Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh môn ti...

Tài liệu Skkn xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh môn tiếng anh thcs

.PDF
17
1483
135

Mô tả:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: " XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH " 1 A- ĐẶT VẤN ĐỀ I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1- Cơ sở lý luận: Xuất phát từ thực tế nghiên cứu lý luận về iểm tra, đánh giá chất lượng học sinh trong nhà trường Trung học cơ sở (THCS). 1.1. Kiểm tra đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa trên sự phân tích những thông tin thu được đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Kiểm tra đánh giá không đơn thuần là sự ghi nhận thực trạng mà còn là đề xuất những quyết định làm thay đổi thực trạng. Vì thế, kiểm tra, đánh giá được xem là một khâu quan trọng phải được quan tâm ngay từ khâu làm kế hoạch và trong suốt quá trình dạy và học trong nhà trường. Đánh giá học sinh nhờ vào kiểm tra hàng ngày là trách nhiệm trực tiếp của người giáo viên đứng lớp, mục đích là làm sáng tỏ mức độ đạt được và chưa đạt được về mục tiêu dạy học, tình trạng kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh, đối chiếu với những yêu cầu của chương trình để phát hiện nguyên nhân sai, sót, giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học tập, có cơ hội phát triển kĩ năng tự đánh giá, có thể nhận ra sự tiến bộ của mình. Đồng thời nó cũng giúp cho giáo viên có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu tự điều chỉnh, tự hoàn thiện hoạt động dạy học của mình, phấn đấu không ngừng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học. Trong nhà trường phổ thông, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh được thực hiện chủ yếu thông qua kiểm tra và thi cử một cách có hệ thống theo những quy định chặt chẽ, thể hiện rõ nét, tầm quan trọng của nó trong suốt quá trình dạy và học. 1.2 Tiếng Anh là một bộ môn tuy không phải là xa lạ trong chương trình giáo dục ở bậc THCS nhưng với các em học sinh, đặc biệt là học sinh ở vùng nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp nhận nội dung kiến thức của bộ môn này vì trang thiết bị phục vụ cho việc học và dạy bộ môn này còn thiếu và hơn nữa các em không có nhiều cơ hội thực tế để thực hành và sử dụng những gì các em đã tiếp nhận được. Lâu nay trong việc dạy và học môn tiếng Anh vẫn còn để lại nhiều băn khoăn cả về nội dung và phương pháp trong đó việc kiểm tra đánh giá cũng đặt 2 ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết, nhất là về phương pháp và kĩ thuật đánh giá. Việc kiểm tra đánh giá để xác định như thế nào là một học sinh có năng lực về tiếng Anh vần còn khá lúng túng. Năm 2002 Bộ GD-ĐT đã quyết định đổi mới chương trình SGK cả về nội dung và phương pháp đồng thời tăng cường phương tiện dạy học. Đó là một bước đi phù hợp với qui luật phát triển, phù hợp với sự bùng nổ tri thức của thời đại mới đặc biệt trong xu thế cả thế giới đang hội nhập và cùng sử dụng chung một phương tiện ngôn ngữ -Tiếng Anh. Ngày 24 tháng 12 năm 2002 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã kí một văn bản về chương trình SGK mới ghi rõ “Đổi mới nội dung và phương pháp đánh giá bằng cách đa dạng hoá các hình thức và công cụ đánh giá. Mạnh dạn thử nghiệm và áp dụng hình thức trắc nghiệm vào việc kiểm tra nội dung môn học một cách hợp lý”. Để hiện thực hoá điều đó từ năm học 2005-2006 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành hình thức thi trắc nghiệm với môn Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi đại học, bước đầu đã thu được những kết quả khả quan nhất định, tạo tiền đề cho việc thử nghiệm ở các bộ môn còn lại. Sau khi nghiên cứu nội dung, chương trình SGK mới và phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực chủ động hướng vào chủ thể học sinh, nhất là qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy chương trình SGK mới cũng như tham dự nhiều lớp tập huấn, hội nghị về việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học bộ môn Tiếng Anh và đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tại Hà Nội, Hải Phòng… tôi nhận thấy đã đến lúc cần thực hiện đổi mới cách kiểm tra đánh giá năng lực Tiếng Anh của học sinh trong nhà trường THCS mặc dù đây là vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp. Một hình thức đánh giá quan trọng và tương đối chính xác là đánh giá, kiểm tra bằng hệ thông câu hỏi trắc nghiệm. 2- Cơ sở thực tiễn: 2.1- Thực tế ở các trường THCS hiện nay, việc kiểm tra đánh giá học sinh trong phạm vi môn Tiếng Anh vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề : Chậm đổi mới, chưa theo kịp với sự đổi mới chương trình mục tiêu, nội dung và phương pháp của SGK mới, có thể nói rõ là nội dung kiểm tra, đánh giá chưa toàn diện và sâu sắc, chưa giúp học sinh xác định đúng được năng lực đích thực và sở trường vốn có của mình, hình thức đánh giá còn đơn điệu. Giáo viên vẫn giữ độc quyền về đánh giá và học sinh là đối tượng được đánh giá. Hình thức đánh giá còn nặng 3 về tự luận nên chưa đánh giá được năng lực toàn diện của học sinh, hệ thống câu hỏi chưa phát huy được tính sáng tạo. 2.2- Tuy vậy dẫu là yêu cầu sử dụng câu hỏi trắc nghiệm là bắt buộc thì thực tế sử dụng vẫn bộc lộ nhiều hạn chế: Thiết kế câu hỏi trắc nghiệm ra sao? Có những hình thức trắc nghiệm nào? Làm sao để đạt được hiểu quả cao nhất? đó là những câu hỏi đã được đặt ra mà không phải giáo viên nào cũng tìm được câu trả lời thấu đáo. Và có lẽ vì vậy việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong kiểm tra đánh giá trở nên hình thức. Nhiều khi giáo viên đặt câu hỏi trắc nghiệm gọi là cho có, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu mục tiêu đánh giá giáo viên cũng như chưa thực sự đánh giá được năng lực của học sinh và cuối cùng giáo viên lại trở về với cách đánh giá truyền thống. II- MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Xuất phát từ lòng tâm huyết với nghề, muốn có thể cống hiến hơn nữa cho ngành giáo dục và cũng để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Từ mong muốn chủ quan, muốn được tìm hiểu và trau dồi kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đặc biệt là trong việc kiểm tra đánh để phù hợp với sự phát triển của thời đại, tôi mạnh dạn trình bày những suy nghĩ của mình về việc kiểm tra, đánh giá học sinh qua hệ thống bài tập trắc nghiệm môn Tiếng Anh THCS. B- GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I- QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU: 1- Xác định cấu trúc nội dung và trình bày bài trắc nghiệm: Nếu đã có sẵn những bài trắc nghiệm để lựa chọn giáo viên có thể căn cứ vào mục đích đã xác định của mình để chọn bài trắc nghiệm cho phù hợp. Nhưng thực tế hiện nay tài liệu tham khảo phục vụ cho chương trình SGK mới chưa phong phú và đa dạng, nhìn chung các tài liệu tham khảo đã bám sát nội dung và phương pháp của chương trình SGK mới nhưng các bài tập dưới dạng trắc nghiệm là chưa nhiều vì vậy khi kiểm tra đánh giá giáo viên thường phải tự thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập trắc nghiệm. Khi tự thiết kế bài trắc nghiệm giáo viên cần định hướng rõ bằng cách dự kiến số lượng câu phù hợp với thời gian kiểm tra, phân phối đơn vị kiến thức cần kiểm tra cho phù hợp. Nội dung Số lượng Từ vựng % Đọc hiểu % 4 Viết % Căn cứ vào dự kiến đó giáo viên soạn thảo các bài tập trắc nghiệm nhưng phải đảm bảo phát huy được tính tích cực chủ động của học sinh và yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào bài làm một cách hợp lý. 2- Các loại bài tập trắc nghiệm: a- Loại 1 : Là dạng bài học sinh trả lời ngay trên bài kiểm tra bằng cách đánh dấu vào những ý mà học sinh lựa chọn. Hình thức này giúp học sinh đỡ nhầm lẫn trong qua trình viết câu trả lời nhưng mỗi bài trắc nghiệm chỉ sử dụng được có 1 lần. Đây là hình thức mà các trường THCS đang áp dụng phổ biến. b- Loại 2: Là dạng bài có phiếu làm bài riêng học sinh sẽ trả lời vào một tờ phiếu riêng. Dạng bài này giáo viên có thể sử dụng được nhiều lần. 3- Các dạng bài tập: Đa số các dạng bài tập trắc nghiệm chỉ được sử dụng với thời lượng của bài kiểm tra định kỳ (1tiết) và bài kiểm tra học kỳ. a- Dạng 1: Trắc nghiệm toàn bài: Ở dạng này trong thời lượng 45 phút học sinh sẽ phải làm một bài kiểm tra trắc nghiệm có số lượng khoảng 40 câu (40 ý). Học sinh chỉ việc đánh dấu vào những đáp án nào các em chọn. Dạng bài này giúp cho giáo viên chấm bài nhanh hơn và chính xác hơn. b- Dạng 2: Trắc nghiệm + Tự luận: Ở dạng này trong thời gian 45 phút học sinh sẽ phải trả lời trắc nghiệm từ 15 đến 20 ý phần còn lại học sinh phải tự viết câu trả lời. Với dạng này khi chấm giáo viên sẽ mất thời gian hơn và sẽ nảy sinh thêm một số vấn đề trong bài làm của học sinh nếu giáo viên không có đáp án triệt để. 4. Câu hỏi trắc nghiệm cần đảm bảo những yêu cầu gì? Trong khi soạn câu hỏi trắc nghiệm giáo viên phải đảm bảo sẽ kiểm tra đủ các đơn vị kiến thức về Từ vựng- Đọc hiểu- Viết- Ngữ pháp . Căn cứ vào đó giáo viên có thể soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dưới các loại hình bài tập sau: a. Dạng bài trắc nghiệm trong câu đơn: Đây là dạng bài tập trắc nghiệm phổ biến và dễ thiết kế nhất. Với dạng bài này giáo viên có thể kiểm tra tương đối đầy đủ các đơn vị kiến thức như từ vựng, thời của động từ, giới từ….. Ex1: He used to…………… his living by singing. a. earn b. get c. gain d. make 5 ( kiểm tra cụm thành ngữ ) Ex2: You must drive…………………. in the future. a. care b. careful c. carefully d. carelessly ( kiểm tra từ loại ) b. Dạng bài tập trắc nghiệm (T ) or ( F ). Học sinh đọc một đoạn văn, đoạn hội thoại sau đó đánh dấu (T), (F) vào những thông tin bên dưới . Ex: Read the passage below. Then answer ( T ) or ( F ). Graham Bell was born in Scotland in 1874, but when he was a young man of 23 he moved with his parents to Canada. Before the year was over, young Bell had left his family and gone to Boston. Though was a dreamer, he was also a practical thinker and a man of action. In Boston, where he worked by day as a teacher of the deaf, he worked far into the night experimenting with the electrical transmission of the sound. This led to the invention of the telephone. 1. A.G Bell was bỏn in England. 2. He emigrated to Canada in 1865. 3. He went to Boston when he was twenty-three. 4. G. Bell worked with the deaf in Boston. 5. He experimented with the electrical transmission of the sound by day. 6. G. Bell invented the telephohe. (English 7) c. Dạng bài trắc nghiệm điền từ trong đoạn văn. Học sinh sẽ phải đọc một đoạn văn sau dó điền vào chỗ trống những từ còn thiếu bằng các từ cho sẵn có thể là danh từ,động từ,giới từ, liên từ….. Ex: Fill in the gap with a word provided. for, to, went, beautiful, was, car, did, Where Dear Ha, Hi. I’m on holiday in Nha trang with the Robinsons. We…( 1 ).. last Saturday. The first day the weather…( 2 )… very nice, so we…( 3 ).. some sightseeing. I took lots of photos. On Monday we hired a …( 4 )… Drove out into the country. We stopped …( 5 )… lunch at a lovely village and then in the afternoon we reached a …( 6 )… beach. Last night we went to the cinema . We got up late this morning and we decided …( …(8)…I 7 )… have a relaxing day by the hotel swimming pool, so am now. 6 1…………. 2…………….. 3 ……………….. 4 …………………… 5…………. 6…………….. 7 ……………….. 8…………………… d.Dạng bài trắc nghiệm chọn ý đúng của đoạn văn, đoạn hội thoại. Học sinh đọc đoạn văn sau đó chọn thông tin đúng trong số A,B,C,D Ex: Read the pasage then choose the best answer. Parents send their children to school to prepare them for the time they grow up. Children learn their native languages so that they will be able to communicate fluently to other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of the country. They learn foreign languages in order to benefit from what foreigners say and write. We all know that the more we learn foreign languages, the more benefit we get. They learn math to caculate, geography to know something about human beings and historic events. Nearly everything they study at school has some practical use in their life. 1.Parents send their children to school to…………….. A.make them grow up . B. prepare for their future. B.make time for them . D. make benefit for them. 2.Children…………………………………………. A.do not learn native language at school. B.only learn native language at home. C.have to learn native language at school. D.only learn foreign language. 3. Children…………………………………………… A.should not learn a foreign language at school. B.must not learn a foreign language at school. C.have no need to learn a foreign language. D.learn a foreign language at school. 4. Math………………………………………………… A.is very necessary for children to learn at school. B.is not important. C.is not useful. D.is not taught at school. 5. Everything they learn at school ………………… A.is not necessary. 7 B.has some practical use. C.has no use. D.is useless. e- Dạng bài trắc nghiệm chọn ý đúng hoàn thành đoạn văn, đoạn hội thoại. Ex: Read. Then choose the best answer among A,B,C,D. Lindsay Lewis …(1)…with 4 children. In 1969 he…(2)… to Cambridge University and…(3)…a degree in economics. From 1972 to 1978 he taught…(4)… Jordan, India. He returns to England…(5)… research et Bristol University. He has lived for 7 years in Fairfield anh he í now the principal of the technical college in nearby Princeton. He…(6)…. the chair man of Fairfield Education Committee in 1985. He was also a member of the Public Health Council for 2 years. In 1987 he…(7)… an article about technical college. The article won the Howard Hall prize for the…(8)… essay on education. He wants…(9)… educatio and government health services. His hobbies are swimming, chess and…(10)…foreign coins. 1. A. marries B. is married C. is marrying D. married 2. A. goes B. is going C. went D. goed 3. A. takes 4. A. in B. take B. at C. taked C. on D. took D. of 5. A do B. is doing C. to do D.did 6. A is B. was C. has D. were 7. A writes B. writing C. was write D. wrote 8. Agood 9. A improve B. better B. to improve C. best C. improving D. well D. for improving 10.A collect B. collector C. collection D. collecting (English 7) f-Dạng bài trắc nghiệm ghép câu: A B 1. Who is this? a. No, it isn't. 2. Is your house big? b. She is a teacher. 3. Where do you live? c. At half past six. 4. What does your mother do? d. No, we don't. 5. Do you have Math on Monday? e. It's Mr Nam. 6. What time does Lan go to school ? f. In the country. 8 ( English 6 ) 1............ 2............ 3............. 4.............. 5 ............. 6............... g- Dạng bài trắc nghiệm tìm lỗi sai Mỗi câu sẽ có 4 từ hoặc cụm từ được gạch chân và học sinh sẽ phải đánh dấu vào phần chứa lỗi sai. Ex1: Hoa prefers reading books to play video games. (English 9) A B C D Ex2: Million of foreign visitors come to Viet Nam every year. (English 9) A B C D h- Dạng bài trắc nghiệm chọn cách diễn đạt ý đúng với câu chính: Ở dạng bài này sẽ có một câu chính được đưa ra và có 4 câu diễn đạt lại ý của câu đó, học sinh sẽ phải chọn câu diễn đạt chính xác nhất ý của câu chính đó. Ex1: “ If you want to learn English, I can help you.” John said, (English 9) A.John said if I wanted to learn English he could helped me. B. John said if I wanted to learn English he can helped me C. John said if I wanted to learn English he could helped you D. John said if I want to learn English he could helped me. Ex2: I am short. I can’t play volley ball. ( English 8 ) A.I am so short that I can’t play volley ball. B.I am too short for me to play volley ball. C.I am notshort enough to play volley ball. D.I am so short to play volley ball. i- Dạng bài trắc nghiệm chọn định nghĩa đúng hoặc từ đồng nghĩa với từ in đậm: Trong một đoạn văn có một số từ in đậm và học sinh sẽ phải chọn định nghĩa đúng về từ đó hoặc từ đồng nghĩa. Ex: Read. Then choose the right definition. The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution. However, little is known about the long-term effects of such slow poisoning. The most serious problem of morden time is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into waste land………… 9 1. results, consequences. 2. the process of making something dirty or impure. 3. barren areas, desert. ………………. ……………….. ………………. 4. difficulty which needs attention and thought. ………………. (English 9) 10 BÀI KIỂM TRA THAM KHẢO DẠNG I :Trắc nghiệm + Tự luận WRITTEN TEST 45’( LỚP 7) I-Question : Give the correct from of the verbs in brackets. 1) She hates ( watch ) T.V every night. ............................................................................................................................................................................ 2) Don’t forget ( come ) back before 6. ............................................................................................................................................................................ 3) Last week, she ( visit ) Ha Long Bay. ............................................................................................................................................................................ 4) You ( be ) interested in ( listen ) to music ? ............................................................................................................................................................................ 5) What you ( do ) last night? I ( do ) my home work. ............................................................................................................................................................................ 6) They ( write ) to you next week. ............................................................................................................................................................................ II- Choose the correct word or pharase among A, B, C or D to complete the passage: Nam had a wonderful holiday …(1)... summer. He (2)... in Ha Noi, the capital of Viet Nam. He stayed (3)... his uncle’s house for three weeks. He visited a lot of interesting places (4)... as Uncle Ho’s Mausoleum, Ba Dinh square, Le Nin park ... He bought some presents (5)... his friends and a cap with the national flag on it. Nam likes the cap much. He it (6)... all day. When he Minh City, he spoke to his friends (8)... his vacation. C. next (7)... 1) A last B. ago 2) A. went B. came C. was D. visited 3) A. with B. in C. on D. at 4) 5) A. such A. to B. so B. for C. like C. by D. as. D. of. 6) A. wears B. wearing C. wore D. weared 7) A. came B. went C. visited D. returned. 8) A. to B. about C. with D. for. to Ho Chi D. this 11 III/ Rewrite these sentences 1- What a bad movie! How..........................................................................................................................................................! 2- Remember to buy me a book on the way home. Don’t forget.......................................................................................................................................... 3- You should go home after school. You’d......................................................................................................................................................... 4. I don’t speak English as well as her. She speaks.............................................................................................................................................. IV/ Rearrange these sentences 1) show/ to/ post office/ can/ me / the/ you/ the way/ nearest? ............................................................................................................................................................................ 2) no/ there / for/ cure/ is/ common/ the/ cold. ............................................................................................................................................................................ 3) learns use/ how/ the/ she/ to/ machine/ sewing. ............................................................................................................................................................................ 4) will/ about/ tell/ I/you/ family/ my. ............................................................................................................................................................................ V/ Choose the best answer 1) The Robinson always go to Viet Nam ............plane. a. in b. on c. with d. by. 2) It took us an hour...............to Nha Trang. a. drive b. driving c. to drive d. drove. c. some d. many. 3) May I have.................sugar? a. on b. a 4) My brother doesn’t like pork and....................... a.either do I b. neither do I c. neither I do d. I don’t, too. 5) I hope you...................Viet Nam someday. a. will visit b. visit c. to visit d. visited 6) Clean teeth are .............. teeth a. pretty b. beautiful c. unhealthy d. healthy. c. high d. tall. 7) Her............... is one meter 50 centimeters a. tallness b. height 8) I buy a pen and a pencil. What is the............. cost? 12 a. total b. all c. whole -----The end----- d. together. DẠNG 2 : Trắc nghiệm toàn phần WRITTEN TEST 45’ (LỚP 9) I- Choose the correct word or pharase among A, B, C or D to complete the passage: Nobody can deny the (1) ... of the Internet in our life. (2)... the Internet people can get (3)... in a convenient way. They can also (4)... with their friends, relatives by (5)... of email or chatting. It makes our world a small village. However, the Internet has (6)... It is not only time-consuming and costly but also dangerous (7)... viruses and bad programs Moreover. Internet users sometimes have to suffer various risks (8)... spam or electronic junk mail, and personal information leaking. 1) A influence B. benefits 2) A. Because B. In spite of C. effect C. Thanks to D. impact. D. Despite. 3) A. information B. goods C. things D. objects. 4) A. write B. read C. speak D. communicate. 5) A. way B. thing C. means D. method. 6) 7) A. limited A. owing to B. limitating B. because of C. limit C. despite D. limitations D. thanks to. 8) A. such as B. such C. so D. such that. II- Read the passage then choose the best answer. Parents send their children to school to prepare them for the time they grow up. Children learn their native languages so that they will be able to communicate fluently to other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of the country. They learn foreign languages in order to benefit from what foreigners say and write. We all know that the more we learn foreign languages , the more benefit we get. They learn math to caculate, geography to know something about human beings and historic events. Nearly everything they study at school has some practical use in their life. 1.Parents send their children to school to…………….. A.make them grow up . B. prepare for their future. B.make time for them . D. make benefit for them. 2.Children…………………………………………. 13 A.do not learn native language at school. B.only learn native language at home. C.have to learn native language at school. D.only learn foreign language. 3.Children…………………………………………… A.should not learn a foreign language at school. B.must not learn a foreign language at school. C.have no need to learn a foreign language. D.learn a foreign language at school. 4.Math………………………………………………… A.is very necessary for children to learn at school. B.is not important. C.is not useful. D.is not taught at school. 5.Everything they learn at school ………………… A.is not necessary. B.has some practical use. C.has no use. D.is useless. III- Choose the best answer 1) When I was at school, I.................. every night. a. used to study b. studied c. study 2) They haven’t kept in touch with each other........................ a. for 2 years b. since 2 years c. 2 years ago d. both a & b d over 2 years 3) We are very proud.................our school. a. in b. of c. about 4) Lan worked hard,.......................she passed the exam easily. a. Because b. so d. at c. so that d. but c. when d. after c. concern d. mind 5) I knew him.......................I was a child. a. untill b. during 6) Do you .............. my smoking in here? a. want b. worry 7) He never goes fishing in the winter,.................? a. doesn’t he b. isn’t he c. does he d. hasn’t he 14 8) Helen asked me.............the film called” Star Wars” a. have I seen b. have you seen c. If I had seen d. if had I seen. 9. The city still bears the name………. Aix-la- Chapelle. a. of b. as c. is d. for 10. Islamic people usually go to the………. to pray. a. pagoda b. mosque c. temple d. church 11. I wish Beth……… trying to be so nice. a. would stop b. will stop c. stops d. stop 12. The teacher………. The class into groups of three. a. shared b. turned c. changed d. divided 13.We’ll play tennis and………… we’ll have lunch. a. so b. so that c. then d. after 14. He can’t earn money………. Has no job. a. unless b. until c. if d. without 15. We met a lot of people………. Our holidays. a. during b. while c. for d. at IV- Circle the word or the phrase that makes the sentences wrong. 1.When I was young, I often go fishing. A B C D 2. Tom wishes his neighbors don’t make so much noise. A B C D 3. We had saw Rose in town afew days ago. A B C D 4.Mary heard a strangely sound on the telephone one morning. A B C D 5.The piano was beautifully played by a sixteen-years-old girl. A B C D 6.This is most beautiful piece of china I have ever seen. A B C D 7.I’m busy now but I will be with you on a moment. A B C D 8.It was raining, so we didn’t go to a walk. A B C D 9.She didn’t go to school because her sickness. A B C D 15 10.I’ll lend you this money if you will promise to pay it back. A B C D 11. It was very consideration of you to include me. A B C D 12. She bought a nice dress who has a picture of a dolphin. A B C D II- KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRÊN THỰC TẾ: Áp dụng phương thức kiểm tra, đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm vào quá trình giảng dạy và đánh giá học sinh của mình, tôi nhận thấy, mục tiêu đánh giá của mình đã đạt được hiệu quả cao. Trong một thời gian ngắn, tôi đã kiểm tra được kiến thức của học sinh dưới nhiều hình thức cụ thể, đi vào những khía cạnh khác nhau của nhiều vấn đề kiến thức. Phạm vi kiểm tra kiến thức rộng nên học sinh không còn khuynh hướng học tủ. Độ tin cậy trong đánh giá cũng được tăng lên, phản ánh chính xác sự tiếp thu trên lớp cũng như năng lực thực sự của học sinh. Trắc nghiệm tốn ít thời gian, đắc biệt là khâu chấm bài. biên soạn một bài trắc nghiệm thì tốn nhiều thời gian nhưng khi tổ chức kiểm tra và chấm bài lại rất nhanh chóng. Hơn thế, trắc nghiệm đảm bảo tính khách quan khi cho điểm, tránh được tình trạng chênh lệch điểm số khá lớn giữa những người chấm ở cùng một bài, thậm chí là một người chấm ở những thời điểm khác nhau, khắc phục được tính “chủ quan” khi đánh giá năng lực của học sinh. Trắc nghiệm gây được sự hứng thú và tính tích cực học tập cho học sinh . Hơn thế học sinh có thể tự đánh giá bài làm của mình và tham gia đánh giá bài làm của bạn. Từ đó hình thành cho học sinh khả năng nhận xét, đánh giá và rút ra cho mình những kinh nghiệm khi thực hiện những bài kiểm tra lần sau. III- Ý KIẾN ĐỀ XUẤT: Kiểm tra đánh giá theo hướng vận dụng câu hỏi trắc nghiệm là hướng đi đúng đắn có nhiều ưu điểm. Nhưng nó chỉ phát huy được tác dụng khi được sử dụng phối hợp với phương pháp kiểm tra tự luận. Khi đó việc đánh giá năng lực của học sinh mới được đầy đủ về mọt mặt: kiến thức chung, kỹ năng diễn đạt và cách trình bày. Khi chưa có kinh nghiệm biên soạn và sử dụng thì tác dụng của trắc nghiệm có thể rất hạn chế, nhiều khi trở thành hình thức. Nhưng khi đã sử dụng thành thạo thì nó rất hữu dụng. Vì vậy yêu cầu đặt ra cho môic giáo viên đứng 16 lớp là phải tự học, tự trau dồi để có thể sử dụng thành thạo và phát huy ưu điểm của phương thức kiểm tra, đánh giá này. Kiểm tra đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm là một kiểu kiểm tra phức tạp, đòi hỏi sự trợ giúp của cơ sở vật chất, kỹ thuật như : Máy tính, máy photocopy… hiện nay ở các trường THCS cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện phục vụ cho việc giảng dạy còn thiếu. Chính điều này đã làm ảnh hưởng đến qúa trình tiến hành kiểm tra theo hướng vận dụng câu hỏi trắc nghiệm, nếu không muốn nói là cản trở dẫn đến không thực hiện được. Chúng tôi thấy rằng cần phải có sự trang bị kỹ thuật tốt thì mới có thể áp dụng một cách phổ biến kiểu đánh giá kiểm tra này. C- KẾT THÚC VẤN ĐỀ Như đã nói ở phần mở đầu, bài viết trên đây chỉ là sự tìm tòi suy nghĩ và việc làm của cá nhân tôi khi áp dụng phương pháp đánh giá năng lực của học sinh qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Sau khi thử nghiệm tôi thấy việc đánh giá chính xác và có hiệu quả hơn. Vì thời gian không cho phép cùng với phạm vi nghiên cứu còn hạn hẹp nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp bổ sung của các đồng nghiệp để bài viết hoàn chỉnh hơn./. Tôi xin trân trọng cảm ơn! -----The end---- 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng