Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện thanh ba, tỉnh...

Tài liệu Thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện thanh ba, tỉnh phú thọ

.PDF
90
561
63

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………...../……….......... ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60 34 04 02 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI HÀ NỘI - NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Các số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác và đã nêu rõ trong phần tài liệu thma khảo. Ngoài ra, đề tài cũng sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, tổ chức cơ quan khác nhau và cũng đã thể hiện trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình./. Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Quỳnh Hoa LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhi t tình của quý th y, cô ọc vi n hành ch nh Quốc gia à N i Trƣớc hết, Tôi in ch n thành c m ơn đến quý th y, cô ch nh Quốc gia ọc vi n ành à N i, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ Tôi trong qu trình học tập Tôi in gửi lời biết ơn s u sắc đến PGS TS Nguyễn Thị ồng i đã dành rất nhiều thời gian và t m huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp Tôi hoàn thành luận văn tốt nghi p Tôi in c m ơn Sở Lao đ ng Thƣơng binh Xã h i tỉnh Phú Thọ, Phòng Lao đ ng Thƣơng binh Xã h i huy n Thanh Ba, Chi cục thống kê huy n Thanh Ba, i Nông d n tỉnh Phú Thọ, i Nông d n huy n Thanh Ba Mặc dù, Tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thi n luận văn, tuy nhiên không thể tr nh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý th y, cô và c c b n Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Quỳnh Hoa MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... 4 MỤC LỤC .................................................................................................... 5 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .................... 8 1 1 Lao đ ng nông thôn và ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ...... 8 1.1.1. Lao động nông thôn ...................................................................... 8 1.1.2. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................... 12 1.1.3. Mục đích và nội dung cơ bản của chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................................... 16 1 2 Thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ................. 18 1.2.1. Khái niệm thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn 18 1.2.2. Vai trò của thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn.... 19 1.2.3. Chủ thể thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......... 20 1.2.4. Quy trình thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................................................................................... 21 1 3 C c nh n tố nh hƣởng đến vi c thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ................................................................................... 33 1.3.1. Đối tượng đầu vào của đào tạo nghề .......................................... 34 1.3.2. Nhận thức của người lao động nông thôn và xã hội về học nghề 34 1.3.3. Nguồn tài chính và cơ sở vật chất để đảm bảo thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................... 35 1.3.4. Năng lực của cán bộ công chức trong thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................................ 36 1.3.5. Đội ngũ giáo viên, giảng viên dạy nghề ...................................... 36 1.3.6. Chương trình, giáo trình liên quan đến đào tạo nghề ................. 37 1 4 Kinh nghi m thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn và bài học tham kh o ............................................................................... 37 1.4.1. Kinh nghiệm của một sô nước trên thế giới về thực thi đào tạo nghề...................................................................................................... 37 1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về thực thi đào tạo nghề ................................................................................................ 39 1.6.3. Các bài học tham khảo ............................................................... 41 TIỂU KẾT C ƢƠNG 1 ............................................................................... 42 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................ 44 2 1 Kh i qu t về điều ki n tự nhiên, kinh tế - ã h i và lao đ ng nông thôn của huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 44 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................... 44 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................ 45 2.1.3. Khái quát về lao động nông thôn ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ .. 46 2 2 Thực tr ng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ giai đo n 2011 - 2015 .............................. 46 2.2.1. Thực trạng ban hành văn bản, kế hoạch hướng dẫn triển khai thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................ 46 2.2.2. Phổ biến, tuyên truyền chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................................................................................... 48 2.3.3. Phân công trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........... 49 2.3.4. Tổ chức thực hiện các nội dung của chính sách .......................... 52 2.3.5. Đôn đốc, kiểm tra thực thiện chính sách ..................................... 59 2 4 Đ nh gi chung về thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn .......................................................................................................... 60 2.4.1. Ưu điểm ...................................................................................... 60 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................... 62 TIỂU KẾT C ƢƠNG 2 ............................................................................... 66 Chƣơng 3: QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ .......... 67 3 1 Quan điểm và phƣơng hƣớng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ......................................................................................... 67 3.1.1. Quan điểm thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................................................................................... 67 3.1.2. Phương hướng thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn.............................................................................................. 70 3 2 M t số gi i ph p hoàn thi n thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ......................................................................................... 71 3.2.1. Đổi mới công tác ban hành văn bản tổ chức triển khai thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................. 71 3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ tư vấn viên, tuyên truyền viên về chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................... 72 3.2.3. Về phân công phối hợp thực hiện .................................................. 73 3.2.4. Về tổ chức thực thi chính sách ....................................................... 73 3.2.5. Về kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện ..................................... 76 3.2.6. Thay đổi nhận thức của xã hội về học nghề và dạy nghề ............. 77 3.2.7. Đa dạng hình thức đào tạo ......................................................... 78 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................. 79 KẾT LUẬN ................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 81 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Nông nghi p, nông thôn và nông d n có vị tr đặc bi t quan trọng trong sự nghi p c ch m ng và công cu c đổi mới nền kinh tế - ã h i của đất nƣớc Nông nghi p là ngành s n uất vật chất cơ b n của ã h i S n uất nông nghi p không những cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho con ngƣời , đ m b o nguồn nguyên li u cho c c ngành công nghi p s n uất hàng hóa và công nghi p chế biến lƣơng thực thực phẩm mà còn s n uất ra những mặt hàng có gi trị uất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngo i t i n t i, cũng nhƣ tƣơng lai, nông nghi p vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự ph t triển của ã h i loài ngƣời, không ngành nào có thể hay thế đƣợc i n nay, nƣớc ta có 42,2% số lao đ ng tham gia vào ho t đ ng nông nghi p (Theo thông c o b o ch của tổng cục thống kê về tình hình lao đ ng vi c làm quý II và s u th ng đ u năm 2016) S n uất nông nghi p đ m b o an ninh lƣơng thực, góp ph n ổn định ch nh trị, ph t triển kinh tế Nông thôn Vi t Nam có nguồn lao đ ng dồi dào về số lƣợng và thấp về chất lƣợng, tỷ l lao đ ng qua đào t o chiếm tỷ l rất thấp Vì vậy, ph t triển nguồn lao đ ng nông thôn là m t trong những gi i ph p có t nh chiến lƣợc trong qu trình chuyển nông nghi p, nông thôn sang s n uất hàng hóa theo hƣớng công nghi p hóa – hi n đ i hóa (CNH- Đ ) Để n ng cao chất lƣợng nguồn lao đ ng nông thôn, đào t o nói chung và đào t o nghề nói riêng và là vấn đề có t nh cấp b ch, vừa có t nh có t nh cơ b n l u dài. Đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đóng vai trò quan trọng đối với ph t triển vốn con ngƣời, nguồn nh n lực, t o vi c làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao đ ng, gi m nghèo, góp ph n ph t triển kinh tế - ã h i bền vững, đ m b o an ninh ã h i Thực tiễn qu trình ph t triển kinh tế t i Vi t Nam khi lao đ ng nông thôn đƣợc sử dụng tốt thì kinh tế ph t triển nhanh, bề vững 1 Thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn có vai trò quan trọng giúp hi n thực hóa ch nh s ch vào trong đời sống ã h i Thực hi n mục tiêu, n ng cao chất lƣợng và hi u qu đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn, nhằm t o vi c làm, tăng thu nhập cho lao đ ng nông thôn Góp ph n chuyển dịch cơ cấu lao đ ng và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn Đ ng và Nhà nƣớc ta chủ trƣơng đẩy m nh sự nghi p CN - Đ đất nƣớc mà trƣớc hết là lĩnh vực nông nghi p, nông thôn Ch nh vì vậy, công tác Đào t o nghề đƣợc Đ ng và Nhà nƣớc quan t m và coi đó là m t nhi m vụ quan trọng góp ph n ph t triển kinh tế - ã h i nói chung T i i nghị l n thứ 7 Ban chấp hành trung ƣơng khóa X về nông nghi p, nông d n và nông thôn trong ph n nhi m vụ và gi i ph p đã nêu: “ Gi i quyết vi c làm cho nông d n là nhi m vụ ƣu tiên uyên suốt trong mọi chƣơng trình ph t triển kinh tế ã h i của c nƣớc; b o đ m hài hòa giữa c c vùng, thu hẹp kho ng c ch ph t triển giữa nông thôn và thành thị Có ch nh s ch cụ thể về đào t o nghề và ch nh s ch đ m b o vi c làm cho nông d n, nhất là c c vùng chuyển đổi mục đ ch sử dụng đất Trên tinh th n đó Ch nh phủ đã ra quyết định số 1956/QĐ – TTg ngày 27 th ng 11 năm 2009 phê duy t đề n “ Đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đến năm 2020, và ƣớng dẫn số 664/BLĐTBX - TCDN ngày 9 th ng 3 năm 2010 về vi c y dựng kế ho ch triển khai thực thi đề n “ Đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đến năm 2020” Thực hi n chủ chƣơng của Đ ng và nhà nƣớc, Ủy ban nh n d n tỉnh Phú Thọ đã ban hành kế ho ch số 1792/K UBND về đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn và quyết định số 2535/QĐ – UBND năm 2011về vi c phê duy t đề n đào t o nghề cho lao đ ng lông thôn tỉnh Phú Thọ đến 2020 2 Đối với huy n Thanh m t huy n miền núi kinh tế - ã h i còn nhiều khó khăn, chất lƣợng nguồn nh n lực còn thấp Với số lƣợng lớn lao đ ng tập trung ở khu vực nông thôn và tham gia vào lĩnh vực nông nghi p thì vi c đào t o nghề có vai trò quan trọng trong ph t triển kinh tế chung của huy n và góp ph n đẩy nhanh qu trình công nghi p hóa – hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn Trong thời gian qua công t c đào t o nghề của huy n Thanh Ba đã đ t đƣợc những kết qu đ ng kh ch l , đặc bi t là t o cơ h i cho ngƣời lao đ ng nông thôn học nghề, lập nghi p góp ph n gi m đói, nghèo Tuy nhiên, bên c nh những kết qu đ t đƣợc, hi n nay công t c đào t o nghề của huy n Thanh Ba vẫn còn m t số tồn t i, bất cập nhƣ: quy mô đào t o nghề của huy n còn nhỏ so với nhu c u đào t o; chủ yếu đào t o nghề theo năng lực sẵn có của cơ sở đào t o nghề; sự đa d ng c c ngành nghề đào t o để phù hợp với thực tế yêu c u của s n uất thì c c cơ sở đào t o nghề trên địa bàn huy n chƣa đủ điều ki n đ p ứng đƣợc m t c ch tốt nhất; hình thức d y nghề trong doanh nghi p chƣa đƣợc ph t triển m nh… đặc bi t là chƣa chú trọng nhiều đến đối tƣợng học nghề và t o vi c làm cho c c đối tƣợng học nghề trên địa bàn huy n Xuất ph t từ những yêu c u trên, tôi chọn đề tài “ Thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Vấn đề ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn nói chung và thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đã thu hút sự quan t m c c nhà khoa học, nhà nghiên cứu Nhiều công trình đã đƣợc công bố, chẳng h n nhƣ: * Về sách, một số cuốn sách đã đƣợc phát hành: Nguyễn Tiến Dũng (2014), Mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn, NXB Ch nh trị quốc gia, à N i N i dung của cuốn s ch nêu những vấn đề chung về đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn; những mô hình d y nghề cho lao đ ng nông thôn đã đƣợc triển khai trong thực tế và những vấn đề đặt ra 3 Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp – Những vấn đề và giải pháp, NXB Gi o dục, à N i Cuốn s ch là tập hợp c c bài viết đã đăng trên c c t p ch , kỷ yếu h i th o, đề tài nghiên cứu khoa học về lý luận, thực tiễn và kinh nghi m trong và ngoài nƣớc về công t c gi o dục, d y nghề * Các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc. Vi n nghiên cứu Qu n lý kinh tế trung ƣơng “ Nghiên cứu dự báo về chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn và các giải pháp giải quyết việc làm trong quá trình CNH HĐH, ĐTH” do PGS TS Lê Xu n B chủ nhi m Nguyễn Quyết Tiến (2013), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quyết định 1956, Đề tài khoa học cấp b mã số 2013 04 02 * Một số luận án tiến sỹ, luận văn thặc sĩ: Tr n Văn Đ i (2012), Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng Sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận n tiến sĩ kinh tế nông nghi p: 62.31.10.01. Tr n Thành Nam (2014), Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Tĩnh, Luận văn th c sĩ qu n lý kinh tế: 60 34 01 Nguyễn Thị Thu Trang (2016), Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ thực tiễn Hội nông dân Việt Nam, Luận văn th c sĩ chính sách công: 60.34.04.02. * Một số bài viết đƣợc công bố trên các báo, tạp chí: ThS oàng Văn Phai, “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở nước ta hiện nay: Vấn đề cần quan tâm”, T p ch Kinh tế và Dự b o số 3/2011 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Trên cơ sở lý luận chung về d y nghề cho lao đ ng nông thôn và thực tr ng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ, luận văn đề uất m t số gi i ph p nhằm thực thi ch nh s ch 4 đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn hi u qu hơn, tốt hơn N ng cao chất lƣợng lao đ ng nông thôn đ p ứng yêu c u qu trình đổi mới và h i nhập 3.2. Nhiệm vụ Để thực hi n c c mục đ ch trên tôi có c c nhi m vụ sau: thống hóa cơ sở lý luận về ch nh s ch d y nghề và thực thi ch nh s ch d y nghề cho lao đ ng nông thôn Làm rõ thực tr ng về thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn Ph n t ch những mặt m nh và yếu điểm trong thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn trên địa bàn huy n Thanh Ba và chỉ ra những nguyên nh n của yếu điểm Đƣa ra c c gi i ph p nhằm thực hi n tốt hơn ch nh s ch d y nghề cho lao đ ng nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tƣợng Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là qu trình thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ 4.2. Phạm vi Về không gian: Luận văn nghiên cứu thực thi đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu qu trình thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến 2015 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phƣơng pháp luận Sử dụng phƣơng ph p duy vật bi n chứng và duy vật lịch sử 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng ph p kh o cứu tài li u 5 Phƣơng ph p điều tra ã h i học: Ph t phiếu b ng hỏi để hỏi c c đ i tƣợng lao đ ng nông thôn tham gia đào t o nghề, hỏi c c cơ quan thực thi chính sách. Phƣơng ph p phỏng vấn s u: Phỏng vấn m t số lao đ ng nông thôn, hoặc những ngƣời tham gia đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đề hiểu rõ vấn đề Dựa trên c c tài li u thống kê, c c ch nh s ch hi n có của Đ ng và Nhà nƣớc và ch nh s ch của huy n Thanh Ba trong vi c ph t triển nguồn nh n lực nói chung. Sử dụng phƣơng ph p ph n t ch, tổng hợp 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn đã h thống hóa những vấn đề lý luận về thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn Ph n t ch, đ nh gi thực tr ng qu trình tổ chức thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn giúp hoàn thi n ch nh s ch d y nghề cho lao đ ng nông thôn Thông qua thực tr ng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn có những n i dung chƣa phù hợp c n điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và tăng t nh kh thi cho ch nh s ch Luận văn làm rõ những h n chế, nguyên nh n từ đó đề uất m t số gi i ph p khắc phục khó khăn trong thực thi đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ, đồng thời góp ph n thực hi n QĐ 1956 và QĐ 494 về phê duy t đề n “ Đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đến năm 2020” Luận văn là nguồn tài li u tham kh o trong gi ng d y và học tập về khoa học ch nh s ch, qu n lý công ở c c cơ sở đào t o nghề và là tài li u tham kh o cho m t số ban, ngành của tỉnh Phú Thọ nói chung và ở huy n Thanh Ba về thực thi đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn 6 7. Kết cấu của luận văn Luận văn kết cấu gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở l luận và pháp lý về thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn Chƣơng 2: Thực tr ng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ Chƣơng 3: Quan điểm, phƣơng hƣớn và m t số gi i ph p hoàn thi n thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ 7 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Lao động nông thôn và chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.1. Lao động nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm lao động nông thôn - Lao động Lao đ ng là ho t đ ng có mục đ ch của con ngƣời nhằm biến đổi c c vật chất tự nhiên thành của c i vật chất c n thiết cho đời sống của mình Theo C c M c “Lao đ ng trƣớc hết là m t qu trình diễn ra giữa con ngƣời và tự nhiên, m t qu trình trong đó bằng ho t đ ng của ch nh mình, con ngƣời làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên”[2]. Theo kh i ni m của Liên ợp Quốc thì: “Lao đ ng là tổng thể sức dự trữ, những tiềm năng, những lực lƣợng thể hi n sức m nh và sự t c đ ng của con ngƣời vào c i t o tự nhiên và c i t o ã h i” ay theo Tổ chức Lao đ ng thế giới (ILO) thì: “Lực lƣợng lao đ ng là m t b phận d n số trong đ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao đ ng và những ngƣời không có vi c làm đang t ch cực tìm kiếm vi c làm” Ở nƣớc ta, theo kho n 1, điều 3, chƣơng 1 của B luật Lao đ ng năm 2012 quy định: “ Ngƣời lao đ ng là ngƣời từ đủ 15 tuổi trở lên, có kh năng lao đ ng, làm vi c theo hợp đồng lao đ ng, đƣợc tr lƣơng và chịu sự qu n lý, điều hành của ngƣời sử dụng lao đ ng”. Thực tế trong từng thời kỳ và ở mỗi m t nƣớc trên thế giới quy định đ tuổi lao đ ng kh c nhau Ở Vi t Nam, đ tuổi lao đ ng đƣợc quy định đối với nam từ 15 tuổi đến 60 tuổi, đối với nữ từ 15 tuổi đến 55 tuổi 8 Tóm lại, có thể hiểu: Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả công và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động. - Nông thôn Theo Từ điển B ch khoa Vi t Nam, “ Nông thôn là ph n lãnh thổ của m t nƣớc hay của m t đơn vị hành ch nh nằm ngoài lãnh thổ đô thị, có môi trƣờng tự nhiên, hoàn c nh kinh tế - ã h i, điều ki n sống kh c bi t với thành thị và cƣ d n chủ yêu làm nông nghi p” [7,tr852]. Có ý kiến cho rằng, khi em ét nông thôn dùng chỉ tiêu mật đ d n số, số lƣợng d n cƣ nông thôn thấp hơn so với thành thị Có ý kiến l i cho rằng dựa vào chỉ tiêu trình đ ph t triển của cơ sở h t ng, có nghĩa là vùng nông thôn có cơ sở h t ng không ph t triển bằng thành thị Nhƣ vậy kh i ni m về nông thôn chỉ có t nh chất tƣơng đối, nó có thể thay đổi theo thời gian và tiến trình ph t triển kinh tế - ã h i của c c quốc gia trên thế giới Từ những ph n t ch trên đ y có thể hiểu: Nông thôn là vùng lãnh thổ sinh sống của cộng đồng dân cư chủ yếu là nông dân, là vùng chủ yếu sản xuất nông nghiệp, ngoài ra còn có các hoạt động sản xuất và dịch vụ phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho cộng đồng nông thôn. Sản xuất chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện tự nhiên. - Lao động nông thôn Từ kh i ni m lao đ ng, nông thôn, có thể hiểu kh i ni m lao đ ng nông thôn nhƣ sau: Lao động nông thôn là một bộ phận trong nguồn lao động xã hội. Lao động nông thôn bao gồm toàn bộ những người lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những người có khả năng lao động nhưng chưa tham gia hoạt động trong nền kinh tế quốc dân thuộc khu vực nông thôn. 1.1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn 9 Do lao đ ng nông thôn chủ yếu sống ở khu vực nông thôn và tham gia s n uất trong c c ngành nông, l m, ngƣ nghi p và do t nh chất riêng của ngành nông nghi p nên tôi đƣa ra m t số đặc điểm của lao đ ng nông thôn nhƣ sau: Về tính cách: Lao đ ng nông thôn nƣớc ta vẫn còn mang nặng tƣ tƣởng và t m lý tiểu nông, s n uất nhỏ, ng i thay đổi nên thƣờng b o thủ và thiếu năng đ ng Nƣớc ta là m t nƣớc nông nghi p với nền s n uất kém ph t triển, ph n lớn d n số vẫn sống bằng nghề nông, chủ yếu là s n uất tự cung tự cấp Vì thế cho nên quy mô s n uất thƣờng nhỏ lẻ, manh mún, đa canh, đa con Với nhiều thế h s n uất theo c ch truyền thống đã t o nên tƣ tƣởng và t m lý tiểu nông, bằng lòng với những kết qu đã đ t đƣợc, thiếu tƣ duy s ng t o, không muốn thay đổi phong tục tập qu n s n uất mà c c thế h cha ông đã truyền d y, hoặc không d m đối mặt với sự rủi ro, b o thủ với những c ch làm cũ Từ những đặc thù về tƣ tƣởng, t m lý của ngƣời lao đ ng nông thôn, nên công t c đào t o nghề cũng c n có phƣơng ph p tiếp cận phù hợp nhƣ vừa hƣớng dẫn lý thuyết nhƣng vừa có những dẫn chứng cụ thể bằng c ch đi học tập những kinh nghi m của c c địa phƣơng kh c đã thực hi n có hi u qu mô hình mới, c ch làm mới Về thu nhập: Thu nh p của ngƣời lao đ ng nông thôn còn thấp, tỷ l h nghèo cao, đặc bi t là t i vùng ven biển, vùng núi, vùng s u, vùng a, đồng bào d n t c thiểu số Do thời giờ lao đ ng không nhiều, không đồng đều giữa c c thời điểm trong năm, trình đ tay nghề thấp, kết qu s n uất phụ thu c nhiều vào thiên nhiên, s n phẩm đ u ra không ổn định, năng suất lao đ ng thấp, nên thu nhập của ngƣời lao đ ng nông thôn còn kh khiêm tốn chỉ đủ chi tr cho c c nhu c u đời sống tối thiểu và t i s n uất gi n đơn 10 Về trình độ: Lao đ ng nông thôn có trình đ học vấn thấp, kh năng tổ chức s n uất kém, thực tế ngay c những ngƣời trong đ tuổi lao đ ng thì trình đ vẫn thấp hơn so với lao đ ng trong c c ngành kinh tế kh c Nhìn chung, trình đ học vấn của ngƣời lao đ ng ở khu vực nông thôn kh thấp, chủ yếu mới hoàn thi n chƣơng trình phổ cập trung học cơ sở, số t ngƣời lao đ ng đã qua c c lớp đào t o nghề ngắn h n Do vậy năng lực chuyên môn không cao, thiếu kh năng tổ chức s n uất Đ y là điểm đ ng chú ý để công t c đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn c n quan t m đó là vi c tuyên truyền đề ngƣời d n hiểu vai trò, t c dụng và hi u qu của vi c học nghề, học c ch tổ chức s n uất và ph n phối s n phẩm Đa ph n ngƣời lao đ ng trong đ tuổi ở khu vực nông thôn có trình đ học vấn thấp, h u nhƣ chƣa đƣợc đào t o nghề m t c ch bài b n, chủ yếu là làm theo kinh nghi m hoặc do đƣợc truyền nghề từ ngƣời th n trong gia đình Từ đó đòi hỏi công t c đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn cũng ph i t nh đến c c yếu tố nhƣ đ tuổi, trình đ học vấn, kinh nghi m trong thực tiễn Ngoài ra, lao đ ng nông thôn có t nh thời vụ, có thời kỳ căng thẳng, có thời kỳ nhàn rỗi Điều này nh hƣởng đến nhu c u lao đ ng trong từng thời kỳ, đời sống s n uất và thu nhập của lao đ ng nông thôn Với đặc thù của s n uất nông nghi p nói chung, đặc bi t là lĩnh vực trồng trọt, s n uất thƣờng không liên tục mà theo giai đo n sinh trƣởng, ph t triển của c y trồng Thông thƣờng giai đo n làm đất, gieo cấy và thu ho ch là những giai đo n c n nhiều công lao đ ng, còn giai đo n chăm sóc và phòng trừ s u b nh là giai đo n không c n nhiều công sức của ngƣời lao đ ng, hoặc có giai đo n không c n sự t c đ ng của con ngƣời c y trồng vẫn sinh trƣởng và ph t triển bình thƣờng Do vậy lao đ ng nông thôn có t nh thời vụ rõ r t, từ đó nh hƣởng trực tiếp đến công t c đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn 11 Về thời gian tổ chức c c lớp đào t o nghề: nên tổ chức c c lớp đào t o ngắn h n và tổ chức vào c c thời điểm nông nhàn Về n i dung và chƣơng trình đào t o: tùy theo n i dung mà bố tr chƣơng trình cho phù hợp với điều ki n thực tế, nhằm gắn vi c truyền đ t lý thuyết với vi c hƣớng dẫn học viên thực hành trên c y trồng và con vật nuôi theo thời điểm sinh trƣởng và ph t triển của sinh vật 1.1.2. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn Để hiểu ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn là gì, ta c n ph i làm rõ c c kh i ni m sau: 1.1.2.1. Khái niệm chính sách và chính sách công - Khái niệm chính sách “Ch nh s ch” (CS) là thuật ngữ đƣợc sử dụng phổ biến trong c c tài li u, trên c c phƣơng ti n truyền thông và trong đời sống ã h i Theo từ điển tiếng Anh (O ford English Dictionary) “ch nh s ch” là “m t đƣờng lối hành đ ng đƣợc thông qua và theo đuổi bởi ch nh quyền, đ ng, nhà cai trị, ch nh kh ch…” Theo Từ điển b ch khoa Vi t Nam “Ch nh s ch là những chuẩn tắc cụ thể để thực hi n đƣờng lối, nhi m vụ Ch nh s ch đƣợc thực hi n trong m t thời gian nhất định, trên những lĩnh vực cụ thể nào đó B n chất, n i dung và phƣơng hƣớng của ch nh s ch tùy thu c vào t nh chất của đƣờng lối, nhi m vụ ch nh trị, kinh tế, văn hóa…”[29, Tr 457] Tuy có nhiều quan điểm kh c nhau về ch nh s ch, nhƣng c c quan điểm đều có điểm chung: Chính sách là sự lựa chọn hành động của Nhà nước (hay chủ thể) tác động lên đối tượng để đạt mục tiêu nhất định. - Khái niệm chính sách công “Ch nh s ch công là kết qu ý ch ch nh trị của Nhà nƣớc đƣợc thể hi n bằng m t tập hợp c c quyết định có liên quan với nhau, bao hàm 12 trong đó định hƣớng mục tiêu và c ch thức gi i quyết c c vấn đề công trong ã h i” [7, Tr.51]. Theo t c gi có thể hiểu: Chính sách công là sự lựa chọn hành động của Nhà nước được thể hiện bằng một tập hợp các quyết định liên quan với nhau do Nhà nước ban hành tác động lên đối tượng để giải quyết một vấn đề công nhằm đạt được các mục tiêu nhất định. Theo quan ni m về ch nh s ch công nêu trên, chúng ta có thể rút ra những đặc điểm cơ b n về ch nh s ch công sau đ y: Thứ nhất, ch nh s ch công bắt nguồn từ c c quyết định do Nhà nƣớc ban hành và n i dung của c c ch nh s ch đƣợc thể hi n trong c c văn b n quyết định của Nhà nƣớc Thứ hai, ch nh s ch công bao gồm m t tập hợp c c quyết định đƣợc ban hành qua m t giai đo n dài và kéo dài sang c giai đo n thực thi ch nh s ch Ch nh s ch công luôn không đƣợc thể hi n rõ ràng trong m t quyết định đơn lẻ, mà có u hƣớng đƣợc c định dƣới d ng m t chuỗi c c quyết định gắn liền với nhau, giúp chúng ta nhận thức đƣợc ch nh sách là gì. Thứ ba, ch nh s ch công hƣớng tới gi i quyết vấn đề công và t c đ ng đến lợi ch của m t hoặc nhiều nhóm d n số trong ã h i Thứ tƣ, ch nh s ch công bao gồm hai b phận cấu thành là mục tiêu và gi i ph p ch nh s ch Thứ năm, mục tiêu của ch nh s ch công là t o ra những thay đổi và nhằm đ t đƣợc c c mục tiêu ph t triển của đất nƣớc hoặc địa phƣơng Thứ s u, c c ch nh s ch công luôn thay đổi theo thời gian, bởi vì những quyết định sau có thể có những điều chỉnh so với c c quyết định trƣớc đó, hoặc do có những thay đổi trong định hƣớng ch nh s ch ban đ u; hoặc là kinh nghi m về thực thi ch nh s ch công đƣợc ph n hồi vào qu trình ra quyết định; và do định nghĩa về c c vấn đề ch nh s ch công cũng thay đổi qua thời gian Cuối cùng, về cơ b n ch nh s ch công đƣợc em là 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan