Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố th...

Tài liệu Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố thái nguyên, giai đoạn 2008 2012.

.PDF
107
18
146

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ VĂN HÀO THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2008 – 2012 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN VIẾT KHANH Thái Nguyên, tháng 10 năm 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013 Tác giả Lý Văn Hào Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Nông Lâm và thầy giáo PGS.TS Trần Viết Khanh – người đã hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình trong thời gian tôi học tập tại trường và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sau Đại học, khoa Tài nguyên và Môi trường… đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Thái Nguyên, phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên nơi tôi công tác đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã khích lệ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và công tác; Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên luận văn không tránh những thiếu sót. Vì vậy, kính mong sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy, cô và của bạn đọc để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Ngày 20 tháng 9 năm 2013 Tác giả luận văn Lý Văn Hào Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 3 3. Yêu cầu của đề tài nghiên cứu .................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ...................................................................... 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................... 5 1.1.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................. 8 1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và ở Việt Nam ............................................................................................................. 10 1.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới ...... 10 1.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ......... 14 1.2.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ..................................................................................... 19 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................................................22 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 22 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 22 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 22 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 22 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến biến động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyê Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. ................................................................................................... 22 trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 ................. 23 2.3.3. Ảnh hưởng của chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đến các hộ trực tiếp sản xuất nông nghiệp ..................................................... 23 2.3.4. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ mất đất nông nghiệp, tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước trong thời gian tới tại thành phố Thái Nguyên............................... 23 2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 24 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .................................................... 24 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 26 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................28 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến biến động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên .......................... 28 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên .................................................... 28 3.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ........... 31 3.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 33 3.1.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển của thành phố Thái Nguyên .................................................................................................... 38 3.2. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ......................................................................................... 40 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố........................................... 40 3.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai .............................................. 41 3.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất ... 47 3.3. Thực trạng quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp của người dân và chuyển đổi của các dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 .................................................................. 53 3.3.2. Sự biến động đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................................................................................................................. 53 3.3.3. Thực trạng quá trình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp. 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.4. Ảnh hưởng của chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đến đời sống của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố .......................... 61 3.4.1. Ảnh hưởng của chuyển mục đích đối với kinh tế hộ nông dân mất đất nông nghiệp ....................................................................................... 61 3.4.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển mục đích SDĐ nông nghiệp tới đời sống kinh tế - xã hội của nông hộ ..................................................... 70 3.4.3. Kế hoạch trong thời gian tới của các hộ dân có đất chuyển mục đích để thực hiện dự án ........................................................................... 72 3.4.4. Tác động của công tác thu hồi đất đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố ............................................................................... 73 3.4.5. Đánh giá chung tác động của chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp tới sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .. 75 3.5. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ mất dất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng, tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước trong thời gian tới tại thành phố Thái Nguyên. ....... 78 3.5.1. Định hướng phát triển thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới ................................................................................................................. 78 3.5.2. Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ nông nghiệp ...................................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................92 4.1. Kết luận ................................................................................................ 92 4.2. Kiến nghị .............................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND : Hội đồng nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân GPMB : Giải phóng mặt bằng NXB : Nhà xuất bản GCN : Giấy chứng nhận QSD : Quyền sử dụng TBCN : Tư bản chủ nghĩa QLNN : Quản lý Nhà nước SHTN : Sở hữu tư nhân SHNN : Sở hữu Nhà nước SDĐ : Sử dụng đất BĐS : Bất động sản XHCN : Xã hội chủ nghĩa ĐTH : Đô thị hóa TP HCM : thành phố Hồ Chí Minh CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa NN PTNT : Nông nghiệp phát triển nông thôn ĐB SCL : Đồng bằng sông Cửu Long TP : Thành phố CN – TTCN : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh SXNN : Sản xuất nông nghiệp CMĐ : Chuyển mục đích KT-XH : Kinh tế - xã hội QH : Quy hoạch NTTS : Nuôi trồng thủy sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Phân loại địa hình theo cấp độ dốc thành phố Thái Nguyên ........... 30 Bảng 3.2. Diện tích, dân số theo đơn vị hành chính trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, năm 2012 ............................................................ 32 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội Giai đoạn 2008 - 2012 ...................................................................... 33 Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 ....................................................... 34 Bảng 3.5. Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn (Bao gồm cả lực lượng vũ trang) .................................... 36 Bảng 3.6. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất tại TP Thái Nguyên, năm 2012 .................................................................................................. 40 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2008, 2009 và 2010 ......................................................................................................................................... 43 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 - 2012 ........................................ 49 Bảng 3.9. Kết quả công tác thu hồi đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên (Giai đoạn 2008 - 2012) ..................................................... 50 Bảng 3.10. Tổng hợp công tác thu hồi đất nông nghiệp theo đơn vị hành chính trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................. 51 Bảng 3.11. Tình hình biến động đất đai của thành phố Thái Nguyên Giai đoạn 2008 – 2012 .................................................................... 53 Bảng 3.12. Kết quả thực hiện chuyển mục đích đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái nguyên, giai đoạn 2008-2012 ..................... 56 Bảng 3.13. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân tại TP Thái Nguyên, giai đoạn 2008 2012 .................................................................................................. 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii Bảng 3.14. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ .......................................... 61 Bảng 3.15. Tình hình biến động đất nông nghiệp của hộ trước và sau khi thu hồi đất để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. .................................................................................... 63 Bảng 3.16. Tình hình chung về nghề nghiệp của hộ trước và sau khi chuyển mục đích sử dụng đất (do Nhà nước thu hồi đất) ................ 64 Bảng 3.17. Thay đổi thu nhập của hộ sau chuyển đổi mục đích ..................... 67 Bảng 3.18. Tình hình xin chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ ............... 68 Bảng 3.19. Ý kiến các hộ điều tra về mức độ tác động của chuyển mục đích .......................................................................................................................................... 71 Bảng 3.20. Ý kiến của các hộ điều tra về kế hoạch trong thời gian tới ........... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên ....................... 29 Hình 3.2. Cơ cấu nghề nghiệp của hộ gia đình mất đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 - 2012 .................. 65 Biểu đồ 3.1. Tình hình biến động đất đai của thành phố Thái Nguyên Giai đoạn 2008 – 2012 .................................................................... 54 Biểu đồ 3.2. Kết quả thực hiện chuyển mục đích đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái nguyên, giai đoạn 2008-2012 ..................... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của nền sản xuất xã hội, của bản thân con người và là điều kiện sinh tồn của thế giới động, thực vật trên Trái đất. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt. Tuy nhiên, đất đai là một nguồn tài nguyên hữu hạn, nó chỉ trở nên vô hạn và quý giá tuỳ thuộc hoàn toàn vào sự hiểu biết và thái độ đối xử của con người đối với đất đai. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế quốc dân trong điều kiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay, các công trình đô thị, công trình dân cư phát triển với quy mô và tốc độ ngày càng lớn, đòi hỏi công tác quản lý đất đai phải thực hiện tiết kiệm và hiệu quả; đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước với người sử dụng đất, đồng thời thúc đẩy hình thành thị trường bất động sản công khai và lành mạnh trên cơ sở kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Từ những năm đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, Việt Nam trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa đã và đang thu được những thành công đáng kể, đó là tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao và kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh. Vào những năm gần đây kinh tế nước ta có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là từ khi chúng ta ra nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng nhanh, chất lượng cuộc sống từng bước được nâng cao... Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển về kinh tế là sự bùng nổ dân số và tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng, hình thành các khu đô thị, các khu công nghiệp lớn gây biến động đất đai tại các địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 Cùng với sự phát triển chung của cả nước, tốc độ đô thị hoá của tỉnh Thái Nguyên diễn ra mạnh mẽ. Là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, cách Hà Nội 80km về phía Bắc, tiếp giáp với 6 tỉnh, có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt nối liền với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh trong vùng rất thuận tiện cho việc vận chuyển, lưu thông hàng hoá. Không những thế Thái Nguyên còn là trung tâm văn hóa của các tỉnh miền núi phía Bắc, là nơi tập trung của rất nhiều trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề.... Trong những năm gần đây Thái Nguyên không ngừng phát triển, cơ sở hạ tầng cũng được đầu tư nâng cấp hoàn thiện dần. Bên cạnh đó, quá trình đô thị hóa đã làm đất đai khu vực biến động mạnh cả về mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng đất. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, thay vào đó là các khu đô thị tăng lên. Việc quản lý, sử dụng đất trở lên phức tạp hơn, việc mua bán, trao đổi, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép diễn ra ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước. Giá cả đất đai khu đô thị trên thị trường thường tăng cao và có những biến động phức tạp. Ngoài ra, sự phát triển của các khu đô thị đã thu hút lực lượng lao động lớn từ nông thôn ra thành thị gây lên sự bất ổn xã hội như: giải quyết việc làm, nhu cầu đất ở, ô nhiễm môi trường…. Quá trình đô thị hóa đã, đang và sẽ mang lại các mặt tích cực như thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội rõ rệt, đồng thời do sự phát triển của xã hội và vấn đề đô thị hóa nên diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, và nếu không có biện pháp quản lý một cách thích hợp thì chẳng bao lâu nữa đất nông nghiệp sẽ chẳng còn bao nhiêu. Chẳng hạn như những diện tích dành để bố trí các công trình kinh tế đầu mối, các khu dân cư, các công trình cơ sở sản xuất, dịch vụ y tế, đào tạo nghiên cứu khoa học, một diện tích lớn khác đã được xây làm nhà ở, để tách hộ, để bán, để tự kinh doanh... Đứng trước những vấn đề trên, để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân sử dụng đất cũng như mong muốn tham mưu, tìm ra những giải pháp có hiệu quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 nhằm khắc phục những vấn đề bức xúc nêu trên, góp phần hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là hết sức cần thiết nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý Nhà nước về đất đai; nâng cao tính khả thi của việc sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao; tạo cơ sở pháp lý vững chắc để các tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình về sử dụng đất đối với Nhà nước; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xuất phát từ những vấn đề trên và nhu cầu thực tiễn, được sự đồng ý của Khoa Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Viết Khanh, tôi triển khai nghiên cứu đề tài: “Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 - 2012”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 và ảnh hưởng của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đến các hộ gia đình. - Tìm ra giải pháp cho sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và không ảnh hưởng đến quá trình đô thị hoá. 3. Yêu cầu của đề tài nghiên cứu - Phân tích, đánh giá quá trình đô thị hoá của thành phố Thái Nguyên. - Đánh giá tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Đánh giá tình hình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2008 – 2012 và ảnh hưởng của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đến các hộ gia đình. - Đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp. - Đưa ra những nguyên nhân, tồn tại, khó khăn để từ đó đề xuất giải pháp khắc phục có tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Là cơ hội cho bản thân củng cố kiến thức đã học, đồng thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với tình hình chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp tại địa phương. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Tìm ra những mặt hạn chế và tích cực của quá trình chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá. Từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, góp phần đẩy nhanh quá trình sử dụng đất đạt hiệu quả hơn nữa trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận Đề tài là công trình khoa học nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống về các chính sách đất đai, đặc biệt là chính sách chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên và đề xuất hướng hoàn thiện chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện. Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá thành phố để ngày càng văn minh, giàu đẹp, sánh vai với các thành phố lớn trong khu vực và trên cả nước; góp phần vào việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và hoàn thiện chính sách, phương thức chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói riêng trên địa bàn thành phố; góp phần hạn chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của công dân khi bị chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án trên địa bàn. * Khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất Chuyển mục sử dụng đất mới được Luật đất đai đề cập đến từ năm 2001 (khi sửa đổi, bổ sung lần thứ 2 Luật Đất đai 1993). Chuyển mục đích sử dụng đất là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hành chính cho phép chuyển mục đích sử dụng với những diện tích đất cụ thể từ mục đích này sang mục đích khác. Luật đất đai 2003 quy định, Nhà nước căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 quyền xét duyệt mà cho phép người sử dụng đất được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác ngay trên diện tích đất mà họ đang sử dụng. Nhà nước không phải thu hồi rồi giao lại mà chỉ cần cho phép người sử dụng được thực hiện nghĩa vụ tài chính và công nhận cho họ được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác. * Mục đích của chuyển mục đích sử dụng đất - Đa dạng các hình thức có được đất để sử dụng của người sử dụng. - Đơn giản thủ tục hành chính trong việc phân phối lại đất đai. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Như vậy, Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất đều là các hoạt động trao quyền sử dụng đất từ Nhà nước cho người sử dụng đất hoặc đồng ý cho người đang sử dụng đất chuyển sang mục đích khác. Các hoạt động này đều nhằm: + Đáp ứng được các nhu cầu đối tượng sử dụng đất, kể cả trong nước và ngoài nước. + Đảm bảo cho đất đai được phân phối và phân phối lại cho các đối tượng sử dụng được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích mà Nhà nước đã quy định, đạt hiệu quả cao, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. + Xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với người sử dụng làm cơ sở để giải quyết mọi mối quan hệ đất đai và người sử dụng yên tâm thực hiện các quyền của mình trên diện tích đất đó. Nhà nước thu hồi đất nhằm thực hiện quyền định đoạt của Nhà nước đối với đất đai để thực hiện quyền quyết định duy nhất của Nhà nước đối với đất đai và đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong quản lý đất đai. * Vai trò của chuyển đổi mục đích sử dụng đất Chuyển đổi mục đích sử dụng đất đóng vai trò trung tâm để phát triển kinh tế, chính trị, thương mại, văn hóa của xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp hóa nhanh chóng. * Các đối tƣợng nhà nƣớc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Các đối tượng nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: - Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp - Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội - Tổ chức sự nghiệp công - Hộ gia đình, cá nhân trong nước Các đối tượng trên khi được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất có đầy đủ các điều kiện về hồ sơ theo quy định thể hiện nhu cầu xin giao đất, xin thuê đất, xin chuyển mục đích sử dụng đất của họ; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hay chuyển mục đích sử dụng đất. * Các hình thức chuyển mục đích sử dụng đất Điều 36, Luật Đất đai năm 2003, quy định việc chuyển mục đích sử dụng làm 2 trường hợp sau: - Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền + Chuyển đất chuyên trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản; + Chuyển đất trồng rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác; + Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp + Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 + Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở [9]. - Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Tất cả những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy định trong 5 trường hợp trên thì người sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phụ thuộc vào mục đích sử dụng nên sau khi chuyển mục đích sử dụng đất thì quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất có thể bị thay đổi. Nguyên tắc chung là quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chế độ sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 và Điều 68 Luật Đất đai 2003 [9]. 1.1.2. Cơ sở pháp lý Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đất đai đã và đang đặt ra một đòi hỏi bức bách của các ngành, các cấp và của đại đa số quần chúng nhân dân với kỳ vọng có cơ chế quản lý đất đai thông thoáng, hấp dẫn để khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tư và tất cả các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất nhanh chóng có đất để sản xuất; thông qua đó nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, khơi dậy nguồn lực phát triển đất nước. Sau đây là một số Văn bản là cơ sở pháp lý để quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất ở nước ta. 1.1.2.1. Một số văn bản của Nhà nước - Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hòa xã hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai 2003. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 - Thông tư số 01/2005/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 13 ngày 4 tháng 2004 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. - Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Nghị định số 198/2004/NĐ–CP của Chính phủ ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 05 năm 2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTCBTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Liên bộ Tài chính – Tài nguyên và Môi trường, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính Phủ. - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ qui định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 1.1.2.2. Một số văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên - Chỉ thị số 16/2004/CT-UB ngày 13 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc triển khai thực hiện Luật Đất đai 2003. - Quyết định số 1883/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về hạn mức đất ở khi giao đất và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao khi cấp GCN quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v điều chỉnh cấp đổi GCN quyền sử dụng đất, GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy định do không tách diện tích đất ở và đất vườn ao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 326/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 2 năm 2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy trình về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi, trình tự thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05 tháng 1 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới khoảng 510 triệu km2 trong đó đại dương chiếm 361 triệu km2 (chiếm 71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan