Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh di...

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh dịch vụ tại công ty tnhh thương mại & dịch vụ du lịch đăng tâm

.PDF
85
294
107

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp 1 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân Mục lục Mục lục .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ ..................................................................................... 4 1.1 Sự cần thiết của kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ......................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .......... 4 1.1.2 Yêu cầu quản lý kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................. 4 1.1.3 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . 5 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................. 6 1.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ......................................................................... 7 1.2.1 Kế toán doanh thu .................................................................................... 7 1.2.1.1 Kế toán doanh thu ................................................................................. 7 1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 10 1.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................ 14 1.2.3.1 Chi phí bán hàng ................................................................................. 14 1.2.3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................. 15 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính: 19 1.2.5 Kế toán chi phí và thu nhập khác: .......................................................... 20 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 22 1.2.6.1 Kế toán chi phí thuế TNDN: ............................................................... 22 SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 2 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 1.2.6.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 24 1.3 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....................................................................................................... 27 1.4 Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp dịch vụ trong điều kiện áp dụng kế toán máy ....................... 28 CHƯƠNG 2: ................................................................................................... 29 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ DU LỊCH ĐĂNG TÂM ................................. 30 2.2 Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV Đăng Tâm ................................... 40 2.2.1 Đặc điểm loại hình dịch vụ cung cấp và đặc điểm khách hàng ............. 40 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 48 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ........................................................................... 66 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ....................................................... 66 2.2.6.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................... 68 2.2.7 Kế toán chi phí khác và thu nhập khác .................................................. 71 2.2.7.1. Kế toán thu nhập khác. ....................................................................... 71 3.1 Nhận xét đánh giá chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh dịch vụ tại Công ty TNHH Đại Việt Diên Đức ............... 77 3.1.1 Những ưu điểm ..................................................................................... 77 3.1.2 Một số tồn tại cần khắc phục ................................................................ 79 3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh dịch vụ tại Công ty TNHH TM & DV Du Lịch Đăng Tâm................................................................................................ 81 SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 3 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ..................................................... 81 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ............................................... 82 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85 SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 4 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1 Sự cần thiết của kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 1.1.1 Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Khi một quá trình kinh doanh hoàn thành, doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở so sánh tổng doanh thu thu được và tổng chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Kết quả kinh doanh có thể lãi hoặc lỗ; nếu lỗ sẽ được bù đắp theo chế độ và quy định của cấp có thẩm quyền; nếu lãi được phân phối sử dụng theo đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại doanh nghiệp. 1.1.2 Yêu cầu quản lý kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để thực hiện tốt quá trình kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh đặt ra, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu cơ bản về quản lý kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau: SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 5 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân - Quản lý sự vận động của từng loại sản phẩm dịch vụ về số lượng, chất lượng và giá trị. - Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức cung cấp dịch vụ phù hợp và có các chính sách khuyến mãi nhằm không ngừng tăng doanh thu cung cấp dịch vụ, giảm giá vốn hàng bán. - Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong quá trình kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.3 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với sự tồn tại và phát triển của bản thân doanh nghiệp thương mại dịch vụ mà còn đối với sự phát triển chung của toàn nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường. Để đạt được doanh lợi ngày càng cao, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình kế hoạch kinh doanh, trong đó phải tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí và kết quả đạt được. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quan trọng trong quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế doanh thu của doanh nghiệp về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thời hạn thanh toán; kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, hoàn thiện hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu. SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 6 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân Thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp các cơ quan của Nhà bước (Cơ quan thuế, các cơ quan chức năng, cơ quan thống kê,…) kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ đó đưa ra các chính sách thích hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế quốc dân. Thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ,… Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình. Những phân tích trên cho thấy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin, giúp các đối tượng này đưa ra các quyết định kinh doanh một cách phù hợp và kịp thời. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học và hợp lý là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa lớn trong việc thực hiện cung cấp thông tin kinh tế kịp thời, chính xác, góp phần phát huy đầy đủ vai trò của hạch toán kế toán nói chung trong quản lý kinh tế tài chính ở doanh nghiệp. 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để phát huy đầy đủ vị trí, vai trò trong công tác quản lý và phù hợp với những đặc điểm của hoạt động trong lĩnh vực du lịch khách sạn, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 7 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân - Quản lý sự vận động của từng loại hình dịch vụ theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình xác định kết quả kinh doanh. 1.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 1.2.1 Kế toán doanh thu 1.2.1.1 Kế toán doanh thu ❖ Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả những khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đã cung cấp. SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 8 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. ❖ Phương thức thanh toán ▪ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Theo phương thức này, khi người mua được hưởng dịch vụ từ doanh nghiệp thì sẽ thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Nếu được sự đồng ý của doanh nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán bằng tiền mặt trong thời gian sau này. Thông thường phương thức này được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, sử dụng dịch vụ với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng. ▪ Thanh toán qua ngân hàng: Hiện nay, thanh toán qua ngân hàng gồm các hình thức chủ yếu sau: - Thanh toán bằng séc. - Thanh toán bằng lệnh chi hoặc Ủy nhiệm chi. - Thanh toán bằng nhờ thu hoặc Ủy nhiệm thu. - Thanh toán bằng thẻ ngân hàng. Phương thức thanh toán quan ngân hàng hiện nay được sử dụng rộng rãi vì nó có ưu điểm là đơn giản, tiết kiệm chi phí, thuận tiện cho các khách hàng sử dụng và thuận tiện trong việc ứng dụng công nghệ thanh toán hiện đại, tốc độ thanh toán nhanh, phạm vi áp dụng rộng rãi, đồng thời làm giảm đáng kể lượng tiền mặt trong lưu thông, tạo điều kiện thuận lợi để Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế. SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp ❖ 9 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân Chứng từ sử dụng: Ở các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh thường sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu thu tiền mặt. - Séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng. - Tờ khai thuế GTGT…. Các chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và được quy định luân chuyển để ghi vào các sổ kế toán theo trình tự hợp lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. • Trình tự kế toán : 1.Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Sơ đồ 1.1: TK 511(5113) Doanh thu chưa có Thuế GTGT TK 111, 112, 131… Doanh thu cung cấp dịch vụ Tổng giá thanh toán TK 333(33311) Thuế GTGT phải nộp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 10 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho kế toán để lập BCTC. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Các khoản thuế gồm thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu.  Tài khoản sử dụng: - TK 5211 - Chiết khấu thương mại. - TK 5212 – Hàng bán bị trả lại. - TK 5213- Giảm giá hàng bán. - TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB. - TK 3333 - Thuế xuất khẩu phải nộp. SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp  GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 11 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu BH và CCDV: TK131,111,112 TK5211,5212,5213 (1) TK511 (7a) TK111,112 TK 333.1 (5) (2) TK333.2,333.3 (6) (4) TK111,112 TK642 (3) Thuyết minh: (1)Phản ánh số chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàngbán thực tế phát sinh trong kỳ. (2) Thuế GTGT đầu ra (DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ) (3) Các chi phí phát sinh. (4) Phản ánh các loại thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có) (5)Cuối kỳ phản ánh số thuế GTGT phải nộp (DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp ) (6) Khi nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, GTGT (7a) Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 12 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 1.2.2 Giá vốn dịch vụ Trị giá vốn dịch vụ là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ, bao gồm trị giá vốn ban đầu của dịch vụ cùng các chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán. Giá vốn dịch vụ cung cấp bao gồm: - Chi phí nhân công sử dụng để cung cấp dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu gồm các chi phí về nhiên liệu, nguyên - liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho cung cấp dịch vụ. - Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ dùng cho từng đối tượng dịch vụ. - Chi phí dịch vụ đầu vào. - Chi phí dịch vụ mua ngoài(điện, nước, xăng xe, internet…) phát sinh trong kỳ hạch toán. Xác định trị giá vốn dịch vụ làm cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. ❖ Chứng từ sử dụng : + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi, UNC, giấy báo nợ + Phiếu xuất kho +….. ❖ Tài khoản sử dụng : 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : Phản ánh trị giá vốn dịch vụ trong kỳ kế toán. 632 Giá vốn hàng bán : cuối kì kết chuyển tính giá vốn trong kì ▪ Trình tự kế toán giá vốn dịch vụ trường hợp doanh nghiệp kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên: SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 13 Sơ đồ 1.4: TK111,112, TK242, 142, TK 154 TK 632 TK 911 Cuối kỳ, K/C giá thành Chi phí tập hợp dịch vụ hoàn thành Cuối kỳ K/C để Phát sinh trong kỳ XĐ KQKD ▪ Trình tự kế toán giá vốn dịch vụ trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ: Sơ đồ 1.5: Kết chuyển cuối kỳ TK151,155,156,157 TK631(611) TK911 Kết chuyển đầu kỳ Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh TK632 SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Trị giá vốn hàng Kết chuyển giá vốn Xuất bán trong kỳ xác định kết quả KD Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 14 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 1.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1 Chi phí bán hàng ❖ Nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Theo quyết định hiện hành chi phí bán hàng được phân thành các loại sau: • Chi phí nhân viên bán hàng : là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản tính theo lương ( khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ) • Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi về vật liệu bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vật liệu dung để sửa chữa TSCĐ dung cho quá trình bán hàng, nhiên liệu dung cho vận chuyển hàng hóa. • Chi phí dụng cụ đồ dung: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ lường tính toán làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. • Chi phí khầu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho của hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ. • Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. • Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ như chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, tiền hoa hồng đại lý… • Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các khoản chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm… ❖ Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng theo quyết định 48 /2006/QĐ-BTC sử SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 15 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân dụng tài khoản 6421 Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng • Phiếu chi tiền mặt; Giấy báo nợ của Ngân hàng • Các hóa đơn GTGT mua vào • Bảng tính lương và bảo hiểm xã hội; Bảng tính khấu hao TSCĐ • Các chứng từ, hóa đơn giao nhận, vận chuyển, các quyết định trích lập dự phòng…. 1.2.3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí QLDN là những chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, chi phí QLDN được chia thành các loại sau: - Chi phí nhân viên quản lỳ: gồm tiền lương phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của DN, các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế của các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý cho việc sửa chữa TSCĐ, CCDC dùng chung của DN. - Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phong, dùng cho công tác quản lý chung của DN - Chi phí khâu hao TSCĐ: khâu hao TSCĐ dùng chung cho DN như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc. SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 16 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân - Thuế phí và lệ phí: Thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà. - Chi phí dự phòng: là các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của DN. - Chi phí bằng tiền khác: chi phí hội nghi, tiếp khách, chi phí công tác phí, chi đào tạo cán bộ. Chi phí QLDN là loại chi phí gián tiếp cần được dự tính và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. ❖ Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp theo quyết định 48 /2006/QĐ- BTC sử dụng tài khoản 6422 chi phí quản lí doanh nghiệp, để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng: -Bảng thanh toán tiền lương - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT, giấy báo nợ, báo có. - Bảng kê nộp thuế…. SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 17 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 6421 (6422) TK334,338… TK 111,112,... (1) (11) TK152,111,112… (2) TK153,242,142… TK214 (3) (4) (12) TK3338,3337,111… TK911 (5) TK159 (6) (7) TK352 TK351 (8) TK111,112,331… (9) TK133 TK521,3331 (10) SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 18 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân Diễn giải: (1) Tính trích tiền lương, các khoản có tính chất lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng (nhân viên quản lý doanh nghiệp). (2) Trị giá vật liệu, nhiên liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp, dùng cho hoạt động tiêu thu sản phẩm, hàng hóa (hoạt động chung của cả doanh nghiệp). (3) Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho tiêu thụ sản phẩm (quản lý doanh nghiệp, dùng chung toàn doanh nghiệp). (4)Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm (dùng cho toàn doanh nghiệp). (5) Thuế môn bài, tiền thuê đất, phí và lệ phí phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. (6) Trích lập các khoản dự phòng ( phải thu khó đòi, giảm giá hàng tồn kho) (7) Dự phòng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp, hoạt động có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác. (8) Trích lập dự phòng quỹ trợ cấp mất việc làm. (9) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. (10) Doanh thu nội bộ của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ quảng cáo khuyến mại. (11) Các khoản giảm chi phí bán hàng (Chi phí quản lý doanh nghiệp). (12) Kết chuyển chi phí bán hàng (chi phí quản lý doanh nghiệp) để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp 19 GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính:  Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…) - Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn. - Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ. - Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. - Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. - ….. Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07 Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Trần Thị Ngọc Hân 20 - Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. - Cổ tức và lợi nhuận được chia. - Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ. - Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.  Tài khoản sử dụng: - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính TK 515 và TK 635 cuối kỳ không có số dư. * Trình tự kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính: Sơ đồ: 1.7 TK111,112,12 9,211,413,335,. . (1) TK911 TK635 (3) TK 515 (4) TK111,331,156, 211,3387,413,.. (2) Thuyết minh: (1) Các khoản làm phát sinh tăng chi phí tài chính. (2)Các khoản làm phát sinh tăng doanh thu tài chính. (3)Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính xác định kết quả. (4)Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả. 1.2.5 Kế toán chi phí và thu nhập khác: Nội dung. Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh thu. Đây là những khoản lỗ SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Lớp : CQ49/21.07
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan