Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tăng cường quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của các ngân hàng th...

Tài liệu Tăng cường quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại

.PDF
121
71
59

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÔNG THỊ THÙY TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÔNG THỊ THÙY TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU THƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là nội dung nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố ở các nghiên cứu khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và nghiên cứu trong luận văn! Học viên Mông Thị Thuỳ ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thày, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Đặc biệt là TS Nguyễn Thị Thu Thương - người đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo - Trường ĐH Kinh tế và QTKD đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Mông Thị Thuỳ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NHNN CẤP TỈNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM ......................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM ........ 4 1.1.1. Khái quát về quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM ...... 4 1.1.2. Vai trò quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM ...................... 23 1.1.3. Mục tiêu quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM ................... 26 1.2. Cơ sở thực tiễn về tăng cường quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM ................................................................................................................. 28 1.2.1. Kinh nghiệm tăng cường quản lý của NHNN đối với các NHTM tại một số địa phương ............................................................................................................ 28 1.2.2. Bài học kinh nghiệm về tăng cường quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................ 31 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 32 2.2.1. Khung nghiên cứu của luận văn ...................................................................... 32 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 33 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 34 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 34 iv 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích .......................................................................... 35 2.3.1. Chỉ tiêu đối với NHNN ................................................................................... 35 2.3.2. Chỉ tiêu đối với NHTM ................................................................................... 35 2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM ................................................................................................................. 37 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NHNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN...................... 38 3.1. Khái quát về NHTM và hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..... 38 3.2. Thực trạng công tác quản lý của NHNN đối với các hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 48 3.2.1. Định hướng chiến lược phát triển đối với hoạt động NHTM trên địa bàn ..... 48 3.2.2. Công tác xây dựng, phổ biến triển khai các văn bản pháp luật, chính sách, chế độ của nhà nước ......................................................................................... 51 3.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý đối với hoạt động của các NHTM ........................... 53 3.2.4. Công tác thanh tra, giám sát đối với hoạt động NHTM .................................. 59 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 75 3.3.1. Thể chế chính trị.............................................................................................. 75 3.3.2. Môi trường pháp lý ......................................................................................... 75 3.3.3. Môi trường kinh tế vĩ mô ................................................................................ 77 3.3.4. Hiện trạng hoạt động của các NHTM ............................................................. 78 3.3.5. Các nhân tố khác ............................................................................................. 79 3.4. Đánh giá công tác quản lý của NHNN đối với các hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 80 3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 80 3.4.2. Hạn chế............................................................................................................ 84 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 88 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NHNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ........ 92 4.1. Mục tiêu, định hướng tăng cường quản lý của NHNN đối với các hoạt động của NHTM nói chung....................................................................................... 92 4.2. Quan điểm tăng cường quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 94 v 4.3. Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 96 4.3.1. Giải pháp đóng góp, xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của các NHTM và quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM ..... 96 4.3.2. Giải pháp nhằm phát triển các tổ chức cung cấp thông tin chuyên nghiệp .... 97 4.3.3. Giải pháp hoạch định chiến lược phát triển Ngành ngân hàng giai đoạn từ nay đến năm 2020 ................................................................................................. 97 4.3.4. Giải pháp đổi mới hình thức quản lý, quy trình, nội dung trong việc thực hiện chức năng quản lý của NHNN chi nhánh .......................................................... 98 4.3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại NHNN ........................ 99 4.3.6. Giải pháp giám sát chặt chẽ việc thực hiện các kiến nghị của NHNN đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh ............................................................................. 100 4.3.7. Giải pháp khác............................................................................................... 100 4.4. Một số kiến nghị............................................................................................... 101 4.4.1. Đối với NHNN Việt Nam ............................................................................. 101 4.4.2. Kiến nghị với UBND, HĐND, các sở, ban ngành tại địa phương ................ 103 4.4.3. Kiến nghị với Hội sở chính của các NHTM có chi nhánh trên địa bàn .............. 103 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 107 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNXH : Chủ nghĩa xã hội CSTT Chính sách tiền tệ ĐBQH : Đại biểu quốc hội DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ HĐND : Hội đồng nhân dân HĐNH : Hoạt động ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng trung ương QLNN : Quản lý nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân VAMC : Công ty thu mua nợ quốc gia VBQPPL : Văn bản quy phạm pháp luật WTO : Tổ chức thương mại thế giới XHCN : Xã hội chủ nghĩa vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Số lượng các NHTM trên địa bàn đến 31/12/ 2015 ............................. 39 Bảng 3.2: Số liệu về tổng tài sản của các NHTM trên địa bàn ............................. 41 Bảng 3.3: Các hoạt động kinh doanh cơ bản của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 .................................................................................... 43 Bảng 3.4: Cơ cấu kỳ hạn cho vay của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 ............................................................................................. 44 Bảng 3.5: Thị phần huy động vốn và tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 45 Bảng 3.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 .................................................................................... 46 Bảng 3.7: Thống kê nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 ............................................................................. 47 Bảng 3.8: Định hướng hoạt động tín dụng của NHNN giai đoạn 2011-2015 ...... 49 Bảng 3.9: Định hướng hoạt động tín dụng của nhnn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 .................................................................................... 50 Bảng 3.10: Kết quả điều tra đánh giá về sự phù hợp của các định hướng phát triển hoạt động ngân hàng của NHNN tỉnh Thái Nguyên .................... 51 Bảng 3.11: Kết quả điều tra đánh giá về sự kịp thời trong công tác phổ biến triển khai các văn bản chỉ đạo của NHNN tỉnh Thái Nguyên .............. 53 Bảng 3.12: Kết quả điều tra đánh giá về sự phù hợp của các bộ phận trong NHNN tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 55 Bảng 3.13: NHNN tỉnh Thái Nguyên tham gia điều tiết hoạt động tín dụng của các NHTM ............................................................................................ 56 Bảng 3.14: Tổng hợp nội dung các cuộc thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2011-2015 ......... 64 Bảng 3.15: Thống kê các sai phạm trong quá trình thanh tra, kiểm tra hoạt động tín dụng ........................................................................................ 68 viii Bảng 3.16: Kết quả điều tra đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt động của các NHTM của thanh tra giám sát NHNN tỉnh Thái Nguyên .... 74 Bảng 3.17. Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trường pháp lý đến sự quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn .... 76 Bảng 3.18: Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn ................. 79 Bảng 3.19: Thống kê nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 ............................................................................. 84 Bảng 3.20: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đến những hạn chế trong quản lý của NHNN ............................................................... 91 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1: Nội dung quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM .......15 Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức quản lý thanh tra, giám sát ngân hàng .....................23 Sơ đồ 2.1: Khung nghiên cứu của luận văn ................................................................ 32 Sơ đồ 3.1: Hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..........................40 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNN tỉnh Thái Nguyên ...........................54 Sơ đồ 3.3: Mô hình tổ chức của thanh tra giám sát ngân hàng ............................60 Đồ thị 3.1: Tốc độ tăng trưởng tài sản của các NHTM trên địa bàn .....................42 Biểu đồ 3.1: Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2011-2015...............61 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Những năm gần đây, hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra một luồng gió mới, cơ hội mới cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc thực hiện đường lối chính sách do Đảng và Nhà nước đã đề ra trong từng thời kỳ, nền kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển biến sâu sắc theo hướng ngày càng phát triển và năng động. Trong sự phát triển đó, hệ thống Ngân hàng thương mại(NHTM) Việt Nam đã không ngừng gặt hái được nhiều thành công và ngày càng khẳng định vị thế trung gian tài chính số một của mình. Vốn cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu do các NHTM đáp ứng, theo tính toán của một số chuyên gia kinh tế tổng tài sản của hệ thống các NHTM lên tới khoảng 140% GDP. Thái Nguyên là tỉnh nằm ở trung tâm vùng Đông Bắc, là một trong 9 tỉnh rộng lớn nhất Việt Nam, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc thủ đô Hà Nội. Ngày 01/07/1997 khi thực hiện tách tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn, Thái Nguyên chỉ có sự hiện diện của các ngân hàng nhà nước. Tuy nhiên hiện nay số lượng các NHTM đã lên tới con số 21, chưa kể 1 ngân hàng Chính sách Xã hội, 01 ngân hàng Phát triển, 02 Quỹ Tín dụng nhân dân và 1 tổ chức Tổ chức tài chính vi mô. Hoạt động ngân hàng trên địa bàn diễn ra hết sức sôi động, tăng trưởng tín dụng hàng năm ở mức 16,38 %/ năm, tăng trưởng huy động ở mức 16,23% / năm và tỷ lệ nợ xấu là xấp xỉ 1%. Các NHTM trên địa bàn đã đóng góp đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động của các NHTM trên địa bàn cũng còn một số tồn tại, hạn chế như: nợ xấu chưa được xử lý có hiệu quả; tình hình thanh khoản ở một số NHTM có thời điểm còn căng thẳng; còn tồn tại tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các NHTM; hoạt động còn tiềm ẩn nguy cơ bất ổn, rủi ro có thể xảy ra khi môi trường kinh tế - xã hội trong và ngoài nước biến động bất thường…Các tồn tại nói trên có nguyên nhân bắt nguồn từ phía bản thân các NHTM như: hoạt động quản trị, điều hành còn hạn chế; hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ chưa đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi... Hoặc bắt nguồn từ thực trạng công tác quản lý của NHNN đối với của các NHTM chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Hoạt động quản lý, giám sát của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các cơ quan có thẩm quyền đối với hoạt động của các NHTM thời gian qua đạt được nhiều thành tích đáng kể, nhưng cũng còn một số bất cập. 2 Để góp phần thúc đẩy các NHTM hoạt động an toàn, lành mạnh, làm tốt vai trò trung gian tài chính, cần thiết tăng cường hơn nữa công tác quản lý của NHNN nói chung, trong đó có vai trò quản lý, giám sát của NHNN đối với hoạt động của các NHTM. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Tăng cường quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng công tác quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao vai trò quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM, đảm bảo các NHTM phát triển ổn định, bền vững theo định hướng đã đặt ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN và hoạt động của các NHTM; - Nhận biết các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của NHNN cấp tỉnh; - Phân tích thực trạng công tác quản lý của NHNN cấp tỉnh; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu nội dung quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian NHNN tỉnh Thái Nguyên và 21 NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2.2. Phạm vi thời gian Phạm vi thời gian nghiên cứu là giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3 3.2.3. Phạm vi nội dung Tác giả giới hạn phạm vi nội dung nghiên cứu công tác quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM (tập trung nghiên cứu công tác quản lý chất lượng tín dụng, không phân tích sâu nội dung quản lý khối lượng huy động và cho vay); Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 đến 2015, qua đó đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường vai trò quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thời gian tới. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Đóng góp về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa các khái niệm về sự quản lý, các nội dung quản lý, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM. Từ đó làm sáng tỏ các luận cứ khoa học về tăng cường quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM. Qua đó sẽ làm cơ sở khoa học cho việc tăng cường quản lý của NHNN trong lĩnh vực ngân hàng. Đóng góp về mặt thực tiễn: trên thực tế có rất ít công trình nghiên cứu tổng thể về tăng cường quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM ở Việt Nam. Do đó, luận văn cũng cấp một bức tranh toàn cảnh về thực trạng quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn, và đề ra các giải pháp. Đây sẽ là tài liệu để NHNN hay các NHTM nghiên cứu, tham khảo nhằm tăng cường quản lý trong lĩnh vực Ngân hàng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 4 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NHNN CẤP TỈNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM 1.1.1. Khái quát về quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM 1.1.1.1. Khái niệm về NHNN, NHTM, hoạt động của các NHTM và đặc điểm hoạt động của các NHTM  Khái niệm về NHNN Ở mỗi quốc gia, NHNN có thể có những tên gọi khác nhau xuất phát từ các yếu tố lịch sử, sở hữu, thể chế chính trị. Dù tên gọi có khác nhau nhưng phương thức hoạt động tính chất, chức năng của các ngân hàng mang bản chất là NHNN hầu như giống nhau, có những điểm tương đồng và xuất phát từ những nguyên tắc tổ chức chung nhất. Phần lớn luật về ngân hàng của các quốc gia đều đưa ra khái niệm về NHNN hoặc thông qua những quy phạm pháp luật xác định đặc điểm, chức năng để thể hiện khái niệm về NHNN. Ở Việt Nam, Luật NHNN năm 2010 [8] quy định: - NHNN Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - NHNN là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội. - NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.  Khái niệm về NHTM NHTM ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. Để đưa ra được một khái niệm chính xác và tổng quát nhất về NHTM, người ta thường phải dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, và đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Ví dụ, ở Mỹ: “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Theo Luật Ngân hàng của Pháp, năm 1941 định nghĩa: “Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức 5 khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Hay theo như Luật Ngân hàng của ấn Độ năm 1959 đã nêu: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư”... Ở Việt Nam, với việc thực hiện chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mọi công dân được tự do kinh doanh, bình đẳng trước pháp luật, Nhà nước ta ghi nhận[8]: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này (Luật các TCTD năm 2010) nhằm mục tiêu lợi nhuận".  Hoạt động của các NHTM NHTM hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ trung gian khác. (1)- Nghiệp vụ nguồn vốn Nghiệp vụ nguồn vốn (hay còn gọi là nghiệp vụ Nợ), đây là nghiệp vụ ban đầu nhằm tạo lập nguồn vốn hoạt động cho NHTM. Nghiệp vụ nguồn vốn lúc nào cũng được đặc biệt quan tâm chú ý đến, vì ngân hàng nào tạo lập được nhiều nguồn vốn thì có điều kiện tăng quy mô, mở rộng hoạt động tín dụng và đầu tư. Nguồn vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu; vốn huy động; vốn đi vay và một số nguồn vốn khác. Trong đó, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng, bởi vì vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Căn cứ theo tính chất, vốn huy động có thể phân thành hai nhóm: + Nguồn vốn huy động hoạt kỳ bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và chủ thể kinh tế khác; tiền gửi không kỳ hạn của TCTD khác. + Nguồn vốn huy động định kỳ bao gồm: tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và chủ thể kinh tế khác; tiền gửi tiết kiệm của dân chúng; vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu)… Do đó, nguồn vốn huy động định kỳ thường có tính ổn định, được NHTM sử dụng chủ yếu cho vay trung và dài hạn, đây là điểm khác biệt so với nguồn vốn huy động hoạt kỳ (nguồn vốn ngắn hạn). Đối với nguồn vốn huy động hoạt kỳ, các NHTM chủ yếu sử dụng để cho vay ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế tuỳ tình hình kinh tế vĩ mô, NHNN của từng nước cho phép các NHTM được sử dụng một tỷ lệ nhất định từ nguồn vốn huy động hoạt kỳ. 6 (2)- Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư (Nghiệp vụ sử dụng vốn/Nghiệp vụ tài sản có) Trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngoài việc tính toán mức dự trữ cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng, nguồn vốn còn lại các NHTM phân bổ, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế dưới các hình thức cấp tín dụng và đầu tư theo nguyên tắc an toàn và sử dụng vốn hiệu quả. - Nghiệp vụ tín dụng. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của NHTM đối với khách hàng là cá nhân, tổ chức kinh tế; đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ tài sản có sinh lời và là nghiệp vụ chủ yếu để tạo ra lợi nhuận của NHTM. Trong tổng thu nhập của NHTM, thì thu nhập từ hoạt động cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn nhất so với thu nhập từ các hoạt động khác của NHTM. Điều đó, đồng nghĩa với việc hoạt động cho vay các cá nhân và tổ chức kinh tế thường xuyên phát sinh nhiều rủi ro và có mức rủi ro cao nhất trong tổng tài sản có sinh lời của các NHTM. Rủi ro tín dụng có thể do nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh tế (do tác động của khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới; thiên tai, dịch bệnh, lũ lụt…) và nguyên nhân chủ quan từ phía NHTM (thiếu kiểm tra, kiểm soát trong cho vay; thực hiện quy trình cho vay, quy thẩm định tín dụng thiếu chặt chẽ; rủi ro đạo đức ….). Hoạt động tín dụng của các NHTM có liên quan chặt chẽ tới các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế từ sản xuất kinh doanh đến tiêu dùng. Do đó, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ tín dụng ngày càng được đa dạng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận cho NHTM. - Ngoài ra, nghiệp vụ tài sản có còn bao gồm dự trữ (tại hội sở các NHTM) và hoạt động đầu tư, tuy nhiên đây là các tài sản có không sinh lời hoặc sinh lời ở mức rất thấp, được các NHTM duy trì nhằm: đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng gửi tiền, bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ, thực hiện dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN, chi phí cho hoạt động của NHTM… (3)- Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng Kinh doanh dịch vụ ngân hàng được xem là nghiệp vụ trung gian của NHTM, đây là hoạt động mang lại thu nhập tương đối an toàn cho các NHTM, ngoài thu nhập từ tín dụng và đầu tư với nhiều rủi ro và độ an toàn không cao. 7 Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng và phong phú như: dịch vụ ngân quỹ; dịch vụ chuyển tiền giữa các ngân hàng trên cùng địa bàn (cùng địa phương) hoặc khác địa bàn (từ địa phương này sang địa phương khác) hoặc từ nước này sang nước khác; dịch vụ thanh toán (thanh toán nội địa và thanh toán quốc tế); dịch vụ thu hộ, chi hộ; dịch vụ uỷ thác; dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư; dịch vụ ngân hàng điện tử; dịch vụ thẻ; dịch vụ kiều hối... Nhìn chung, để thu hút ngày càng nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, các NHTM không ngừng chú trọng đổi mới phát triển việc cung cấp dịch vụ ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng. Với các dịch vụ cung ứng cho khách hàng, có loại dịch vụ NHTM thu phí, có loại dịch vụ NHTM được hưởng hoa hồng, có loại dịch vụ NHTM ưu đãi, khuyến mãi khách hàng bằng cách không thu phí. Đối với loại dịch vụ NHTM không thu phí đối với khách hàng, nhưng đổi lại NHTM có điều kiện mở rộng và phát triển các hoạt động kinh doanh khác. Các nghiệp vụ này có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xem lẫn nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM.  Đặc điểm hoạt động của các NHTM Căn cứ vào khái niệm thì hoạt động của NHTM có thể được nhận dạng thông qua một số đặc điểm sau: Thứ nhất, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận (bao gồm 2 hình thức chủ yếu là kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng). Trong đó, hoạt động kinh doanh tiền tệ được biểu hiện ở nghiệp vụ huy động vốn dưới các hình thức khác nhau để cấp tín dụng cho khách hàng có nhu cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Còn hoạt động dịch vụ ngân hàng được biểu hiện thông qua các nghiệp vụ sẵn có về tiền tệ, thanh toán, ngoại hối và chứng khoán để cam kết thực hiện công việc nhất định cho khách hàng trong một thời hạn nhất định nhằm mục đích thụ hưởng tiền công dịch vụ do khách hàng chi trả dưới dạng phí hay hoa hồng. Thứ hai, hoạt động NHTM là loại hình hoạt động kinh doanh có điều kiện, nghĩa là chỉ khi nào NHTM thoả mãn đầy đủ những điều kiện khắt khe do pháp luật quy định (vốn pháp định, phương án kinh doanh,...) thì mới được phép hoạt động trên thị trường. Nên chủ yếu, hoạt động ngân hàng chỉ do các TCTD thực hiện. 8 Thứ ba, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các loại hình kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc, mang tính chất dây truyền đối với nền kinh tế. Sở dĩ nói như vậy là vì, trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là hoạt động kinh doanh tiền tệ, do các NHTM phải tiến hành huy động vốn của người khác để cấp tín dụng cho khách hàng và trên nguyên tắc NHTM chỉ có thể đòi tiền của người vay sau một thời hạn nhất định, nên đã tạo ra khả năng rủi ro cao cho hoạt động ngân hàng, kéo theo đó là sự rủi ro đối với người gửi tiền ở NHTM, cũng như rủi ro đối với nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động Ngân hàng ở nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới thường được điều chỉnh và kiểm soát hết sức chặt chẽ bằng những đạo luật riêng biệt, nhằm đảm bảo cho hoạt động này được vận hành an toàn và hiệu quả trong nền kinh tế thị trường. 1.1.1.2. Khái niệm về quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo những cách khác nhau tuỳ theo góc độ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và khoa học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dưới góc độ riêng của mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động của đời sống xã hội. Theo quan niệm của C.MÁC: “Bất kỳ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đó mà được tiến hành tuân theo một quy mô tương đối lớn đều cần có sự quản lý ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, sự vận động này khác với sự vận động của các cơ quan độc lập của cơ thể đó". ([4], tập 23, trang 23) Từ góc độ mục đích của quản lý, Mác cho rằng: Quản lý là nhằm phối hợp các lao động đơn lẻ để đạt được cái thống nhất của toàn bộ quá trình sản xuất. Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay: Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng với ý trí của người quản lý. 9 Như vậy, theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động theo cách nào còn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau ,các lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. Theo Giáo trình quản lý hành chính nhà nước: “Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN”.[7] Quản lý nhà nước về kinh tế là một bộ phận của quản lý nhà nước nói chung, đây là một dạng các hoạt động phối hợp với nhau để thực hiện chức năng của hệ thống quản lý nhà nước nhằm tác động có hiệu quả lên hệ thống bị quản lý (nền kinh tế) bằng việc sử dụng các phương thức, công cụ, biện pháp quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đề ra trong từng giai đoạn nhất định. Từ các khái niệm về quản lý và quản lý nhà nước, có thể đưa ra khái niệm về quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM như sau: “Quản lý đối với hoạt động của các NHTM là một bộ phận của quản lý nhà nước về kinh tế, là sự tác động có tổ chức, có định hướng của các cơ quan quản lý (chủ thể quản lý) vào hoạt động của các NHTM (đối tượng quản lý) bằng các phương thức quản lý khác nhau nhằm bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống các NHTM và hệ thống tài chính, phục vụ mục tiêu nhất định của nền kinh tế”. ([9], tr 38) Nói một các cụ thể hơn, quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM thể hiện khả năng tác động của nhà nước đến việc mở rộng hay thu hẹp hoạt động của các NHTM đối với nền kinh tế phù hợp với từng giai đoạn (quy mô hoạt động), đồng thời tác động đến cả chất lượng của hoạt động tại các NHTM. Hay: “Quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM là quá trình thực hiện và phối hợp các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra, thanh tra, giám sát các hoạt động của các NHTM trên thị trường trong sự tác động của hệ thống quản lý đến hệ thống bị quản lý và khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu thông qua việc sử dụng hệ thống các công cụ và chính sách quản lý”.[2]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan