Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh bình định giai đoạn 2015 – 2025 và định ...

Tài liệu Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh bình định giai đoạn 2015 – 2025 và định hướng đến năm 2030.

.PDF
251
123
72

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG BÁO CÁO TỔNG HỢP GÓI THẦU: QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030 THÁNG 10/2016 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG BÁO CÁO TỔNG HỢP GÓI THẦU: QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030 CƠ QUAN CHỦ TRÌ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG BÌNH ĐỊNH ĐƠN VỊ TƢ VẤN TRUNG TÂM BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC THÁNG 10/2016 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH BTTN BVMT ĐDSH GRDP HST IUCN KCN KKT RNM UBND Biến đổi khí hậu Bảo tồn thiên nhiên Bảo vệ môi trƣờng Đa dạng sinh học Cơ cấu tổng sản phẩm Hệ sinh thái Tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế Khu công nghiệp Khu kinh tế Rừng ngập mặn Ủy ban nhân dân MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU PHẦN THỨ NHẤT. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................................7 I. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................7 1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................................7 1.1. Vị trí địa lý ..........................................................................................................................7 1.2. Địa hình ...............................................................................................................................8 1.3. Đất đai ...............................................................................................................................11 1.4. Tài nguyên biển .................................................................................................................14 1.5. Đặc điểm khí hậu, thủy văn...............................................................................................15 2. Điều kiện kinh tế ..................................................................................................................21 2.1. Tăng trƣởng kinh tế ...........................................................................................................21 2.2. Phát triển các ngành kinh tế ..............................................................................................21 2.3. Phát triển hạ tầng cơ sở .....................................................................................................24 3. Điều kiện xã hội ...................................................................................................................26 3.1. Dân số và đô thị hóa ..........................................................................................................26 3.2. Dân tộc ..............................................................................................................................28 3.3. Y tế, văn hóa .....................................................................................................................28 3.4. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020 ..................................29 3.4.1. Quan điểm phát triển ......................................................................................................29 3.4.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 của một số ngành, lĩnh vực ...........................................30 3.4. Công tác đầu tƣ cho bảo tồn ĐDSH của tỉnh ....................................................................34 3.5. Sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động bảo tồN ĐDSH của tỉnh. ......................37 II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG ĐDSH .....................................................41 1. Hiện trạng các Hệ sinh thái tự nhiên và phân vùng sinh thái ...............................................41 1.1. Phân loại các hệ sinh thái tự nhiên ....................................................................................41 1.1.1. Hệ sinh thái rừng tự nhiên ..............................................................................................42 1.1.2. Hệ sinh thái rừng thứ sinh ..............................................................................................44 1.1.3. Hệ sinh thái rừng tre nứa, các thảm cỏ, cây bụi thứ sinh ...............................................45 1.1.4. Hệ sinh thái nông nghiệp................................................................................................46 1.1.5. Hệ sinh thái thủy vực nội địa .........................................................................................47 1.1.6. Hệ sinh thái đầm.............................................................................................................49 1.1.7. Hệ sinh thái rạn san hô ...................................................................................................51 1.1.8. Hệ sinh thái dân cƣ, đô thị, KCN ...................................................................................52 1.2. Hiện trạng đa dạng loài .....................................................................................................53 1.2.1. Hiện trạng đa dạng loài thực vật ....................................................................................53 1.2.2. Đa dạng loài động vật trên cạn .......................................................................................69 1.2.3. Đa dạng các loài động vật ở nƣớc ..................................................................................99 2. Hiện trạng và nhu cầu xây dựng, bảo vệ hành lang ĐDSH ...............................................110 3. Hiện trạng và nhu cầu xây dựng các khu bảo tồn trong tỉnh ..............................................110 3.1. Hiện trạng khu BTTN An Toàn ......................................................................................111 3.2. Khu rừng lịch sử, văn hóa, cảnh quan Núi bà, huyện Phù Cát .......................................116 3.3. Khu rừng lịch sử văn hóa cảnh quan Vƣờn cam Nguyễn Huệ, Vĩnh Thạnh ..................118 3.4. Khu rừng lịch sử cảnh quan Quy Hòa-Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn ...................118 3.5. Khu bảo tồn vùng nƣớc nội địa Đầm Trà Ổ ....................................................................119 4. Hiện trạng và nhu cầu bảo tồn chuyển chỗ của địa phƣơng ..............................................121 5. Các khó khăn, thách thức về bảo tồn ĐDSH .....................................................................123 III. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ ĐDSH CỦA TỈNH...............................................................124 1. Hệ thống quản lý, bảo tồn ĐDSH tại Bình Định ...............................................................124 1.1. Phân tích hệ thống quản lý bảo tồn ĐDSH tại Bình Định ..............................................124 1.2. Đánh giá các chủ trƣơng chính sách có liên quan đến công tác bảo tồn ĐDSH .............126 1.3. Chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch bảo tồn ĐDSH quốc gia chi phối đối với quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh .......................................................................................................................128 2. Tác động của các chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội có liên quan đến quy hoạch bảo tồn ĐDSH của tỉnh ..................................................................................129 3. Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý, bảo tồn ĐDSH............... Error! Bookmark not defined. IV. TỔNG QUAN CÁC PHƢƠNG PHÁP BẢO TỒN CHUYỂN CHỖ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HST TỰ NHIÊN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................................................131 1. Tổng quan các phƣơng pháp bảo tồn chuyển chỗ trên thế giới và Việt Nam ....................131 1.1. Trên thế giới ....................................................................................................................131 1.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................................134 2.1. Trên thế giới ....................................................................................................................138 2.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................................140 3. Bài học kinh nghiệm cho công tác quy hoạch bảo tồn ĐDSH tại Bình Định ....................144 3.1. Nhận x t tổng quan về những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua ..............................144 3.2. Những tồn tại hạn chế trong công tác quy hoạch ............................................................145 V. DỰ BÁO VỀ DIỄN BIẾN ĐDSH CỦA TỈNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐDSH TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH ...............................146 1. Diễn biến ĐDSH của địa phƣơng trong giai đoạn quy hoạch ............................................146 1.1. Diễn biến diện tích rừng qua các năm .............................................................................146 1.2. Diễn biến về HST rừng ...................................................................................................147 1.3. Diễn biến ĐDSH các vùng đất ngập nƣớc nội địa ..........................................................149 1.3.1. Các hồ chứa nƣớc lớn trong nội địa .............................................................................149 1.3.2. Các đầm ven biển .........................................................................................................149 1.4. Sự suy giảm của các loài động, thực vật trong tự nhiên .................................................151 1.5. Những nguyên nhân cơ bản làm suy giảm ĐDSH trên địa bàn tỉnh ...............................153 1.5.1. Nguyên nhân trực tiếp ..................................................................................................153 1.5.2. Nguyên nhân gián tiếp .................................................................................................155 1.6. Dự báo diễn biến đa dạng sinh học .................................................................................156 2. Dự báo ảnh hƣởng của các phƣơng án phát triển kinh tế xã hội toàn quốc, vùng và tỉnh đối với bảo tồn ĐDSH của tỉnh ....................................................................................................156 3. Dự báo tác động của BĐKH đối với bảo tồn ĐDSH của tỉnh ...........................................157 PHẦN THỨ HAI. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015- 2025 VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030 ....................................... 161 I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐDSH .................................................. 161 II. MỤC TIÊU BẢO TỒN ĐDSH TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025 ................ 161 1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 161 2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 161 III. TẦM NHÌN BẢO TỒN ĐDSH ĐẾN NĂM 2030 ............................................... 162 IV. XÂY DỰNG CÁC PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN TỐI ƢU ............................................................................................................... 162 1. Nội dung Quy hoạch bảo tồn ĐDSH ..................................................................... 162 2. Các tiêu chí, nguyên tắc quy hoạch khu bảo tồn ĐDSH ........................................ 163 3. Các phƣơng án quy hoạch ...................................................................................... 164 3.1. Phƣơng án 1 ........................................................................................................ 164 3.2. Phƣơng án 2 ........................................................................................................ 168 3.3. Lựa chọn phƣơng án............................................................................................ 168 V. THIẾT KẾ QUY HOẠCH .................................................................................... 172 1. Xây dựng quy hoạch bảo vệ hành lang ĐDSH tỉnh Bình Định ............................. 172 2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các HST đặc thù của tỉnh Bình Định .. 175 2.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển HST rừng tự nhiên đặc thù của tỉnh ................. 175 2.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển HST tự nhiên ven biển ..................................... 176 2.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển HST tự nhiên thủy vực nội địa ......................... 180 2.4. Phát triển bền vững đất chƣa sử dụng ................................................................. 182 VI. QUY HOẠCH CÁC KHU BẢO TỒN ................................................................ 182 1. Giai đoạn đến năm 2025 ........................................................................................ 182 1.1. Khu Dự trữ thiên nhiên An Toàn cấp quốc gia ................................................... 182 1.2.1. Khu bảo vệ cảnh quan Núi Bà ......................................................................... 183 1.2.2. Khu bảo vệ cảnh quan Vƣờn cam Nguyễn Huệ ............................................... 185 1.2.3. Khu bảo vệ cảnh quan Quy Hòa – Ghềnh Ráng .............................................. 188 1.2.4. Khu bảo tồn Loài- sinh cảnh Đầm Trà Ổ cấp tỉnh ........................................... 190 1.2.5. Thành lập mới Khu bảo tồn Loài-sinh cảnh biển Nam Quy Nhơn cấp tỉnh .... 192 2. Giai đoạn đến năm 2030 ........................................................................................ 195 VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN CHUYỂN CHỖ ...................................................... 197 1. Quy hoạch hệ thống vƣờn thực vật ........................................................................ 197 1.1. Xây dựng vƣờn Thực vật .................................................................................... 197 1.2. Xây dựng lâm viên Quy Nhơn trên núi Bà Hỏa.................................................. 197 2. Quy hoạch hệ trung tâm cứu hộ động vật hoang dã ............................................... 197 3. Quy hoạch Bảo vệ và phát triển các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm ...... 198 4. Quy hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi .................................................. 200 5. Quy hoạch các vùng đƣợc ƣu tiên Kiểm soát và phòng chống các loài ngoại lai xâm hại ............................................................................................................................... 203 VIII. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƢU TIÊN BẢO TỒN .......................................... 206 IX. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ................................................. 206 1. Giải pháp về vốn đầu tƣ ......................................................................................... 206 2. Giải pháp về công tác quản lý ................................................................................ 207 3. Giải pháp về khoa học công nghệ .......................................................................... 208 4. Giải pháp về hợp tác bảo tồn .................................................................................. 209 5. Giải pháp tuyên truyền ........................................................................................... 209 6. Giải pháp về tổ chức thực hiện .............................................................................. 209 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 211 II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 212 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 214 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 220 DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Kết quả phân vùng lãnh thổ tỉnh Bình Định ................................................... 10 Bảng 2. Diện tích, cơ cấu các loại đất của tỉnh Bình Định .......................................... 12 Bảng 3. Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc Quy Nhơn......................... 15 Bảng 4. Lƣợng mƣa tại trạm quan trắc Quy Nhơn ...................................................... 16 Bảng 5. Sự gia tăng dân số tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2014.............................. 27 Bảng 6. Cấu trúc hệ thống hệ thực vật bậc cao có mạch tỉnh Bình Định .................... 53 Bảng 7. Danh sách các thực vật bậc cao quý hiếm tỉnh Bình Định ............................. 56 Bảng 8. Cấu trúc hệ thống khu hệ thực vật nổi tỉnh Bình Định ................................... 68 Bảng 9. Cấu trúc hệ thống khu hệ chim tỉnh Bình Định .............................................. 69 Bảng 10. Danh sách các loài chim quý hiếm thuộc khu hệ chim tỉnh Bình Định ....... 71 Bảng 11. Cấu trúc hệ thống khu hệ thú tỉnh Bình Định ............................................... 83 Bảng 12. Danh sách các loài thú quý hiếm có tên ....................................................... 84 Bảng 13. Cấu trúc hệ thống khu hệ Lƣỡng cƣ tỉnh Bình Định .................................... 89 Bảng 14. Danh sách các loài Lƣỡng cƣ quý hiếm thuộc tỉnh Bình Định .................... 90 Bảng 15. Cấu trúc hệ thống khu hệ lƣỡng cƣ tỉnh Bình Định ..................................... 92 Bảng 16. Danh sách các loài bò sát quý hiếm thuộc tỉnh Bình Định ........................... 94 Bảng 17. Cấu trúc hệ thống khu hệ côn trùng trên cạn tỉnh Bình Định ....................... 97 Bảng 18. Danh sách các loài côn trùng quý hiếm thuộc tỉnh Bình Định ..................... 98 Bảng 19. Cấu trúc hệ thống khu hệ cá tỉnh Bình Định ................................................ 99 Bảng 20. Cấu trúc hệ thống khu hệ động vật nổi tỉnh Bình Định .............................. 106 Bảng 21. Danh sách các loài động vật đáy quý hiếm tỉnh Bình Định ....................... 108 Bảng 22. Hiện trạng sử dụng đất và tài nguyên rừng ................................................ 112 Bảng 23. Tổng hợp các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ thực vật trên cả nƣớc .................. 135 Bảng 24. Số lƣợng và diện tích các khu bảo tồn sau khi đã đƣợc rà soát .................. 141 Bảng 25. Các vùng đất ngập nƣớc có tầm quan trọng quốc gia, quốc tế theo 8 vùng địa lý ................................................................................................................................. 142 Bảng 26. Hệ thống khu bảo tồn biển .......................................................................... 143 Bảng 27. Biến động diện tích rừng từ năm 2004 đến năm 2009 ............................... 146 Bảng 28. Giá trị tài nguyên thực vật .......................................................................... 151 Bảng 29. Loài thực vật quý, hiếm có nguy cơ bị đe dọa phân hạng theo IUCN và Sách Đỏ VN ........................................................................................................................ 152 Bảng 30. Loài động vật quý, hiếm có nguy cơ bị đe dọa phân hạng theo IUCN và Sách Đỏ VN ........................................................................................................................ 152 Bảng 31. Số vụ đánh bắt hủy diệt và tang vật tịch thu từ 2011 - 2014 ...................... 154 Bảng 32. Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Bình Định đến năm 2025 ......................... 166 Bảng 33. Giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................................. 201 Bảng 34. Giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................................... 202 DANH MỤC HÌNH Hình 1. Bản đồ tỉnh tỉnh Bình Định ............................................................................... 7 Hình 2. Tình hình tăng dân số đô thị tỉnh Bình Định từ năm 2010 - 2014 .................. 27 Hình 3. Rừng tự nhiên khu vực rừng đặc dụng An Toàn (nguồn: TT BT ĐDSH)....... 44 Hình 4. Rừng thứ sinh khu An Toàn (nguồn: TTBT ĐDSH) ....................................... 45 Hình 5. HST đầm Trà Ổ (nguồn TT BT ĐDSH) .......................................................... 50 Hình 6. Đảo Hòn Khô (nguồn: TT BT ĐDSH) ............................................................ 52 Hình 7. Tƣơng quan các bậc taxon trong hệ thực vật bậc cao có mạch....................... 54 Hình 8. Tƣơng quan phân bố của các bậc taxon thực vật nổi tỉnh Bình Định ............. 69 Hình 9. Tỉ lệ % các bậc taxon của khu hệ thú tỉnh Bình Định..................................... 83 Hình 10. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ lƣỡng cƣ tỉnh Bình Định ... 90 Hình 11. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ bò sát tỉnh Bình Định ........ 93 Hình 12. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ côn trung trên cạn ............. 98 Hình 13. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ cá tỉnh Bình Định ............ 100 Hình 14. Phân bố các bậc taxon trong bậc bộ của khu hệ động vật nổi tỉnh Bình Định .................................................................................................................................... 107 Hình 15. Diễn biến độ che phủ của rừng nƣớc ta qua từng năm ............................... 141 Hình 16. Nƣớc thải nuôi tôm trên cát chƣa đầu tƣ hệ thống xử lý ............................ 151 Hình 17. Khu bảo tồn Loài- sinh cảnh Đầm Trà Ổ .................................................... 191 Hình 18. Khu Dự trữ thiên nhiên Đầm Thị Nại ......................................................... 196 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết Đa dạng sinh học có vai trò rất quan trọng đối với việc duy trì các chu trình tự nhiên và cân bằng sinh thái. Đó là cơ sở của sự sống còn và thịnh vƣợng của loài ngƣời và sự bền vững của thiên nhiên trên trái đất. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều mối đe dọa tới ĐDSH ở Việt Nam. Việc gia tăng dân số và mức tiêu dùng là áp lực dẫn tới khai thác quá mức tài nguyên sinh vật. Sự phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng đã làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên. Thay đổi phƣơng thức sử dụng đất, xây dựng nhiều cơ sở hạ tầng đã giảm diện tích sinh cảnh tự nhiên, tăng sự chia cắt các hệ sinh thái, làm suy giảm môi trƣờng sống của nhiều loài động vật hoang dã. Việc khai thác và đánh bắt quá mức, tình trạng buôn bán trái ph p động vật, thực vật quý, hiếm; ô nhiễm môi trƣờng, biến đổi khí hậu cũng là nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam.. Ngoài ra, công tác quản lý ĐDSH ở Việt Nam còn nhiều bất cập, thể hiện ở cơ quan nhà nƣớc quản lý ĐDSH còn phân tán, chƣa đủ mạnh; các quy định pháp luật bảo vệ ĐDSH chƣa hệ thống, thiếu đồng bộ; sự tham gia của cộng đồng chƣa đƣợc huy động đúng mức; quy hoạch phát triển ĐDSH bền vững cấp quốc gia, vùng và tỉnh còn yếu; đầu tƣ cho công tác bảo tồn và phát triển ĐDSH còn nhiều hạn chế. Bình Định là một tỉnh ven biển miền Nam Trung Bộ với diện tích 6.050 km2, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông. Bình Định nằm ở phía đông dãy Trƣờng Sơn Nam, có địa hình phức tạp, có hƣớng dốc chủ yếu từ tây sang đông với sự phân bậc địa hình rất rõ rệt. Nếu ở cao nguyên phía tây giáp tỉnh Gia Lai có độ cao trung bình 600-700 m thì ở đồng bằng Bình Định chỉ có cao độ 20-30 m, vùng ven biển cao độ 2-3 m. Vùng núi thấp và trung bình thuộc dãy Trƣờng Sơn Đông, nằm ở ranh giới phía tây của tỉnh giáp với tỉnh Gia Lai và các nhánh núi chạy đâm ra biển nằm phía bắc giáp với Quảng Ngãi và phía nam giáp với Phú Yên với diện tích 240.758 ha chiếm khoảng 40% diện tích tự nhiên của tỉnh. Vùng này có độ cao trung bình 700 m đến 800 m, có những đỉnh cao 989 m, 1046 m, 1138 m nằm trên đƣờng phân thuỷ giữa sông Kôn và sông Ba ở phía tây trên lãnh thổ tỉnh Gia Lai. Vùng đồng bằng chạy dọc theo ven biển, k o dài không liên tục theo hƣớng bắcnam với tổng diện tích 179.743 ha chiếm khoảng 29,8% diện tích tự nhiên của tỉnh. Đới bờ tỉnh Bình Định đặc trƣng bởi những vùng đất trũng, thấp dƣới mực nƣớc biển, ở đó có sự đa dạng về các hệ sinh thái biển với sự hiện diện của rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn, các dạng cửa sông, đầm ven biển. Do vị trí địa lý và địa hình nhƣ vậy đã tạo nên hệ sinh thái đặc biệt phong phú về các loài động, thực vật và tập trung rất cao tính đa dạng sinh học (ĐDSH). Khu vực 1 có hệ sinh thái rừng tự nhiên độc đáo mang tính điển hình của vùng rừng núi thuộc Đông Trƣờng Sơn. Tại đây có Khu bảo tồn thiên nhiên An Toàn, huyện An Lão với diện tích 22.545 ha, là nơi cƣ trú của rất nhiều loài đặc hữu của vùng Đông Trƣờng Sơn nhƣ Mang lớn, Vƣợn má hung, Chà vá chân xám ...Khu vực vùng ven biển có hệ sinh thái đầm đặc trƣng của ven biển miền Trung nhƣ đầm Thị Nại, đầm Trà Ổ và Đề Gi; hệ sinh thái rạn san hô là nơi cƣ trú của nhiều loài thủy hải sản có giá trị kinh tế cao và là nơi có các động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm cần đƣợc bảo vệ, đồng thời là vùng phục vụ cho phát triển kinh tế biển ven bờ. Với hệ thống sông, hồ tƣơng đối phong phú, ngoài chức năng bảo đảm nguồn nƣớc cho các nhà máy thủy điện, còn có tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản và thu hút du lịch. Tuy vậy, trong những năm gần đây, do việc đẩy mạnh các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã làm cho diện tích rừng tự nhiên có chất lƣợng bị thu hẹp, mục đích sử dụng đất bị chuyển đổi, tài nguyên sinh vật bị khai thác không hợp lý, ô nhiễm môi trƣờng có chiều hƣớng gia tăng. Bên cạnh đó, nạn cháy rừng, săn bắn chim thú trái ph p, đánh bắt thủy, hải sản bằng các biện pháp hủy diệt; việc sử dụng phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật không theo quy định; sự xuất hiện một số loài sinh vật ngoại lai xâm hại có sức sống mạnh, cạnh tranh và giành môi trƣờng sống của các loài bản địa, đã góp phần làm suy giảm đa dạng sinh học tỉnh Bình Định. Công tác quản lý, bảo tồn ĐDSH của tỉnh còn hạn chế, chƣa có cơ quan chuyên môn đầu mối quản lý thống nhất. Luật ĐDSH đang đƣợc triển khai thực hiện, chủ yếu đang trong giai đoạn tuyên truyền, phổ biến Luật tới cộng đồng. Các chủ trƣơng, chính sách đƣợc ban hành nhƣng thiếu các biện pháp kiểm tra của các cấp quản lý, việc đầu tƣ cho bảo tồn đa dạng sinh học còn hạn chế. Chƣa huy động đƣợc cộng đồng tham gia bảo tồn và phát triển ĐDSH một cách sâu rộng. Để phục hồi và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn ĐDSH, bảo vệ môi trƣờng và phát triển kinh tế của tỉnh, việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng “Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định giai đọan 2015- 2025, định hƣớng đến năm 2030” đã đƣợc Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 19/1/2015, là cần thiết và cấp bách. Trong báo cáo Lập Quy hoạch bảo tồn da dạng sinh học tỉnh Bình Định ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục gồm 2 Phần chính: Phần thứ nhất: Đánh giá các điều kiện phục vụ lập Quy hoạch bảo tồn ĐDSH của tỉnh Bình Định, gồm các nội dung: - Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến công tác bảo tồn ĐDSH của tỉnh. - Đánh giá tổng quan về hiện trạng ĐDSH. - Hiện trạng quản lý ĐDSH của tỉnh. 2 - Tổng quan các phƣơng pháp bảo tồn chuyển chỗ, bảo vệ và phát triển bền vững HST tự nhiên trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho địa phƣơng. - Dự báo về diễn biến ĐDSH của địa phƣơng và các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác bảo tồn ĐDSH của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch Phần thứ hai: Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Bình Định, gồm các nội dung: - Quan điểm, mục tiêu, phƣơng pháp lập quy hoạch - Tầm nhìn bảo tồn ĐDSH - Xây dựng các phƣơng án quy hoạch và lựa chọn phƣơng án tối ƣu - Thiết kế quy hoạch: + Quy hoạch hành lang ĐDSH + Quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các HST đặc thù của địa phƣơng + Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn + Quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ + Danh mục các dự án ƣu tiên bảo tồn + Giải pháp thực hiện quy hoạch 2. Căn cứ lập Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Bình Định a) Căn cứ pháp lý - Luật Thủy sản năm 2003 - Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 - Luật ĐDSH năm 2008 - Luật đất đai năm 2013 - Luật Bảo vệ Môi trƣờng sửa đổi năm 2014 - Luật Xây dựng năm 2014 - Luật Tài nguyên, môi trƣờng biển và hải đảo năm 2015 - Luật khí tƣợng thủy văn 2015 - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; - Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; - Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; - Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trƣờng; - Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật ĐDSH; 3 - Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21/6/2010 về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen; - Nghị định số 117/2010/NĐ-CP của Chính phủ Về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; - Nghị Quyết 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/ 02/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật BVMT; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; - Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015); - Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 192/2003/QĐ-TTg ngày 17/9/ 2003 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lƣợc quản lý hệ thống khu BTTN Việt Nam đến năm 2010; - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/08/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; - Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg ngày 31/5/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia về đa đạng sinh học đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020 thực hiện công ƣớc ĐDSH và Nghị định thƣ Cartagena về An toàn sinh học”; - Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020; - Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lƣợc Bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn ĐDSH của cả nƣớc đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030; - Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày ngày 30/10/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nƣớc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 4 - Thông tƣ số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/12/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ hƣớng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; - Thông tƣ số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ hƣớng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; - Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch hành động bảo vệ ĐDSH tỉnh Bình Định giai đoạn đến 2015 và định hƣớng đến năm 2020; - Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2020; - Quyết định số 580/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu BTTN An Toàn, tỉnh Bình Định đến năm 2020; - Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 của UBND tỉnh Bình Định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật Dự án Nâng cao năng lực tăng cƣờng giám sát ĐDSH, thực thi pháp luật và chuẩn bị cơ chế chia sẻ lợi ích tại rừng đặc dụng An Toàn, tỉnh Bình Định; - Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày ngày 30/10/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nƣớc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - Quyết định số 2937/QÐ-UBND ngày 24/8/2015 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) trên địa bàn tỉnh Bình Định; - Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2015 của UBND về quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030); - Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 19/1/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về Phê duyệt đề cƣơng nhiệm vụ Quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2025 định hƣớng đến 2030; - Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. - Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 07/9/2016 tỉnh Bình Định về việc tăng cƣờng các biện pháp cấp bách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định. b) Cơ sở khoa học 5 Việc nghiên cứu, xây dựng báo cáo “Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2025 và định hƣớng đến năm 2030 liên quan đến nhiều mặt: pháp lý, kỹ thuật, tổ chức,…do đó phƣơng pháp luận là đánh giá đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh có liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học; đánh giá đƣợc hiện trạng đa dạng sinh học gồm đa dạng về hệ sinh thái, đa dạng loài sinh vật và đa dạng nguồn gen; về công tác quản lý; về các nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học; các tác động của chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tới bảo tồn đa dạng sinh học; diễn biến về đa dạng sinh học trong thời gian qua và dự báo những tác động đến đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch. Trên cơ đó, tiến hành quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học với các mục tiêu, chƣơng trình dự án và các giải pháp thực hiện nhằm bảo tồn hệ sinh thái chính, về loài sinh vật và gen trên địa bàn tỉnh Bình Định. Từ cách tiếp cận trên, các bƣớc để thực hiện báo cáo quy hoạch gồm: Bước 1: Thu thập tài liệu, bản đồ có liên quan và điều tra khảo sát bổ sung - Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, các kế hoạch, quy hoạch phát triển các ngành đã có; các văn bản pháp lý liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học. - Điều tra khảo sát bổ sung số liệu liên quan đến đa dạng sinh học của tỉnh. Các số liệu này là cơ sở cho việc thực hiện bƣớc tiếp theo là đánh giá hiện trạng về đa dạng sinh học cũng nhƣ các vấn đề quản lý liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học. Bước 2: Phân tích đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học và các vấn đề quản lý đa dạng sinh học - Dựa vào các số liệu khảo sát phân tích đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, đánh giá thực trạng quản lý và các vấn đề khác liên quan đến đa dạng sinh học Bước 3: Xây dựng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học với các nội dung quy hoạch hành lang đa dạng sinh học; phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên chính của tỉnh; quy hoạch các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ; quy hoạch các khu bảo tồn; quy hoạch bảo tồn và phát triển vững các loài sinh vật nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ; kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại; xây dựng các chƣơng trình quản lý phù hợp nhằm nâng cao năng lực bảo tồn và bảo vệ an toàn sinh học; xây dựng các giải pháp cũng nhƣ các đề xuất các chƣơng trình, dự án nhằm thực hiện quy hoạch có hiệu quả. 6 PHẦN THỨ NHẤT ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH I. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH Hình 1. Bản đồ tỉnh tỉnh Bình Định 1. Điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý Bình Định là một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ, diện tích 6.050,58 km2, đƣợc giới hạn bởi tọa độ địa lý ở phần đất liền: 13030’45” - 14042’15” vĩ độ Bắc; 108036’30” - 109018’15” kinh độ Đông 7 Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía Nam giáp tỉnh Phú Yên; phía Tây giáp tỉnh Gia Lai; phía Đông giáp biển Đông Bình Định nằm trên trục quốc lộ 1A và đƣờng sắt Bắc - Nam, cách thủ đô Hà Nội 1.060 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 644 km. Bình Định có sân bay Phù Cát, cảng biển Quy Nhơn, có Quốc lộ 19 nối liền cảng này với các tỉnh Tây Nguyên, thuận lợi cho giao lƣu kinh tế - xã hội với Lào và Campuchia... Với vị trí địa lý thuận lợi, lại là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Bình Định có nhiều cơ hội trao đổi hàng hóa, giao lƣu hợp tác phát triển với các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và cả nƣớc, đồng thời có điều kiện thuận lợi trong hội nhập quốc tế và khu vực. 1.2. Địa hình Bình Định nằm ở phía đông dãy Trƣờng Sơn Nam, có địa hình phức tạp, có hƣớng dốc chủ yếu từ tây sang đông với sự phân bậc địa hình rất rõ rệt. Nếu ở cao nguyên phía tây giáp tỉnh Gia Lai có độ cao trung bình 600-700 m thì ở đồng bằng Bình Định chỉ có cao độ 20-30 m, vùng ven biển cao độ 2-3 m. Toàn tỉnh Bình Định có thể chia thành 5 dạng địa hình sau: a) Vùng núi thấp và trung bình Đây là vùng núi thuộc dãy Trƣờng Sơn Đông, nằm ở ranh giới phía tây của tỉnh giáp với tỉnh Gia Lai và các nhánh núi chạy đâm ra biển nằm phía bắc giáp với Quảng Ngãi và phía nam giáp với Phú Yên với diện tích 240.758 ha chiếm khoảng 40% diện tích tự nhiên của tỉnh. Vùng này có độ cao trung bình 700 m đến 800 m, có những đỉnh cao 989 m, 1046 m, 1138 m nằm trên đƣờng phân thuỷ giữa sông Kôn và sông Ba ở phía tây trên lãnh thổ tỉnh Gia Lai; các đỉnh 1.045 m, 1.053 m, 1.202 m nằm trên đƣờng phân thuỷ giữa sông Kôn, sông An Lão với sông Vệ, sông Re trên đất Quảng Ngãi; các đỉnh 815 m, 1122 m trên đƣờng phân thuỷ giữa sông Hà Thanh (huyện Vân Canh) với sông Kỳ Lộ của tỉnh Phú Yên. Địa hình vùng núi bị phân cắt mạnh bởi các thung lũng đầu nguồn của các sông Lại Giang, Hà Thanh và sông Kôn. Độ dốc sƣờn trung bình 30-400, có nơi đến 60-700. Vùng núi có độ che phủ rừng rất lớn, đạt đến 54,7-62,4%, có nơi còn gặp những mảng rừng nguyên sinh nhƣ ở An Toàn - An Lão, Vĩnh Sơn -Vĩnh Thạnh, Canh Phong - Vân Canh, đây cũng là nơi bắt nguồn những con sông lớn của Bình Định. b) Vùng đồi gò trung du Đây là vùng trung gian xen kẹp giữa vùng núi và vùng đồng bằng, nằm dọc theo thung lũng của các sông lớn với diện tích 160.110 ha, chiếm khoảng 10% diện tích tự nhiên của tỉnh. Độ cao trung bình khoảng 40-60 m đến 200 m, có một số đồi cao 200-400 m phổ biến ở địa phận các huyện Hoài Ân, Phù Mỹ, trung lƣu sông Kôn. Độ dốc sƣờn đồi thƣờng thấp, khoảng 15-25o. Trên vùng đồi lớp phủ thực vật kém phát triển, ngoại trừ các diện tích rừng trồng. Có nhiều nơi trong vùng này có thể phát 8 triển cây lâu năm, xây dựng vƣờn rừng, vƣờn đồi theo phƣơng thức nông, lâm kết hợp. c) Vùng đồng bằng Vùng đồng bằng chạy dọc theo ven biển, kéo dài không liên tục theo hƣớng bắc- nam với tổng diện tích 179.743 ha chiếm khoảng 29,8% diện tích tự nhiên của tỉnh. Ở phần phía bắc của tỉnh các đồng bằng thƣờng nhỏ, hẹp nằm xen kẽ với gò đồi (Hoài Nhơn, Phù Mỹ), ở phần phía nam của tỉnh đồng bằng rộng lớn hơn (An Nhơn, Tuy Phƣớc), đây cũng là nơi sản xuất lúa chủ yếu của tỉnh. Bề mặt địa hình vùng này tƣơng đối bằng phẳng, nghiêng dần về phía biển với độ dốc không quá 5-70. Cao trình đồng bằng thay đổi trong khoảng 20-30 m đến 1-2 m so với mực nƣớc biển, có một số vùng đất trũng thấp hơn mực nƣớc biển nhƣ đầm Trà Ổ, đầm Đề Gi. Ngƣợc lại, giữa vùng đồng bằng đôi khi có những gò đồi (Phù Mỹ, Phù Cát), những khối núi sót, nhất là ở Tuy Phƣớc, Phù Cát. Vùng đồng bằng Bình Định có độ phân cắt ngang lớn, hệ thống sông suối tự nhiên dày đặc cùng với nhiều kênh mƣơng tƣới tiêu. Đồng bằng là vùng tập trung đông dân cƣ với các loại cây trồng chủ yếu là cây nông nghiệp. d) Cồn cát ven biển Đây là dạng địa hình khá đặc biệt của tỉnh Bình Định, bao gồm các cồn cát, đụn cát có nguồn gốc biển - gió đƣợc hình thành cách đây 6000 năm và hiện nay đang tiếp tục phát triển về phía tây. Dải cồn cát này kéo dài khoảng 100km gần nhƣ suốt dọc bờ biển Bình Định, đôi nơi bị phân cắt bởi những khối núi nhô ra sát biển (núi Sui Lam ở Hoài Nhơn, núi Bà ở Phù Cát). Địa hình dải cồn cát có cấu tạo bất đối xứng, sƣờn phía tây rất dốc, nhiều nơi trên 300, còn sƣờn phía đông thoải hơn và nghiêng dần về phía biển. Chiều rộng của dải cồn cát thay đổi, từ vài chục mét - trăm mét nhƣ ở ven biển Hoài Nhơn, đến 2-2,5 km nhƣ ở ven biển Phù Mỹ. Bề mặt của dãy cồn cát không bằng phẳng, có nhiều dải trũng và đụn cao xen kẽ nhau, có nơi đụn cát nhô cao đến 20-30 m (bắc Phù Mỹ). Sự hình thành dải cồn cát dọc bờ biển đã để lại một dải đất thấp phía nội đồng với sự xuất hiện các đầm Trà Ổ, Đề Gi, Thị Nại và các vùng đất thấp ngập nƣớc khác, đồng thời làm chuyển dịch dần các cửa sông nhƣ Lại Giang, Châu Trúc về phía bắc; các sông nhƣ Lạch Mới, Đại An về phía nam. Dải cồn cát ven biển là vùng đất có nhiều tiềm năng cho phát triển rừng cây phi lao phòng hộ; cây dài ngày nhƣ dừa, điều; cây nông nghiệp, rau màu và nuôi thuỷ sản. e) Vùng đất trũng ven biển Đới bờ tỉnh Bình Định đặc trƣng bởi những vùng đất trũng, thấp dƣới mực nƣớc biển, ở đó có sự đa dạng về các hệ sinh thái biển với sự hiện diện của rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn, các dạng cửa sông, đầm ven biển. Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ đƣợc chia thành 10 cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ. Trong các đảo của tỉnh, chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cƣ sinh 9 sống, các đảo còn lại là những đảo nhỏ, một số đảo không có thực vật sinh sống chỉ toàn đá và cát. Bảng 1. Kết quả phân vùng lãnh thổ tỉnh Bình Định Tên vùng Địa điểm phân bố chủ yếu Vùng A: Sông An Lão Đồi núi thấp và trung Sông Kim Sơn bình Sông Kôn Sông La Tinh Sông Hà Thanh Quanh đầm Trà ổ Quanh đầm Đề Gi Núi Bà Vùng B: Hạ du sông Lại Giang Đồng bằng Lƣu vực đầm Trà ổ Lƣu vực sông Bình Trị Lƣu vực đầm Đề Gi Hạ du sông Kôn Gò cát Phù Cát Thung lũng sông An Lão Thung lũng sông Kim Sơn Thung lũng sông Kôn Thung lũng sông Hà Thanh Vùng C: Đất ngập nƣớc Đầm Trà ổ Đầm Đề Gi Đầm Thị Nại Hồ Núi Một Hồ A Vĩnh Sơn Hồ Thuận Ninh Hồ Hội Sơn Các hồ khác Vùng D: Cồn cát Ven biển Hoài Nhơn Ven biển Phù Mỹ Ven biển Phù Cát Phía đông đầm Thị Nại Vùng E: Hải đảo Cù lao Xanh Hòn Khô Nguồn: Báo cáo Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học tỉnh Bình Định đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 10 1.3. Đất đai Lớp phủ thổ nhƣỡng ở Bình Định tƣơng đối phong phú về chủng loại đất và có sự phân biệt rõ nét giữa các khu vực đồi núi đầu nguồn, khu vực đồng bằng và duyên hải. Khu vực đầu nguồn các sông lớn đặc trƣng bởi địa hình núi thấp, cao nguyên và đồi gò có lớp phủ thổ nhƣỡng. Đại bộ phận phát triển tại chỗ trên các sản phẩm phong hóa của các loại đá mẹ khác nhau chủ yếu là magma axit, một phần trên các loại đá trầm tích và biến chất. Ngoài ra tại các thung lũng nhỏ hẹp và bãi bồi ven sông suối cũng có các loại đất bồi tụ phát triển trên các sản phẩm sƣờn tích và phù sa sông, suối. Lớp phủ thổ nhƣỡng ở khu vực đồi núi đặc trƣng bởi các loại đất đỏ vàng ở vùng đồi; ở độ cao trên 900 m là đất mùn vàng đỏ trên núi; đất xám bạc màu, đất dốc tụ, đất phù sa tại vùng thung lũng. Khu vực đồng bằng đặc trƣng bởi lớp phủ thổ nhƣỡng phát triển trên sản phẩm bồi tụ phù sa của các sông: sông Lại Giang, sông La Tinh, sông Kôn và sông Hà Thanh. Ngoài ra còn có các loại đất xám bạc màu, đất vàng nhạt phát triển trên các trầm tích bở rời kỷ đệ tứ và một diện tích nhỏ đất vàng phát triển trên các đồi núi sót rải rác. Các loại đất chính thuộc về nhóm đất phù sa và nhóm đất xám bạc màu. Do tác động của canh tác lúa nƣớc và các hệ thống tƣới các nhóm đất này đã bị ngập nƣớc và gley hóa phần nào. Vùng ven biển có lớp phủ thổ nhƣỡng phát triển trên các sản phẩm aluvi, aluvibiển, biển hoặc gió. Do ảnh hƣởng của biển nên hình thành các loại đất bị nhiễm mặn, mức độ nhiễm mặn biến động rất mạnh và phụ thuộc vào mùa. Nhóm đất phát triển trên basal bao gồm các loại đất nâu tím, nâu đỏ, nâu vàng ở độ cao dƣới 900 m và đất mùn nâu đỏ ở độ cao trên 900 m phân bố chủ yếu ở phía Tây huyện Vĩnh Thạnh và huyện An Lão. Đặc điểm chung của nhóm đất này là có địa hình ít dốc hơn nhóm đất phát triển trên đá granit, đá mẹ phong hóa tạo ra tầng đất dày, thành phần cơ giới nặng, cấu trúc tốt, độ phì tƣơng đối cao. Do tầng đất dày, đất lại khá tơi xốp nên khả năng thấm hút nƣớc cao. Cấu trúc của đất tƣơng đối bền vững với quá trình xói mòn. Trên nhóm đất này có thảm rừng mƣa nhiệt đới phát triển rất tốt, nhƣng do địa hình tƣơng đối bằng phẳng và độ phì nhiêu cao nên nhóm đất này đang đƣợc khai thác mạnh mẽ để sản xuất nông nghiệp. Nhóm đất phát triển trên granit bao gồm đất xám, đất vàng đỏ ở địa hình thấp và đất mùn vàng nhạt ở địa hình cao chiếm đại bộ phận diện tích tự nhiên của Bình Định. Hiện trạng và định hướng sử dụng đất Căn cứ vào Niên giám thống kế tỉnh năm 2014 và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, hiện trạng và định hƣớng sử dụng đất của Bình Định năm 2012 đƣợc trình bày ở bảng sau: 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan