Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực...

Tài liệu Rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực

.PDF
201
236
98

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ĐỖ KHÁNH NĂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ĐỖ KHÁNH NĂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số: 62.14.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THANH BÌNH TS. LƯU THU THỦY HÀ NỘI, NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án Đỗ Khánh Năm i LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được Luận án này, tôi xin tỏ lòng tri ơn sâu sắc đến: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng, Trung tâm nghiên cứu Tâm lý học - Giáo dục học, Trung tâm Thông tin - Thư viện của Viện, các Thầy/Cô, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu cùng các Anh/Chị nghiên cứu sinh khóa 2011 chuyên ngành Lý luận và Lịch sử Giáo dục - những người trực tiếp tổ chức đào tạo, chia sẻ những tri thức khoa học và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin trân trọng biết ơn: PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình - TS. Lưu Thu Thủy người đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện Luận án. Tôi xin gửi lời trân trọng cảm ơn các nhà khoa học trong Hội đồng thi chuyên đề Tiến sĩ, Hội đồng Seminar Luận án tiến sĩ, Hội đồng đánh giá Luận án tiến sĩ cấp Bộ môn và Phản biện độc lập đã có nhiều góp ý quan trọng để tôi kịp thời nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện Luận án. - Cảm ơn cơ quan nơi tôi công tác - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, Phòng Khảo thí và bảo đảm chất lượng cùng Gia đình, người thân đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ vật chất, chia sẻ công việc cũng như động viên tinh thần giúp tôi có thêm động lực vượt qua khó khăn để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận án Đỗ Khánh Năm ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................................... ii MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH, HÌNH ẢNH .......................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................ viii MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................................... 3 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................ 5 8. Luận điểm cần bảo vệ .................................................................................................................... 7 9. Những đóng góp mới của luận án .................................................................................................. 8 10. Cấu trúc, bố cục của luận án ........................................................................................................ 9 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................... 10 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN ................................................ 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................10 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ..........................................................................10 1.1.2. Tiǹ h hiǹ h nghiên cứu ở Viê ̣t Nam.......................................................................................... 15 1.2. Một số vấn đề lí luận về kỹ năng thương lượng ................................................20 1.2.1. Kỹ năng thương lượng ........................................................................................................... 20 1.2.2. Cấu trúc của kỹ năng thương lượng ................................................................24 1.2.3. Đặc điểm của thương lượng/quá trình thương lượng ......................................29 1.2.4. Các bước thương lượng ...................................................................................30 1.3. Cơ sở lý luận về rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực ....... 32 1.3.1. Rèn luyện kỹ năng thương lượng ....................................................................32 1.3.2. Các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực .....................................................................................37 1.3.2.2. Các phương pháp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực .......................................................................................................38 iii 1.3.3. Các con đường rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực .....................................................................................................................40 1.3.4. Các yế u tố ảnh hưởng đế n quá trin ̀ h rèn luyện kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực .....................................................................................41 1.3.4.1. Các yếu tố chủ quan .....................................................................................41 Kết luận chương 1 ............................................................................................................................ 45 Chương 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC.................................................................................................. 47 2.1. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................................... 47 2.1.1. Yêu cầu đối với sinh viên ngành quản trị nhân lực.........................................47 2.1.2. Nội dung chương trình dạy kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực ................................................................................................................48 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................................................... 49 2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................49 2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................49 2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát .........................................................................49 2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ...................................................................50 2.2.5. Tiến trình khảo sát thực trạng .........................................................................50 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ....................................................................................................... 57 2.3.1. Thực trạng về nhận thức..................................................................................57 2.3.2. Thực trạng kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực tự đánh giá của sinh viên và giảng viên ........................................................................60 2.3.3. Thực trạng các biện pháp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực .............................................................................................70 2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình rèn luyện kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực ............................................................74 Khảo sát một số yếu tố tác động đến việc rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL trong quá trình thương lượng, qua bảng hỏi GV và SV chúng tôi nhận thấy có sự đánh giá khá thống nhất giữa GV và SV về thứ bậc cũng như mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được đề cập trong bảng 2.10 .............................................................74 Kết luận chương 2 ............................................................................................................................ 77 Chương 3 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ..................................................... 79 iv THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC .................................. 79 3.1. Những nguyên tắc xác định biện pháp rèn luyện KNTL .......................................................... 79 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ...................................................................................79 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................................................... 79 3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ .....................................................................................80 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................................80 3.2. Biện pháp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực ..............................................................................................................................80 3.2.1. Bổ sung KNTL vào CĐR của ngành QTNL để định hướng phát triển nội dung chương trình môn học và đánh giá SV ........................................................80 3.2.2. Rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực trong giờ học lý thuyết ........................................................................................................84 3.2.3. Tổ chức dạy học tích hợp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên trong các môn chuyên ngành ..............................................................................................95 3.2.4. Rèn luyện kỹ năng thương lượng gắn với hoạt động nghề quản trị nhân lực .................................................................................................................................102 3.2.5. Rèn luyện kỹ năng thương lượng thông qua tổ chức các hội thi ..................109 3.2.6. Rèn luyện kỹ năng thương lượng thông qua hoạt động thực tiễn .................113 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL trong quá trình đào tạo .....................................................................................................115 Kết luận chương 3 .......................................................................................................................... 117 Chương 4 THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ................................ 118 4.1. Giới thiệu chung về thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 118 4.1.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................118 4.1.2. Phạm vi, đối tượng thực nghiệm ...................................................................118 4.1.3. Lực lượng và thời gian thực nghiệm .............................................................118 4.1.4. Nội dung, phương pháp thực nghiệm............................................................118 4.1.5. Phương pháp đo đạc, đánh giá kết quả thực nghiệm ....................................119 4.2. Tiến trình thực nghiệm ............................................................................................................ 123 4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm ................................................................................................ 125 4.3.1. Phân tích kết quả sự tiến bộ về kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực theo tự đánh giá của sinh viên.....................................................125 v 4.3.2. Phân tích kết quả về kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực qua phiếu quan sát. ............................................................................................134 4.3.3. Phân tích về kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực lớp thực nghiệm qua sản phẩm hoạt động thương lượng ..............................................136 4.3.4. Nghiên cứu trường hợp điển hình .................................................................137 4.3.5. Đánh giá chung về kết quả thực nghiệm .......................................................144 Kết luận chương 4 .......................................................................................................................... 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 146 1. KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 146 2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................... 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ......................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 152 PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 160 vi DANH MỤC CÁC HÌNH, HÌNH ẢNH Hình 1.3. Qui trình rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL .....................................37 Biểu đồ 2.1: Sự phân bố điểm số của các nhóm KN hình thành KNTL ...................54 Biểu đồ 4.1. Sự tiến bộ về KNTL của SV qua các lần đo.......................................126 Biểu đồ 4.2. So sánh ĐTB các nhóm KNTL của SV lớp TN trước và sau TN ......128 Biểu đồ 4.3. So sánh ĐTB của các nhóm KNTL của SV lớp TN và ĐC sau TN...129 Biểu đồ 4.4. So sánh kết quả rèn luyện KNTL của lớp TN và ĐC .........................133 Biểu đồ 4.5. Kết quả đánh giá sản phẩm hoạt động thương lượng .........................137 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Đặc điểm khách thể khảo sát ........................................................................................... 50 Bảng 2.2. Các nhóm điểm của thang đo trong bảng hỏi SV-01 ....................................................... 54 Bảng 2.3. Nhận thức của GV, SV về sự cần thiết của các KN khác khi tham gia thương lượng .... 58 Bảng 2.4: Đánh giá của SV ngành QTNL về KN xác định mục tiêu............................................... 60 Bảng 2.5: Đánh giá của SV ngành QTNL về KN giao tiếp trong thương lượng ............................. 62 Bảng 2.6: Tự đánh giá của SV về nhóm KN hợp tác trong thương lượng ....................................... 64 Bảng 2.7: Đánh giá của SV về nhóm KN giải quyết tranh chấ p trên cơ sở thiê ̣n chí “Hai bên cùng thắ ng” ............................................................................................................................................... 66 Bảng 2.8. Thực trạng KNTL của SV ngành QTNL theo đánh giá của SV ...................................... 69 Bảng 2.9. Thực trạng các biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL qua đánh giá của GV và SV .................................................................................................................................................... 70 Bảng 2.10: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình rèn luyện KNTL của SV ngành QTNL .......................................................................................................................................................... 74 Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả đánh giá KNTL của SV trước TN .................................................... 124 Bảng 4.2. Sự tiến bộ của SV ngành QTNL về các nhóm KNTL qua các lần đo ........................... 126 Bảng 4.3. So sánh kết quả rèn luyện các KNTL của SV lớp TN và ĐC ........................................ 127 Bảng 4.4. So sánh kết quả rèn luyện KNTL của lớp TN và ĐC .................................................... 133 Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả quan sát ở lớp TN ............................................................................. 134 Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả quan sát ở lớp ĐC ............................................................................. 135 Bảng 4.7. So sánh kết quả đánh giá sản phẩm KNTL trước và sau TN ......................................... 136 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CLB Câu lạc bộ CĐ Cao đẳng CĐR Chuẩn đầu ra CTĐT Chương trình đào tạo ĐC Đối chứng ĐH Đại học ĐTB Điểm trung bình ĐLC Độ lệch chuẩn GV Giảng viên GDKNS Giáo dục kỹ năng sống KN Kỹ năng KX Kỹ xảo KNS Kỹ năng sống KNM Kỹ năng mềm KNTL Kỹ năng thương lượng QTNL Quản trị nhân lực TN Thực nghiệm SV Sinh viên ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1.1. Thương lượng mang tính phổ biến của con người Mỗi con người là một chủ thể nhận thức có năng lực, tính cách, quan điểm, sở trường riêng. Con người tồn tại và phát triển trong xã hội là do có sự đồng tâm, hợp tác và đoàn kết với nhau. Con người không thể tồn tại một mình nên phải tìm cách thỏa thuận hợp tác với người khác để cùng tồn tại. Để có thể chia sẻ các nguồn tài nguyên, chia sẻ lợi ích để cùng chung sống, con người phải tiến hành thương lượng với nhau theo cách mà các bên có thể chấp nhận được. Nhưng để trở thành một người có kỹ năng thương lượng (KNTL) giỏi đòi hỏi phải có khả năng, kiến thức, kinh nghiệm, phải học tập và rèn luyện phấn đấu không ngừng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Trong thực tiễn, thương lượng diễn ra trong mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội…Trong mỗi gia đình, hoạt động thương lượng biểu hiện sự thỏa thuận ý kiến/quan điểm giữa các thành viên để đi đến những thống nhất chung đảm bảo cho mối quan hệ bền vững giữa những người thân, ruột thịt. Trong quan hệ láng giềng, hoạt động thương lượng để trao đổi lợi ích, tâm tư, tình cảm giữa những người cư trú ở cạnh nhau, gần nhau. Trong môi trường làm việc, hoạt động thương lượng cũng được tiến hành giữa lãnh đạo với nhân viên, giữa các cán bộ nhân viên, giữa những người đồng nghiệp, hoặc giữa những cơ quan, doanh nghiệp với các đối tượng hữu quan bên ngoài… Trên thế giới, quá trình đàm phán, thương lượng giữa các quốc gia, về lợi ích kinh tế, quốc phòng, an ninh, văn hóa…thường xuyên diễn ra. Các tổ chức quốc tế, các liên minh quốc gia có cùng lợi ích kinh tế, quốc phòng, an ninh, văn hóa…cũng tiến hành đàm phán, thương lượng với các tổ chức, liên minh khác. Mọi hoạt động thương lượng đã và đang diễn ra, cả thế giới đang không ngường đàm phán, thương lượng trong từng lĩnh vực của đời sống xã hội. 1.2. Tầm quan trọng của kỹ năng thương lượng trong xã hội ngày nay Xu hướng của thế giới là đối thoại chứ không đối đầu. Khi đời sống kinh tế và chính trị ngày càng phát triển hơn, khi càng ngày càng ít người chấp nhận sự độc đoán của người khác thì thương lượng trở thành phương tiện cơ bản để mọi người 1 cùng được đảm bảo những lợi ích nhất định. Cùng với sự phát triển văn minh vật chất thì nhận thức của con người về vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của xã hội được nâng lên. Con người càng chú trọng đến tính nhân văn trong mọi hoạt động vì đa số họ đều nhận thức được rằng chỉ có sự hòa hợp ổn định thì xã hội mới có sự phát triển bền vững. Chính vì vậy, hoạt động đối thoại, đàm phán, thương lượng luôn được lựa chọn thay cho xung đột, đối đầu bằng bạo lực. 1.3. Kỹ năng thương lượng cần được xác định trong chuẩn đầu ra của ngành quản trị nhân lực Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã chỉ rõ: “ Triển khai đổi mới phương pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: trang bị cách học; phát huy tính chủ động của người học; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động dạy và học”. Quán triệt tinh thần của Nghị quyết 14, giáo dục đại học ở nước ta trong những năm gần đây rất chú trọng đến việc đổi mới về chương trình, nội dung và phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho người học. Nhằm kiểm soát được chất lượng đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các trường đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) xác định và công bố chuẩn đầu ra (CĐR) cho các ngành đào tạo. CĐR phản ánh Chương trình đào tạo (CTĐT), kiến thức, kỹ năng (KN), thái độ, chất lượng đào tạo, đồng thời yêu cầu, đòi hỏi khách quan của xã hội và hoạt động lao động nghề nghiệp được xây dựng định hướng theo chuẩn nghề nghiệp (việc làm). Qua tìm hiểu thực tế, hiện nay các trường ĐH đào tạo chuyên ngành quản trị nhân lực (QTNL), khi xây dựng chương trình chưa đưa KNTL vào trong CTĐT và khi xác định CĐR cũng chưa đề cập đến. Chính vì vậy, giảng viên (GV) trong quá trình giảng dạy ít quan tâm đến việc hình thành và phát triển KNTL cho sinh viên (SV), do đó KNTL của SV còn thấp. Vì vậy, việc nghiên cứu và đưa KNTL vào trong CTĐT và được đánh giá trong CĐR đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. 1.4. Kỹ năng mềm, kỹ năng thương lượng rất cần thiết đối với sinh viên ngành quản trị nhân lực Thế kỷ 21 được gọi là “ Kỷ nguyên của kinh tế dựa vào kỹ năng” (Skills Based Economy-thông tin từ World Bank). Hoạt động nghề nghiệp phụ thuộc vào 2 năng lực và trình độ được đào tạo của mỗi cá nhân, năng lực của mỗi cá nhân được cấu trúc bởi hai thành phần, đó là năng lực cốt lõi và năng lực chung. Phần năng lực cốt lõi là hệ thống kiến thức chuyên môn và KN nghề nghiệp; phần năng lực chung là những kiến thức, KN bổ trợ giúp cho kiến thức, KN chuyên môn được tiến hành có hiệu quả. Thực tế cho thấy sự thành đạt của mỗi người phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống KN bổ trợ hay còn gọi là k ỹ năng mềm ( KNM). Nhà tâm lý học Ba Lan Krytyna Skarzyska cho rằng “ Chất lượng cuộc sống của chúng ta phụ thuộc khá lớn vào việc xung quanh chúng ta có nhiều người thấu hiểu chúng ta hay không”; còn học giả người Mỹ Kinixti lại đánh giá " Sự thành công của mỗi người chỉ có 15% là dựa vào kỹ thuật chuyên ngành, còn 85% là dựa vào những quan hệ giao tiếp và tài năng xử thế của người đó". Chìa khóa dẫn đến thành công thực sự là chúng ta phải biết kết hợp cả hai KN này. Đối với SV ngành QTNL, do đặc thù nghề nghiệp, sau khi ra trường họ không làm việc với máy móc mà trực tiếp làm việc với con người. Vì vậy, họ rất cần được trang bị KNTL để phục vụ công việc. Họ đại diện cho các cơ quan, doanh nghiệp đứng ra khai thác và sử dụng nguồn nhân lực, cải thiện mối quan hệ lao động, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá lao động, thiết lập và quản trị hệ thống lương bổng, phúc lợi… Thực hiện các giao tế nhân sự như tham gia thương nghị tập thể, giải quyết tranh chấp lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp, trong các tổ chức chính trị xã hội. Do đó, trong quá trình đào tạo chúng ta không chỉ cung cấp kiến thức cho SV, mà điều quan trọng hơn là phải trang bị cho họ về hệ thống các KNM đặc biệt là KNTL, bởi KN này rất cần thiết đối với họ trong hoa ̣t đô ̣ng nghề nghiê ̣p sau này. Hơn nữa, nâng cao được KNTL cho SV sẽ kéo theo những KNM khác cũng được cải thiện. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực” để nghiên cứu với hy vọng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cho SV ngành QTNL của các trường đại học Việt Nam. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL ở các trường ĐH, đề xuất các biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành 3 QTNL để SV có thể thương lượng hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu xã hội. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Mố i quan hê ̣ giữa phương thức tổ chức rèn luyện KNTL với kết quả đạt được KNTL của SV ngành QTNL. 4. Giả thuyết khoa học SV ngành QTNL rất cần KNTL để giải quyết các công việc trong lĩnh vực nghề QTNL cũng như trong cuộc sống. Nếu tổ chức rèn luyện KNTL cho SV theo quy trình học tập qua trải nghiệm, trong đó đảm bảo trang bị cho SV các bước tiến hành thương lượng một cách vững chắc và vận dụng KN này giải quyết các vấn đề cơ bản trong học tập, trong lĩnh vực nghề QTNL, trong cuộc sống…bằng các biện pháp đa dạng phù hợp với mục tiêu, chương trình, nội dung đào tạo, đảm bảo CĐR thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cho SV ngành QTNL của các trường đại học , đáp ứng được công việc, nhu cầu của xã hội hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lí luận về thương lượng, rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL; 5.2. Phân tích cơ sở thực tiễn của việc rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL ở một số trường đại học hiện nay; 5.3. Đề xuất các biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL; 5.4. Tổ chức thực nghiệm một số biện pháp đã đề xuất. 6. Phạm vi nghiên cứu - Hiện nay, trường Đại học Nội vụ Hà Nội, Đại học Lao động-Xã hội, Đại học Thương mại đóng trên địa bàn Hà Nội đang đào tạo chuyên ngành QTNL. Vì vậy, chúng tôi chọn các trường trên để khảo sát nhằm đánh giá thực trạng việc rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL; - Tiến hành thực nghiệm tại trường: Đại học Nội vụ Hà Nội; - Qui mô khảo sát khoảng 600 – 700 SV; 4 - Tổ chức thực nghiệm rèn luyện KNTL cho SV thông qua hoạt động ngoại khóa dưới hình thức sinh hoa ̣t câu lạc bộ. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống Nghiên cứu rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL theo quan điểm tiếp cận hệ thống-cấu trúc, đặt mục tiêu, nội dung, biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL trong mối quan hệ thống nhất biện chứng với mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo và cách thức tổ chức đào tạo. 7.1.2. Quan điểm tiếp cận hoạt động Tiếp cận hoạt động là sự vận dụng lý thuyết hoạt động vào việc nghiên cứu đối tượng đang được xem xét. Với quan điểm này, thực chất của việc rèn luyện KN là rèn luyện khả năng triển khai hành động phù hợp với mục đích và logic của nó. Muốn tổ chức quá trình rèn luyện một KN nào đó có hiệu quả phải phân tích bản chất và cấu trúc của KN, chỉ ra thành phần cấu trúc của chúng trên cơ sở đó xác định biện pháp rèn luyện KN một cách phù hợp. Rèn luyện KNTL được tiến hành thông qua hoạt động dạy học, giáo dục, trải nghiệm thực tiễn với mục tiêu phát triển nhân cách người học nói chung và phát triển KNTL nói riêng theo yêu cầu nghề nghiệp và yêu cầu xã hội. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL gắn với yêu cầu thực tiễn của nghề nghiệp, với điều kiện hiện có của nhà trường, cơ sở đào tạo và năng lực của GV, đặc điểm tâm lý SV ngành QTNL. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá những tài liệu lý thuyết liên quan, nhằm xây dựng cơ sở lý luận về KNTL cho SV ngành QTNL theo tiếp cận CĐR. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Tác giả tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi đối với 25 GV và 698 SV đang 5 giảng dạy và học tập ngành QTNL hệ đại học chính quy thuộc 3 trường đại học: Đại học Nội vụ Hà Nội; Đại học Lao động-Xã hội; Đại học Thương mại. Phương pháp được thực hiện nhằm thu thập thông tin về thực trạng KNTL của SV ngành QTNL và thực trạng tổ chức rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL của các trường đại học hiện nay. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 15 SV ngành QTNL ở các năm thứ hai, thứ ba và thứ tư; 9 GV và cán bộ quản lý của các trường Đại học Nội vụ Hà Nội, Trường Đại học Lao động-Xã hội, Trường Đại học Thương mại; Phương pháp được thực hiện nhằm thu thập những thông tin định tính để bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu được từ khảo sát định lượng, đồng thời tìm hiểu nhận thức về KNTL, thực trạng việc rèn luyện KNTL cho SV. 7.2.2.3. Phương pháp trắc nghiệm Sử dụng một số bài trắc nghiệm để đo mức độ hình thành KNTL của SV bằng hệ thống câu hỏi và các bài tập tình huống với tổng số 698 SV đang học tập ngành QTNL hệ đại học chính quy thuộc 3 trường đại học: Đại học Nội vụ Hà Nội; Đại học Lao động-Xã hội; Đại học Thương mại. 7.2.2.4. Phương pháp quan sát Phương pháp Quan sát được thực hiện trong suốt thời gian nghiên cứu. Thông qua một tình huống cụ thể, tổ chức cho SV tiến hành thương lượng, SV sẽ bộc lộ rõ những ưu điểm và những hạn chế trong quá trình thương lượng để từ đó có những định hướng phù hợp khi tiến hành rèn luyện KNTL cho SV. Phương pháp Quan sát được sử dụng trong quá trình tìm hiểu thực trạng KNTL của SV và trong thực nghiệm sư phạm. Trên cơ sở phân tích những bằng chứng thu được trong quá trình SV tiến hành thương lượng tác giả so sánh mức độ hoàn thiện về KNTL trong quá trình nghiên cứu của mình, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao KNTL cho SV. 7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm Tổ chức thực nghiệm các chủ đề gắn với KN nghề nghiệp thông qua sinh hoạt câu lạc bộ của SV ngành QTNL trường Đại học Nội vụ Hà Nội nhằm kiểm chứng một vài trong số những biện pháp chúng tôi đã đề xuất. 6 7.2.2.6. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình Nghiên cứu một số trường hợp điển hình để thấ y rõ sự thay đổ i tích cực của SV trong quá trình thương lượng nhằm giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống sau khi tham gia thực nghiệm. 7.2.2.7. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu quá triǹ h thương lượng của các nhóm SV trong các tình huống thực nghiê ̣m để đánh giá KNTL của SV và thông qua nhật ký ghi chép sự ứng du ̣ng KNTL trong các tình huố ng SV gặp phải trong cuộc sống (hoa ̣t đô ̣ng tiế p nố i sau thực nghiệm) 7.2.2.8. Phương pháp chuyên gia Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi tham khảo ý kiến của một số chuyên gia có trình độ cao ở các lĩnh vực như: Phương pháp dạy học, Tâm lý học, Giáo dục học, Xã hội học, Xác suất thống kê, KNM…Ngoài ra, chúng tôi còn tham khảo một số GV có kinh nghiệm dạy lâu năm trong chuyên ngành QTNL của các trường đại học. Thông qua tham khảo ý kiến của các nhà khoa học và những GV giàu kinh nghiệm, luận án có thể giải quyết tốt một số vấn đề còn tồn tại trong quá trình nghiên cứu. Tổ chức thảo luận lấy ý kiến của các chuyên gia về một số kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn của đề tài, đặc biệt là về quy trình và biện pháp tổ chức rèn luyện KNTL cho SV. 7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu Các số liệu thu được bằng toán thống kê và phần mềm SPSS. Phương pháp này được sử dụng để xử lý các số liệu thu được trong điều tra thực trạng và thực nghiệm nhằm rút ra những kết luận cần thiết. 8. Luận điểm cần bảo vệ 8.1. KNTL của SV ngành QTNL gắn liền với định hướng giá trị nghề nghiệp và KN lao động nghề nghiệp của SV sau khi tốt nghiệp. Họ cần thiết sử dụng KN này để giải quyết các công việc trong lĩnh vực nghề nghiệp cũng như trong cuộc sống. 8.2. KNTL của SV ngành QTNL chỉ được hình thành và phát triển khi nó được xác định trong CĐR, từ đó GV tổ chức hoạt động rèn luyện KNTL cho SV. CĐR của ngành đào tạo QTNL về KNTL còn định hướng cho việc thiết kế chương trình, tổ chức đào tạo và đánh giá SV tốt nghiệp. 7 8.3. Tổ chức rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL phải đảm bảo nguyên tắc trải nghiệm và cần tác động đến nhu cầu, ý chí, thái độ của họ trong quá trình rèn luyện. Tính tích cực thực hành của SV là yếu tố quyết định kết quả của quá trình rèn luyện KNTL. 8.4. Rèn luyện KNTL vừa đòi hỏi, vừa thúc đẩy các KNM có liên quan như: KN giao tiếp, đặt mục tiêu, kiên định, cảm thông và chia sẻ, làm việc nhóm, thuyết phục, trình bày ý tưởng, kiểm soát cảm xúc…cũng phát triển theo. Vì vậy, rèn luyện KNTL cầ n gắ n liền với rèn luyện những KNM khác như là một chỉnh thể. 9. Những đóng góp mới của luận án Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu của luận án đã xác định được vai trò của thương lượng là một KN nghề nghiệp/năng lực quan trọng, cần thiết trong đào tạo SV ngành QTNL. Luận án bổ sung và làm sâu sắc cơ sở lý thuyết về thương lượng, KNTL, cấu trúc của KNTL, đặc điểm của KNTL; Xác định các nguyên tắc, các con đường, các biện pháp; Quy trình và các bước tiến hành rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo đáp ứng được yêu cầu trong xã hội hiện nay. Về mặt thực tiễn: - Phản ánh được thực trạng KNTL của SV ngành QTNL còn hạn chế, chủ yếu đạt ở mức độ trung bình. Việc tổ chức rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL còn mang tính tự phát, chưa hệ thống, chưa bài bản và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan như nhu cầu, nhận thức, tính tích cực của GV và SV; các điều kiện về không gian, thời gian, phương tiện dạy học... - KNTL được xem xét trên quan điểm hành động, có mối liên hệ đến nhiều KN khác cùng tham gia phối hợp, thực hiện. Trong đó, bao gồm 20 KNM cơ bản được chia thành 4 nhóm: KN xác định mục tiêu; KN giao tiếp; KN hợp tác và KN giải quyết tranh chấp trên cơ sở thiện chí “Hai bên cùng thắng”. - Đề xuất nguyên tắc, nội dung và cách thức thực hiện 6 biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL, bao gồm: (1) Bổ sung KNTL vào CĐR của ngành QTNL để định hướng phát triển nội dung chương trình môn học và đánh giá SV tốt nghiệp; (2) Rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL trong giờ học lý thuyết; (3) 8 Tổ chức dạy học tích hợp phát triển KNTL cho SV; (4) Rèn luyện KNTL gắn với hoạt động nghề QTNL; (5) Thông qua tổ chức các hội thi; (6) Qua hoạt động thực tế. Tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp được các chuyên gia, GV, SV khẳng định và thông qua thực nghiệm thành công một trong các biện pháp đề xuất tại trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Một lần nữa cho thấy ý nghĩa, tầm quan trọng và sự cần thiết của KNTL đối với SV ngành QTNL trong lĩnh vực nghề nghiệp cũng như trong cuộc sống. - Luận án là tài liệu tham khảo cần thiết cho công tác giáo dục, rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL ở các trường ĐH; đồng thời là tài liệu tham khảo cho học viên cao học, nghiên cứu sinh, GV ở các trường ĐH. 10. Cấu trúc, bố cục của luận án Luận án bao gồm phần mở đầu, 4 chương, kết luận, kiến nghị, danh mục những công trình của tác giả đã công bố có liên quan đến đề tài, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Chương 1: Cơ sở lý luận rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực Chương 2: Cơ sở thực tiễn của việc rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực Chương 3: Biện pháp tổ chức rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực Chương 4: Thực nghiệm và đánh giá kết quả thực nghiệm 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất