Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp luật việt nam hiện nay ....

Tài liệu Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp luật việt nam hiện nay .

.PDF
163
143
58

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI -------------- NGUYỄN THỊ HƯỜNG QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN NAY Ngành : Luật Kinh tế Mã số: 9 38 01 07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Thị Mai Hiên HÀ NỘI – 2019 1 LỜI Tôi xin cam đoan L n n c n cn o c x c n i m on L n n c c c in c i Đ côn ađ n n i nc c côn c n N on oa cc a i n côn n on L n n đ m n oa o n c n c TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Thị Hường 2 ôi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLDS: Bộ lu t Dân s BĐS: B động s n XHCN: Xã hội ch n ĩa TAND: Tòa án nhân dân KHXH: Khoa h c xã hội QCXD: Quy chuẩn xây d ng 3 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 HƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...............................8 1.1. Tình hình nghiên c đề tài Lu n án ................................................................8 1.2. Nh n xét tình hình nghiên c đề tài Lu n án ............................................... 24 1.3. Những v n đề đặt ra cần ti p t c nghiên c u trong Lu n án ......................... 26 1.4 ơ ở lý thuy t, câu hỏi nghiên c u và gi thuy t nghiên c u ...................... 27 K t lu n c ơn 1 ................................................................................................. 28 HƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ ........................... 30 2.1. Khái ni m đặc điểm Quyền đ i với b động s n liền kề ............................. 30 2.2. Lý lu n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ............................. 46 HƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY.......................................... 84 3.1. Th c trạng pháp lu t về căn c xác l p và ch m d t Quyền đ i với b động s n liền kề .............................................................................................................. 84 3.2. Th c trạng pháp lu t về c c ờng h p phổ bi n c a Quyền đ i với b t động s n liền kề..................................................................................................... 91 3.3. Th c trạng pháp lu t về giới hạn Quyền đ i với b động s n liền kề ........ 104 3.4. Th c trạng pháp lu t về b o v Quyền đ i với b động s n liền kề........... 115 K t lu n c ơn 3 ............................................................................................... 120 HƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY .................................................................................................................... 121 4.1. Địn ớng hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay .............................................................................................. 121 4.2. Gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay ...................................................................................................... 130 K t lu n c ơn 4 ............................................................................................... 148 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 152 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quyền đ i với b động s n liền kề là một ch định pháp lu đ r t sớm, ngay từ thời La Mã cổ đại trong th c tiễn. Quyền đ i với b đã có n ững c ghi nh n từ ớc ti n dài về vi c áp d ng động s n liền kề là một loại quyền theo v t bắt nguồn từ th c t nhằm đ p ng nhu cầu sử d n ùn đ t c a n ời có ùn đ t liền kề với ùn đ t c a m n để khai thác hi u qu m n đ t c a mình, chẳng hạn n có i đi c o n ời ia c a o n ớc. Hơn nữa, Quyền đ i với b động đ i s n liền kề xu t phát từ quy tắc coi quyền sở hữu là một quyền tuy ch sở hữ đ on đó c t do khai thác và có toàn quyền chi m hữu, sử d ng, định đoạt tài c s n c a mình, t t c các ch thể ôn đ c làm b t c điều gì n ởn đ n vi c ch sở hữu th c hi n các quyền năn c a mình. Tuy nhiên, quy tắc này chỉ đ c áp d ng tr n vẹn đ i với một s động s n còn on ĩn cb động s n chính vi c áp d ng quy tắc này lại d n đ n vi c hạn ch vi c áp d ng nó bởi mỗi n ời đ c t do khai thác b động s n c a m n động s n c a n ph i tôn tr ng vi c t do khai thác b th c hi n các quyền năng c a mình N cũn có n ôn đ ĩa ằng mỗi n ời ời khác, ch sở hữu khi c xâm phạm đ n quyền và l i ích c a n ớc, l i ích công cộng và c a các ch thể khác. Ngoài ra, ch sở hữu còn ph i tạo điều ki n cho các ch sở hữu khác th c hi n quyền sở hữ đ i với tài s n c a h định trong khi th c hi n quyền sở hữ đ i với kể c ph i chịu những hạn ch nh tài s n c a chính mình. Vì v y, quyền tuy ch , giới hạn nh đ i c a ch sở hữu luôn bị những hạn định nhằm m c đ c ph c v l i ích chung c a cộn đồng, c a xã hội hay c a các ch sở hữu tài s n khác, và n hiểu thông qua vi c x c định các quyền a nói với các ch sở hữu khác T c c o ỏa mãn c c n ôn cầ c a m n n i n ời có i n c đi ĩa on V cầ ời ời ôn có i n n on 1 láng giềng[23, tr.369]. n c a i n m n để đ p n c N c i p ử "gặp nhau" ề mặ n n an i c c a ch sở hữu trong quan h c ỉ có n c a n ôn p i ao iờ cũn có n i n n ôn p i ai cũn có a i c ử Do đó x , quyền t do sở hữu cần đ n ể ỏa mãn c c n c ại n ai n cũn n i c ai ời có c i ề mặ c côn cầ đó i n nc amn i c n c a iữa i n[32] V c c a mn n ở ữ ời n i đ n có c p ép địn c a p p theo đời ờn on n ữn n ời cửa ổ ôn an n c i n iền n an n m : Vi c ới âm iền đã p in ai o i đa i n c iao Hơn nữa n ữn n đề n i n nđ độn ôn đ c đặ a cho oạ n ớc m a; n để đặ o mỗi ừ đó Đâ cũn ền n ở ữ c c i ền n ớc in ờn n n c mộ c ac ền n; đ c ời c i nc c eo ý c i c n ểc on c i đi xâ a; mở n ; mở m i…Và c c x n độ an c p cơ ở th c t cho s hình thành và ghi nh n ch định về Quyền đ i với b t động s n liền kề trong pháp lu t c a các qu c gia trên th giới và c a Vi t Nam. Ở Vi t Nam, Quyền đ i với b năm 1995, BLDS năm 2005 ới độn động s n liền kề đ BLDS 2015. N n iền ề mới c ỉ ừn 273 đ n Điề 279) nằm cùn c ơn XVI “N ữn đ c nân n ới địn ại ở mộ địn on BLDS 2005 Q ền đ i i điề ề n ữn n c ề n mộ m c độc n c ghi nh n trong BLDS ( ồm 7 điề : Từ Điề ĩa ền ở ữ ” p on n óm ỹ p p p cũn n ơn XIV “Q ền ền n on c c Quyền đ i với b n n ền năn c õ ân động s n liền kề có ý n n ở ữ on đ n BLDS năm 2015 đã n” ( ồm 12 điề : Từ Điề 245 đ n Điề 256) Điề n ề mặ c ac c đ i ới c o mộ ơn ề ầm an i i n ộ n c a Nhữn định c a pháp lu t về an ng nhằm thể ch hoá các ĩa Nghị quy t c a Đ ng và nội dung, tinh thần c a Hi n pháp về sở hữu toàn dân, sở n ân; ề xây d ng, hoàn thi n thể ch kinh t điều ti t nền kinh t hữ ờng... Đồng thời, c c tôn tr ng các quy lu t thị độn n iền ề on p p on p p đoạn c a n iề n ớc ớc ới n ữn n ớc s Tuy nhiên i n Kinh doanh b an n iới a đổi c o p ù on đó đã p n n gần đâ Vi Nam i n c iễn n Vi p ơn ới điề n độn c a đời động s n n ềQ i p p p a đời c a nhiề c c ăn c ti p tới b địn n 2 ền đ i ới n ữn n Nam on c c iai i n i n ại n iề nội ân n pháp lu t mới trong thời gian : Lu Đ đai, Lu t Nhà ở, Lu t động s n, Lu t Xây d ng, Lu t Quy hoạc đô n ớc...Thì các quan ni m về tạo l p và sở hữu b n cơ ở ị, Lu t Tài nguyên động s n, các quyền c a ch sở hữ đ i với b động s n, Quyền đ i với b động s n liền kề đã có n ững s thay đổi lớn T eo đó c c an điểm khoa h c, các k t qu nghiên c chừng m c n o đó đã c s không còn phù h p hoặc đan mới, nhữn x ớng mở rộn ơn on Quyền đ i với b i u nhữn i c nh n di n Quyền đ i với b định c a pháp lu t th c địn s n liền kề cho phù h p với ớc đâ ở một động Đặc bi t, nghiên c u động s n liền kề đặt trong m i quan h giữa những v n đề mang tính ch t nguyên tắc chung trong Bộ lu t Dân s với những ch định c thể điều chỉn đ i với từng loại b Đ động s n riêng lẻ trong các lu c nn n n đai, Lu t Nhà ở, Lu t Xây d ng, Lu t Quy hoạc đô : Lu t ị, Lu t Tài nguyên n ớc... Nhằm tìm ra những nguyên lý chung nh t, phù h p nh t, chính xác nh t về Quyền đ i với b động s n liền kề là v n đề không hề đơn i n, nh on điều ki n các lu t chuyên ngành nêu trên về vi c xác l p quyền sở hữ đ i với từng loại b động s n đan ô cùn cn a ồn tại ở nhiều dạng khác nhau và với hình th c pháp lý công nh n quyền sở hữu và sử d ng b động s n r t khác nhau, s đan xen c a nhiều ch thể cùng sở hữu và sử d n đ i với b c n động s n... Là những rào ó để nh n a đ i với vi c xác l p Quyền đ i với b th c trạn n y, một s công trình nghiên c u khoa h c đã côn đ n Quyền đ i với b thể nh n di n h động s n liền kề. Với đ l p Quyền đ i với b có liên quan động s n liền kề sẽ là khiêm t n và trở nên ch t hẹp, không c những v n đề i n an c động, n ởng tới vi c xác động s n liền kề một cách toàn di n đầ đ và th đ o Do v y, một công trình nghiên c u ở c p độ ti n ĩ ề “Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp luật Việt Nam hiện nay” là th c s cần thi t và t t y u khách quan ở c khía cạnh lý lu n, pháp lu t th c định và th c tiễn th c thi về Quyền đ i với b động s n liền kề. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu M c đ c nghiên c u c a Lu n án là làm sáng tỏ những v n đề lý lu n và th c tiễn về Quyền đ i với b động s n liền kề. Từ đó đề xu c c địn ớng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để th c hi n m c tiêu nghiên c u nêu trên, Lu n án có những nhi m v c thể sau: 3 - Nghiên c u làm sáng tỏ khái ni m đặc điểm c a Quyền đ i với b động s n liền kề; - Nghiên c u một s v n đề lý lu n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề; - Phân tích, đ n i định pháp lu t và th c tiễn th c hi n pháp c trạng các lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay; - Nghiên c đề xu t địn ớng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đ i ng nghiên c u c a Lu n án gồm: c - an điểm khoa h c đã đ c các tác gi , cá nhân và các tổ ch c công b trong các nghiên c u có liên quan đ n Quyền đ i với b động s n liền kề c trong và n o i n ớc. - H th n c c an điểm đ ờng l i, chính sách c a Đ ng và N n ớc về Quyền sở hữu nói chung và Quyền đ i với b động s n liền kề nói riêng; c - định c a pháp lu t Vi t Nam, các v vi c gi i quy t th c t về Quyền đ i với b động s n liền kề; - Th c tiễn thi hành pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Với tính ch t là một Lu n án ti n sĩ lu t h c, Lu n án nghiên c u về Quyền đ i với b động s n liền kề ới óc độ khoa h c pháp lý. Lu n án đi â n định pháp lu c u b n nhóm cơ n nh t có i n an đ n Quyền đ i với b t động s n liền kề trong m i quan h giữa Pháp lu t dân s c nn n cn : Lu Đ c c ăn định pháp lu t về c c động s n liền kề; n óm liền kề n óm n pháp lu t đai, Lu t Xây d ng, Lu t Nhà ở… Đó định pháp lu t về căn c xác l p và ch m d t Quyền đ i với b kề; n óm i n : N óm động s n liền ờng h p phổ bi n c a Quyền đ i với b t định pháp lu t về giới hạn Quyền đ i với b động s n định pháp lu t về b o v Quyền đ i với b động s n liền kề. Về không gian nghiên c u: Lu n án chỉ t p trung nghiên c u ở Vi t Nam. T t n i n để ph c v cho vi c o pháp lu t về Quyền đ i với b c c n đ i chi cơ ở pháp lý và th c tiễn thi hành động s n liền kề ở Vi t Nam, Lu n án sẽ tìm hiểu định c a pháp lu t qu c t và c c ăn 4 n pháp lu ớc đâ c a Vi t Nam có liên quan đ n ch định Quyền đ i với b động s n liền kề để đ n i ịch sử để so sánh. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu L n n đ Mác-L nin p c n i n c ơn p p i n c iữa con n n ớc a ề xâ n cơ ở p n ời ới xã ội đồn n xã ội B n cạn đó L n n đã ử n a o ời ân c n c ơn p p n c a c ềm i an a an điểm c a Đ n côn c cp n ằn n ĩa iữa c c i n ođ m ơn p p n n Nhà ền con n i nc oa ời c cơ c a đâ : - Phương pháp tổng hợp: P Lu n án từ c ki n ơn 2 đ n c ơn p p ổng h p đ c sử d ng ch y u trong ơn 4 Q a i c thu th p các tài li u, tổng h p các ý c n a để gi i quy t các v n đề về mặt lý lu n nhằm nh n di n b n ch t c a Quyền đ i với b động s n liền kề b động s n liền kề đ a a c u trúc pháp lu t về Quyền đ i với ơn 3 c a Lu n án sử d n p ơn p p ổng h p để cung c p b c tranh toàn di n đa c iều về th c trạng pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay. - Phương pháp phân tích: P h th n óa c c địn i n ơn p p n ơn p p n đ an đ n ch định Quyền đ i với b đ cs c ùn để x c định những định trong các h th ng pháp lu lu t Vi t Nam và pháp lu t qu c t và giữa c c nhau. Q a đó, th c nghiên c u. M c c n c p một cái nhìn toàn di n, đầ đ điểm gi ng nhau và khác nhau c a c c i n đ an đ n Quyền đ i với b động s n liền kề. - Phương pháp so sánh: P nghiên c ùn để phân tích, gi i thích và định c thể c a các h th ng pháp lu đ c c a vi c sử d n p về c c ơn p p n đ c động s n liền kề giữa pháp định pháp lu t Vi t Nam với ơn đồng, khác bi t c a Vi t Nam và qu c t làm lu n c xác th c cho vi c đ a a c c i i pháp khắc ph c những b t c p c a pháp lu t hi n nay về Quyền đ i với b động s n liền kề. - Phương pháp nghiên cứu phân tích tình huống thực tiễn: Một s các tình hu ng, v vi c th c tiễn i n an đ n Quyền đ i với b động s n liền kề sẽ đ c l a ch n để phân tích. Vi c phân tích các tình hu ng nhằm tìm hiể đ n vi c áp d n c c a đầ đ , định liên quan trên th c tiễn, tìm ra nhữn điểm c 5 i nhữn điểm còn b t h p ý on c c d n p ơn p p n định c a pháp lu t. Ðồng thời vi c sử i n c u tình hu ng th c tiễn sẽ bổ tr cho những lý lẽ, lu n đ a a gi i và ki n nghị mà nghiên c - Phương pháp diễn giải, quy nạp: P on c ơn p p n ơn 4 c a Lu n án để đ a a định đ c sử d ng ch y u ớng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở n ớc ta hi n nay. - Phương pháp biện chứng lịch sử: P nghiên c n ổn on ịc pc c ử ừ ơn p p n n đề c a L n n m đã đ đ c ử c đề c p n n n ằm i nc n ớc đ n na 5. Đóng góp mới về khoa học của Luận án Ngoài vi c k thừa một s v n đề i n khoa h c đã côn , Lu n án có nhữn đón an đ n Lu n án c a các công trình óp mới về các nội dung sau: - Thứ nhất, về cách ti p c n: Lu n án ti p c n ch định Quyền đ i đ i với b t động s n liền kề không chỉ on c c ới góc nhìn c a pháp lu t dân s , mà còn nghiên c u định c a pháp lu t kinh t . Pháp lu t về Quyền đ i với b liền kề sẽ đ c nhìn nh n một cách toàn di n Đ đai, Lu t Xây d ng, Lu t B o v môi c đ n i ại hầu h c cc eo c c định c a BLDS, Lu t ờng …V n đề n ơn c a Lu n án n động s n đ c tác gi nghiên n c thể nh t là ở c ơn 3 c a Lu n án. - Thứ hai, Lu n án là công trình nghiên c u chuyên sâu về các v n đề lý lu n i n an đ n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề, Lu n án đã p ân c làm sáng tỏ khái ni m b động s n liền kề, Quyền đ i với b pháp lu t về Quyền đ i với b cũn n động s n liền kề, động s n liền kề; nguyên tắc điều chỉnh; nội dung hình th c điều chỉnh c a pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề. - Thứ ba, Lu n án là công trình nghiên c u công phu th c trạng pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n na Đặc bi t, Lu n án đã p hi n và chỉ ra: Những khi m khuy t, hạn ch c a pháp lu t dân s , pháp Lu t Xây d ng, pháp Lu Đ đai… c c ăn n i n an đồng thời đã c ỉ ra những khi m khuy t, b t c p trong quá trình áp d ng pháp lu để gi i quy t các tranh ch p về Quyền đ i với b động s n liền kề trên th c t hi n nay. 6 - Thứ tư, Lu n án là công trình nghiên c u một cách h th ng các địn và gi i pháp c thể nhằm hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b ớng động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận án - Về mặt lý luận, Lu n án đ a a óc n n đa c iều, toàn di n về ch định Quyền đ i với b động s n liền kề; xây d ng khung lý thuy cơ động s n liền kề và pháp lu t về Quyền đ i với b với b c p những lu n c khoa h c cơ n về Quyền đ i động s n liền kề; cung n cho vi c nghiên c u và hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề. - Về mặt thực tiễn, Lu n án là tài li u tham kh o cho các nhà nghiên c u và gi ng dạy trong khoa h c Lu t Dân s , Lu t Kinh t cũn n pháp lu để gi i quy t các tranh ch p i n c c cơ an đ n Quyền đ i với b an p ng động s n liền kề. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài phần mở đầu, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, Lu n án đ chia thành 4 c c ơn : - ơn 1: Tổng quan tình hình nghiên c u - ơn 2: N ững v n đề lý lu n i n an đ n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề - ơn 3: T c trạng pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay - ơn 4: Địn ớng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay 7 HƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu đề tài Luận án 1.1.1. Tình hình nghiên cứu những vấn đề lý luận về Quyền đối với bất động sản liền kề Quyền đ i với b động s n liền kề là v n đề nhiều nhà khoa h c thuộc c c ĩn c cn a đ c s quan tâm c a Đã có n iều bài báo, Tạp chí, tham lu n, sách và một s Lu n án thạc sỹ, ti n ĩ có ch đề i n s n và Quyền đ i với b nghiên c động s n liền kề Sa đâ an đ n b động c i sẽ tổng quan tình hình đ i với những nội dung ch y u, c thể n a : - Thứ nhất, về khái niệm bất động sản liền kề Tác gi Barlow, John R., II, và Donald M. Von Cannon trong bài vi “Về các yếu tố pháp lý của ranh giới và thuộc tính liền kề” cho rằng: Thuộc tính liền kề có n ĩa t k tài s n hoặc b hoặc toàn bộ với tài s n, hoặc đ đ i với đ ờng ph động s n nào mà biên giới đ c chia sẻ một phần c chia sẻ một phần hoặc toàn bộ với tài s n n n đ ờng, hoặc đ ờng công cộng khác tách bi t các tài s n[76, tr.234]. Và b động s n liền kề có n ĩa t k đ đai địa điểm và mỗi bộ ph n bao gồm t t c c c đ ờng n hàng rào, tòa nhà, t t c c c p đ đó[94]. Tuy nhiên, tác gi c ơn /hoặc tài s n nào liền kề đ ờng, l i đi ộ i n dịch v và các thi t bị khác trên hoặc ờng, ới a đ a a c thể khái ni m b động s n liền kề mà mới dừng lại ở vi c đ a a “thuộc tính liền kề” Trong cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề”, tác gi Phạm Công Lạc đã đề c p đ n khái ni m về b động s n liền kề n a : “Một bất động sản được coi là liền kề với một bất động sản khác và có thể phải chịu sự hạn chế về quyền đối với bất động sản (chịu dịch quyền) khi chúng thuộc bất động sản về bản chất do tính chất không di dời được cùng loại và giữa chúng tồn tại một ranh giới về địa lý cũng như về pháp lý”[36, tr.57-58]. Tác gi Trần Thị Hu trong cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề và vấn đề tranh chấp ranh giới” cũn đã đồng tình với tác gi Phạm Công Lạc về c c x c địn : “Một bất động sản được coi là liền kề với một bất động sản (chịu dịch quyền) khi chúng thuộc bất động sản về bản chất do tính chất không di dời được và giữa chúng tồn tại một ranh giới về địa lý cũng như về pháp lý”[31, tr.19] đâ cũn 8 an điểm c a tác gi Nguyễn Văn H on i i : “Pháp luật về Quyền đối với bất động sản liền kề” đăn trên Tạp chí Dân ch và Pháp lu t, s c n đã đ a a đ 2015. Nhóm tác gi khái ni m này mới chỉ dừng lại ở n n đề về triển khai thi hành BLDS năm động s n liền kề, tuy nhiên, c khái ni m b ĩa ẹp, t c là các b động s n liền kề là sát cạnh nhau và có ranh giới chung. Tác gi L Đăn K oa on i i “Hoàn thiện quy định về Quyền địa dịch trong BLDS 2015” iểu về b động s n liền kề hẹp, các b Còn ởng quyền có n eo n ĩa ộng, là các b rào, cột m c…) s nđ c động tr c ti p lên b ĩa động s n chịu quyền. động s n ti p giáp nhau bởi ranh giới ( ờng, bờ c x c định bởi s ti p giáp với các b động s n khác [33, tr.24]. Còn tác gi N ễn T n Hoàng H i trong bài vi : “Quyền lối đi qua bất động sản liền kề trong BLDS năm 2015” c o ằng: T ôn án đã “mở ộn ” độn : T eo n i c ti p giáp là s ti p giáp k ti p nhau, vị trí c a các b động Nguyễn T an T ề ĩa đó động s n có vị trí liền kề sát nhau, ti p giáp nhau và vi c phiền l y c a động s n b eo 2 n on mc c n n ử cc n điểm c a c c mới i i c i đ iể n ề n ị â độn n cc c “ iền ề” đó độn n ữn độn ờn a nx n in n o i c còn độn c độn n c iể n iền n n ữn an [113]. N n iền ề cần đ pp c iễn xé xử Tòa eo eo n an ĩa ộn c - Thứ hai, về khái niệm Quyền đối với bất động sản liền kề ũn n cũn p p t c a nhiều qu c gia khác, pháp lu t dân s c a Vi t Nam định Quyền địa dịch n n ới tên g i là quyền sử d ng hạn ch b động s n liền kề (BLDS 2005), Quyền sử d ng hạn ch thửa đ t liền kề (Lu năm 2013) Quyền đ i với b Đ đai động s n liền kề (BLDS 2015). T n cơ ở phân tích khái ni m địa dịch theo lu t La Mã, BLDS Pháp, Bộ dân lu t Bắc k , tác gi Nguyễn Thị Min P ng trong bài vi t “Chế độ pháp lý đối với địa dịch trong pháp luật Việt Nam – Lý luận và kiến nghị hoàn thiện” đăn n Tạp chí Tòa án s 24 năm 2012 đã đ a a một khái ni m chung về địa dịc n a : Địa dịch là một s phiền l p đặt cho một BĐS eo đó một ngôi nhà hay thửa đ t chị địa dịch sẽ ph i chịu s khai thác, sử d ng hạn ch nhằm ph c v cho vi c sử d ng, v n hành c a một BĐS liền kề. Cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề” c a tác gi Phạm Công Lạc là công trình khá công phu về quyền c a ch sở hữ x c địn đ i với vi c sử 9 động s n liền kề nhằm thỏa mãn một s nhu cầu nh d ng b sách, tác gi đã đ a a động s n (đ b t lu n về địa dịc n đai) a : Địa dịch là một dịch quyền trên động s n và chỉ có thể đ y, nó là một dạng b động s n do b n ch t không di, dời đ l p trên b định. Trong cu n động s n khác c. Các dạng b không thể chịu địa dịch và ngay c các b động s n về b n ch cũn c đều ph i chị địa dịc (câ â năm đ c thi t c coi là b động s n n ôn p i t t n ôn ể áp d ng ch địn địa dịch trên cây c i)[36, tr.102]. n N c “Nghiên cứu về tài sản trong luật dân sự Việt Nam” c a ễn N c Đi n i p c n Q c n ền n i đã xâ ạn c i p c n n iề c ĩa cạn n c c ạn c BĐS iền ề n ờ ao n ới óc độ c a ộn ền địa ịc ổn đ i ới i c n đề i n n iền N Q ền địa ịc m c ỉ n c i đề BĐS iền ề an m nền n c o n để đi đ n c i c o BĐS iền ề c i T c ền ử o ãn n n m ơn i pc n ền n i n c c i c ể ề ền ử a n ền õ đ n ĩa ề: Điề địn c oặc o i ni m n iền i nx c c n o Với ai óc độ p n BĐS iền ề c m Còn trong bài vi a ể ơn Với óc n n đó, tác n BĐS iền ề ới óc độ o an âm đi â p ân c c i n ền ở ữ c i đã i p c n ề Q ền địa ịc ở mộ ớn ơn đi ừ c i ổn ời T T c i i p c i n ờn n ăn c c c c BĐS T n cơ ở đó độn c a con n c a cạn i ni m ề c c m c i cũn đã i p c n i c ử n ừ c i ền ử ền ử n n ạn “Hoàn thiện chế động pháp lý về sở hữu bất động sản trong khung cảnh hội nhập”, tác gi Nguyễn Ng c Đi n cho rằn : Địa địch đ c địn n ĩa là việc một bất động sản chịu sự khai thác của một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu của một người khác. Với c c địn n s nđ c coi là một “ch thể” đặc bi ngoài và để mđ c vi c đó nó cũn có n on điều ki n b cộn đồng láng giềng, nó có thể cần ph i “đi trình xây d n con đ ờn ôn Nam địa dịch mang một tên g i đ ơn ĩa đó động cầu giao ti p với xã hội bên động s n tồn tại c định trong a” động s n khác, trong quá ới xã hội. Còn trong lu t th c định Vi t i ơn ễ hiể ơn n n ại không bao trùm c toàn bộ nội dung c a ch định“Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề”. Có nhữn địa dịch không bao hàm quyền sử d n đ i với b động s n liền kề mà chỉ kh ng ch quyền sử d ng c a ch sở hữu b động s n đó i ích c a ch b t động s n lân c n. Chẳng hạn địa dịch không xây d ng hoặc xây d ng theo những 10 điều ki n nh định không hề có tác d ng thừa nh n cho ch sở hữu lân c n một quyền sử d n n o đ i với b động s n đó[87]. Tác gi Trần Thị Hu trong cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề và vấn đề tranh chấp ranh giới” cho rằng: Quyền sử d ng hạn ch b động s n liền kề (địa dịch) là vi c một b động s n động s n chịu s khai thác c a một b khác thuộc quyền sở hữu c a n ời khác[31, tr.20]. Trong bài vi hình chế định tài sản cho BLDS Việt Nam tương lai” đã n i ề Quyền địa dịch n ời có quyền đ “Đề xuất mô c gi Bùi Thị Thanh Hằng a : Quyền địa dịch là quyền chỉ cho phép c khai thác tài s n ở một khía cạnh nh định[28, tr.24]. Và trong trong buổi t a đ m “Giới thiệu Bộ luật Dân sự 2015” n 17/6/2016 c a Bộ T p p a i c p ân c đặc điểm, b n ch t c a Quyền đ i với b động s n liền kề, tác gi đã c o ằng: “Quyền đối với bất động sản liền kề” v có n ĩa một dịch quyền theo t quyền này sẽ truyền cho những ch sở hữu ti p theo c a b t động s n chị địa dịch chừng nào giữa hai b động s n còn tồn tại m i liên h nói trên[11, tr.50]. Bài vi 2015” “Bàn về Quyền đối với bất động sản liền kề theo quy định của BLDS c i Chu Thị T in Quyền đ i với b Đặng Thị P động s n liền kề thông qua khái ni m Quyền địa dịch. T eo đó Quyền địa dịch (Quyền đ i với b động s n liền kề) là các quyền c a một ch thể, không ph i là ch sở hữ đ i với b động s n n một s các quyền ( eo địa th t n i n thu n, hoặc theo di chúc) trên các b n ơn Lin đã p ân ch thu t ngữ eo n đ c phép th c hi n một, định c a pháp lu t, theo tho động s n liền kề, thuộc quyền sở hữu c a ời khác[60]. Tác gi Lê Nguyễn Gia Thi n và tác gi Nguyễn Thị Thùy Linh trong bài vi t “Praediales servitudes hay là quyền hưởng dụng đối với bất động sản liền kề theo pháp luật La Mã” đã đ a a c a mộ n ời trên b i ni m Praediales servitudes là quyền động s n c a n ời khác nằm liền kề với b mình. Praediales servitudes là một loại tài s n, một quyền đ i v ởng d ng động s n c a đặc bi t (jus in rem), vì th nó đ i kháng với t t c các ch thể khác. Quyền này thuộc về ch c a một b động s n nh nhiên ch b định (b động s n ởng quyền – praedium dominans), tuy động s n không th c hi n quyền này trên chính b động s n c a động s n liền kề với nó (b động s n chịu mình, mà lại th c hi n quyền trên b quyền – praedium serviens)[99]. 11 an “Real Property law and Procedure in the European Trong báo cáo tổn Union” c a tác gi Christian Hertel, LL.M. Director DNotI (Geman Notary n Institute), Wurzburg, tác gi vi a :Q ền sử d n đ c phân loại thành 2 loại: Quyền sử d n có đi èm ới chi m hữu tài s n bao gồm: Quyền bề mặt, quyền ởng d ng, quyền sử d ng, quyền ng c ền thuê dài hạn; quyền sử d ng bị hạn ch vi c sử d ng tài s n là Quyền địa dịch hay dịch quyền[77, tr.14]. Tác gi cũn p ân c : Quan tr ng nh t là quyền sử d ng hạn ch là Quyền địa dịch mà ở h th ng lu t lu địa g i là dịch quyền. Với Quyền địa dịch, ch sở hữu động s n có thể hoàn toàn sử d n đ t c a ch sở hữu liền kề theo nhiều cách b khác nhau bao gồm: Quyền về l i đi ại, quyền xây d ng, quyền o n ớc, quyền về ánh sáng tầm nhìn và quyền về kho ng tr ng giữa các ngôi nhà[77, tr.15]. T c i R D Me i e A manual of the principles of Roman Law relating to persons, property, and obligations with a historical introduction for the use of E in students, W. Green & Son Limited Law Publishe ịc đ c địn n ĩa ữ c a BĐS ền Mộ độn cđ n nặn c n ịc nđ mộ n mộ BĐS để ạo ời c ở ữ n o ồn ại ền n ằm nói đ n cc o c coi có độn ền nc ị L n ăn ạc ĩ ồn ại c a ai ởn ịc 1915 c o ằn : Địa ịc n o ời điểm c ị độn on ic oc n (đ i đó mộ ở ịc đai) mộ độn n . c “Quyền đối vật trong tư pháp La Mã và ảnh hưởng đối với pháp luật Việt Nam hiện hành” (2010) c a c i L T ị Li n H ơn (Đại c Q c ia H Nội) cũn có đề c p đ n Q ền địa ịc T eo c i Q ền địa ịc là mộ ạn ền đ i ới i đ i ới đ đai T ôn a đó ền c p o n ớc N n( độn c i đ a a n ữn ền ề i đi cx ền c ền mắc đ ờn â y, qua vi c đề c p và phân tích một s côn Quyền đ i với b p ừ ền ữ ể c a Q ền địa ịc n i đi n n có i n an đ n động s n liền kề (Quyền địa dịch) nói trên, có thể th y mặc dù mỗi địn n ĩa có c c i p c n khác nhau về Quyền đ i với b Tuy nhiên, không thể ph nh n đ là một quyền trên b b n) c a n ời c mộ điều, Quyền đ i với b động s n c a n động s n liền kề luôn tồn tại b động s n liền kề. động s n liền kề ời khác và trong quan h về Quyền đ i với động s n ởng quyền. 12 ởng quyền và b động s n chịu - Thứ ba, về đặc điểm của Quyền đối với bất động sản liền kề “The law of Property” c o Tác gi F.H. Lawson và B. Rudden trong bài vi rằn : Địa dịch là một quyền đ i với v t và là quan h giữa hai b động s n[72, tr.153]. Trong buổi t a đ m “Giới thiệu Bộ luật Dân sự 2015” n Bộ T p p c i Bùi Thị Thanh Hằn đã có i am 17/6/2016 c a n về “Một số vấn đề đáng lưu ý về quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản của Bộ luật Dân sự năm 2015” T c i cho rằng vi c sử d ng thu t ngữ “Quyền đối với bất động sản liền kề” thay cho thu t ngữ “Quyền địa dịch” c n x cn không th n ề cơ n nội hàm c a các qu định từ Điề 245 đ n Điều 256 về “Quyền đối với bất động sản liền kề” đã ể hi n đ đặc tính c a Quyền địa dịch n c b n ch quyền mang tính ph thuộc, là quyền man đ i. Quyền đ i với b có đ n ĩn iễn, là quyền mang tính tuy t động s n liền kề là v t quyền bởi nó c o n c những quyền năn n m i liên h giữa hai b định trên b động s n động s n chị eo đó một b : Là ời ởng quyền ởng quyền d a trên động s n ph i chịu gánh nặng nhằm ph c v cho vi c khai thác b động s n còn lại thuộc quyền sở hữu c a n khác. Đồng thời, tác gi đã c ỉ ra đặc tính ph thuộc c a Quyền đ i với b s n liền kề đ ời động c thể hi n qua vi c quyền này tồn tại ph thuộc vào s tồn tại c a m i liên h m t thi t giữa hai b động s n thuộc hai ch sở hữu khác nhau. Tác gi Trần Thị Hu trong cu n“Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề và vấn đề tranh chấp ranh giới” cũn c o ằng: Quyền địa dịch mang tính ch đ i v t, tồn tại không ph thuộc vào ch sở hữu b động s n bị vây b c hay ch sở hữu b t động s n liền kề. Ch sở hữu b động s n liền kề v n đ s n c a mình mộ c c eo đ n côn n n tài s n mang lại ờn c sử d ng b động ng c a tài s n với giá trị mà ờng[31, tr.24]. Tuy nhiên, với nội dung này tác gi Phạm Công Lạc trong cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề” lại có quan điểm khác, theo tác gi b động s n T ôn c m đó a đó c sở hữu c a n địa dịch không thể là quan h giữa b ời an sở hữu một b giữa các ch sở hữu b động s n đ n c để ph c v cho vi c khai thác b ờng h p này là về quyền trên b ời khác) quan h giữa n động s n với nhau. c sử d ng một b động s n thuộc động s n thuộc quyền sở hữu c a mình. Bởi lẽ, quan h pháp lu t là quan h giữa n v n đề n o ( on động s n này với ời với n ời về một động s n thuộc sở hữu c a ời với v t (tài s n) lại càng không ph i là quan h giữa tài s n với tài s n[36, tr.82-83]. 13 Tác gi L Đăn K oa on i i t trong bài vi “Hoàn thiện quy định về Quyền địa dịch trong BLDS 2015” đã đ a a một s đặc điểm c a Quyền đ i với b t động s n liền kề n s n b a : rong quan h địa dịch ph i có 2 b ởng quyền và b động s n: B động s n chịu quyền; gánh nặng dịch quyền sẽ đặt ra cho động s n chịu quyền trong thời ian i để ph c v cho b động s n động s n nằm liền kề nhau hay nói cách khác là 2 b quyền; hai b động ởng động s n ph i nằm ở vị trí mà b động s n này có thể khai thác, sử d n đ Quyền đ i với b động s n liền kề là b t kh phân, không thể tách rời khỏi b t động s n; vi c ởng d ng c a ch b động s n cách thi n chí, h p lý và b o đ m không gây n cb động s n kia; ởng quyền ph i th c hi n một ởng, thi t hại l i ích c a ch b t động s n chịu quyền[33, tr.23-24]. Ngoài ra, trong cu n “Vật quyền trong pháp luật dân sự Việt Nam hiện đại” Quyền đ i với b c i Nguyễn Min Oan đã đ a a c c đặc điểm c a động s n liền kề n quyền trên b động s n c a n b a : Quyền đ i với b động s n liền kề là ời khác và quan h về Quyền địa dịch luôn tồn tại 2 động s n c a 2 ch sở hữ c n a … T c i Nguyễn Thị Min P ng trong bài vi t “Chế độ pháp lý đối với địa dịch trong pháp luật Việt Nam – Lý luận và kiến nghị hoàn thiện” c o ằn địa dịc có c c đặc trên b di dời đ động s n, nó chỉ có thể đ c thi t l p trên b n a : địa dịch là quyền động s n do b n ch t không c; địa dịch là quyền đ i với tài s n (một quyền đối vật) c a n on đó c động s n đ sở hữu một b trong phạm vi nh c sử d ng b ời khác, động s n c a n ời khác địn để ph c v cho vi c khai thác, ch không ph i là một quyền c a ch sở hữu; địa dịch mang tính tổng quát và không thể phân chia, cho dù b động s n ởn địa dịch có thể chia nhỏ thành nhiều phần; địa dịch là quan h giữa các ch sở hữu b động s n với nhau, ch không thể là quan h giữa b động s n[14, tr.8]. Trong cu n kỷ y u hội th o khoa h c tháng 4/2019 c a T ờng Đại h c Lu t Hà Nội về “Quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản trong BLDS năm 2015” c i Phạm Văn T on đó có Quyền đ i với b đã đ a a đặc điểm c a v t quyền nói chung động s n liền kề nói i n đó uyền c a ch thể gắn liền với tài s n, có tài s n mới có quyền. Tuy nhiên, tác gi chỉ t p trung phân tích các v n đề i n N an đ n v t quyền. y, các công trình nghiên c u nói trên mặc dù có một vài cách hiểu khác nhau về b n ch t cũng n đặc điểm c a Quyền đ i với b nhiên các tác gi đều công nh n nhữn đặc điểm cơ 14 động s n liền kề, tuy n c a loại quyền n n : Quyền đ i với b động s n liền kề là v t quyền; là m i quan h giữa hai b động s n c a hai ch sở hữu khác nhau; là quyền không thể p ân c ia… - Thứ tư, về các trường hợp phổ biến của Quyền đối với bất động sản liền kề + Quyền về lối đi qua Tác gi Phạm Công Lạc Trong đã đề c p đ n quyền về l i đi n cơ ở p ân c c c định c a BLDS 1995 và c a pháp lu t một s n ớc trên “lối đi” với n th giới. Theo tác gi ĩa "khoảng đất hẹp dùng để vào một nơi nào đó" l i đi a đ ờng công cộng từ một b động s n bị vây b c có thể chỉ đi b động s n thuộc một hay nhiều ch sở hữ n b a khá chi ti t n cũn có a ể qua liên ti p nhiều động s n thuộc các ch sở hữu khác nhau. Vi c "dành một lối đi thuận tiện và hợp lý" n ĩa c a ch sở hữu b động s n liền kề đ i với ch sở hữu b động s n bị vây b c. Tác gi Trần Thị Hu trong cu n“Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề và vấn đề tranh chấp ranh giới” cũn p ân c cơ ở ền về l i đi a n định c a Điều 275 BLDS 2005. Tác gi cho rằng: Vi c mở l i đi p i xem xé đ n những y u t : Địa điểm, l i ích c a b động s n bị vây b c, thi t hại động s n có l i đi đ c mở sao cho những thi t hại gây ra cho ch sở hữu c a b x y ra là nhỏ nh t và thu n ti n, h p lý cho c hai phía ch thể này[31, tr.63]. Bài vi “Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề - Thực trạng áp dụng pháp luật và hướng hoàn thiện” đăn pháp lu t về đ quyền về l i đi n Tạp chí Dân ch và Pháp lu t – s c đai c a tác gi Nguyễn Thị M n đã có c i n n a này trên th c t T eo đó cũn n ền về l i đi kề khi yêu cầu dành cho mình một l i đi động s n liền kề và ch sở hữu b a động s n liền kề là một dạng theo quy định của BLDS 2015” c yêu cầu không có quyền từ ch i “Bàn về Quyền đối với bất động sản liền kề c i Chu Thị T in động s n bị vây b c bởi b động s n liền p lý trên phần đ t c a ch sở hữu b t động s n đ mà ph i đ p ng yêu cầ đó B i i định hi n ớng hoàn thi n c a loại quyền động s n bị vây b c đ i với ch sở hữu b quyền c a ch sở hữu b rằng: B o n c ỉnh về động s n liền kề thông qua vi c p ân c c c hành và th c trạng áp d ng pháp lu n đề Đặn P ơn Lin c o động s n khác cần ph i có một l i đi để ra đ ờng công cộng. L i đi p i đ m b o nguyên tắc h p lý và thu n ti n, ít gây phiền hà cho các bên. Do v y, yêu cầu về l i đi c a ch sở hữu b động s n liền kề bị vây b c bởi các b với quy tắc kể động s n n N ời đ cđ c coi c n đ n iđ p n c yêu cầu ph i có và chỉ có n 15 ĩa i òa đ c đ p ng khi yêu cầ đó p ù p với những nguyên tắc nêu trên. Tác gi Nguyễn T an T Nguyễn T n Hoàng H i trong bài vi : “Quyền lối đi qua bất động sản liền kề trong BLDS năm 2015” đăn n Tạp chí Tòa đi n án năm tử 2019 (https://tapchitoaan.vn/bai-viet/nghien-cuu/quyen-loi-di-qua-bat-dong-san-lien-ketron g-blds-2015) đã p ân c on BLDS năm 2005 n o n c thể c c BLDS năm 2015 on BLDS năm 2015 p ù n an we : a đổi về loại quyền y rằng s i i “Vấn đề địa dịch trong dân luật” Http://www.hcmcbar.org CatPK=4&NewsPK =115 đã đề c p định về l i đi động s n bị vây b c. T eo đó c b sở hữu b /NewsDetail.aspx? a c a các ch sở hữu có động s n bị vây b c bởi các b t động s n c a các ch sở hữu khác mà không có l i đi a có ời đ ền yêu cầu một động s n liền kề dành cho mình một l i đi a đ ờng trong những ch sở hữu b công cộn ; n c yêu cầ có n ĩa l i đi p i đền bù cho ch sở hữu b khác. Tác gi Nguyễn Thị Min P đ p ng yêu cầ đó N ời đ ng trong bài vi t “Chế độ pháp lý đối với địa một dạng quyền đ i với BĐS c a n c c BĐS iền kề với b n ch t không di dời đ n c dành động s n liền kề, n u không có thỏa thu n dịch trong pháp luật Việt Nam – Lý luận và kiến nghị hoàn thiện” đã Quyền về l i đi a p với th c t . Tác gi Nguyễn Đăn Li m on đăn định quyền về l i đi ời c K i đã có cđ i đi ẳn định: c áp d ng cho ền về l i đi đã i n thành một dạng v t quyền và ch thể quyền có thể th c hi n quyền đó theo ý chí c a mình trong khuôn khổ c a quyền năn đó[14, tr.8]. Trong cu n kỷ y u hội th o khoa h c tháng 4/2019 c a T ờn Đại h c Lu t Hà Nội về “Quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản trong BLDS năm 2015” đã p ân c đ n i c c định quyền về l i đi c i Lê Thị Giang a on BLDS năm 2015 qua vi c nh n xét v án c thể, tác gi cho rằng: Trong s các Quyền đ i với b t động s n liền kề, quyền về l i đi a ền phát sinh nhiều tranh ch p nh t trên th c t và tại Tòa án. Lu n án ti n ĩ lu t h c năm 2018 p ân c đ n i c c định pháp lu t về l i đi a c i L Đăn K oa đã c thể từ vi c xác l p, tính thu n l i và h p lý c a l i đi a đó c i đ a a ý i n c a mình về vi c đền bù khi i c mở đi mộ p ần i n i đi i c ề…[34, tr.125] + Quyền về cấp, thoát nước 16 c đ c a m n đ iền
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan