Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn chuyên đề axit cacboxylic theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ...

Tài liệu Skkn chuyên đề axit cacboxylic theo định hướng phát triển năng lực của học sinh

.DOC
63
2130
81

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT B HẢI HẬU BÁO CÁO SÁNG KIẾN Chuyên đề axit cacboxylic theo định hướng phát triển năng lực của học sinh Tác giả : Phạm Thị Huyền Trình độ chuyên môn : Thạc sĩ hóa học Chức vụ : Giáo viên Nơi công tác : Trường THPT B Hải Hậu Nam Định, ngày 28 tháng 5 năm 2016 1|60 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu 1. Tên sáng kiến: Chuyên đề axit cacboxylic theo định hướng phát triển năng lực của học sinh 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dạy hóa học THPT 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Năm học 2015 – 2016 4. Tác giả Họ và tên: Phạm Thị Huyền Năm sinh: 1989 Nơi thường trú: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Hóa học Chức vụ công tác: Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Giáo viên Nơi làm việc: Trường THPT B Hải Hậu, Hải Hậu, Nam Định Địa chỉ liên hệ: Phạm Thị Huyền, giáo viên Hóa học, trường THPT B Hải Hậu Điện thoại : 0947514489 5. Đơn vị áp dụng sáng kiến kinh nghiệm: 2|60 Tên đơn vị: Trường THPT B Hải Hậu Địa chỉ: xã Hải Phú, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Điện thoại: 03503874470 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu I. ĐIỀU KIỆN, HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN - Xuất phát từ nghiên cứu, học tập Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam; Công văn số 4099/BGD ĐT-GDTrH ngày 05/8/2014 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015.Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. - Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. - Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tâ âp đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt,tôi đã thiết kế tiến trình dạy học cụ thể cho chủ đề axit cacboxylic theo hướng đổi mới phát huy năng lực của học sinh lớp 11 THPT . II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP 1. Thực trạng dạy học hiện nay - Thực trạng dạy học hiện nay của GV bộ môn Hóa học cấp THPT, đó là GV chưa phát huy tối tối đa tính phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học các phương pháp và phương tiện dạy học. Rất ít giờ học GV giảng dạy hoàn toàn bằng các phương pháp dạy học tích cực: như hỏi đáp – dùng thí nghiệm trực quan, hoạt động nhóm, dạy học nêu vấn đề. Đặc biệt các phương pháp nhằm nâng cao khả năng tự học của học sinh được sử dụng rất ít. Đa số GV giảng dạy theo phương pháp thuyết trình truyền thụ áp đặt một chiều, ghi 3|60 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu nhớ máy móc . Các phương tiện, phương pháp dạy học tích cực chủ yếu chỉ được sử dụng trong các giờ hội giảng. - Vì vậy + HS chưa yêu thích môn học, khả năng tự học, tự sáng tạo chưa được phát huy và khả năng vận dụng kiến thức kém . + Khá nhiều học sinh không yêu thích môn hóa học + Khảo sát đầu năm học ở một số lớp đều có chung biểu hiện các em ít quan tâm. + Khi kiểm tra phần nhiều còn lúng túng hoặc không hiểu bản chất + Những câu hỏi liên quan đến kiến thức thực tế các em hạn chế + Chưa vận dụng nhiều kiến thức hóa học vào cuộc sống 2. Giải pháp Với cách dạy đọc - chép, giáo viên là người rót kiến thức vào đầu học sinh và người dạy giữ vai trò trung tâm. Nhưng kiến thức từ thầy có thể trở thành kiến thức của trò không? Chắc chắn là không nhiều. Theo nhiều nghiên cứu khoa học về giáo dục thì cách dạy đọc - chép chỉ giúp người học tiếp thu được 10-20% kiến thức. Khi áp dụng phương pháp giáo dục chủ động trong chuyên đề, người học giữ vai trò trung tâm, người thầy chỉ đóng vai trò hướng dẫn, giúp đỡ. Người học chủ động tìm kiếm tri thức và có thể thu nhận kiến thức không chỉ từ thầy mà còn từ rất nhiều nguồn khác nhau. Như vậy, vai trò của người thầy có giảm đi không? Xin khẳng định ngay là không. Ngược lại, vai trò người thầy càng trở nên quan trọng. Giữa biển thông tin mênh mông, điều gì cần gạn lọc, cách sử dụng ra sao và ứng dụng chúng vào cuộc sống như thế nào… Tất cả những điều ấy đều cần đến sự chỉ dẫn của người thầy. Vì vậy tôi viết chuyên đề này cùng với kinh nghiệm tích luỹ được trong quá trình dạy học và các đợt tập huấn hội thảo, SGK hóa học lớp 11, tôi đã tham khảo đồng nghiệp và nhiều tài liệu khác. 4|60 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu CHUYÊN ĐỀ: AXITCACBOXYLIC 2.I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐÊỀ - Nội dung 1 : Định nghĩa phân loại, danh pháp, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng - Nội dung 2 : Tính chất hóa học 2.II. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐÊỀ 1) Mục tiêu Kiến thức Biết được : - Định nghĩa, phân loại axit cacboxylic - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp ( tên thông thường và tên thay thế). - Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro. - Tính chất hoá học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong nước, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn và kim loại hoạt động ), tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hóa. - Phương pháp điều chế từ ankan. + Điều chế axit axetic ( phương pháp lên men giấm, oxi hóa andehit axetic, từ metanol ). + Điều chế axit caboxylic. - ứng dụng của axit caboxylic Kĩ năng Tư duy: so sánh, giải quyết vấn đề Kĩ năng học tập : tự học , tự nghiên cứu hoạt động nhóm Kĩ năng khoa học : quan sát , phân tích , tìm kiếm các mối quan hệ , thực hành thí nghiệm, tính toán -Đặc điểm cấu tạo của axit caboxylic. 5|60 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu -Quan hệ giữa đặc điểm cấu tao với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan) - Tính chất hoá học - Phương pháp điều chế axit caboxylic. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất , tiến hành thí nghiệm . - Giáo dục ý thức nghiêm túc, hợp tác tốt, linh hoạt trong hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề, có ý thức bảo vệ môi trường, tận dụng những phế phẩm trong quá trình sản suất axit caboxylic để sản xuất những sản phẩm khác, Biết cách sản suất axit caboxylic từ những sản phẩm của ngành nông nghiệp. Định hướng các năng lực cần hình thành -Năng lực giao tiếp -Năng lực làm việc nhóm -Năng lực hợp tác -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học -Năng lực tính toán hóa học -Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống -Năng lực thực hành hóa học -Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông Kiến thức liên môn: - Môn Sinh học: + Axit cacboxylic có nhiều trong thành phần hóa học của các loại hoa quả, tạo lên vị chua đặc trưng riêng của từng loại quả. + vai trò của Axit cacboxylic đối với sự sống - Môn Toán: Tính toán để sử dụng tài nguyên hiệu quả 6|60 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu - Giáo dục công dân: + ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng axit cacboxylic hợp lí + Tận dụng tối đa và sử dụng có hiệu quả các sản phẩm từ nông nghiệp + Sản xuất hương liệu, giấm ăn có nguần gốc rõ ràng và đảm bảo an toàn thực phẩm + Sử dụng phụ gia, hương liệu có nguồn gốc đảm bảo an toàn. 2) Phương pháp dạy học - Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Phát hiện giải quyết vấn đề -Sử dụng phương tiện trực quan -Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp dạy học theo dự án. 2.III. BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦỀU CẦỀN ĐẠT CỦA CHUYÊN ĐÊỀ N D Loại câu hỏi/bài tập 7|60 Nhận biết Thông hiểu Vận thấp dụng Vận dụng cao Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu Câu -Nêu được khái hỏi/bài niệm axit tập định caboxylic tính -Viết được công thức đồng phân của axit caboxylic no đơn chức, mạch hở - Giải thích được tại sao các ancol có t0 sôi cao hơn so với các ROH có số nguyên tử các bon tương ứng - Xác định CTPT ,CTCT các axit caboxylic đồng đẳng kế tiếp ,gọi tên. -Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất ancol, andehit, axit cacboxylic, các quy luật để giải quyết những câu hỏi có nội dung tổng hợp. - Viết phương phản ứng của - Gọi tên các axit axit caboxylic caboxylic đơn với kim loại, giản theo danh bazo, oxit bazo, pháp hệ thống muối, phản ứng este hóa - So sánh nhiệt độ sôi các axit caboxylic, axit caboxylic và các hợp chất khác - So sánh lực axit giữa các axit caboxylic. 8|60 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu - Tính toán các - Tính toán các bài toán đơn giản bài toán theo theo các phương phương trình. trình phản ứng - Xác định - Xác định CTPT được CTPT, axit Bài tập của CTCT các đồng caboxylic no đơn định phân của một chức, mạch hở. lượng axit caboxylic, gọi tên. Bài tập thực hành/thí nghiệm - Mô tả và nhận biết được các hiện tượng thí nghiệm của axit caboxylic - Tính khối lượng,viết công thức sản phẩm . - Giải được các bài toán hỗn hợp nhiều axit caboxylic, có sử dụng các phương pháp giải toán hóa học. - Giải được bài toán có liên quan đến các phản ứng của axit caboxylic với kim loại, bazo, oxit bazo, muối, phản ứng este hóa - Giải một số bài toán về hỗn hợp axit caboxylic có liên quan đến hiệu suất, vận dung các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng... để giải quyết bài tập. - Giải thích được một số hiện tượng TN liên quan đến thực tiễn. Nhận biết được axit - Bài tập điều caboxylic no, không no với chế của axit các hợp chất khác. caboxylic từ ancol. - Bài tập hiệu xuất phản ứng este 2.IV. CẦU HỎI VÀ BÀI TẬP MINH HỌA THEO CÁC CẦẤP Đ Ộ MÔ TẢ Nhận biết Câu 1.Công thức tổng quát CnH2nO2, là công thức của các hợp chất no, đơn chức, mạch hở loại A. Ancol 9|60 B. Anđehit. C.Phenol. D. Axit cacboxylic Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu Câu 2. chất nào sau đây không thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic? A. Axit fomic. B. Axit propionic. C. Axit acrylic. D. Axit isobutiric. Câu 3. Axit axetic là axit A. Mạnh B. Rất mạnh C. Trung bình D. Yếu Câu 4. Axit stearic là axit béo có công thức: a. C15H31COOH b. C17H33COOH c. C17H35COOH d. C17H31COOH Câu 5. Axit oleic là axit béo có công thức: a. C15H31COOH b. C17H35COOH d. C17H31COOH c. C17H33COOH Câu 6. phản ứng hóa học nào của axit axetic là phản ứng thế hidro của nhóm cacboxyl ? A. Phản ứng với Na. B. Phản ứng với NaOH. C. Phản ứng với Na2CO3 D. Cả A, B, C. Câu 7. Axit nào lần đầu được tách ra từ cơ thể loài kiến ? A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit oxalic. D. Axit xitric. Câu 8. Chúng ta có thể dùng giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử mùi tanh của cá, khi quần áo hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng. Vì trong giấm ăn có chứa axit cacboxylic nào sau đây? A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit oxalic. D. Axit lactic. Câu 9. Phần lớn axit cacboxylic nào sau đây axit propionic được sản xuất để sử dụng làm chất bảo quản cho cả thực phẩm dành cho con người cũng như thức ăn dành cho gia súc? A. Axit fomic. B. Axit propionic . C. Axit oxalic. D. Axit lactic. Câu 10. Khi quả bơ bị ôi có mùi rất khó chịu, là do trong thành phần của quả bơ ôi có chứa axit cacboxylic nào sau đây? 10 | 6 0 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit oxalic. D. Axit butiric. Câu 11. Axit bezoic dùng để bảo quản thực phẩm, thuốc lá, keo dính; sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm và chất thơm. Trong y học, dùng làm thuốc sát trùng, diệt nấm. Axit bezoic có nhiều trong thành phần hóa học của : A. Quả cam B. Quả nho C. Axit vải D. Quả cau Câu 12. Nho dùng để chế biến nhiều món ăn và đồ uống ngon, có màu sắc và có mùi thơm hấp dẫn như rượu nho, nước ép ... Trong quả nho có chứa axit tartaric có công thức cấu tạo là: A. HOOC-CH2-CH(OH)-COOH B. CH2=C(CH3)COOH. C. CH3CH=CHCOOH. D. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH Câu 13. Trong thành phần hóa học của trái me có chứa một chất được sử dụng trong một số sản phẩm hóa chất dùng trong gia đình, chẳng hạn một số chất tẩy rửa hay trong việc đánh gỉ sét. chất đó là: A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit oxalic. D. Axit butiric. Câu 14. Khi đun nóng 1 mol axit axetic với 1 mol ancol etylic, hỗn hợp sau phản ứng có A. etyl axetat. B. axit etanoic. C. etanol D. Cả A, B, C, D Câu 15. Cho phản ứng giữa ancol etylic và axit axetic. Trong các yếu tố axit dư, ancol dư, lấy nhanh etyl axetat, dùng chất hút nước, có bao nhiêu yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16. Điều kiện thuận lợi cho sự lên men giấm là : A. Dùng ancol trên 10o B. Nhiệt độ trên 35 oC 11 | 6 0 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu C. ancol và men giấm tiếp xúc nhiều với không khí D. Cả A, B, C. Câu 17. Cho các axit : panmitic, stearic, axetic, oleic. Axit có cấu tạo khác với các axit còn lại là: A. Axit panmitic. B. Axit stearic. C. Axit acrylic. D. Axit oleic. Câu 18. Cho các chất : axit axetic, axit fomic, axit acrylic. Chất nào tham gia phản ứng tráng gương? A. Axit axetic. B. Axit fomic. C. Axit acrylic. D. Không có chất nào Câu 19. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-COOH có tên thay thế là: A. Axit 2-metyl-3-etylbutanoic C. Axit đi-2,3 metylpentanoic B. Axit 3-etyl-2metylbutanoic D. Axit 2,3-đimetylbutanoic Câu 20. Tên gọi của axit CH2=C(CH3)COOH là: A. Axit 2-metylpropenoic B. Axit 2-metyl-propaoic C. Axit metacrylic D. A, C đều đúng. Câu 21. Tên gọi của axit (CH3)2CHCOOH là: A. Axit 2-metylpropanoic B. Axit isobutyric C. Axit butyric D. Cả A, B đều đúng Câu 22. Tên của axit CH3-CH2-CCl2-CH(CH3)-COOH là: A. 3,3-điclo-2-metylpentanoic B. Axit 3,3-điclo-4-metylpentanoic C. 2-metyl-3,3-điclopentanoic D. Axit 3,3-điclo-3-etyl-2-metylpentanoic Câu 23. Cho axit HOOC-CH2CH2CH2CH2-COOH. Tên gọi của axit này là: A. Axit ađipic B. Axit 1,4-butanđicacboxylic C. Axit 1,5-hexađioic D. Cả A, B, C đều sai. 12 | 6 0 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu Câu 24. Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Giấm ăn làm đỏ quỳ tím. B. Nước ép từ quả chanh hòa tan được CaCO3. C. Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở đáy phích nước nóng. D. Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hòa. Câu 25. Hiện phương pháp chính để sản xuất axit axetic trong công nghiệp là A. Lên men giấm. B. Đi từ methanol và cacbon oxit. C. Oxi hóa CH3CHO. D. Oxi hóa butan. Câu 26. Chọn phát biểu sai ? A. HCOOH là axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của nó. B. HCOOH có tham gia phản ứng tráng bạc. C. HCOOH không phản ứng được với Cu(OH)2/NaOH. D. HCOOH có tính axit yếu hơn HCl. Câu 27. Khi đốt cháy một axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở thu được A. Khối lượng nước bằng khối lượng CO2. B. Số mol H2O bằng số mol CO2. C. Số mol H2O lớn hơn số mol CO2. D. Số mol H2O bé hơn số mol CO2. Câu 28. Nhận định nào dưới đây không đúng ? A. Nhiệt độ sôi của propanal lớn hơn etanal do PTK của nó lớn hơn. B. Nhiệt độ sôi của etanol lớn hơn propanal do liên kết hidro giữa các ancol bền hơn anđehit. C. Nhiệt độ sôi của axit metanoic lớn hơn etanol do liên kết hidro giữa các axit bền hơn ancol. D. Nhìn chung các anđehit đều có nhiệt độ sôi thấp hơn các ancol và axit có PTK tương đương. Câu 29. Công thức chung của các axit cacboxylic đơn chức, no, mạch hở là: A. CnH2nO2 ( n ≥ 0) 13 | 6 0 B. CnH2n+1-2kCOOH ( n ≥ 0). Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu C. CnH2n+1COOH ( n ≥ 0). D. (CH2O)n. Câu 30. Giấm ăn là dung dịch có nồng độ 2 – 5% của: A. Axit fomic. C. Axit propionic. B. Axit axetic. D. Axit acrylic. Câu 31. Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3OCH3. B. C6H5OH. C. CH3COOH D. CH3CH2OH. Câu 32. Để điều chế axit axetic có thể bằng phản ứng trực tiếp từ chất sau: A. CH3-CH2-OH . B. CH3-CHO. C. HC  CH D. Cả a,b đều đúng. Câu 33. Axit metacrylic có khả năng phản ứng với các chất sau: A. Na, H2 , Br2 , CH3-COOH. B. H2, Br2 , NaOH, CH3-COOH. C. CH3-CH2-OH , Br2, Ag2O / NH3, t0. D. Na, H2, Br2, HCl , NaOH. Câu 34. Một axit cacboxilic no có công thức thực nghiệm (C 2H3O2)n. Công thức phân tử của axit là … A. C6H9O6. B. C4H6O4. C. C8H12O8. D. C2H3O2 Câu 35. Axit propyonic và axit acrylic đều có tính chất và đặc điểm giống nhau là: A. Đồng đẳng , có tính axit, tác dụng được với dung dịch brom. B. Đồng phân, có tính axit, tác dụng được với dung dịch brom. C. Chỉ có tính axit. D. Có tính axit và không tác dụng với dung dịch brom Câu 36. Axit axetic tan được trong nước vì: A. Các phân tử axit tạo được liên kết hidro vơi nhau. B. Axit ở thể lỏng nên dể tan. C. Các phân tử axit tạo được liên kết hidro vơi các phân tử nước. 14 | 6 0 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu D. Axit là chất điện li mạnh. Câu 37. Khi nói về axit axetic thì phát biểu nào sau đây là sai: A. Chất lỏng không màu mùi giấm. B. Tan vô hạn trong nước. C. Tính axit mạnh hơn axit cacbonic. D. Phản ứng được muối ăn. Câu 38. Có ba ống nghiệm: ống 1 chứa rượu etilic, ống 2 chứa axit axetic, ống 3 chứa anđêhit axetic. Lần lượt cho Cu(OH)2 vào từng ống nghiệm nung nóng thì : A. Cả ba ống đều có phản ứng. B. Ống 3 có phản ứng, còn ống 1,2 không có phản ứng. C. Ống 1 có phản ứng, còn ống 2,3 không có phản ứng. D. Ống 2,3 có phản ứng, còn ống 1 không có phản ứng. Câu 39. Cho các phản ứng : 2CH3COOH+ Ca(OH)2 (CH3COO)2Ca + 2H2O (1) 2CH3COOH+ Ca (CH3COO)2Ca + H2 (2) (CH3COO)2 Ca + H2SO4 2CH3COOH + CaSO4 (3) (CH3COO)2Ca + SO2 + H2O 2CH3COOH+ CaSO3 (4) Thực tế người ta dùng phản ứng nào để điều chế axit axetic? A. 1,4 B. 2,3 C. 2,4 D. 1,3 Thông hiểu Câu 1. Nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, CH3 COOH, CH3CH2COOH, CH4 được sắp xếp theo chiều tăng dần là : A. CH3CHO, CH3COOH, CH3CH2COOH, CH4 B. CH3 COOH, CH3CHO, CH3CH2COOH, CH4 C. CH4 , CH3CHO, CH3 COOH, CH3CH2COOH 15 | 6 0 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu D. CH3CH2COOH , CH4 , CH3CHO, CH3 COOH Câu 2. Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần : A. C2H5Cl < CH3COOH axit axetic > etyl axetat D. Ancol etylic > etyl axetat > axit axetic Câu 6. Trong các cách sắp xếp tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau, thứ tự đúng là: A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < n- C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH B. HCOOCH3 < CH3COOH < n- C3H7OH < CH3COOCH3< C2H5COOH C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < CH3COOH < n- C3H7OH < C2H5COOH D. n- C3H7OH < C2H5COOH < HCOOCH3 < CH3COOCH3 < CH3COOH Câu 7. Các chất sau được sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi là : A. rượu etylic, anđehit axetic, axit axetic, rượu metylic . 16 | 6 0 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu B. anđehit axetic, rượu metylic,rượu etylic, axit axetic. C. rượu metylic,rượu etylic, axit axetic, anđehit axetic. D. axit axetic,rượu metylic,rượu etylic, anđehit axetic. Câu 8. Cho 3 axit : Axit pentanoic CH 3[CH2]2CH2COOH (1) Axit hexanoic CH3[CH2]3CH COOH (2) Axit heptanoic CH3[CH2]4CH2COOH (3) Chiều giảm dần độ tan trong nước ( từ trái qua phải ) của 3 axit đã cho là A. (1) , (3) , (2) . B. (1) , (2) , (3) C. (3) , (2) , (1) . D. Cả 3 axit trên đều không tan trong nước Câu 9. Cho các chất sau : C2H5OH , CH3COOH, HCOOH , C6H5OH Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là : A. C2H5OH , C6H5OH, HCOOH , CH3COOH. B. C2H5OH , C6H5OH, CH3COOH, HCOOH C. C6H5OH, C2H5OH , HCOOH , CH3COOH. D. C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH. Câu10. Chọn dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit các chất sau : CH 3COOH (1), CH2ClCOOH (2), CH3OCH COOH (3), CH2FCOOH (4). A. (2) < (1) < (4) < (3) C. (1) < (2) < (3) < (4) B. (2) < (1) < (3) < (4) D. (1) < (3) < (2) < (4) Câu 11. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : CH2Cl - COOH (1), CHCl2COOH (2), CCl3COOH (3) A. (3) < (2) < (1) C. (1) < (2) < (3) B. (2) < (1) < (3) D. (3) < (1) < (2) Câu 12. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : Axit p-metylbenzoic (1), axit paminobenzoic (2), axit p-nitrobenzoic(3), axit benzoic(4). A. (4) < (1) < (3) < (2) 17 | 6 0 C. (1) < (4) < (2) < (3) Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu B. (1) < (4) < (3) < (2) D. (2) < (1) < (4) < (3) Câu 13. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : Axit o-nitrobenzoic (1), axit pnitrobenzoic (2), axit m-nitrobezoic (3). A. (1) < (2) < (3) (1) C. (3) < (2) < (1) B. (2) < (1) < (3) D. (2) < (3) < Câu 14. Để tăng hiệu suất của phản ứng este hóa người ta cần: A. Tăng nồng độ axit. B. Tăng nồng độ rượu. C. Dùng H2SO4 đặc hút nước. D. Tất cả đều đúng. Câu 15. Trong số các chất: ancol n-propylic, axeton, axit propionic và axit butyric, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là: A. Ancol n-propylic B. Axeton C.Axit propionic D. Axit butyric. Câu 16. Đốt cháy a mol một axit cacboxilic thu được x mol CO 2 và y mol H2O. Biết x – y= a. Công thức chung của axit cacboxilic là … A. CnH2n-2O3. B. CnH2nOz. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n-2Oz. Câu 17. Cho các chất C2H5Cl (a); CH3CHO (b); CH3COOH (c); CH3CH2OH (d). Nhiệt độ sôi của các chất giảm dần như sau: A. (d) > (b) > (c) > (a) B. (a) > (c) > (b) > (d) C. (c) > (d) > (a) > (b) D. (c) > (a) > (b) > (d) Câu 18. Cho các chất ClCH2COOH (a); BrCH2COOH (b); ICH2COOH (c); FCH2COOH (d). Chiều tăng dần tính axit của các chất trên là: A. (a) < (b) < (c) < (d) B. (b) < (a) < (c) < (d) C. (c) < (b) < (a) < (d) D. (a) < (b) < (d) < (c) Câu 19. Cho các chất C6H5COOH (a); p-H2NC6H4COOH (b); p-O2NC6H4COOH (c). Chiều tăng dần tính axit của dãy trên là: A. (a) < (b) < (c) 18 | 6 0 B. (a) < (c) < (b) C. (b) < (a) < (c) D. (b) < (c) < (a) Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu Câu 20. Độ mạnh của các axit: HCOOH (I); CH3COOH (II); CH3CH2COOH (III); (CH3)2CHCOOH (IV) theo thứ tự tăng dần là: A. I < II < III < IV B. IV < III < II < I C. II < IV < III < I D. IV < II < III < I Câu 21. Số đồng phân của axit C4H6O2 là: A. 2 B. 3 C. 4 D.5 9. Đốt cháy a mol một axit cacboxilic thu được x mol CO 2 và y mol H2O. Biết x – y= a. Công thức chung của axit cacboxilic là … A. CnH2n-2O3. B. CnH2nOz. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n-2Oz. Câu 22. Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là: A. CH2=CH-CH2COOH. B. CH3CH=CHCOOH C. CH2=C(CH3)COOH. D. Không chất nào có đồng phân cis-trans. Câu 23. Phản ứng este hóa có đặc điểm là: A. Xảy ra chậm. B. Thuận nghịch. C. Xảy ra không hoàn toàn. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 24. Trong phản ứng: C6H5COOH + HNO3 (tỉ lệ mol 1:1) → chất hữu cơ D D là: A. o-NO2-C6H4COOH. B. m-NO2-C6H4COOH. C. p-NO2-C6H4COOH. D. Axit 1,3,5-trinitrobenzoic. Câu 25. Trong phản ứng: CH3COOH + CH≡CH → A. Công thức của A là: A. CH3OCOCH=CH2. B. CH3CH=CHCOOH. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCH2COOH. Câu 26. Trong phản ứng: 19 | 6 0 CH2=CHCOOH + HBr → X (spc) Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu Công thức của X là: A. CH2CHBrCOOH. B. CH2BrCH2COOH. C. CH2BrCHCOOH. D. CH3CHBrCOOH. Câu 27. Điều không đúng khi nói về một axit cacboxylic ứng với CTPT CnH2n-2O2 là trong CTCT: A. Có thể mạch hở, 2 liên kết đôi B. Chỉ có một nhóm –COOH C. Có thể chứa một vòng D. Chỉ chứa môt liên kết đôi Câu 28. Có thể phân biệt axit axetic và axit acrylic bằng : A. giấy quỳ tím B. natri. C. phenolphtalein. D. nước brom. Câu 29. Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng: A. Dung dịch NaOH B. Na C. Cả A, B, C đều đúng D. Ag2O/NH3 Câu 30. Để phân biệt HCOOH và CH2=CHCOOH người ta dùng: A. Dung dịch Br2 B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2/NaOH D. Cả A, B, C đều đúng Câu 31. Để phân biệt CH3COOH và C2H5OH người ta dùng: A. Na B. Dung dịch Br2 C. NaOH D. Dung dịch H2SO4. Câu 32. Để phân biệt CH3COOH và CH2=CHCOOH ta dùng hóa chất: A. NaOH B. Dung dịch KMnO4 C. Dung dịch Br2 D. B và C Câu 33. Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng: A. dd H2SO4 B. NaOH C. A và B D. Na2CO3 Câu 34. Để phân biệt andehit axetic, andehit arcilic, axit axetic, etanol, có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau:dung dịch Br 2(1),dung dịch AgNO3/NH3(2),giấy quỳ(3),dung dịch H2SO4(4) A. 1,2 và 3 20 | 6 0 B. 2,3 C. 3,4 D. 1,2 và 4 Phạm Thị Huyền - THPT B Hải Hậu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng