Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Skkn biện pháp nâng cao chất lượng môn tiếng anh 9...

Tài liệu Skkn biện pháp nâng cao chất lượng môn tiếng anh 9

.DOC
19
212
127

Mô tả:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔN TIẾNG ANH 9 I. LỜI NÓI ĐẦU: Nhu cầu sử dụng tiếng Anh ngày càng được nâng cao. Mọi người ai cũng học tiếng Anh từ em bé ba tuổi đến cụ già bảy mươi. Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế, là công cụ giao tiếp, là phương tiện dùng để tiếp thu tinh hoa văn hóa, khoa học kỹ thuật và công nghệ của nhân loại. Đặc biệt trong xu thế phát triển và hội nhập quốc tế hiện nay. Với tầm quan trọng đó, tiếng Anh đã trở thành môn học quan trọng đối với người học. Việc học và sử dụng tiếng Anh đòi hỏi một quá trình nổ lực luyện tập cần cù và đầy sáng tạo của cả người học và người dạy trong giai đoạn phát triển, hội nhập và hợp tác quốc tế hiện nay. Tiếng Anh là công cụ, là phương tiện để chúng ta học tập, rút kinh nghiệm và nắm bắt kiến thức của nhân loại nhằm để phục vụ đất nước. Với tầm quan trọng như vậy, việc học tiếng Anh trở thành nhu cầu cấp bách và không thể thiếu. Tiếng Anh đã trở thành môn học chính yếu trong chương trình học của học sinh. Trong giai đoạn hiện nay, việc dạy tiếng Anh theo quan điểm giao tiếp được nhiều người tán đồng. Theo quan điểm này, người học có nhiều cơ hội dùng tiếng Anh để giao tiếp với bạn bè, với người dạy để trao dồi các kỹ năng ngôn ngữ và cuối cùng là vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hay công việc. 1. Lý do chọn đề tài: Hiện nay người học tiếng Anh có nhiều thuận lợi. Môi trường sử dụng tiếng Anh vô cùng phong phú và đa dạng. Người học có nhiều cơ hội để tiếp xúc, học tập và sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo. 1 Vì vậy trong quá trình giảng dạy bộ môn người dạy cần không ngừng học tập, rút kinh nghiệm bản thân và đồng nghiệp, nâng cao trình độ kiến thức và năng lực công tác. Thông qua đó người dạy sẽ đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước và nhân dân giao cho. Tuy nhiên kết quả đạt được làm cho giáo viên có nhiều băn khoăn, trăn trở. Việc học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, vào các tình huống cụ thể và làm bài tập còn gặp nhiều khó khăn và kết quả chưa được như mong muốn. Điều này dẫn đến chất lượng bộ môn ít nhiều còn bị hạn chế. Trước thực trạng đó, bản thân tôi là một giáo viên phụ trách giảng dạy môn Tiếng Anh 9, tôi đã băn khoăn, trăn trở thật nhiều. Làm thế nào để học sinh của tôi có thể theo kịp bài giảng trên lớp, nắm vững kiến thức và vận dụng thật tốt vào việc giải quyết các bài tập và thực tế cuộc sống. Do vậy trong quá trình giảng dạy của mình, tôi đã tự tìm một số phương pháp tích cực, đảm bảo tính khoa học nhằm phát triển khả năng tư duy, sự suy đoán và tính sáng tạo của học sinh. Trong phạm vi sáng kiến kinh nghiệm này, tôi xin trình bày “Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9”. 2. Phạm vi đề tài: Đối tượng nghiên cứu là học sinh khối lớp 9. Phạm vi là khối lớp đang thực hiện công tác giảng dạy. Phương pháp nghiên cứu thực tế giảng dạy bộ môn Tiếng Anh ở khối 9. II. THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: Như chúng ta đã biết, Tiếng Anh là một môn học mới và tương đối khó đối với học sinh. Đặc biệt là đối với học sinh nông thôn. Vì vậy vấn đề “làm thế nào để nâng cao chất lượng bộ môn Tiếng Anh” luôn là câu hỏi lớn mà tất cả giáo viên dạy Tiếng Anh đều muốn tìm ra câu trả lời. 2 Thực tế cho thấy học sinh học yếu bộ môn Tiếng Anh phần lớn do không theo kịp bài giảng của giáo viên trên lớp, không nắm bắt được trọng tâm của bài giảng, lười học bài và không chuẩn bị bài mới ở nhà. Làm thế nào để khắc phục được tình trạng này? Chỉ cần khắc phục được tình trạng này thì chúng ta sẽ giảm tỉ lệ học sinh yếu kém bộ môn Tiếng Anh xuống một con số đáng kể. Qua nhiều năm học tập, tham khảo tài liệu và thực tế giảng dạy, bản thân tôi đã tìm ra được phương pháp để giúp học sinh theo kịp bài giảng trên lớp, chuẩn bị tốt bài mới và học tốt bài cũ ở nhà. Phương pháp này tôi đã và đang áp dụng vào thực tế giảng dạy của bản thân và thu được một số kết quả khả quan. Vì vậy tôi trình bày kinh nghiệm của bản thân qua thực tế giảng dạy để trao đổi học tập nhằm nâng cao năng lực giảng dạy và thông qua đó nâng cao chất lượng bộ môn Tiếng Anh. III. CÁC GIẢI PHÁP: Học sinh sẽ đạt được kết quả cao trong học tập nếu các em có động cơ học tập đúng đắn, ham thích học bộ môn và có phương pháp học bộ môn thích hợp. 1. Hệ thống lại kiến thức sau mỗi đơn vị bài học: Theo tôi, sau mỗi đơn vị bài học giáo viên cần giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, giúp các em biết đâu là trọng tâm của bài học. Vì hệ thống lại kiến thức làm cho các em nhớ bài kỹ hơn và lâu hơn, tránh việc các em học vẹt. Biết được trọng tâm của bài học giúp các em dành nhiều thời gian hơn cho phần quan trọng của bài. Giúp các em học những bài tiếp theo dễ dàng hơn, các em sẽ đỡ chán bộ môn vì thời gian dành để đầu tư cho bộ môn ít hơn mà kết quả học tập lại đạt cao hơn. Chúng ta không phải là hệ thống lại các điểm ngữ pháp, các họ từ hay các cụm từ hoặc thành ngữ một cách đơn thuần mà chúng ta phải soạn một hệ thống bài tập cho từng đơn vị bài học. Kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học mà học sinh cần nhớ sẽ được áp dụng để làm bài tập. 3 Tại sao chúng ta không hệ thống kiến thức lại cho học sinh mà lại cho học sinh làm bài tập rồi chúng ta mới hệ thống kiến thức? Bởi vì chúng ta không kiểm tra kiến thức của học sinh theo hình thức học thuộc lòng hay học vẹt mà kiểm tra việc học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập, từ việc giải quyết các bài tập sẽ giúp học sinh có khả năng áp dụng kiến thức bộ môn vào thực tế cuộc sống. Bên cạnh đó khi học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết bài tập các em sẽ tự rút kinh nghiệm bản thân và rút kinh nghiệm từ bạn bè. Nếu các em giải quyết bài tập chưa tốt sẽ rút kinh nghiệm từ cái sai của mình và của bạn. Nhờ vào đó các em biết rằng mình cần bổ sung cái gì ở bài học vừa học. Nếu các em giải quyết tốt bài tập thì các em sẽ nhớ kiến thức đã học lâu hơn vì được luyện tập qua tình huống thực tế có ngữ cảnh sử dụng thích hợp và được tư duy hơn một lần. Đồng thời chúng ta cũng có thể thêm những bài luyện đọc, những đoạn văn hay về đất nước, văn hóa và con người bản xứ tạo điều kiện cho các em tiếp xúc tốt hơn với nền văn hóa bản xứ. Chúng ta có thể cho thêm một vài câu bài tập mở rộng và nâng cao dành cho đối tượng học sinh giỏi để giúp cho các em cảm thấy mình cũng cần cố gắng học tập chăm chỉ hơn nữa. 4 Ví dụ 1: Khi dạy Unit 2: Clothing (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài t ập hệ thống kiến thức như sau. Họ và tên: _______________________ HOMEWORK 9021 Điểm Lớp: ________ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. The Ao dai is the ___________ dress of Vietnamese women. A. beautiful B. traditional C. casual D. baggy 2. ___________ have fashion designers done to modernize the Ao dai? A. How B. What C. Why D. Where 3. The word “jeans” comes ___________ a kind of material that was made in Europe. A. in B. at C. from D. on 4. The national dress of Japanese women is ___________. A. Kimono B. Sari C. Ao dai D. Jeans 5. Nguyen Du is one of the most famous Vietnamese ___________. A. poetry B. poem C. poets D. poetic 6. We can’t go along here because the road ___________. A. is been repaired B. is being repaired C. is repairing D. is repaired 7. The house was (a/an) ___________ building. A. nice old stone B. stone nice old C. nice stone old D. old nice stone 8. I prefer dogs ___________ cats. I hate cats. A. from B. over C. than D. to 9. His breakfast consists ___________ dry bread and a cup of tea. A. in B. at C. on D. of 10.Vietnamese women today often wear modern clothing ___________ work because it is more convenient. A. in B. at C. on D. of 5 11.The design and material used for men were different ___________ those used for women. A. at B. in C. from D. for @. Supply the suitable forms or tenses of the verbs in the parentheses to complete the sentences: 12.This is the first time she forgot ___________ (give) me a message. 13.Millions of people ___________ (visit) Disney World in Orlando, Florida, since it opened. 14.Gertrude Stein, a well-known American novelist was born in 1874 and ___________ (die) in 1946. 15.At summer camp last year children swam, rode horses, and ___________ (play) baseball. 16.Christ ___________ (hurt) his hand, but it’s OK today. 17.When she came, I ___________ (read) her letter. 18.The children enjoyed ___________ (watch) the performing lions. 19.Would you like ___________ (visit) the museum with us? 20.I would rather you ___________ (do) the test well. 21.They wish they ___________ (have) a new house. 22.He is often ___________ (take) to the cinema on the weekends. 23.I am used to ___________ (get) up early in the morning. @. Supply the suitable forms of the words in the parentheses to fill in the gaps: 24.She offered him an ___________ (embroider) handkerchief. 25.It is becoming ___________ (fashion) to have long hair again. 26.This dress is made ___________ (especial) for you by a French tailor. 27.Those eggs of different colors are very ___________ (art). 28.The work designer Sonia Rykiel was the original ___________ (inspire) for the movie. 29.We sell a ___________ (select) of plain and ___________ (pattern) ties. 6 30.She teaches ___________ (poet). 31.There is a ___________ (friend) rivalry between the teams. 32.We hope to increase the ___________ (sell) of this year to $50 million. 33.I wish Beth ___________ (stop) trying to be so nice. 34.It seems like the most logical ___________ (solve) to the problem. @. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first: 35.They have postponed the concert.  The concert _________________________________________________ 36.Has your father repaired the car?  Has the car __________________________________________________ 37.They export bananas to Europe.  Bananas ____________________________________________________ 38.The landlady advised us not to go out alone.  We ________________________________________________________ 39.The house was built over 100 years ago.  They ______________________________________________________ 40.People don’t use this road very often.  This road ___________________________________________________ 41.We haven’t used that machine for ages.  That machine ________________________________________________ 42.The new drug is being tested.  They _______________________________________________________ 43.You can buy tax-free goods at the airport.  Tax-free goods _______________________________________________ 44.She is too young to stay in a big city on her own.  She is not ___________________________________________________ THE END 7 Ví dụ 2: Khi dạy Unit 4: Learning a Foreign Language (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài tập hệ thống kiến thức như sau. Họ và tên: _________________________ HOMEWORK 9041 Điểm Lớp: ______ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. I want to ___________ English at that Language Center. A. learn B. have C. go D. take 2. If you want to ___________ your skill of speaking, we can help you. A. improve B. attend C. take D. give 3. If you want to attend at the course, you ___________ pass this examination. A. have to B. had to C. has to D. could 4. When I rang Tessa sometimes last week, she said she was busy ___________. A. today B. that day C. this day D. the day 5. Judy ___________ going for a walk, but no one else wanted to. A. admitted B. offered C. promised D. suggested 6. What aspect ___________ learning English do you find most difficult? A. in B. from C. of D. on 7. Sally said she ___________ be a teacher someday. A. would B. will C. can D. is going to 8. My home village is ___________ the west of the city. A. on B. in C. at D. to 9. I have passed my driving test ___________ (for 6 months). A. 6 months ago B. for 6 months C. last year D. last month 10.When he was at Sandra’s flat yesterday, Martin asked if he ___________ use the phone. A. can B. could C. may D. must C. so D. because 11.You can come ___________ you want. A. if B. unless 8 12.What did that man say ___________? A. to you B. for you C. at you D. you 13.We have many well ___________ teachers here. A. qualification B. qualify C. qualified D. quality 14.This blouse costs ___________ 99000 VND. A. approximative B. approximately C. approximation D. approximat 15.If you study at The Brighton Language Center – UK, you can live in a ___________ on campus. A. private room B. mobile room C. dormitory D. hotel 16.I saw your school’s ___________ in today’s edition of Vietnam News. A. advertise B. advertisement C. advertising D. advertiser 17.She told me she ___________ go to Hanoi the following day. A. will have to B. would have to C. has to D. had to @. Supply the suitable forms or tenses of the verbs in the parentheses to complete the sentences: 18.Why don’t we ___________ (share) the cost of accommodation? 19.If you feel unwell, you should ___________ (stay) in bed. 20.The teacher asked me ___________ (translate) a passage into Vietnamese language. 21.What aspect of ___________ (learn) English do you find it difficult? 22.She said that she ___________ (like) learning English with you. 23.She asked me where I ___________ (come) from. 24.He said he ___________ (meet) a friend at the station that day. 25.If they know your address, they ___________ (visit) you. 26.This car ___________ (buy) if it is cheap. 27.They told me who the editor of this book ___________ (be). 28.He ___________ (ask) me whether I liked classical music. 9 29.I haven’t got a ticket. If I ___________ (have) one, I could get in. 30.I’m really looking forward to _____________ (see) you soon. @. Choose the appropriate words or phrases to complete the passage: use – learn – ten – English – do – exercise – short – possible There are many ways to (31)___________ a foreign language. Language learners can try the following (32)___________ ways. The first way is to (33)___________ the homework. Secondly, they can do more grammar (34)___________ in grammar books. They may read (35)___________ stories or newspapers in English. The fourth way is to write English as much as (36)___________. Some learners try to learn by heart all the new words and texts. Some others try to speak English with friends. The seventh way is to (37)___________ a dictionary for reading. Some may practice listening to English tapes or English programs on the radio. Some others are interested in watching English TV programs. Finally, some even learn to sing (38)___________ songs. @. Read the passage carefully and decide if the statements are true or false: Every child in Great Britain between the age of five and fifteen must attend school. There are three main types of educational institutions: primary (elementary) schools, secondary schools and universities. State schools are free, and attendance is compulsory. Morning school begins at nine o’clock and lasts for three hours, until half past four. School is open five days a week. On Saturdays and Sundays, there are no lessons. There are holidays at Christmas, Easter and in summer. In London as in all cities, there are two grades of state schools for those who will go to work at fifteen: primary schools for boys and girls between the ages of five and eleven, and secondary school for children from eleven to fifteen years old. The lessons are reading, writing, the English language, English literature, English history, geography, science, nature study, drawing, painting, singing, woodwork and drill (physical training). Statements: 39.All schools in Great Britain are free. 40.Morning school ends at 4.30. 41.Students must not go to school on Saturdays and Sundays. 42.Children at the ages of five and eleven can go to secondary schools. @. Supply the suitable forms of the words in the parentheses to complete the sentences: 10 43.He is a strict ___________ (exam). 44.This school has an excellent ___________ (repute). 45.We often take part in many cultural ___________ (act) at school. 46.We have well ___________ (qualify) teachers. 47.I can complete a ___________ (speak) English test if you want. 48.Maria’s English is excellent. She speaks English ___________ (perfect). 49.The journey was rather long but really ____________ (enjoy). THE END Trên đây là bài tập được soạn nhằm ôn tập và tạo điều kiện cho học sinh áp dụng kiến thức đã học vào tình huống thực tế sau khi học xong một đơn vị bài học trong sách giáo khoa. Nếu có nhiều thời gian ôn tập thì mỗi đơn vị bài học, giáo viên có thể soạn nhiều hơn một bài tập ôn tập. 2. Kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của học sinh: Kiểm tra bài cũ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình dạy học, đặc biệt là dạy ngoại ngữ nói chung và dạy Tiếng Anh nói riêng. Nếu chúng ta thực hiện tốt việc kiểm tra bài cũ không những thúc ép được những học sinh yếu kém phải học bài, hiểu bài và áp dụng tốt kiến thức đã học mà còn kích thích sự ham tìm tòi học hỏi của học sinh giỏi trong quá trình chiếm lĩnh kiến thức của bộ môn. Chúng ta phải kiểm tra như thế nào? Đây là câu hỏi mà bất cứ giáo viên nào cũng có câu trả lời của riêng mình và mỗi người có một câu trả lời khác nhau, không ai giống ai cả. Riêng bản thân tôi, tôi nghĩ rằng mình phải làm như thế nào để có thể kiểm tra kiến thức đã học của học sinh càng nhiều càng tốt. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh cũng là cách giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học, tạo điều kiện cho các em áp dụng kiến thức đã tiếp thu vào việc giải quyết bài tập và hướng tới việc áp dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Bên cạnh việc kiểm tra bài cũ chúng ta cũng cần kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học 11 sinh. Đa số chúng ta đều dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới nhưng chúng ta lại thiếu phần kiểm tra xem học sinh về nhà chuẩn bị cái gì và chuẩn bị như thế nào. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh là chúng ta tạo cho học sinh có thói quen chuẩn bị trước bài học ở nhà. Tạo điều kiện cho các em kịp bài giảng của giáo viên trên lớp, hiểu bài và học bài ở nhà tốt hơn. Dẫn đến kết quả cuối cùng là học sinh sẽ nhớ bài lâu hơn. Khi học sinh nhớ bài lâu hơn thì sẽ làm bài kiểm tra có kết quả cao hơn. Vậy làm thế nào để kiểm tra kiến thức đã học và kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh trong khoảng thời gian ngắn từ năm phút tới bảy phút. Trước đòi hỏi của thực tế giảng dạy bản thân tôi có cách giải quyết như sau. Tôi sẽ cho các em làm bài kiểm tra đầu giờ (viết trên giấy) chứ không trả bài miệng. Cách làm này thỏa mãn việc kiểm tra được nhiều kiến thức đã học của học sinh, kiểm tra được việc chuẩn bị bài mới của học sinh và thêm vào đó là số lượng học sinh được kiểm tra một lần là cả lớp. Khi chúng ta kiểm tra được cả lớp thì lúc nào học sinh cũng ở trong tâm thế được kiểm tra và không có suy nghĩ hôm qua kiểm tra rồi, hôm nay nghỉ học bài. Sau khi nhận lại bài kiểm tra đã được chấm điểm, học sinh mang về nhà cho phụ huynh xem và ký tên ở ô ý kiến của phụ huynh học sinh rồi nộp lại cho giáo viên. Thông qua việc cho phụ huynh xem và ký tên trên bài kiểm tra, thông báo cho phụ huynh biết việc học tập của con em mình ở trường và từ đó phụ huynh có biện pháp thích hợp để nhắc nhở con em học tập tốt hơn. 12 Ví dụ 1: Sau khi dạy Unit 8: Celebrations (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài kiểm tra đầu giờ như sau. Class: ______ – 3008 Ý kiến của PHHS: Name: _________________________________ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. We often go to the town ___________ house. A. cultural B. culture C. culturally D. culturist 2. He often takes part ___________ many different charity activities. A. on B. of C. to D. in 3. Last night we came to the show late ___________ the traffic was terrible. A. although B. despite C. and D. because 4. The picture ___________ I bought yesterday was very valuable. A. which B. whom C. whose D. who 5. Auld Lang Syne is a song ___________ is sung on New Year’s Eve. A. which B. whom C. who D. whose 6. Tet is a festival ___________ occurs in late January or early February. A. who B. which C. whom D. when 7. I’m very proud ___________ my mother. A. in B. of C. off C. to 8. I saw the girl ___________ helped us last week. A. which B. who C. whom D. whose 9. People ___________ take physical exercise can live longer. A. whom B. who C. whose D. which 10.He wants to ___________ his room. A. decorate B. decoration C. decorative D. decorator THE END 13 Class: ______ – 3008 Ý kiến của PHHS: Name: _________________________________ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. Ninety percent of ___________ occur around the Pacific Rim known the “Ring of Fire”. A. earthquakes B. typhoons C. thunderstorms D. tornadoes 2. He often takes part ___________ many different charity activities. A. on B. of C. to D. in 3. We think that Mother’s Day should be celebrated ___________. A. nationhood B. nation wide C. nationality D. nation 4. What activities do you want to ___________ in at school? A. taking part B. taken part C. take part D. took part 5. Passover is celebrated in Israel and by all ___________ people. A. English B. Vietnamese C. Japanese D. Jewish 6. ___________ he likes chocolates, he tries not to eat it. A. As B. Though C. Since D. Despite 7. Tet is a festival ___________ occurs in late January or early February. A. who B. which C. whom D. when 8. The car ___________ he has just bought is very expensive. A. who B. that C. whom D. whose 9. The men and animals ___________ you saw on TV were from China. A. who B. whom C. which D. that 10.My friends come to stay ___________ us ___________ Christmas. A. to/at B. with/in C. with/at D. to/in THE END 14 Ví dụ 2: Sau khi dạy Unit 3: A trip to the countryside (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài kiểm tra đầu giờ như sau. Class: ______ – 1003 Ý kiến của PHHS: Name: _________________________________ @. Supply the suitable forms of the verbs to complete the sentences: 1. Gold ___________ (discover) in California in the 19th century. 2. I wish the sun ___________ (shine) right now. 3. If the sky is clear, you can ___________ (see) the stars at night. 4. In Britain people send ___________ (greet) cards to their friends and relatives at Christmas. 5. Shall we leave a tip for the ___________ (wait)? 6. First prize is three days of ___________ (relax) in a top health spa. 7. Many of Europe’s great catherals ___________ (build) in the Middle Age. 8. I have the great ___________ (admire) for his courage. 9. Most kids like ___________ (see) puppet shows. 10.I wish I ___________ (know) Paul’s telephone number. THE END 15 Class: ______ – 1003 Ý kiến của PHHS: Name: _________________________________ @. Supply the suitable forms of the verbs to complete the sentences: 1. Gold ___________ (discover) in California in the 19th century. 2. I wish the sun ___________ (shine) right now. 3. If the sky is clear, you can ___________ (see) the stars at night. 4. In Britain people send ___________ (greet) cards to their friends and relatives at Christmas. 5. Shall we leave a tip for the ___________ (wait)? 6. First prize is three days of ___________ (relax) in a top health spa. 7. Many of Europe’s great catherals ___________ (build) in the Middle Age. 8. I have the great ___________ (admire) for his courage. 9. Most kids like ___________ (love) puppet shows. THE END 16 IV. KẾT QUẢ: Sau một thời gian vận dụng những biện pháp trên vào thực tế giảng dạy của bản thân, tôi thấy chất lượng bộ môn không ngừng được nâng cao. Cụ thể là: *Năm học 2014 – 2015: Xếp loại học lực bộ môn học kỳ I TSHS Lớp 9 80 Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 7 8,8 26 32,5 45 56,3 2 2,5 0 0 Vì kết quả đạt được như trên, tôi mạnh dạn đưa ra sáng kiến này để cùng quý thầy cô đồng nghiệp thảo luận, chia sẻ và rút kinh nghiệm để góp phần nâng cao chất lượng bộ môn. V. KẾT LUẬN: 1. Tóm lược giải pháp: Qua thực tế giảng dạy của bản thân, tôi nhận ra rằng việc hệ thống lại kiến thức của học sinh sau mỗi đơn vị bài học thì vô cùng quan trọng. Nó giúp cho học sinh nắm bắt được kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học. Ở đây tôi hệ thống lại kiến thức của các em qua bài tập, tạo điều kiện để các em ôn luyện kiến thức (các thì, điểm ngữ pháp, các thành ngữ, từ vựng …) đã học. Giúp cho các em nhớ bài lâu hơn và biết được tôi sẽ kiểm tra cái gì (trọng tâm). Bên cạnh việc hệ thống lại kiến thức thì tôi cũng đồng thời tiến hành kiểm tra bài củ và kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh qua bài kiểm tra đầu giờ. Có thể thời gian đầu học sinh chưa quen nhưng về lâu về dài các em sẽ đạt được những kết quả cao trong học tập. 2. Phạm vi áp dụng của đề tài: Qua kết quả đạt được, qua quá trình nghiên cứu và tìm tòi học hỏi của bản thân, tôi nhận thấy các đối tượng thích hợp để áp dụng đề tài này vào thực tế giảng dạy chính là học sinh bậc Trung Học Cơ Sở. 3. Kiến nghị: 17 Trong quá trình thực hiện đề tài tôi xin có một vài ý kiến sau: - Giáo viên tự bản thân mình phải nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, tài liệu chuẩn kiến thức và tham khảo nhiều sách bài tập các loại để có thể soạn ra được bài tập ôn tập dùng để hệ thống được kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học. - Giáo viên phải tiến hành kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của học sinh ít nhất mỗi tuần một lần. Chấm và trả kiểm tra đầy đủ đồng thời cũng phải nhớ nhắc học sinh về cho phụ huynh xem và ký tên vào bài kiểm tra sau đó nộp lại. - Bên cạnh đó chúng ta cũng cần tạo sân chơi, môi trường sử dụng Tiếng Anh cho học sinh như tổ chức các cuộc thi kể chuyện bằng Tiếng Anh, câu lạc bộ nói Tiếng Anh, thi hát Tiếng Anh, thi hùng biện Tiếng Anh …. Phước Thạnh, ngày 16 tháng 03 năm 2015 Người viết Nguyễn Minh Nhật *TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. “Văn bản hướng dẫn viết Sáng kiến kinh nghiệm” của Phòng GD & ĐT Huyện Củ Chi, phát hành ngày 14 – 07 – 2009. 2. Sách giáo khoa Tiếng Anh 9, NXB Giáo Dục. 3. Nguyễn Minh Hoài, “Thiết kế bài giảng Tiếng Anh THCS lớp 9” (Quyển 1, 2), NXB Đại Học Sư Phạm. 4. Jane Willis, “Teaching English Through English”, NXB Longman 1998. 5. Một số tài liệu và bài viết Sáng kiến kinh nghiệm bộ môn Tiếng Anh cấp THCS trên Internet. 18 MỤC LỤC I. LỜI NÓI ĐẦU: Trang 1 II. THỰC TRẠNG CỦA NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trang 2 III. CÁC GIẢI PHÁP Trang 3 IV. KẾT QUẢ Trang 17 V. KẾT LUẬN Trang 17 * DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 18 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan