Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài...

Tài liệu Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán afa

.PDF
138
161
126

Mô tả:

́H U Ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN TÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC H QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU Đ A ̣I H O ̣C K IN KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương Nhài Lớp: K46B KTKT Giáo viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc Huế, tháng 05 năm 2016 Lời Cám Ơn Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế Để có thể hoàn thành đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán AFA”, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho em được tham gia thực tập cuối khóa, cùng các thầy cô giáo trong trường đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Phạm Thị Bích Ngọc người đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể cán bộ và nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán AFA đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập, điều tra, thu thập số liệu, tài liệu, hướng dẫn nghiên cứu đề tài. Xin cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình, giúp đỡ, động viên của gia đình, người thân, bạn bè trong suốt quá trình làm khóa luận này. Mặc dù đã có những cố gắng song khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hương Nhài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu. ...................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu. ...........................................................................................2 Ế 6. Kết cấu của khóa luận.................................................................................................3 U PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 ́H CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH TÊ HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. .........................................4 1.1 Khoản phải thu khách hàng......................................................................................4 H 1.1.1 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng. ......................................................................4 IN 1.1.2 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng. .......................................................................4 1.1.3 Nguyên tắc kế toán liên quan đến việc hạch toán khoản phải thu khách hàng. ...........5 K 1.1.4 Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán áp dụng đối với nợ phải thu khách hàng. ..........5 ̣C 1.1.4.1 Chứng từ.............................................................................................................5 O 1.1.4.2 Sổ sách. ..............................................................................................................5 ̣I H 1.1.4.3 Tài khoản sử dụng..............................................................................................5 1.1.4.4 Phương pháp hạch toán......................................................................................6 Đ A 1.1.5 Dự phòng phải thu khó đòi. ...................................................................................6 1.1.5.1 Nguyên tắc hạch toán.........................................................................................6 1.1.5.2 Chứng từ sử dụng, Tài khoản kế toán................................................................7 1.1.5.3 Phương pháp hạch toán......................................................................................7 1.1.6 Gian lận và sai sót có thể xảy ra. ...........................................................................7 1.1.7 Các thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng.........................................8 1.2 Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC. .....................................................................................10 SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC. .................................................................................................10 1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC. .................................................................................................11 1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán..............................................................................................11 1.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán...........................................................................11 1.4.1.2 Thu thập thông tin cơ sở. .................................................................................12 Ế 1.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. ................................12 U 1.4.1.4 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình bán hàng thu tiền. ..........................12 ́H 1.4.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC. ....................................................................................13 1.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát...................13 TÊ 1.4.1.7 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.......................................14 1.4.1.8 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán. ..............................................15 H 1.4.2 Thực hiện kiểm toán. ...........................................................................................16 IN 1.4.2.1 Thử nghiệm kiểm soát. ....................................................................................16 K 1.4.2.2 Thủ tục phân tích. ..............................................................................................18 1.4.2.3 Thủ tục kiểm tra chi tiết.....................................................................................18 O ̣C 1.4.3 Kết thúc kiểm toán...............................................................................................20 ̣I H 1.4.3.1 Chuẩn bị hoàn thành cuộc kiểm toán. .............................................................20 1.4.3.2 Báo cáo kiểm toán. ............................................................................................21 Đ A 1.4.3.3 Thư quản lý.......................................................................................................22 1.4.3.4 Sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán. ...........................................22 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA......................................................................23 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán AFA. .......................................................23 2.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán AFA. ....................................................23 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán AFA. .........................23 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức. ..................................................................................................23 2.1.2.2 Đội ngũ nhân viên. ...........................................................................................25 SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 2.1.2.3 Phương châm hoạt động. ...................................................................................25 2.1.2.4 Chính sách đào tạo và tuyển dụng....................................................................25 2.1.3 Đặc điểm hoạt động dịch vụ của công ty TNHH Kiểm toán AFA. .....................26 2.1.3.1 Các loại hình dịch vụ của công ty TNHH Kiểm toán AFA. .............................26 2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của công ty TNHH Kiểm toán AFA tại công ty CP ABC. .....................................................................................27 2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán...............................................................................................27 Ế 2.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán. ...........................................................................27 U 2.2.1.2 Thu thập thông tin cơ sở. ...................................................................................30 ́H 2.2.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng...................................31 2.2.1.4 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình bán hàng thu tiền. ............................32 TÊ 2.2.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC. .....................................................................................33 2.2.1.6 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát. ...................38 H 2.2.1.7 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán. .......................................39 IN 2.2.1.8 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán.................................................41 K 2.2.2 Thực hiện kiểm toán. ............................................................................................42 2.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát. ......................................................................................42 O ̣C 2.2.2.2 Thủ tục phân tích. ..............................................................................................43 ̣I H 2.2.2.3 Thủ tục kiểm tra chi tiết.....................................................................................49 2.2.3 Kết thúc kiểm toán................................................................................................64 Đ A 2.2.3.1 Chuẩn bị hoàn thành cuộc kiểm toán. ...............................................................64 2.2.3.2 Báo cáo kiểm toán. ............................................................................................65 2.2.3.3 Sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán. ...........................................66 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA. ....................................67 3.1 Ưu điểm..................................................................................................................67 3.1.1 Về tổ chức quản lý công việc. .............................................................................67 3.1.2 Về đội ngũ nhân viên...........................................................................................67 3.1.3 Về hệ thống hồ sơ kiểm toán. ..............................................................................68 SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 3.1.4 Về chương trình kiểm toán mẫu. .........................................................................68 3.1.5 Về hệ thống kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán. ....................................69 3.1.6 Về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. .............................69 3.1.7 Về công cụ hỗ trợ. ...............................................................................................70 3.2 Hạn chế...................................................................................................................71 3.2.1 Về phương pháp tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. ..........................................................................................................................71 Ế 3.2.2 Về chương trình kiểm toán. .................................................................................71 U 3.2.3 Về việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.......................................................71 ́H 3.2.4 Về việc thực hiện thủ tục phân tích. ....................................................................72 3.2.5 Về việc thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận. ........................................................72 TÊ 3.2.6 Về kỹ thuật chọn mẫu. .........................................................................................72 3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu H khách hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán AFA. .....................73 ..........................................................................................................................73 K hàng. IN 3.3.1 Về phương pháp tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ của khách 3.3.2 Về chương trình kiểm toán. .................................................................................73 O ̣C 3.3.3 Về việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.......................................................74 ̣I H 3.3.4 Về việc thực hiện thủ tục phân tích. ....................................................................74 3.3.5 Về việc thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận. ........................................................75 Đ A 3.3.6 Về kỹ thuật chọn mẫu. .........................................................................................75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................76 3.1 Kết luận....................................................................................................................76 3.2 Kiến nghị. ................................................................................................................76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Bảng Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng................................8 Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. .............................10 Bảng 1.3 Các bước tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ. ..........................................14 Bảng 1.4 Ma trận rủi ro phát hiện..................................................................................15 Bảng 1.5 Các thử nghiệm kiểm soát với khoản mục Nợ phải thu khách hàng. ............16 Bảng 1.6 Thủ tục kiểm tra chi tiết khoản mục Nợ phải thu khách hàng. ......................18 Ế Bảng 2.1 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty CP ABC năm 2015.............................34 U Bảng 2.2 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty CP ABC năm 2015.............................35 ́H Bảng 2.3 Phân tích sơ bộ BCKQHĐKD .......................................................................36 TÊ Bảng 2.4 Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu của công ty CP ABC năm 2015.....38 Bảng 2.5 Giấy làm việc mẫu D340: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng...................44 H Bảng 2.6 Giấy làm việc mẫu D310 Lead sheet, phân tích tổng quát, trình bày công bố ......46 IN Bảng 2.7 Vòng quay khoản phải thu năm 2015 ............................................................47 Bảng 2.8 So sánh vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân năm 2014 và K năm 2015. ......................................................................................................................48 ̣C Bảng 2.9 Giấy tờ làm việc mẫu D342 ...........................................................................50 O Bảng 2.10 Mẫu giấy tờ làm việc D343: Kiểm tra dự phòng nợ phải thu, phân loại nợ ̣I H ngắn hạn, dài hạn. ..........................................................................................................54 Bảng 2.11 Giấy tờ làm việc mẫu D341: Kiểm tra chi tiết công nợ ...............................57 Đ A Bảng 2.12 Giấy tờ làm việc mẫu D344 Kiểm tra các khoản khách hàng ứng trước.....59 Bảng 2.13 Giấy làm việc mẫu D348 Kiểm tra cut off...................................................61 Bảng 2.14 Giấy tờ làm việc mẫu D347: Các thủ tục cần thiết khác..............................63 SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Phương pháp hạch toán tài khoản 131. ...........................................................6 Sơ đồ 1.2 Phương pháp hạch toán tài khoản 2293. .........................................................7 Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AFA ..................................................24 SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc CĐKT Cân đối kế toán CĐPS Cân đối phát sinh CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán CP Cổ phần ĐĐH Đơn đặt hàng DN Doanh nghiệp U ́H TÊ H Giảm giá hàng bán IN GGHB GTGT Giá trị gia tăng ̣I H O KSNB ̣C HTKSNB K HBBTL KTV Ế BCKQHĐKD Hàng bán bị trả lại Hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ Kiểm toán viên Nợ phải thu TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản Đ A NPT SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài. Kiểm toán là hoạt động đã được hình thành từ lâu đời và có vai trò quan trọng: Mang lại niềm tin cho những người quan tâm; góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố hoạt động tài chính kế toán; thúc đẩy, phát triển kinh tế, lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tài chính; góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, tư vấn các doanh nghiệp, đơn vị được kiểm toán nhằm kinh doanh hiệu Ế quả, hạn chế rủi ro. Cùng với sự phát triển nền kinh tế thế giới, tiến trình toàn cầu hóa, U xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế thì vai trò của kiểm toán ngày càng tăng lên. ́H Báo cáo tài chính rất quan trọng với doanh nghiệp và người sử dụng. Nó cung TÊ cấp những thông tin đáng tin cậy để đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp, làm cơ sở để đưa ra các quyết định kinh tế. Nợ phải thu khách hàng là khoản mục H trọng yếu trên báo cáo tài chính và khá nhạy cảm với nhiều gian lận. Việc nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài IN chính rất quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn. Bởi lẽ Nợ phải thu cho biết tình hình tài K chính của công ty, khả năng thanh toán cũng như tình hình chiếm dụng vốn. Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng giúp doanh nghiệp xác minh và bày tỏ ý kiến về ̣C tính trung thực hợp lý, phát hiện ra các sai sót trên các khía cạnh trọng yếu. Nhưng O việc kiểm toán khoản mục này có đem lại hiệu quả hay không thì phụ thuộc vào quy ̣I H trình kiểm toán của mỗi đơn vị kiểm toán áp dụng. Cho nên việc nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng rất cần thiết. Đ A Tuy mới ra đời hơn một năm nhưng công ty TNHH Kiểm toán AFA lại được khách hàng tin tưởng, tín nhiệm. Ngay từ khi hình thành, công ty TNHH Kiểm toán AFA đã xây dựng quy trình kiểm toán cho các phần hành riêng biệt một cách cụ thể và rõ ràng, đặc biệt hơn là cho khoản mục Nợ phải thu khách hàng. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán AFA kết hợp với những kiến thức đã được học tại nhà trường, nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm toán khoản mục này, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán AFA”. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Hệ thống hóa hệ thống lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. - Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán AFA và quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty. - Đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu tại công ty TNHH Kiểm toán AFA. Ế - So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế quy trình kiểm toán thực tế khoản mục U Nợ phải thu khách hàng để: Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu điểm và ́H nhược điểm.Từ đó, đề xuất một số giải pháp về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ TÊ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán AFA. 3. Đối tượng nghiên cứu. H Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH 4. Phạm vi nghiên cứu. IN Kiểm toán AFA. K - Về không gian: Tại công ty CP ABC (Vì tính chất bảo mật khách hàng nên ̣C sử dụng tên ABC thay cho tên thật của công ty). O - Về thời gian thu thập số liệu và thông tin liên quan: Thuộc về BCTC của ̣I H công ty CP ABC niên độ 2015. 5. Phương pháp nghiên cứu. Đ A - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu giáo trình, chuẩn mực, thông tư và các văn bản pháp lý có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu.  Thu thập số liệu thống kê tại công ty.  Phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành trao đổi trực tiếp với những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Quan sát thực tế tại công ty. - Phương pháp phân tích: Phương pháp này dùng để xử lý các thông tin đã thu thập được để từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 6. Kết cấu của khóa luận. Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán AFA. Ế Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải U thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán AFA. Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 1.1 Khoản phải thu khách hàng. 1.1.1 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng. Theo Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB tài chính, Hà Ế Nội: “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh U trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, ́H hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của TÊ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn tạm thời”. Theo Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2013), Giáo trình kế toán tài chính, Nhà H xuất bản Tài chính, Hà Nội: “Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ IN chức, đơn vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Các khoản phải K thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác”. ̣C Như vậy: “Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp, thể O hiện mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, phát sinh trong quá ̣I H trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng thu tiền diễn ra không cùng một thời điểm”. Đ A 1.1.2 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng. - Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản nhạy cảm với những gian lận. - Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả hoạt động kinh doanh. Do đó là đối tượng thường được sử dụng các thủ thuật để làm tăng doanh thu và lợi nhuận đơn vị. - Nợ phải thu khách hàng phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi nên thường dựa vào ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 1.1.3Nguyên tắc kế toán liên quan đến việc hạch toán khoản phải thu khách hàng. - Phải theo dõi chi tiết từng khoản Nợ phải thu theo từng đối tượng. - Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ, đặc biệt là đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu lớn. - Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế. - Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng Ế vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế. U - Phải phân loại các khoản Nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng ́H như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán. TÊ - Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải thu để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng CĐKT mà tuyệt đối không được bù trừ H số dư. IN 1.1.4Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán áp dụng đối với nợ phải thu khách hàng. 1.1.4.1 Chứng từ. K - Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng. - Hóa đơn GTGT. Hóa đơn bán hàng thông thường. ̣C - Phiếu xuất kho. Chứng từ vận chuyển. Biên bản giao nhận hàng. Phiếu tiêu thụ. O - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có. ̣I H 1.1.4.2 Sổ sách. - Sổ nhật ký chung. Sổ nhật ký bán hàng. Sổ nhật ký thu tiền. Đ A - Sổ cái TK 131, TK 229 và các tài khoản liên quan. - Sổ chi tiết TK 131. Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng. 1.1.4.3 Tài khoản sử dụng. TK 131 Phải thu của khách hàng - Số tiền phải thu khách hàng mua chịu. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá tăng). - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước. Số tiền khách hàng đã trả nợ. - Khoản GGHB, CKTT, CKTM. - Doanh thu của số hàng bán bị trả lại. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (Trường hợp tỷ giá giảm). SDCK: Số tiền còn phải thu của khách SDCK: Số tiền nhận trước hoặc số đã thu hàng. nhiều hơn số phải thu. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 1.1.4.4 Phương pháp hạch toán. 131 Phải thu của khách hàng 635 511, 515 Doanh thu Tổng giá thanh toán CKTM, GGHB, HBBTL Chưa thực hiện 33311 Chiết khấu thanh toán 521 Thuế GTGT (Nếu có) 33311 111, 112 Bù trừ nợ Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 3331 Thuế GTGT (Nếu có) 111, 112, 113 331 ́H Các khoản chi hộ khách hàng 337 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ 2293,642 IN H Khách hàng thanh toán nợ 152, 153, 156, 611 Chênh lệch tỷ giá tăng (Đánh giá lại cuối kỳ) K 413 Khách hàng ứng Ế Khách hàng phải thanh toán U Thu nhập do do thanh lý nhượng bán TSCĐ chưa thu tiền Thuế GTGT (Nếu có) TÊ 711 Tổng số tiền Bằng hàng tồn kho 133 Thuế GTGT (Nếu có) O ̣C Chênh lệch tỷ giá giảm (Đánh giá lại cuối kỳ) ̣I H Sơ đồ 1.1 Phương pháp hạch toán tài khoản 131. Đ A 1.1.5 Dự phòng phải thu khó đòi. 1.1.5.1 Nguyên tắc hạch toán. - Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi. - Lập dự phòng phải căn cứ vào các bằng chứng đáng tin cậy. - Mức lập dự phòng phải theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 1.1.5.2 Chứng từ sử dụng, Tài khoản kế toán. a. Chứng từ sử dụng: Báo cáo tình hình tài chính của khách hàng; Bảng tính dự phòng. b. Tài khoản kế toán: TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi. SDĐK - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi - Trích lập dự phòng phải thu khó đòi. - Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi U hiện có cuối kỳ. 2293 Khoản dự phòng phải thu khó đòi Trích lập dự phòng H IN 642 K Phần được tính vào CP 111, 112, 331,334 Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường ̣I H O ̣C Xóa sổ NPT khó đòi 642 Hoàn nhập dự phòng sau khi bù đắp được tổn thất được hạch toán tăng vốn NN( Khi DN 100% vốn NN chuyển thành công ty CP) 131, 138, 128, 244 TÊ ́H 1.1.5.3 Phương pháp hạch toán. 411 Ế SDCK: Số dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ 1.2 Phương pháp hạch toán tài khoản 2293. Đ A 1.1.6 Gian lận và sai sót có thể xảy ra. - Các khoản phải thu không được ghi chép đầy đủ, phản ánh, trình bày không hợp lý. - Ghi nhận khoản phải thu không trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hoặc hóa đơn chứng từ không hợp lệ. Ghi nhận tăng các khoản phải thu không phù hợp với doanh thu. - Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất nghiệp vụ khoản phải thu. Các khoản phải thu được phản ánh sai giá trị do bị đem cầm cố, chuyển nhượng hay chiết khấu. - Ghi nhận nợ phải thu không đúng kỳ. Bù trừ không cùng đối tượng, cuối kỳ chưa đánh giá được các khoản phải thu có gốc ngoại tệ. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc - Không có bảng phân tích tuổi nợ, chưa tiến hành đối chiếu công nợ hoặc đối chiếu không đầy đủ tại thời điểm lập BCTC. - Không trích lập dự phòng hoặc đã lập dự phòng nhưng trích thiếu hoặc trích quá tỷ lệ cho phép. Hồ sơ lập dự phòng chưa đầy đủ theo quy định. Không thành lập hội đồng xử lý công nợ khó đòi. 1.1.7 Các thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng. Bảng 1.1 Bảng Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng Quản lý việc xuất hàng, tránh nhầm lẫn, thất thoát hàng hóa Ế Xuất kho hàng hóa U Đảm bảo khả năng thu hồi các khoản Nợ phải thu. - Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của DN mua. - Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt ĐĐH để xác định khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng. - Trong trường hợp nhận ĐĐH qua điện thoại, email, fax, cần có những thủ tục để đảm bảo tính pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng. - Việc chấp thuận ĐĐH cần được hồi báo cho khách hàng. - Bộ phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào ĐĐH và các nguồn thông tin khác nhau để đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng. - Các thủ tục khác: Lập danh sách khách hàng thường giao dịch; cập nhật các thông tin về tình hình tài chính, khả năng thanh toán và uy tín trong thanh toán của khách hàng. - Thủ kho phải căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê duyệt và phiếu xuất kho mới xuất hàng cho bộ phận gửi hàng. - Trên phiếu xuất kho phải có chữ ký của người lập, người kiểm tra, thủ kho và người nhận. - Phiếu xuất kho thường được lập 3 liên: 1 liên gốc lưu tại bộ phận bán hàng, 1 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho, 1 liên chuyển cho bộ phận kế toán để theo dõi hàng tồn kho. - Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng. - Chứng từ vận chuyển là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao gồm các thông tin về quy cách và chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu có liên quan. - Thành lập một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy ra do sự thông đồng giữa thủ kho với người nhận hàng. ́H Xét duyệt bán chịu Nội dung TÊ Mục tiêu kiểm soát Xác định về khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị. Đ A ̣I H O ̣C K IN H Thủ tục kiểm soát Xử lý yêu cầu mua hàng. Chuyển hàng Hạn chế sai cho người mua sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy ra SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế Lập và kiểm Hóa đơn được - Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế tra hóa đơn lập chính xác, toán và bộ phận bán hàng. đúng thời gian - Hóa đơn phải có chữ ký của người lập, người đại diện theo pháp luật của DN và khách hàng. Có thể thay chữ ký của người đại diện theo pháp luật bằng cách đóng dấu treo, trường hợp bán hàng qua điện thoại có thể không cần chữ ký của khách hàng. - Khi lập hóa đơn phải: Kiểm tra các chứng từ có liên quan, ghi giá vào hóa đơn, tính ra số tiền cho từng loại và cho cả hóa đơn, đánh số thứ tự liên tục, lập thành 3 liên, kiểm tra trước khi gửi hàng cho khách hàng. Theo dõi thanh Kiểm soát - Bộ phận xét duyệt bán chịu định kỳ lập báo cáo Nợ phải toán việc thu hồi thu theo từng nhóm tuổi để có biện pháp đòi nợ. nợ - Định kỳ gửi thư thông báo nợ cho khách hàng. Mục đích: Giúp đơn vị đôn đốc khách hàng thanh toán; xác minh, điều chỉnh kịp thời những chênh lệch giữa số liệu giữa hai bên. Xét duyệt các Đánh giá đúng - Quy định chính sách CKTM. Xét duyệt HBBTL và GGHB khoản chiết giá trị của rõ ràng. khấu thương khoản phải thu - Xây dựng bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét mại, hàng bán khách hàng duyệt, khấu trừ Nợ phải thu có liên quan đến các khoản trên. bị trả lại và - Đối với HBBTL, khi xuất hàng trả bên mua phải lập hóa giảm giá. đơn ghi rõ: Hàng trả lại cho bên bán do không đúng quy cách, chất lượng, hoặc cùng với bên bán lập ghi rõ: Loại hàng, số lượng, giá trị hàng trả lại theo hóa đơn số... - Đối với các khoản giảm giá hoặc CKTM (Phát sinh ngoài hóa đơn): Phải lập hóa đơn điều chỉnh ghi rõ là điều chỉnh hóa đơn nào. Lập dự phòng Lập dự phòng - Bộ phận có thẩm quyền cần chú ý phân loại Nợ phải thu phải thu khó đúng quy quá hạn theo độ tuổi và trích lập dự phòng theo tỷ lệ quy đòi, cho phép định. định. xóa sổ các - Quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt xóa sổ các khoản nợ khoản nợ không thu hồi được. không thu hồi được. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 1.2 Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC. - Khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên BCĐKT, việc kiểm toán nhằm xác minh, bày tỏ ý kiến về tính trung thực, hợp lý của khoản mục trên BCTC. - Khoản mục Nợ phải thu khách hàng trên BCĐKT liên quan trực tiếp đến khoản mục Doanh thu trên BCKQKD. Vì vậy, kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng góp phần kiểm tra tính chính xác của khoản mục Doanh thu. U Ế - Khoản mục Nợ phải thu khách hàng chính là tài sản của DN. Do đó, thực hiện kiểm toán khoản mục này sẽ giúp kiểm tra tính trung thực của các loại tài sản ́H cũng như khả năng hoạt động trong tương lai của DN. TÊ - Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng bao gồm cả đánh giá việc lập dự phòng phải thu khó đòi và các chi phí phát sinh liên quan. Do vậy, qua kiểm toán H Nợ phải thu khách hàng, KTV sẽ thu thập được các bằng chứng về việc ghi tăng (Hoặc IN giảm) chi phí, từ đó kiểm tra thêm về tính chính xác của lợi nhuận trong kỳ. - Nợ phải thu khách hàng phản ánh một giai đoạn trong chu trình bán hàng thu K tiền. Kiểm toán khoản mục này có thể phát hiện ra các sai phạm liên quan đến ̣C HTKSNB và giảm rủi ro kiểm toán. Qua đó, KTV có thể đề xuất những kiến nghị O trong thư quản lý giúp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của HTKSNB trong đơn vị. ̣I H 1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC. Đ A Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. Mục tiêu Tính hiện hữu Tính đầy đủ Quyền và nghĩa vụ Đánh giá Tính chính xác Trình bày và công bố Nội dung Các khoản phải thu được ghi nhận là có thực tại thời điểm lập BCTC. Tất cả các khoản nợ phải thu có thực đều được ghi nhận đầy đủ. Các khoản Nợ phải thu khách hàng vào thời điểm lập BCTC là thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Các khoản dự phòng được tính toán và ghi nhận hợp lý. Các khoản phải thu được ghi nhận chính xác. Các khoản phải thu được ghi nhận theo đúng đắn và công bố đầy đủ. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc 1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC. 1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán. 1.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán. a. Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng. Đối với khách hàng mới: Tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng, các thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính thông qua: Các phương tiện thông Ế tin, luật sư của khách hàng, ngân hàng hay các DN có mối quan hệ với khách hàng, U KTV tiền nhiệm. ́H Đối với khách hàng cũ: Cập nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện TÊ hữu để xem nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không? Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không? b. Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán. H Theo VSA 220 Kiểm soát chất lượng hoạt động BCTC: “Thành viên Ban Giám IN đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán phải đảm bảo cho nhóm kiểm toán và các K chuyên gia thuộc nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp”. ̣C Như vậy, tùy thuộc vào năng lực và đặc điểm của công ty khách hàng mà công ty lựa O chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán phù hợp. ̣I H c. Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng. Sau khi nhận lời kiểm toán, công ty kiểm toán và khách hàng sẽ tiến hành thỏa Đ A thuận về: Mục đích và phạm vi kiểm toán; các dịch vụ khác phục vụ khách hàng như góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn quản lý; vấn đề về việc cung cấp tài liệu kế toán, phương tiện phục vụ kiểm toán, phí kiểm toán. d. Hợp đồng kiểm toán. Theo VSA 210 Hợp đồng kiểm toán: “Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán”. Như vậy hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của công ty khách hàng và công ty kiểm toán. SVTH: Nguyễn Thị Hương Nhài 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan