ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
NGUYỄN THỊ MAI LOAN
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
VIỄN THÔNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA MOBIFONE
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
NGUYỄN THỊ MAI LOAN
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
VIỄN THÔNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA MOBIFONE
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN ANH TÀI
Hà Nội - 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG ......................................................................................................................... 8
1.1 Khái niệm và đặc điểm về thị trƣờng viễn thông. ................................... 8
1.1.1 Các khái niệm và phân loại .......................................................................... 8
1.1.2 Một số đặc điểm cơ bản của dịch vụ viễn thông......................................12
1.1.3 Vai trò của ngành viễn thông trong nền kinh tế hiện đại. .......................14
1.1.4 Tiêu chí đánh giá sự phát triển của các doanh nghiệp viễn thông di
động. ......................................................................................................................18
1.2 Tác động của chính sách nhà nƣớc đối với thị trƣờng dịch vụ viễn
thông. ........................................................................................................... 24
1.2.1 Chính sách là gì? .........................................................................................24
1.2.2 Chính sách nhà nƣớc đối với dịch vụ viễn thông.....................................24
1.2.3 Tác động của các chính sách về viễn thông đối với Doanh nghiệp viễn
thông di động. .......................................................................................................35
1.3 Nét nổi bật trong chính sách về viễn thông tại một số quốc gia Châu Á
và gợi ý cho Việt Nam. ................................................................................ 36
1.3.1 Quản lý thị trƣờng viễn thông ở Trung Quốc: .........................................36
1.3.2 Quản lý thị trƣờng viễn thông của Hàn Quốc. .........................................38
1.3.3 Bài học kinh nghiệm khi xây dựng và vận dụng các chính sách về viễn
thông tại Việt Nam. ..............................................................................................40
CHƢƠNG 2. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THÔNG TIN
DI ĐỘNG VÀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG (MOBIFONE) .............. 43
2.1. Giới thiệu về Công ty thông tin di động Mobifone) ............................. 43
2.1.1 Giới thiệu về công ty. .................................................................................43
2.1.2 Lịch sử ra đời và hình thành công ty .........................................................43
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh. ..................................................................................45
2.2 Quá trình phát triển của công ty. ........................................................... 46
2.2.1 Giai đoạn kinh doanh độc quyền: ..............................................................46
2.2.2 Giai đoạn phát triển nhanh về quy mô và doanh số: ...............................47
2.2.3 Giai đoạn thị trƣờng bão hòa và cạnh tranh khốc liệt:.............................50
2.3 Tác động của các chính sách về viễn thông đến quá trình phát triển của
Mobifone. ..................................................................................................... 52
2.3.1 Tác động đến cơ cấu, tổ chức của Công ty. ..............................................52
2.3.2 Tác động đến việc phát triển hạ tầng kỹ thuật và công nghệ. .................54
2.3.3 Tác động đến chiến lƣợc phát triển dịch vụ và khách hàng ....................56
2.3.4 Tác động đến năng lực canh tranh và mở rộng thị trƣờng ......................58
2.4 Đánh giá chung tác động của chính sách đối với công ty. .................... 61
2.4.1 Ƣu điểm .......................................................................................................61
2.4.2 Nhƣợc điểm .................................................................................................62
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC THỰC
THI CÁC CHÍNH SÁCH VỀ VIỄN THÔNG ĐỐI VỚI MOBIFONE......... 64
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty thông tin di động trong giai đoạn
mới. .............................................................................................................. 64
3.1.1 Cơ hội phát triển thị trƣờng của Công ty. .................................................64
3.1.2 Những thách thức đối với công ty .............................................................67
3.1.3 Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn mới.
................................................................................................................................68
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả của việc thực thi chính sách về viễn thông tại
Mobifone .................................................................................................................. 71
3.2.1 Đẫy mạnh thực thi các chính sách về viễn thông đến Công ty................ 71
3.2.2 Phối hợp các Doanh nghiệp viễn thông xây dựng môi trƣờng kinh doanh
bình đẳng thuận lợi. ............................................................................................... 72
3.3. Giải pháp đẩy nhanh quá trình phát triển toàn diện của công ty thông
tin di dộng. ................................................................................................... 74
3.3.1 Giải pháp về mặt tái cơ cấu tổ chức. .........................................................74
3.3.2 Giải pháp về măt đổi mới công nghệ, phát triển dịch vụ mới. ...............76
3.3.3 Giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh..............................................77
3.3.4 Nâng cao hiệu quả và năng suất lao động ................................................82
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 86
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
TIẾNG VIỆT
TIÊNG ANH
3G
Thế hệ thứ 3
Third generation
4G
Thế hệ thứ 4
Fourth generation
ADSL
Đƣờng dây thuê bao số bất đối
Asymmetric digital subscriber line
xứng
ARPU
Doanh thu trung bình trên một
Average revenue per user
khách hàng
BCC
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Business co - operation contract
BTS
Trạm thu phát cơ sở
Base transceiver station
CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã
Code division multiple access
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross domestic product
GNP
Tổng sản lƣợng quốc dân
Gross national product
GSM
Hệ thống thông tin di động toàn
Global system for mobile
cầu
communications
OTT
Dịch vụ thoại, nhắn tin miễn phí
Over-The-Top
SMS
Dịch vụ nhắn tin ngắn
Short messager service
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
World trade organization
TIẾNG VIỆT
BCVT
Bƣu chính viễn thông
CSKH
Chăm sóc khách hàng
CNTT
Công nghệ thông tin
EVN
Công ty thông tin viễn thông điện lực
i
GPC
Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone
KHCN
Khoa học kỹ thuật
SXKD
Sản xuất kinh doanh
VIETTEL
Tổng công ty công viễn thông quân đội
VMS
Công ty thông tin di động
VNPT
Tập đoàn bƣu chính viễn thông
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC
TRANG
Bảng 2.0: Cơ cấu tổ chức Công ty thông tin di động
46
Bảng 2.1: Nhãn hiêu thƣơng mại Công ty
47
Bảng 2.2: Bảng số liệu thuê bao Mobifone giai đoạn 2005-2010
48
Bảng 2.3: Bảng số liệu doanh thu giai đoạn 2005 đến 2010
50
Bảng 2.4: Bảng báo cáo doanh thu giai đoạn 2011 đến 2013
52
Bảng 2.5: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
53
Bảng 2.6: Số liệu trạm BTS của Mobifone từ 2005 đến 2013
56
Bảng 2.7: Số lƣợng thuê bao Mobifone từ 2005 đến 2013 của
58
Mobifone
Biểu 2.1: Biểu đồ số liệu thuê bao Mobifone giai đoạn 2005-2010
49
Biểu 2.2: Biểu đồ về tăng trƣởng thuê bao năm từ 2005 đến năm
49
2010
Biểu 2.2: Biểu đồ về doanh thu năm từ 2005 đến năm 2010
50
Biểu 2.3: Biểu đồ về doanh thu năm từ 2011 đến đạt 2013
52
Biểu 2.4: Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận năm 2010 đến năm 2013
53
Biểu 2.5: Biểu đồ biểu thị quá trình tăng trƣởng trạm BTS của
56
Mobifone
Biểu 2.6: Biểu đồ biểu thị quá trình tăng trƣởng thuê bao của Mobifone
59
2005-2013
Biểu 2.7: Số liệu thị phần các mạng di động năm 2008
60
Biểu 2.8: Số liệu thị phần các mạng di động năm 2013
61
iii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới đang tiến vào kỷ nguyên của văn minh, các phƣơng thức
truyền thông thủ công lạc hậu đang dần thay thế bằng các phƣơng thức hiện
đại. Điện thoại máy tính nối mạng, ineternet là phƣơng tiện thông tin liên lạc
không thể thiếu trong đời sống xã hội cũng nhƣ hoạt động của nền kinh tế.
Thời gian gần đây hạ tầng viễn thông đã phát triển nhanh cả về công
nghệ và chất lƣợng cung cấp dịch vụ đã giúp cho quá trình trao đổi thông tin
đƣợc diễn ra nhanh chóng, chính xác tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Trong đó
dịch vụ thông tin di động là ngành phát triển nhanh và sôi động nhất của thị
trƣờng kinh doanh viễn thông Việt Nam. Hoạt động kinh doanh dịch vụ thông
tin di động là ngành mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong những năm gần đây
do đó đã thu hút nhiều doanh nghiệp và tập đoàn lớn tham gia dẫn tới quá
trình cạnh tranh trong lĩnh vực này rất khốc liệt.
Để ổn định thị trƣờng viễn thông tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh
góp phần thức đẩy sự phát triển của ngành bền vững. Theo hƣớng công nghệ
hiện đại, chất lƣợng dịch vụ tốt, giá cả ngày càng giảm, mang lại lợi ích cho
khách hàng, tăng trƣởng cho doanh nghiệp. Nhà nƣớc đã có những chính sách
quản lý mang tính định hƣớng lâu dài cũng nhƣ các chính sách điều chỉnh
hoạt động ngắn hạn của các doanh nghiệp. Các chính sách của nhà nƣớc tuy
đã đƣợc điều chỉnh để phù hợp với điều kiện thức tế nhƣng do sự thiếu đồng
bộ và lúng túng. Các cơ quản quản lý đƣa ra các ý kiến trái ngƣợc nhau nhƣ
xác định xem doanh nghiệp có bán phá giá hay không, có hiện tƣợng ngăn
chặn giữa các mạng, và cuộc chiến khuyến mại giảm giá …Mỗi nhận định của
cơ quan quản lý đƣa ra các nghị định, thông tƣ áp dụng đối với doanh nghiệp
đều tác động rất lớn đến quá trình phát triển của doanh nghiệp.
1
Mobifone (Công ty thông tin di động) là doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tiên
kinh doanh lĩnh vực di động ở Việt Nam chịu tác động trực tiếp của các chính
sách về viễn thông nói chung và của dịch vụ thông tin di động nói riêng. Từ các
quản lý quy định về hạ tầng, công nghệ, về quản lý thông tin thuê bao, chính
sách về giá cả, khuyến mãi đến các quy định mang tính luật pháp nhƣ, luật viễn
thông, luật cạnh tranh, luật Doanh nghiêp ... Sự thay đổi liên tục của chính sách
trong những năm gần đây đã ảnh hƣởng rất lớn tới quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh và định hƣớng phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc điều này
tôi đã chọn đề tài “Tác động của chính sách viễn thông đối với sự
phát triển của Mobifone” để nghiên cứu các tác động của chính sách về
viễn thông của nhà nƣớc lên quá trình phát triển của Công ty thông tin di động từ
đó đƣa ra các giải pháp để có thể tuân thủ các qui định quản lý của nhà nƣớc mà
doanh nghiệp vẫn phát triển bền vững.
2 Tình hình nghiên cứu
- Quản lý viễn thông là đề tài mang tính thời sự cao trong thời gian gần
đây và đƣợc đề cấp rất nhiều trên báo chí, các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
Tuy nhiên việc nghiên cứu đánh giá đầy đủ các tác động của các chính sách
này đến doanh nghiệp thì chƣa đƣợc đề cập đến một cách đầy đủ. Chúng ta có
thể kể đến một số công trình nghiên cứu sau:
- Cuốn sách đầu tiên viết về quá trình cải cách ngành bƣu điện là của
GS.TS. ILIJA STOANOVIC – Bungari với tiêu đề “Cải tổ cơ cấu ngành bƣu
điện ở Trung và Đông Âu” đã đề cập đến những vấn đề quản lý mang tính
chiến lƣợc của công cuộc cải cách ngành bƣu điện của các nƣớc Trung và
Đông Âu. Tuy nhiên, cuốn sách này chỉ mới dừng lại ở mức mô tả sự cần thiết
phải chuyển đổi cơ cấu ngành Bƣu điện chứ chƣa đƣa ra đƣợc các chính sách
và mô hình phát triển cho riêng lĩnh vực viễn thông, cũng nhƣ tác động của các
chính sách này lên sự phát triển của các Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
2
doanh trong lĩnh vực viễn thông.
- Cuốn sách “Quản lý nhà nƣớc về bƣu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin” của tác giả TS. Lê Minh Toàn, do nhà xuất bản Chính trị quốc gia
giới thiệu. Nội dung cuốn sách cung cấp các kiến thức cơ bản có liên quan
đến quản lý nhà nƣớc về bƣu chính, viễn thông, công nghệ thông tin bao gồm:
Hệ thống cơ quan quản lý, quản lý nhà nƣớc về bƣu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin, tần số vô tuyến điện, internet, thanh tra và xử lý vi phạm về
thông tin và truyền thông. “Quản lý nhà nƣớc về bƣu chính, viễn thông và
công nghệ thông tin là một trong các nội dung quan trọng đƣợc đƣa vào
“Chƣơng trình triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về bƣu chính,
viễn thông và công nghệ thông tin” của Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc, nâng cao vai trò và trách
nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thông tin và truyền thông,
đƣa pháp luật chuyên ngành đến với mọi tầng lớp nhân dân”
- Cuốn sách “Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT): Vai trò trong
chiến lƣợc phát triển quốc gia và kinh nghiệm của một số nƣớc” của tác giả
Trần Minh Tiến, Nguyễn Thành Phúc. Viện Chiến lƣợc Bƣu chính, Viễn
thông và Công nghệ thông tin giới thiệu, chủ yếu trình bày việc tạo động lực
phát triển từ ICT, bao gồm : cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, chính sách, doanh
nghiệp, ứng dụng, hiệp ƣớc của chiến lƣợc và chƣơng trình hành động, chƣa
đi vào lĩnh vực cụ thể là Viễn thông.
- Trần Đăng Khoa (2009) Phát triển ngành viễn thông Viêt Nam đến
năm 2020, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
- Bùi Xuân Phong, Quản trị kinh doanh Viễn thông theo hƣớng hội nhập
kinh tế, NXB Bƣu điện, (2006). Với công trình này, sau khi đề cập những vấn đề
chung về kinh doanh và quản trị kinh doanh Viễn thông; các lĩnh vực quản trị kinh
doanh Viễn thông, trong chƣơng 10 đề cập đến một số lý luận về cạnh tranh và
3
năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Viễn thông; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Viễn thông.
- Ngô Hoàng Yến, Luận án Tiến sĩ kinh tế Nâng cao sức cạnh tranh dịch
vụ Viễn thông của Tập đoàn BCVT(VNPT) trong điều kiện Việt Nam là thành
viên của WTO, Viện nghiên cứu Thƣơng Mại, (2010). Công trình này, đề cập
đến một số lý luận chủ yếu về sức cạnh tranh dịch vụ thông tin di động và truy
nhập Internet băng rộng. Đánh giá thực trạng sức cạnh tranh dịch vụ thông tin di
động và truy nhập Internet băng rộng của Tập đoàn BCVT Việt Nam. Trên cơ sở
đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh các dịch vụ Viễn thông chính
của VNPT trong điều kiện Việt Nam là thành viên của WTO.
- Bài báo Thực thi quản lý Nhà nƣớc về viễn thông trong môi trƣờng
mới của tác giả Hoàng Hải, đăng trên trang web của Bộ Thông tin và Truyền
thông ngày 15/08/2011. Tác giả bài viết cho rằng “Trong gần một thập kỷ
qua, kể từ thời điểm Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh Bƣu
chính, Viễn thông 2002 tới nay, thị trƣờng viễn thông Việt Nam đã có những
bƣớc chuyển biến hết sức mạnh mẽ”. Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển của
thị trƣờng và các tác động của hội nhập kinh tế quốc tế thì công tác quản lý
nhà nƣớc về viễn thông cũng cần phải đƣợc chú trọng nhằm bảo đảm cho
viễn thông Việt Nam phát triển bền vững.
- Bài báo “Thị trƣờng Viễn thông Việt Nam sau một năm gia nhập WTO”
của TS Phan Thảo Nguyên, đăng trên tạp chí Bƣu chính Viễn thông số tháng
3/2008... Theo tác giả, “về góc độ quản lý Nhà nƣớc, tháng 8/2007, Bộ Bƣu
chính Viễn thông, nay là Bộ Thông tin Truyền thông, đã mở rộng phạm vi
quản lý nhà nƣớc theo xu hƣớng hội tụ viễn thông – Công nghệ thông tin phát thanh - truyền hình. Xu thế chung của viễn thông Việt Nam là khai thác
cơ sở hạ tầng chung để phát triển các dịch vụ và ứng dụng dịch vụ Công nghệ
thông tin - viễn thông. Với vai trò của cơ quan quản lý Nhà nƣớc, Bộ Thông
4
tin và Truyền thông sẽ tạo ra môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh, đảm bảo lợi
ích hài hòa giữa Nhà nƣớc - doanh nghiệp và ngƣời sử dụng dịch vụ; đồng
thời giảm khoảng cách số giữa nông thôn và thành thị. Trong giai đoạn hiện
nay, nhiệm vụ cơ bản của cơ quan quản lý nhà nƣớc là phải tạo môi trƣờng
kinh doanh thuận lợi, khuyến khích hợp tác và cạnh tranh lành mạnh, đồng
thời duy trì sự phát triển bền vững, hài hoà các lợi ích, giữa doanh nghiệp và
ngƣời sử dụng, giữa thành thị và nông thôn.”
- Điểm mới hơn của đề tài này là nghiên cứu sâu hơn các tác động của
chính sách về viễn thông đến lĩnh vực kinh doanh chiến lƣợc của viễn thông là
dịch vụ thông tin di động. Đề ra các giải pháp nhằm phát huy tác dụng của
chính sách nhà nƣớc về viễn thông, đẩy mạnh việc phát triển Công ty thông tin
di động bền vững trong giai đoạn hội nhập.
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đánh giá các tác động của chính sách quản lý nhà
nƣớc về viễn thông trong những năm qua đến sự phát triển của Mobifone (Công
ty thông tin di động), đƣa ra các giải pháp phát huy các tác động tích cực hạn chế
các tác động tiêu cực nhằm hƣớng đến sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc về viễn thông nói
chung và dịch vụ thông tin di động nói riêng.
+ Nghiên cứu tác động của các chính sách về viễn thông đến các doanh
nghiệp viễn thông trong nƣớc, quốc tế rút ra bài học cho Công ty thông tin di động.
+ Phân tích những tác động tích cực và hạn chế của các chính sách về
viễn thông đến Mobifone.
+ Tìm ra nguyên nhân của các hạn chế đó.
+ Đề xuất một số giải pháp để Mobifone hoạt động thích ứng với các
chính sách viễn thông.
5
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng các chính sách nhà nƣớc trong lĩnh cực viễn thông và tác động
của nó đến hoạt động kinh doanh của Mobifone (Công ty thông tin di động).
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các tác động của chính sách về viễn
thông đối với Công ty Thông tin di động trong mối quan hệ với các các công
ty viễn thông khác trên địa bàn cả nƣớc.
Về thời gian: Đề tài sẽ nghiên cứu chính sách về viễn thông của nhà
nƣớc từ khi pháp lệnh Bƣu chính – Viễn thông đƣợc ban hành từ 2002 đến
nay, Trong đó chú trọng nhiều hơn trong những năm gần đây.
5.Câu hỏi nghiên cứu:
- Các chính sách của nhà nƣớc nhằm quản lý và điều chỉnh thị trƣờng
dịch vụ viễn thông nói chung và các doanh nghiệp viễn thông nói riêng gồm
những chính sách gì? Các chính đó đã tác động nhƣ thế nào đến hoạt động
của các doanh nghiệp viễn thông và công ty Mobifone?
- Để phát huy đƣợc các tác động tích cực và hạn chế các tác động tiêu
cực của chính sách về viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Mobifone Công ty cần có những giải pháp gì?
6. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u:
1) Phƣơng pháp kế thừa: Trên cơ sở phân tích, đánh giá về nội dung
của các công trình nghiên cứu đã nêu ở phần Tổng quan, đề tài sẽ kế thừa có
chọn lọc những nội dung có liên quan đến các vấn đề nghiên cứu trong đề tài.
2) Phƣơng pháp phân tích, đối chiếu so sánh: Đề tài sử dụng phƣơng
pháp này nhằm phân tích và so sánh tác động của chính sách nhà nƣớc đối với
hoạt động kinh doanh của các công ty kinh doanh Viễn thông nói chung và
công ty thông tin di động nói riêng trên cơ sở các số liệu sơ cấp và thứ cấp
nhƣ Báo cáo của MIC, Báo cáo của VNPT, báo cáo tổng kết SXKD của Công
ty thông tin di động.
6
3) Phƣơng pháp chuyên gia: Đề tài sử dụng Phƣơng pháp phỏng vấn để
trƣng cầu ý kiến chuyên gia về đánh giá, nhận định về thực trạng và từ đó
vạch ra những định hƣớng chiến lƣợc cho Công ty.
4) Ngoài ra đề tài còn sử dụng một số phƣơng pháp khác hỗ trợ cho quá
trình nghiên cứu nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp phân
tích hệ thống, phƣơng pháp mô hình hóa.
7. Đóng góp mới của luận văn
- Đánh giá các tác động tích cực và những hạn chế về mặt chính sách
của nhà nƣớc về thị trƣờng viễn thông đến sự phát triển của các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ di động.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa chính sách của nhà
nƣớc đối với thị trƣờng dịch vụ Viễn thông; Đề xuất các giải pháp cho công ty
Mobifone nhằm vận dụng có hiệu quả các chính sách quản lý nhà nƣớc trong
lĩnh vực này vào hoạt động kinh doanh của bản thân doanh nghiệp.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của chính sách nhà nƣớc
đối với thị trƣờng dịch vụ viễn thông.
CHƢƠNG 2: Tác động của các chính sách quản lý nhà nƣớc đối với thị
trƣờng dịch vụ viễn thông di động và Công ty thông tin động(MOBIFONE)
CHƢƠNG 3: Một số giải pháp phát huy vai trò các chính sách viễn thông đối
với sự phát triển của Mobifone
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH
SÁCH NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1.1 Khái niệm và đặc điểm về thị trƣờng viễn thông.
1.1.1 Các khái niệm và phân loại
- Khái niệm về dịch vụ:
Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (ngƣời bán) có thể
cung cấp cho bên kia (ngƣời mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở
hữu. Dịch vụ có thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.
Trong thực tế, sản phẩm chào bán của một doanh nghiệp có thể trải
rộng từ một mặt hàng thuần túy cho đến một dịch vụ thuần túy. Với mặt hàng
cụ thể thuần túy nhƣ xà phòng, kem đánh răng hay muối ăn, thì không cần có
dịch vụ đi kèm. Một mặt hàng cụ thể kèm dịch vụ là mặt hàng cộng thêm một
hay nhiều dịch vụ để tăng khả năng thu hút khách mua, nhất là đối với các sản
phẩm hữu hình có công nghệ chế tạo và sử dụng phức tạp. Ví dụ, nhà sản xuất
xe hơi bán xe hơi kèm theo dịch vụ bảo hành, chỉ dẫn sử dụng và bảo trì, giao
hàng theo ý khách mua.
Các dịch vụ này có thể do nhà sản xuất cung cấp hay thuê qua một
trung gian chuyên kinh doanh dịch vụ đó. Một mặt hàng gồm một dịch vụ
chính kèm theo những mặt hàng và dịch vụ nhỏ hơn. Ví dụ, khách đi máy bay
là mua một dịch vụ chuyên chở. Nhƣng chuyến đi còn bao hàm một số món
hàng cụ thể, nhƣ thức ăn, đồ uống và một tạp chí của hãng hàng không.
Sau cùng một mặt hàng có thể là một dịch vụ thuần túy. Ví dụ một cuộc
tâm lý trị liệu hay uốn tóc. Nhà tâm lý trị liệu chỉ cung cấp một dịch vụ đơn
thuần, và những thứ cụ thể duy nhất là phòng mạch hay một cái máy xoa bóp.
Nhƣ vậy sản phẩm của một doanh nghiệp có thể là mặt hàng cụ thể hay dịch vụ,
8
có thể có cả những dịch vụ bổ sung. Ngƣời làm marketing phải đƣa ra rất nhiều
quyết đinh về các dịch vụ cho khách hàng: Những dịch vụ nào cần đƣa vào phối
thức dịch vụ (services-mix) cho khách hàng? Dịch vụ đó sẽ ở cấp độ nào? Dịch
vụ đó sẽ đƣợc cung cấp dƣới hình thức nào? Dịch vụ đó do ai cung cấp?
Đặc tính của dịch vụ: Dịch vụ có các đặc trƣng cơ bản khác với sản
phẩm hữu hình khác, nhƣ tính vô hình, tính không thể tách rời khỏi nguồn
gốc, tính không ổn định về chất lƣợng, tính không lƣu giữ đƣợc.
Trong hầu hết các ngành kỹ nghệ sản xuất, sản phẩm đƣợc bao gói và
chuyên chở qua các trung gian, các đại lý, đến những ngƣời bán buôn, các cửa
hàng bán lẻ rồi đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Đối với dịch vụ, ngƣời tiêu
dùng có thể phải đến nơi mà ở đó dịch vụ đƣợc “tạo ra”. Nghĩa là, dịch vụ
đƣợc bán hay cung cấp cho khách hàng trƣớc khi họ cảm nhận đƣợc lợi ích
thực sự của nó. Chính điều này làm cho khách hàng cảm thấy liều lĩnh khi
mua những dịch vụ, do vậy để mua một dịch vụ hay một sản phẩm kèm theo
dịch vụ, khách hàng phải đƣợc thông tin đầy đủ những gì mà họ sẽ có trong
toàn bộ các giai đoạn của quá trình mua và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Vì
thế, việc tuyên truyền, quảng cáo đóng vai trò rất quan trọng để câu dẫn khách
hàng đến quyết định mua một dịch vụ.
Dịch vụ về cơ bản là không cụ thể,do vậy nó rất dễ bắt chƣớc. Điều này
làm cho việc cạnh tranh trở nên gay gắt hơn và đó cũng chính là thách thức
chủ yếu của marketing dịch vụ.
Một dịch vụ có thể do nhiều tổ chức cung ứng, do đó các giải pháp
marketing-mix cũng chịu tác động bởi các chính sách của các tổ chức mà
doanh nghiệp sản xuất liên kết để cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Một đặc trƣng rất cơ bản của dịch vụ là tính không tách rời đƣợc.
Trong đa số các trƣờng hợp, dịch vụ đƣợc sản xuất và tiêu dùng đồng thời, và
9
chỉ đƣợc hoàn thành cùng với sự hoàn thành tiêu dùng của khách hàng. Nếu
chƣa có khách hàng, chƣa có hệ thống tạo ra dịch vụ.
Do dịch vụ đƣợc thực hiện bởi những ngƣời cung cấp khác nhau, ở
những thời gian và địa điểm khác nhau và có cả sự can thiệp của khách hàng
trong quá trình tạo ra dịch vụ đã tạo ra tính không ổn định của dịch vụ. Vì thế
khó có thể kiểm tra trƣớc chất lƣợng dịch vụ và điều này gây khó khăn trong
quản lý chất lƣợng của dịch vụ. Một đặc điểm rất quan trọng nữa là phối thức
dịch vụ (services-mix) có cấu trúc phức tạp đòi hỏi tính tổng hợp và tính đồng
bộ cao, là một tập hợp có kết cấu hợp lý bao gồm nhiều dịch vụ liên quan mật
thiết với nhau và tác động qua lại với nhau, bổ sung cho nhau trong quá trình
tạo ra lợi ích cho khách hàng. Việc phối hợp các dịch vụ này với nhau ở
những mức độ và kết cấu khác nhau sẽ hình thành nên những phối thức dịch
vụ khác nhau. Vấn đề là mỗi doanh nghiệp cần phải biết khéo léo kết hợp các
loại dịch vụ khác nhau đó để tạo ra cho mình một tập hợp dịch vụ tƣơng đối
hoàn chỉnh phù hợp với những thế mạnh của mình, đồng thời đáp ứng tốt nhất
nhu cầu có tính đặc thù của từng thị trƣờng mục tiêu mà doanh nghiệp đã lựa
chọn. Mặt khác, do thị trƣờng luôn thay đổi, đòi hỏi doanh nghiệp phải thiết
kế một cấu trúc dịch vụ sao cho có thể điều chỉnh linh hoạt theo sự thay đổi
nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để tránh lãng phí vì chi phí thiết kế dịch
vụ mới thƣờng rất tốn kém.
- Khái niệm dịch vụ viễn thông:
Theo Luật viễn thông ban hành năm 2009 Dịch vụ viễn thông là dịch
vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm ngƣời sử
dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
- Khái niệm dịch vụ viễn thông di động:
10
Theo thông tƣ số 05/TT-BTTTT Bộ trƣởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tƣ Phân loại các dịch vụ viễn thông. Dịch vụ viễn
thông di động bao gồm:
1. Dịch vụ viễn thông di động mặt đất là dịch vụ viễn thông đƣợc cung
cấp thông qua mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động,
mạng trung kế vô tuyến, mạng nhắn tin), bao gồm:
a) Dịch vụ thông tin di động mặt đất;
b) Dịch vụ trung kế vô tuyến;
c) Dịch vụ nhắn tin.
2. Dịch vụ viễn thông di động vệ tinh là dịch vụ viễn thông đƣợc cung
cấp thông qua mạng viễn thông di động vệ tinh.
3. Dịch vụ viễn thông di động hàng hải là dịch vụ viễn thông đƣợc cung
cấp thông qua hệ thống đài bờ, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phƣơng tiện
nghề cá để bảo đảm liên lạc cho ngƣời sử dụng dịch vụ trên tàu, thuyền.
4. Dịch vụ viễn thông di động hàng không là dịch vụ viễn thông đƣợc
cung cấp thông qua hệ thống đài mặt đất, đài máy bay để bảo đảm liên lạc cho
ngƣời sử dụng dịch vụ trên máy bay.
Phân loại dịch vụ viễn thông:
a) Dịch vụ viễn thông cơ bản bao gồm: dịch vụ điện thoại; dịch vụ fax;
dịch vụ truyền số liệu; dịch vụ truyền hình ảnh; dịch vụ nhắn tin và các dịch
vụ viễn thông cơ bản khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng bao gồm: dịch vụ thƣ điện tử;
dịch vụ thƣ thoại; dịch vụ fax gia tăng giá trị; dịch vụ truy nhập Internet, gồm
dịch dụ truy nhập Internet băng hẹp có tốc độ tải thông tin xuống thấp hơn
256 kb/s và dịch vụ truy nhập Internet băng rộng có tốc độ tải thông tin xuống
từ 256kb/s trở lên và các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khác theo quy
định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
11
c) Dịch vụ viễn thông cộng thêm bao gồm: dịch vụ hiển thị số chủ gọi;
dịch vụ giấu số gọi; dịch vụ bắt số; dịch vụ chờ cuộc gọi; dịch vụ chuyển cuộc
gọi; dịch vụ chặn cuộc gọi; dịch vụ quay số tắt và các dịch vụ viễn thông cộng
thêm khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.1.2 Một số đặc điểm cơ bản của dịch vụ viễn thông.
- Tính phi vật chất: Dịch vụ viễn thông cũng giống các dịch vụ khác có
tính phi vật chất, vô hình. Để thực hiện đƣợc việc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng ngành viễn thông phải sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuât vật chất nhƣ:
Hệ thống tổng đài, nhà trạm thu phát sóng, các thiết bị đầu cuối ( Máy điện
thoại, các thiết bị USB 3G...). Tuy nhiên bản chất của dịch vụ viễn thông thì
không nhìn thấy đƣợc. Đó là sự truyền đi các thông tin đƣợc mã hóa không
thể nhìn thấy đƣợc. Quá trình sử dụng dịch vụ viễn thông cũng gắn liền hoặc
trùng với quá trình sản xuất. Ví dụ: Khi bắt đầu quá trình đàm thoại qua mạng
điện thoại di động, thì cũng đồng thời với việc sản xuất ra dịch vụ thông tin di
động. Con ngƣời không thấy đƣợc thông tin truyền đi trong quá trình đàm
thoại. Và kết thúc quá trình đàm thoại thì quá trình sản xuất ra dịch vụ cũng
chấm dứt. Thông tin không đƣợc tiếp tục truyền đi.
- Vƣợt qua giới hạn về không gian và thời gian:
Với đà phát triển nhanh và luôn thay đổi, sự phát triển khoa học công
nghệ đem đến cuộc cách mạng làm thay đổi khái niệm về không gian và thời
gian. Với các thành tựu của ngành viễn thông hiện nay khi việc kết nối đƣợc
thực hiện không những bằng các công nghệ truyền dẫn trên mặt đất mà còn
đƣợc kết nối bởi các vệ tinh hoạt động trong quỹ đạo trái đất. Các vệ tinh hoạt
động 24/24h kết nối liên tục với hệ thống hạ tầng viễn thông dƣới mặt đất bao
phủ toàn cầu ở mọi địa hình cao thấp khác nhau . Nhƣ vậy giới hạn về không
gian và thời gian cũng bị vƣợt qua.
12
- Xem thêm -