếu tố tác động trước khi ra quyết định cuối cùng.  Theo nơi phát sinh -7- - Rủi ro do bản thân dự án gây ra: phát sinh ngay trong nội bộ doanh nghiệp như Ban lãnh đạo, chính sách hoạt động, trình độ nhân công, vốn… là các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới dự án. Nhà quản trị dự án trong nhiều trường hợp bị phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của doanh nghiệp. Để có thể hạn chế sự tác động từ doanh nghiệp, nhà quản trị dự án nên chủ động xây dựng kế hoạch làm việc chi tiết cụ thể theo từng giai đoạn, xây dựng lộ trình làm việc để có thể tiến hành công việc một cách chủ động. - Rủi ro xảy ra bên ngoài (môi trường) và tác động xấu đến dự án: phát sinh ngoài doanh nghiệp như ô nhiễm môi trường, lãi suất tăng cao, sự biến động tỷ giá lớn sẽ làm phát sinh thêm chi phí làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến dự án theo nhiều mức độ khác nhau.  Theo mức độ khống chế rủi ro - Rủi ro không thể khống chế được (bất khả kháng): Thông thường đây là các rủi ro do môi trường thiên nhiên mang lại. Đây là các yếu tố nằm ngoài tầm khống chế của con người. Để quản trị được các rủi ro này, nhà quản trị cần tìm hiểu kỹ về các đặc trưng tự nhiên của từng nơi kết hợp với sự phát triển của của khoa học kỹ thuật để có thể đưa ra các dự đoán chính xác. Đồng thời cần xây dựng các phương án dự phòng, khắc phục rủi ro nếu có xảy ra. - Rủi ro có thể khống chế được: là những rủi ro mang tính chủ quan và ta có thể lường trước được, do đó ta hoàn toàn có thể lập kế hoạch ứng phó với những phương án cụ thể loại bỏ hoặc hạn chế rủi ro đến mức tối đa có thể. Yêu cầu cần đặt ra là các nhà quản lý phải nhận diện được mức độ và độ lớn rủi ro để có thể đưa ra phương án nhằm tối thiểu hóa thiệt hại. Ví dụ: xây dựng 1 phòng y tế với đội ngũ y tá giỏi trong một trường đại học sẽ tạo niềm tin cho sinh viên và giảm thiểu rủi ro đáng tiếc xảy ra.  Rủi ro có thể tính toán và không thể tính toán - Rủi ro có thể tính toán được hay rủi ro tài chính: là những rủi ro mà tần số xuất hiện cũng như mức độ trầm trọng của nó có thể tiên đoán được. -8- - Rủi ro không thể tính toán được hay rủi ro phi tài chính: người ta không thể (hoặc chưa có thể) tìm ra được quy luật vận động nên không thể (chưa thể) tiên đoán được xác suất xẩy ra biến cố trong tương lai. Ví dụ: xác suất của biến cố người ngoài trái đất đổ bộ và tàn sát nhân loại...Trên thực tế, dường như không có ranh giới rõ ràng cho hai loại rủi ro nêu trên vì ngay cả khi có thể xác định được xác suất xẩy ra biến cố trong tương lai thì con số đó chỉ có mức độ chính xác tương đối với một mức độ tin cậy nhất định.  Rủi ro động và rủi ro tĩnh - Rủi ro động: là những rủi ro vừa có thể dẫn đến khả năng tổn thất vừa có thể dẫn đến một khả năng kiếm lời. Cũng vì khả năng kiếm lời đó mà người ta còn gọi những rủi ro này là rủi ro suy tính hay một rủi ro đầu cơ. - Rủi ro tĩnh: là những rủi ro chỉ có khả năng dẫn đến tổn thất hoặc không tổn thất chứ không có khả năng kiếm lời. Do nó luôn luôn và chỉ gắn liền với một khả năng xấu, khả năng tổn thất nên người ta gọi là rủi ro thuần túy (hay rủi ro thuần). Rủi ro tĩnh phát sinh có thể làm tổn thất xẩy ra đối với cả ba đối tượng: tài sản, con người và trách nhiệm. Tương tự như rủi ro tính toán và không thể tính toán được, rất khó có ranh giới rõ ràng giữa rủi ro động và rủi ro tĩnh. Tuy nhiên, người ta đã chỉ ra ba điểm khác nhau cơ bản giữa chúng như sau:  Rủi ro tĩnh thường liên quan với sự hủy hoại vật chất, còn rủi ro động Nên quan đến sự thay đổi giá cả, giá trị;  Rủi ro tĩnh tồn tại đối với cả tổng thể nhưng chỉ phát động ảnh hưởng đến một vài phần tử, ngược lại, rủi ro động khi phát động sẽ ảnh hưởng đến tất cả các phần tử trong tổng thể đó;  Xét về mặt thời gian, rủi ro tĩnh phổ biến hơn rủi ro động.  Rủi ro cơ bản và rủi ro riêng biệt - Rủi ro cơ bản: là những rủi ro xuất phát từ sự tác động hổ tương thuộc về mặt kinh tế, chính trị, xã hội và đôi lúc thuần túy về mặt vật chất. Những tổn thất -9- hậu quả do rủi ro cơ bản gây ra không chỉ do từng cá nhân và ảnh hưởng đến toàn bộ nhóm người nào đó trong xã hội. - Rủi ro riêng biệt: là các rủi ro xuất phát từ từng cá nhân con người. Tác động của các rủi ro không ảnh hưởng lớn đến toàn bộ xã hội mà chỉ có tác động đến một số ít con người. 1.1.4 Nguyên nhân rủi ro thường gặp Có nhiều cách phân loại nguyên nhân rủi ro khác nhau, ở đây trong phạm luận văn chỉ đưa ra một số nguyên nhân theo 2 tiêu thức cơ bản: môi trường tác động và các giai đoạn đầu tư. 1.1.4.1 Rủi ro từ môi trường tác động a. Những rủi ro từ môi trường bên ngoài. Các nguyên nhân rủi ro theo môi trường tác động ta có thể hệ thống gồm 3 loại cơ bản như sau: - Rủi ro từ môi trường kinh tế chính trị. + Rủi ro về các quy định do hiệp định vay vốn. + Các tiêu chí kỹ thuật bắt buộc khi lựa chọn Nhà thầu, Tư vấn do hiệp định vay vốn bắt buộc. + Tiến độ giải ngân và điều kiện bắt buộc giải ngân theo năm tài khóa. + Thiếu thông tin trong việc xác định nguồn vốn vay: như khả năng cho vay, lãi suất vay, các quy định ràng buộc khi vay vốn. + Những cam kết ưu đãi từ nhà đầu tư, nhà tài trợ bị xóa bỏ. + Rủi ro thuế: Sự thay đổi về thuế đã làm cho dòng tiền hàng năm của dự án bị thay đổi, từ đó lợi nhuận sau thuế của các dự án bị thay đổi theo. + Chính sách tuyển dụng lao động: những thay đổi về quản lý và tuyển dụng lao động như thay đổi quy định về mức lương tối thiểu, chính sách, hạn chế lao động nước ngoài… đều ảnh hưởng đến hiệu quả của các dự án. + Luật văn bản chưa rõ ràng: Các thông tư, nghị định, hướng dẫn còn chồng chéo, chưa rõ ràng nên khó khăn trong quá trình thực hiện. + Thông tin sai lệch, chồng chéo trong quy hoạch.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan