Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
MỤC LỤC
Mục lục.........................................................................................................1
Danh mục các từ viết tắt...............................................................................4
Phần I : Mở đầu ...........................................................................................5
I. Lý do chọn đề tài.......................................................................................5
II. Nhiệm vụ của đề tài.................................................................................6
Phần II : Nội dung.........................................................................................7
Chương I: Cơ sở tổng quan...........................................................................7
A. Các dạng toán cơ bản tìm công thức hoá học trong hợp chất vô cơ........7
B. Các dạng toán cơ bản tìm công thức hoá học trong hợp chất hữu cơ......7
C. Các bài tập tự giải....................................................................................7
D. Các công thức được sử dụng trong giải toán hoá vô cơ và hữu cơ..........7
E. Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài............8
Chương II : Phương pháp và đối tượng nghiên cứu.....................................9
A. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................9
B. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................9
Chương III : Kết quả và thảo luận..............................................................10
A. Hoá học Vô Cơ......................................................................................10
1. Tìm công thức hoá học dựa vào phương trình phản ứng........................10
1.1 Tìm công thức hoá học dựa vào V, C, tỉ lệ n, M..................................10
1.2 Tìm công thức hoá học dựa vào tính chất lí – hoá học.........................27
1.3 Tìm công thức hoá học dựa vào chuỗi phản ứng..................................29
2. Tìm CTHH dựa vào phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ...............31
3. Tìm tên kim loại, phi kim dựa vào Bảng hệ thống tuần hoàn.................32
4. Tìm công thức hoá học dựa vào quy tắc hoá trị......................................34
5. Tìm CTHH dựa vào thể tích, nồng độ, tỉ lệ số n, tỉ lệ m, M...................36
B. Hoá học Hữu cơ ....................................................................................39
1. Tìm công thức hợp chất hữư cơ dựa vào tỉ lệ (n, m,V...).......................40
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
2. Tìm công thức hợp chất hữư cơ dựa vào tính chất lí - hoá học..............63
3. Tìm công thức hợp chất hữư cơ dựa vào chuỗi phản ứng......................64
4. Tìm công thức hợp chất hữư cơ dựa vào phương pháp trung bình.........66
5. Tìm công thức hợp chất hữư cơ trong điều kiện không đầy đủ..............70
6. Tìm công thức hợp chất hữu cơ dựa vào khối lượng sản phẩm cháy.....74
C. Bài tập tự giải.........................................................................................77
I. Hoá vô cơ................................................................................................77
II. Hoá hữu cơ.............................................................................................82
Phần III : Kết luận.......................................................................................87
Phần IV : Một số tài liệu tham khảo...........................................................89
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
PHẦN I : MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Như chúng ta đã biết, hiện nay khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, nước ta
đang trên đà phát triển và từng bước hội nhập với quốc tế. Chúng ta đang phấn đấu đưa
nền giáo dục ngang tầm với thời đại. Vì vậy giáo dục được coi là một trong những nhiệm
vụ trọng tâm của đất nước ta nhằm đào tạo một thế hệ trẻ năng động, sáng tạo, có năng
lực, đáp ứng với nhu cầu lao động của xã hội và xu thế hội nhập quốc tế. Để thực hiện
được điều đó phải đổi mới nền giáo dục và phương hướng giáo dục.
Mục đích của bộ môn Hóa học ở trường Phổ thông là nhằm trang bị cho học sinh
những kiến thức Hóa học cơ bản, nâng cao. Việc nắm vững những kiến thức cơ bản này
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo học sinh, là nền tảng cho học sinh có thể tiếp tục
học ở những bậc học cao hơn hoặc đi vào tham gia lao động sản xuất.
Song song với việc nắm vững hệ thống kiến thức về lý thuyết thì hệ thống bài tập hóa
học giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc dạy và học môn Hóa học ở trường Phổ
thông nói chung và trường Trung học cơ sở nói riêng.
Người giáo viên muốn nắm vững những kiến thức về Hóa học thì ngoài việc nắm
vững những kiến thức về lí thuyết còn phải nắm vững những kiến thức về bài tập Hóa
học. Bài tập Hóa học ở Trường THCS rất phong phú và đa dạng. Trong đó bài tập về
“Tìm công thức hóa” giữ một vị trí quan trọng cả trong Hóa hữu cơ và vô cơ. Muốn nâng
cao chất lượng dạy học cần có phương pháp dạy học thích hợp và việc tìm ra các phương
pháp giải các bài tập Hóa học rất có ý nghĩa, giúp các em có cái nhìn khái quát về các
chất Hóa học, nâng cao tư duy, óc sáng tạo, kích thích tính tò mò cho học sinh từ đó các
em có hứng thú hơn với bộ môn hóa học.
Mặt khác, qua đề tài này các em bước đầu tiếp cận và hình thành phương pháp nghiên
cứu khoa học.
Là người giáo viên Hóa học, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình trong việc
tìm tòi phương pháp giảng dạy nhằm phát triển tư duy cho học sinh, giúp học sinh biết
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
được sự đa dạng về hóa học đặc biệt trong việc tính toán tìm công thức phân tử của các
hợp chất Hóa học nên tôi chọn đề tài “ Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa
học THCS.
II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI:
1. Nêu lên được cơ sở lí luận của việc phân dạng các bài toán Hóa học về tìm công
thức hóa học trong quá trình dạy và học.
2. Tiến hành nghiên cứu các tài liệu liên quan đến bài toán xác định công thức Hóa
học.
3. Hệ thống các bài toán Hóa học theo từng dạng.
4. Bước đầu sử dụng việc phân loại các dạng bài toán xác định công thức Hóa học,
làm nền tảng kiến thức cho công tác giảng dạy sau này, làm tài liệu tham khảo cho sinh
viên các trường Cao đẳng và Đại học.
PHẦN II. NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở và tổng quan
A. Các dạng toán cơ bản tìm công thức hoá học trong hợp chất vô cơ.
1. Tìm CTHH dựa vào phương trình phản ứng.
1.1 Tìm CTHH dựa vào thể tích, nồng độ, tỉ lệ số mol, khối lượng mol. [2], [8], [9], [10],
[11], [12], [13], [15], [18], [23].
1.2 Tìm CTHH dựa vào tính chất lí – hoá học. [2], [9], [11], [19].
1.3 Tìm CTHH dựa vào chuỗi phản ứng. [5], [4].
2. Tìm CTHH dựa vào phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. [2], [13].
3. Tìm tên kim loại – phi kim dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn. [2],[4], [13].
4. Tìm CTHH dựa vào quy tắc hoá trị. [21], [23].
5. Tìm CTHH dựa vào thể tích, nồng độ, tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng, khối lượng mol.
(Không dựa vào PTPƯ). [11], [12], [22].
B. Các dạng toán cơ bản tìm công thức hoá học trong hợp chất hữu cơ.
1. Tìm CTHH dựa vào tỉ lệ ( số mol, phần trăm khối lượng, thể tích,..). [2], [3], [4], [5],
[11], [12], [13], [15], [23].
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
2. Tìm CTHH dựa vào tính chất lí - hoá học. [5], [8].
3. Tìm CTHH dựa vào chuỗi phản ứng. [13], [18].
4. Tìm CTHH dựa vào phương pháp trung bình. [11], [12].
5. Tìm CTHH trong điều kiện không đầy đủ. [2], [11], [12].
6. Tìm CTHH dựa vào khối lượng sản phẩm cháy. [11].
C. Bài tập tự giải. [1], [2], [3], [4], [5], [6], [8], [9], [11], [12], [14], [15], [20].
D. Các công thức được sử dụng trong giải toán hoá vô cơ và hữu cơ.
+ m=n.M
trong đó m : khối lượng
n : số mol
M : phân tử khối
+ CM =
n
V
trong đó V : thể tích
V
+ n = 22,4
+ C% =
m
trong đó V đo ở điều kiện tiêu chuẩn
.100%
Ct
m
dd
trong đó mCt : khối lượng chất tan.
mdd : khối lượng dung dịch
Cho hchc A có CTTQ : CxHyOzNt :
M
+ D0 = 22,4 trong đó D0 : khối lượng riêng
+ a = m C + mH + mO + mN
+
12x
y
16z 14t M A
%C %H %O %N 100
+
M
12x
y
16z
14t
A
mC mH mO m A
a
+
M
44x
9y
14t
A
m CO
mH O m N
a
2
2
2
+x=
M A .mCO
2
14.a
GV: PHẠM VĂN HIẾU
,y=
trong đó a : khối lượng của hchc
M A..m H O
2
9a
,t=
M.m N
2
14a
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
+ Định luật bảo toàn khối lượng: a +
m0
2
=
m C0 m H O
2
2
E/Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài
Nghiên cứu Sách giáo khoa lớp 8,lớp 9.
Phân tích lí thuyết , tổng hợp sách , sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
thống kê toán học trong việc phân tích kêt quả thực nghiệm sư phạm
Tham khảo các tài liệu đã được biên soạn và phân tích hệ thống các dạng
toán hóa học theo nội dung đề tài, trên cơ sở đó chúng tôi đã trình bày cơ sở
lí thuyết và các dạng bài tập liên quan đến tìm công thức hóa học
Phương pháp tra cứu tài liệu
Thảo luận nhóm
Tìm hiểu cập nhập thông tin trên mạng Internet
Phương pháp trắc nghiêm khách quan
Trao đổi, rút kinh nghiệm với các nhóm thực hiện đề tài khác trong lớp Sư
phạm Hóa K32
Chương 2: Phương pháp và đối tượng nghiên cứu
A/ Phương pháp nghiên cứu
Trong Bài Tiểu Luận này, chúng em đã vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa
học như: phân tích lí thuyết, thảo luận nhóm và rút kinh nghiệm, có sử dụng một số
phương pháp thống kê toán học.
Tham khảo các tài liệu đã biên soạn và phân tích hệ thống các dạng bài toán Hóa học
theo nội dung đã đề ra.
Trên cơ sở đó chúng em đã trình bày các dạng bài toán xác định công thức Hóa học đã
sưu tầm và nghiên cứu.
B/ Đối tượng nghiên cứu:
Nội dung chương trình hóa học bậc Trung học cơ sở
Sách giáo khoa lớp 8, 9, Các sách tham khảo, nâng cao hóa học
Sách giáo trình cao đẳng và đại học.
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
Chương 3: Kết quả và thảo luận
A. HÓA HỌC VÔ CƠ
1. Tìm công thức hóa học dựa vào phương trình phản ứng:
Phương pháp giải:
Bước1 : Số mol ( hay khối lượng, thể tích) các chất đã biết.
Bước 2 : Viết PTPƯ và ghi số mol (hay khối lượng, thể tích) đó ngay vào dưới
công thức hoá học của chất trong PƯHH .
Bước 3: Dùng quy tắc tam suất để tìm số mol (hay thể tích, khối lượng) của chất
cần tìm
Chú ý : Trong phép tính toán ta có thể dùng đơn vị mol hay thể tích, khối
lượng. Tuy nhiên thông thường người ta dùng đơn vị mol thì phép tính thuận tiện
hơn.
1.1. Tìm công thức hóa học dựa vào thể tích, nồng độ, tỉ lệ số mol, khối lượng mol.
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 18g một kim loại cần 800ml dung dịch HCl 2.5M. Kim
loại M là kim loại nào sau đây? (Biết hoá trị Kim loại trong khoảng I đến III). [23]
A. Ca
B. Mg
C.Al
D. Fe
Giải: Đáp số đúng C.
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M có hoá trị x.
Cách 1:
Ta có:
nM =
18
M
(mol)
nHCl = 0,8.2,5 = 2(mol)
PTHH
2M +
2xHCl
2mol
2xmol
18
M
18
M
. 2x = 4
GV: PHẠM VĂN HIẾU
mol
2MClx +
xH2
2mol
M = 9x
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
Chỉ có kim loại hoá trị III ứng với M =27 là phù hợp
Vậy kim loại M là nhôm (Al).
Cách 2 : PTHH : 2M + 2x HCl
2MClx +
xH2
2mol
nHCl = CM . V = 0,8 . 2,5 = 2 (mol)
1
x nHCl
nM =
nM =
2
x
(mo l)
(1)
18
Mà đề ra : nM = M (mol) (2)
2
=
x
Từ (1) và (2) suy ra
18
M
M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
M
KL
I
9
Loại
II
18
loại
III
27
nhận
M = 27. Vậy kim loại là nhôm (Al)
Bài 2 : Cho một luồng khí Clo dư tác dụng với 9,2g sinh ra 23,4g muối kim loại có
hoá trị I. Hãy tìm tên của kim loại ?
A. Ca
B. Na
C. K
D. Tất cả đều sai
( Ngô Ngọc An – Hoá học cơ bản và nâng cao lớp 9)
Giải :
Đáp số B
Gọi kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại là M
PTPƯ :
GV: PHẠM VĂN HIẾU
2M + Cl2
2MCl
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
2M(g)
2(M + 35,5) g
9,2g
23,4 g
9,2 . 2(M + 35,5) = 2M . 23,4
653,2=14,2M
M = 23
Vậy kim loại đó là Natri(Na).
Bài 3 : Hoà tan 0,7g kim loại A bằng dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng
lấy thanh kẽm rửa nhẹ, sấy khô, cân được 3,36l khí hiđrô(đktc). Tên kim loại A là:
A. Fe
B. Sn
C. Zn
D. Al
E. Mg
[15]
Giải :
Đáp số D
Gọi A là khối lượng, a là hoá trị của kim loại A.
Theo đề ta có:
Số mol của H2 là n H 2 =
PTPƯ:
2A + aH2SO4
33.6
= 0,15(mol)
22.4
A2(SO4)a + aH2
2mol
amol
0,3
a
0,15
Từ phương trình ta có nA =
0,3
(mol)
a
A.
0,3
= 2,7
a
A=9a
Ta có bảng biện luận :
a
1
2
A
9
18
Vậy kim loại đó là nhôm( Al )
3
27
Bài 4 : Hoà tan hoàn toàn 1,7 g hỗn hợp gồm kẽm và kim loại A thuộc phân nhóm
chính nhóm II trong dung dịch HCl vừa đủ để thu được 0,672l khí (đktc) và dung
dịch B, mặt khác để hoà tan 1,9g kim loại A thì dùng không hết 200ml dung dịch
HCl. Xác định kim loại A
[9]
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
Giải
PTPƯ :
Zn +
2HCl
b
2b
A+
2HCl
a
2a
ZnCl2 +
H2
(1)
b
ACl2 +
H2
(2)
a
(Gọi a , b lần lượt là số mol của A và Zn trong 1,7g hỗn hợp)
Ta có
nH =
2
Theo đề ra ta có
0,672
22,4
aA + 65B = 1,7
(3)
a + b = 0,03
(4)
n A( 2 ) =
1,9
A
nHCl pư (2) =
Mà
= 0,02 (mol)
2.1,9
A
=
3,8
A
(mol)
nHCl ban đầu = 0,5 . 0,2 = 0,1
Mà HCl dùng không hết
Suy ra
HCl dư
nHCl dư < nHCl ban đầu
3,8/ A < 0,1
Từ (3) và (4)
M =
A > 38
( Aa 65b)
( a b)
=
(5)
1,7
0,03
= 56,67
A < 56,67
Từ (5) và (6) ta có :
(6)
38 < A < 56,67 nhóm chính nhóm II A
Suy ra A = 40 là thoả mãn.Vậy A là Canxi (Ca)
Bài 5 : Hoà tan hết 32g kim loại M trong dung dịch HNO 3 thu được 8,96 l khí
(đktc), hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 17. Xác định kim loại M
[10]
Giải :
Gọi n là hoá trị của M
a,b lần lượt là số mol của NO và NO2 tạo thành
PTPƯ
3M +
4nHNO3 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O (1)
3M +
2nHNO3 3M(NO3)n + nNO2 + nH2O (2)
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
8,96
Theo đề ta có
nhh khí = 22,4 = 0,4 (mol)
Hay a + b = 0,4
M=
(3)
(30a 46b)
17.2 34
( a b)
Từ (3) và (4) suy ra
30a + 46b = 13,6
Từ (3) và (5) ta có hệ
a + b = 0,4
(4)
(5)
30a + 46b = 13,6
Vậy ta có :
n M(1)=
3
mol ; và nNO = 0,3 mol
n
nM(2) =
1
1
mol , nNO2= . 0,1 (mol)
n
n
nM =
0,9 0,1 1
=
(mol)
n
n
n
Theo đề ra ta có :
1
.M = 32
n
M = 32n
Ta lại có :
n 3
Xét bảng
Vậy M = 64
n
1
2
M
32
64
KL
loại
nhận
M là Đồng(Cu).
3
96
loại
Bài 6: Cho 10,8 g kim loại hóa trị III tác dụng với Clo có dư thì thu được 53,4g
muối. Xác định kim loại đang phản ứng.
( Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 _ Võ Tường Huy)
Giải:
Phương trình phản ứng:
2M
+
2M g
GV: PHẠM VĂN HIẾU
3Cl2
→
2MCl3
2(M + 35,5 . 3)
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
10,8g
Lập tỉ lệ:
53,4g
2M
2 M 106,5
10,8
53,4
53,4.M = 10,8 . (M +106,5) 46,2 M = 1150,2
M=
1150,2
46,2 =
27
Vậy M là nhôm( Al = 27)
Bài 7: Hòa tan oxit kim loại hóa trị (II) trong một lượng vừa đủ H 2SO4 20% thì
thu được dung dịch muôí nồng độ 22,6%. Xác định kim loại và oxit kim loại đó.
[11]
Giải:
PTPƯ: MO +
H2SO4
→
MSO4
+
H2O
Giả sử số mol tham gia phản ứng của M là x mol
m .100%
ct
Ta có: C % m
dd
mdd
mdd= mdd + m H
Mà:
C%
2 SO4
mct .100% 98.100%
=
C%
20%
490
= 16 + 490 + M = 506 + M
mct .100%
M 96100
=
mdd
506 M
22,6
100M + 9600 = 11435,6 + 22,6M
M = 24
Kim loại M cần tìm là Magie(Mg)
oxit kim loại là: MgO
Bài 8: Cho 2,35g oxit của 1 nguyên tố, hóa trị 1 tác dụng hết với 47,65g H 2O được
dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần 100ml dung dịch HCl 0,5 M.
Hãy xác định nguyên tố đó?
[13]
Giải:
Gọi nguyên tố cần tìm là R , vậy oxit cần tìm là R2O
PTPƯ R2O + H2O 2 ROH (1)
ROH + HCl RCl +H2O (2)
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
Số mol H2O =
47,65
18
= 2,65 mol
nHCl = 0,5. 100.10-3 = 0,05 mol
nROH = n HCl = 0,05 mol
1
2
n R2 O =
M R2O
=
nROH = 0,025 mol
2,35
0,025
= 94 2R + 16 = 94
R = 39
Vậy kim loại cần tìm là K. oxit cần tìm là K2O
Bài 9: Cho 60g kim loại M (hoá trị 2) tham gia phản ứng với Nitơ, tạo sản phẩm
M3N2. Thuỷ phân hợp chất nitrua thu được, rồi đem oxi hoá có xúc tác hoàn toàn
sản phẩm khí thoát ra thu được 1 mol khí NO. Hãy xác định kim loại M?
[15]
Giải:
PTPƯ: 3M
+ N3
M3N2 (1)
1,5 mol
0,5 mol
M3N2 + 6 H2O 2 NH3 + 3 M(OH)2 (2)
0,5 mol
4NH3 + 5 O2
1 mol
4NO + 6 H2O
1 mol
(3)
1mol
60
Ta có n M = M = 1,5 mol
M = 40.
Vậy kim loại cần tìm là Ca.
Bài 10: Nung 25,9 g muối của lim loại hoá trị 2 khan có hơi nước và có khí CO 2
bay ra. Thể tích khí CO2 cho qua than nóng đỏ,tăng thêm 2,24lit. Hãy xác định
thành phần hoá hoc của muối đem nung?
[10]
Giải:
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
Theo giả thiết khí thu được khi đem nung nóng muối là CO 2 và H2O, nên muối đm nung
là muối hiđrocacbonnat M(HCO3)2
PTPƯ: M(HCO3)2
to
MCO3 + CO2 + H2O (1)
1mol
1mol
0,1mol
0,1mol
Khí CO2 qua thanh nóng đỏ tạo thành C
CO2 + C (đỏ)
to
2 CO
1mol
2mol
tăng 1 mol
0,1mol
0,2mol
2,24
22,4
= 0,1 (mol)
Vậy số mol của CO2 sinh ra là 0,1 mol
nCO = nmuối (1) = 0,1 mol
2
M=
25,9
0,1
= 259
Công thức hoá học của muối M(HCO3)2
M + 61.2 = 259
M = 137
Vậy M là Ba. CTHH của muối là Ba(HCO3)2
Bài 11: Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu
được 0,84g Fe và 448ml CO2(đktc). Hãy xác định công thức của oxit sắt đã dùng.
[12]
Giải
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy
PTPƯ:
FexOy + y CO
t
xFe
o
+ y CO2
Số mol của Fe là:
nFe =
0,84
56
= 0,015 mol
số mol CO2 là
0,448
nCO2 =
22,4 = 0,02 mol
Theo tỷ lệ phương trình pư:
Cứ y mol CO2 thì phản ứng với x mol Fe
Hay 0,02 mol CO2 phản ứng với 0,015 mol Fe
x
y
0,015 0,02
Ta xét tỷ lệ :
x:y=3:4
Vậy công thức của Oxit sắt là Fe3O4
Bài 12: Nguyên tố X có hóa trị (I), cho mX gam X tác dụng hoàn toàn với Canxi
thu được 11,1g muối, nếu cũng lấy một lượng như trên nguyên tố X cho tác dụng với
Mg thì thu được 9,5g muối. Xác định X
[8]
Giải:
Các PTPƯ:
X
+
Ca
CaX2
(1)
X
+
Mg
CaMg2
(2)
nCaX 2
11,1
40 2 X
(mol) →
nX
9,5
24 2 X
(mol) →
nX
n MgX 2
11,1
40 2 X
(mol)
9,5
24 2 X
(mol)
Theo tỉ lệ phương trình (1) và (2): nX(1) = nX(2)
11,1
9,5
40 2 X 24 2 X
113,6 = 3,2X
X = 35,5
Vậy X là Clo.
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
Baì 13: Có một hỗn hợp bột sắt và bột kim loại M(M có hóa trị không đổi) . Nếu
hòa tan hỗn hợp này trong dung dịch HCl thì thu được 7,84l H 2 (đktc). Nếu cho
lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng với khí Clo, phải dùng 8,4l khí(đktc). Biết tỉ lệ
số mol Fe và kim loại M trong hỗn hợp là 1 : 4. Hãy xác định kim loại M nếu khối
lượng kim loại M trong hỗn hợp là 5,4g.
[11]
Giải:
Đặt n là hóa trị của kim loại M
n Fe
nM
Theo đề bài ta có
1
4
=
Gọi x là số mol của Fe => số mol M là 4x
PTPƯ : Fe + 2HCl FeCl2 + H2
x
(1)
x
(mol)
2M + 2nHC 2MCln + nH2
4x
(2)
2nx (mol)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
x
3x
2
(3)
x
(mol)
2M + nCl2 2MCln
4x
(4)
2nx
(mol)
Số mol H2 sinh ra ở pt (1) và (2) là:
x + 2nx =
7,48
22,4
=0,35 (mol)
Số mol Cl2 tham gia ở pt (3) và (4) là:
8,4
1,5x +2nx = 22,4 = 0,375 (mol)
Giải hệ pt:
x +2nx =0,35
=> x=0,05 và 2nx =0,3
1,5x +2nx =0,375
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
=> Số mol kim loại M trong hỗn hợp là:4x =4.0,05 =0,2(mol)
Mà khối lượng M trong hỗn hợp là 5,4g
M=
5,4
0,2
=27
Vậy kim loại cần tìm là Al
Bài 14:Cho 2,16 g hỗn hợp hai kim loại A, B ở phân nhóm phụ IA tác dụng hoàn
toàn với nước thu được 50 ml dung dịch X và 896 cm3 khí H2.
Xác định tên A, B biết chúng ở hai chu kỳ liên tiếp nhau.
( Ngô Ngọc An- Hoá học cơ bản và nâng cao 9).
Giải
Hai kim loại A và B ở nhóm I nên có hoá trị I.
PTPƯ:
2A + 2H2O
2AOH + H2
amol
2B
amol
+ 2H2O
bmol
a
2
+
b
2
=
mol.
2BOH + H2
bmol
Theo đề bài ta có :
a
2
0,896
22,4
b
2
mol.
=0,04 (mol).
a + b = 0,08 (mol)
.Cách 1 :
MhhAvàB =
2,16
0,08
= 27
A và B phải có một kim loại có nguyên tử khối < 27 nguyên tố đó là Natri(Na).
Nguyên tố còn lại có nguyên tử khối > 27
Mặt khác theo đề, Avà B là hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng
HTTH.
Do đó nguyên tố còn laị là Kali(K).
Cách 2:
Ta có :
a + b = 0,08
aMA + bMB = 2,16
Giả sử MA > MB.
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
aMA + bMB > aMA + bMB > aMB + bMB
MA( a + b) > 2,16 >MB( a + b)
MA > 2,16/0,08 >MB
MA >27
MA>27 > MB
A là kali(K)
Theo đề A và B thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng HTTH
Mà :
MB <27
Vậy B là Natri (Na).
Bài 15 : Hoà tan x(g) kim loại X trong 200g dung dịch HCl 7,3% (lượng axit vừa
đủ), thu được dung dịch A trong đó nồng độ của muối M là 12,05%( theo khối
lượng). Tính x và xác định kim loại M.
( Ngô Ngọc An – Hóa học Cơ bản & nâng cao 9)
Giải :
200.7,3
nHCl = 100.36,5 = 0,4( mol)
Ta có :
Kí hiệu M cũng là nguyên tử khối của M.
PTPƯ :
M + nHCl MCln +
n
2
H2
1mol n mol
n
2
mol
ymol 0,4mol
m HCl N
Ta có :
0,2mol
= x + 0,4.36,5 = 14,2 + x
mddsau pư = 200 + x – 0,2.2 = 199,6 + x
Mặt khác, theo đề : C%=
y=
0,4
n
(14,2 x).100
(199,6 x)
= 12,05
x = 11,2g
mM =
0,4 M
n
= 11,2 hay M =
11,2n
0,4
= 28n
Bảng biện luận :
N
M
GV: PHẠM VĂN HIẾU
1
28
2
56
3
84
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
Kl
loại
nhận
loại
Vậy kim loại cần tìm có nguyên tử khối bằng 56 là sắt (Fe)
Bài 16 : Đốt cháy hoàn toàn một kim loại A dể thu được một oxit thì phải dùng một
lượng oxi bằng 40% lượng đã dùng. Tên kim loại đã dùng ?
(Võ Tường Huy – Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9)
Giải :
Gọi n là hoá trị của kim loại A.
nA + nO2 2A2On
PTPƯ :
40
Theo đề bài ta có : 4A . 100 = 32n
A = 20n
Bảng biện luận
n
1
A
20
Kl
loại
Chọn giá trị n = 2 và A = 40.
2
40
nhận
3
60
loại
Vậy A là Canxi(Ca)
Bài 17 : Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng dung
dịch H2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì
được dung dịch chứa 17% muối sunfat tan. Xác định tên kim loại hoá trị II ?
(Võ Tường Huy – câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 9)
Giải :
Coi khối lượng dung dịch H2SO4 dùng là 100g .
n H2SO4 =
14,7
98
= 0,15 (mol)
Gọi R là ký hiệu của kim loại hoá trị II
PTPƯ
RCO3 + H2SO4
RSO4 + CO2
0,15mol 0,15mol
0,15mol 0,15mol
+
H2O
mRCO3 = (R + 60 ) . 0,15
m RSO4 =n (R + 96) . 0,15
GV: PHẠM VĂN HIẾU
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
Tìm công thức phân tử” đối với các bài toán Hóa học THCS
mddsau pư = (R + 60 ) . 0,15 + 100 – 44. 0,15
= (R + 60 ) . 0,15 + 93,4
( R 96).0,15
0,17
(( R 60).0,15 93,4)
Theo đề bài ta có
R = 24 .
Vậy kim loại Magiê (Mg).
Bài 18: Hòa tan x gam 1 kim loại M trong 200 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ
thu được dung dịch A trong đó nồng độ muối M tạo thành là 11,96%. Xác định
kim loại M.
[12]
Giải
Gọi kim loại M có hóa trị a
PTPƯ:
M + aHCl MCla +
Ta có : C% =
mct.100
mdd
a
2
=> mct HCl =
H2
C %.mdd
100
=
7,3.200
100
=14,6(g)
14,6
=> nHCl= 36,5 =0,4 (mol)
0,4
=> n MCl = a (mol)
a
=> mMcla =
=
0,4
a
.(M + 35,5a)
0,4.M
a
+ 14,2
Theo đề bài ta có nồng độ muối M thu được là 11,96%
11,96 =
40 M
A
GV: PHẠM VĂN HIẾU
(0,4.
M
0,4.M
14,2)
+
a
.100
a
200
+1420 = 2561,8 +
+ 14,2
4,9.M
a
BỘ MÔN: HOÁ HỌC
- Xem thêm -