TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI PETECARE
Họ tên sinh viên
Lớp
: Nguyễn Hoàng Linh
: FNE1
Giáo viên hướng dẫn
: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Hà Nội, tháng 05 năm 2016
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................5
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI PETECARE........................................7
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE....................................................................................................................... 7
1.1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE.7
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương
mại PETECARE................................................................................................................8
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại PETECARE...................................................................................................9
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE....................................................................................................................... 9
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại PETECARE.................................................................................................10
1.2.3. Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty ................................................12
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần
Dịch vụ và Thương mại PETECARE...............................................................................14
1.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................................14
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong Công ty.............................14
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại PETECARE.................................................................................................16
1.4.1. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE..................................................................................................................... 16
1.4.2.Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE..................................................................................................................... 19
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI PETECARE....................30
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE..................................................................................................................... 31
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................31
2.1.2 .Chức năng nhiệm vụ của kế toán.................................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương tác
......................................................................................................................................... 32
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE..................................................................................................................... 33
2.2.1.Các chính sách kế toán chung theo quyết định số 48/2006/QĐ ngày
14/09/2006....................................................................................................................... 33
2.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...............................................35
2.2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..................................................36
2.2.4.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.................................................................38
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI PETECARE 40
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán của công ty......................................................40
3.1.1.Ưu điểm........................................................................................................40
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................41
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................42
3.2.1. Ưu điểm.......................................................................................................42
3.2.2. Nhược điểm.................................................................................................43
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
CPNVLTT :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT :
Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC
:
Chi phí sản xuất chung
CPBH
:
Chi phí bán hàng
CPQLDN :
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CCDC
:
Công cụ dụng cụ
NVL
:
Nguyên vật liệu
TSCĐ
:
Tài sản cố định
DN
:
Doanh nghiệp
:
Nhân viên
NV
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty...............................................17
Bảng 1.2: Sự biến động tài sản trong ba năm (2013-2015).....................................20
Bảng 1.3: Sự biến động nguồn vốn qua ba năm (2013-2015).................................23
Bảng 1.4: Các khoản phải thu ngắn hạn năm (2013-2015).....................................25
Bảng 1.5: Các khoản nợ ngắn hạn năm (2013-2015)..............................................26
Bảng 1.6: Tỷ số KPT trên khoản phải trả năm (2013-2015)...................................27
Bảng 1.7: Khả năng thanh toán hiện thời năm (2013-2015)...................................27
Bảng 1.8: Khả năng thanh toán nhanh năm (2013-2015)........................................29
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty.............................................12
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của công ty...................................................................14
Sơ đồ 1.3: Biểu đồ tỷ số thanh toán hiện thời.........................................................28
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Sơ đồ 1.4: Biểu đồ tỷ số thanh toán nhanh..............................................................29
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty......................................................31
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi số kế toán theo hình thức nhật ký chung.........................37
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thề giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước
phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển.
Trong xu hướng đó, công tác kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về
nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng
cao của nền sản xuất xã hội. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước
hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp lớn hay nhỏ cũng phải có hệ thống kế toán
bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà
quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước …vv, trong đó hạch
toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài
chính không những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt
động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Vì vậy tổ chức công tác hạch toán kế toán là một công cụ hữu hiệu giúp cho doanh
nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản...của doanh nghiệp trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết định thích hợp
nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ việc nắm bắt được tầm quan trọng của công tác kế toán trong các
doanh nghiệp; Đồng thời, qua một thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế công tác tài chính
kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE nên em đã chọn đề tài
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE” để làm đề tài báo cáo thực tập môn học với mong muốn áp dụng kiến thức
đã được học trên ghế nhà trường vào thực tế.
Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần sau:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE.
Phần 3: Nhận xét và có kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại PETECARE.
Do thời gian, trình độ cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, bài Báo cáo thực tập của
em không thể tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự góp ý của thầy cô để
bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI PETECARE
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE
1.1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE
Tên đăng ký
Tên giao dịch quốc tế
Tên giao dịch viết tắt
Mã số doanh nghiệp
Mã số thuế
Địa chỉ giao dịch
:
:
:
:
:
:
Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE
PETECARE TRADING AND SERVICE CORPORATION
PETECARE CORP.
0101979832
0101979832
Tầng 2, tòa nhà văn phòng J, số 218 Đội Cấn, Phường Liễu
Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: (84-4) 3232 1678
Fax: (84-4) 3232 1533
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Email:
[email protected]
Website: www.petecare.com.vn
Đại diện Miền nam
: B05 Nam thông II, đường Nguyễn Lương Bằng, KĐT Phú Mỹ
Hưng, phường Tân phú, Q7, Tp.HCM
Năm thành lập
Tel: 0903660343
: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE được
thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 0101979832 do Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp cấp ngày 02/01/2006,
Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE chính
thức đánh dấu sự xuất hiện của mình trên thị trường
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE
Khi mới thành lập, số nhân viên ít ỏi trên 10 người cùng với qui mô văn phòng nhỏ
khoảng 100 m2 tại số Tầng 2, tòa nhà văn phòng J, số 218 Đội Cấn, Phường Liễu
Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội , nên Công ty đã phải đương đầu với bao khó khăn, thách
thức. Là doanh nghiệp mới nên trong giai đoạn đầu, thế và lực của Công ty Cổ phần Dịch
vụ và Thương mại PETECARE còn yếu. Thêm vào đó, thời kỳ này đất nước mới bắt đầu
hội nhập, thị trường còn khá non trẻ và cạnh tranh khốc liệt, các sản phẩm Tin học và
CNTT được coi là nhóm hàng cao cấp đắt tiền khiến nhu cầu càng trở nên hạn hẹp.
Nhưng với tâm huyết của tất cả thành viên và sự sáng tạo trong đường lối kinh doanh,
Công ty đã dần vượt qua và đạt được những kết quả đáng mừng. Sau hơn 8 năm phát
triển, hiện nay Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE đã xây dựng được
chuỗi hệ thống kênh phân phối Bắc - Nam. Số lượng cán bộ nhân viên đã tăng lên 200
người, qui mô và phạm vi cũng ngày càng được mở rộng. Và kết quả tất yếu mang lại là
Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE đã duy trì được tốc độ tăng trưởng
hàng năm trên 70%, duy trì sự ổn định về mọi mặt, cả về thế và lực.
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Trong suốt chặng đường phát triển, là công ty chuyên cung cấp, phân phối các sản
phẩm điện tử, điện máy, đồ gia dụng cho với chuỗi hệ thống siêu là một trong số hệ thống
siêu thị ra đời đầu tiên tại Hà Nội, chuỗi siêu thị Điên máy HC của công ty hiện có tất cả
14 chi nhánh, trong đó tại Hà Nội có 6 chi nhánh và một số tỉnh thành phố khác, mỗi nơi
có 1 chi nhánh. Với phương châm “Chất lượng, giá trị đích thực”, hệ thống siêu thị điện
máy của công ty đang đầu tư mở rộng để phát triển lớn mạnh cả về quy mô và chất lượng
nhằm trở thành Tập đoàn kinh doanh bán lẻ điện máy đứng đầu Miền Bắc và hàng đầu
Việt Nam.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại PETECARE
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE
a.Chức năng:
+ Là đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa; sản xuất và mua bán bao bì các loại; sản xuất
và mua bán kim khí điện máy, máy móc, thiết bị văn phòng; sản xuất và mua bán hóa chất
(trừ các loại hóa chất nhà nước cấm).
+ Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi; sản xuất và mua bán vật liệu
xây dựng, vật liệu trang trí nội – ngoại thất.
+ Mua bán hàng điện, điện tử, điện lạnh, tin học, viễn thông, vật tư - thiết bị dùng
trong phòng thí nghiệm, đồ dùng cá nhân và gia đình; sản xuất hàng điện, điện tử, điện
lạnh, tin học, viễn thông (trừ thiết bị thu sóng), vật tư - thiết bị dùng trong phòng thí
nghiệm, đồ dùng cá nhân và gia đình; sản xuất mua bán vật tư, thiết bị y tế.
+ Là đại lý vận tải; sản xuất và mua bán ô tô, xe máy, xe đạp và các thiết bị phụ tùng
kèm theo; vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng và theo
tuyến cố định; cho thuê phương tiện vận tải, xe du lịch; môi giới, xúc tiến thương mại; tư
vấn quản lý doanh nghiệp (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính).
+ Tư vấn đầu tư ( không bao gồm tư vấn pháp lý); xây lắp các công trình bưu chính
viễn thông; xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh; tư vấn, đào tạo dạy nghề
trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học.
Là một doanh nghiệp tư nhân công ty phải đảm bảo có kế hoạch kinh doanh phù hợp
với thực tế, đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần tích lũy vốn cho doanh nghiệp và đóng
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
góp ngày càng cao cho xã hội đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng ổn định
cho doanh nghiệp
b.Nhiệm vụ:
+ Đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng, nhu cầu hàng hóa, vật tư, nguyên liệu phục vụ yêu
cầu tiêu dùng, sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức hoạt động kinh theo đúng pháp luật, đúng ngành nghề và đúng đăng ký
kinh doanh do Nhà nước cấp.
+ Thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước, bảo hiểm xã hội, tổng
doanh thu số bán ra.
+ Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, nguồn vốn, đội ngũ lao động và bảo toàn tăng
trưởng vốn kinh doanh.
+Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho đội
ngũ cán bộ nhân viên, đảm bảo 100% nhân viên có trình độ, năng lực làm việc
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại PETECARE
Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE kinh doanh các ngành nghề
sau:
Các sản phẩm của công ty tập trung vào 5 ngành hàng chính: IT, Mobile - Giải trí
số, Điện tử, Điện lạnh, Đồ gia dụng. Trong đó:
• IT:
- Laptop
- Máy tính để bàn
- Linh kiện: Loa, tai nghe, bàn phím, chuột, ổ cứng di động, USB, thẻ nhớ, balo, túi
xách
- Thiết bị văn phòng: Máy in, máy fax, máy quét, máy chiếu, máy hủy tài liệu, điện
thoại để bàn, …
• Moblie - Giải trí số
- Điện thoại di động Smartphone
- Điện thoại kéo dài
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
- Phụ kiện điện thoại: Bao lưng, ốp da, tấm dán, pin - sạc, pin dự phòng, tai nghe,
thẻ nhớ…
• Điện tử:
- Tivi
- Đầu thu kỹ thuật số
- Dàn âm thanh
• Điện lạnh:
- Máy giặt, Tủ lạnh, Điều hòa, Tủ động, Tủ mát, Máy rửa bát, Máy sấy…
• Gia dụng:
- Nồi & Bếp: nồi cơm, nồi áp suất, bếp ga, bếp từ, bếp hồng ngoại…
- Lò vi sóng, lò nướng
- Máy hút bụi, máy phát điện
- Máy xay sinh tố, xay thịt
- Quạt
- Bình nóng lạnh
- Máy công nghiệp: máy hút mùi, máy rửa bát, máy sấy, máy bơm, máy lọc không
khí, máy hút ẩm
- Máy lọc nước
- Thiết bị sưởi: quạt sưởi, đèn sưởi
- Cây nước nóng lạnh
- Đồ gia dụng khác: ấm siêu tốc, máy sấy tóc, bàn là, phích giữ nhiệt…
- Do là công ty thương mại hàng hóa là chính nên nhân viên nam chiếm tỷ lệ nhiều
hơn nhân viên nữ. Mặt khác trình độ của nhân viên trong công ty cũng khá đều, trình độ
đại học/cao đẳng chiếm trên 85% như vậy có thể đáp ứng được các yêu cầu đề ra của
công ty trên thị trường.
- Lực lượng lao động có tuổi đời còn trẻ, dưới 40 tuổi chiếm 92,7% trong tổng số
lao động toàn công ty.
Thành phần khách hàng của PETECAREđa dạng không chỉ trong mỗi doanh
nghiệp, hệ thống siêu thị, đại lý bán lẻ …mà còn có trong mỗi hộ gia đình, cá nhân, sinh
viên ……
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Một số khách hàng chính mà PETECAREđang và se hướng tới trong tương lai:
+ Doanh nghiệp :
- Công ty cổ phần công nghệ Vinaco
- Công ty Công nghệ phát triển máy tính Thành An
- Công ty TNHH An Phước…
+ Hệ Thống siêu thị :
- Siêu thị Fitimar
- Siêu thị Smark
- Siêu thị điện máy PlaZa
Đối thủ cạnh tranh của công ty:
- Công ty điện tử Sao Mai
- Công ty điện tử, điện lạnh Hà Nội
- Công ty phát triển XNK và đầu tư
- Công ty XNK tổng hợp 1
- Công ty TNHH Hasa...
1.2.3. Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty
Do đặc thù công ty TNHH Dược Đức là một công ty nhỏ chuyên kinh doanh buôn
bán nên quy trình sản xuất của công ty chính là các hoạt động quản lý đơn hàng.
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty
Giới thiệu hàng hóa
Nhận đơn hàng
Ký hợp đồng mua
bán
Xuất hóa đơn
Các dịch vụ sau bán
nhận giao
chứng
SV:Ký
Nguyễn
Hoàng
Linh
từ, tiền
Giao nhận vận chuyển
12 hóa
hàng
Cấp
hàng hóa
Lớpphát
: FNE1
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty
+ Giới thiệu hàng hóa: Giới thiệu về đặc tính của sản phẩm và nêu lên những tính ưu
việt của sản phẩm có lợi cho người tiêu dùng. Công ty tiến hành giới thiệu quảng cáo sản
phẩm của mình trên cácpano, áp phích, ...
+ Nhận đơn hàng: Trực tiếp từ khách hàng hoặc từ điện thoại, Fax, thư điện tử
Trong đơn hàng phải ghi đầy đủ các thông tin: Tên/địa chỉ đơn vị bán, tên sản phấm,
quy cách sản phẩm, NSX –HSD, số lượng, thời gian giao nhận vận chuyển, địa điểm giao
nhận và hình thức thanh toán.
+Ký hợp đồng mua bán: Sau khi giới thiệu hàng hóa nếu khách hàng/ đơn vị có nhu
cầu sử dụng sản phẩm. Công ty tiến hành ký hợp đồng mua bán với các cơ sở đó, hợp
đồng có nội dung sau:
+ Xuất hóa đơn: Sau khi ký hợp đồng phòng kinh doanh xuất hóa đơn. Nội dung hóa
đơn phải đầy thông tin.
+ Cấp phát hàng hóa
+ Giao nhận vận chuyển hàng hóa: Theo quy trình vân chuyển hàng hóa
+ Ký nhận giao chứng từ, tiền: Người giao nhận hoặc đơn vị được uy quyền giao
nhận phải được thực hiện việc yêu cầu cơ sở mua ký nhận hóa đơn chứng từ theo quy
định. Trường hợp khách hàng thanh toán ngay phải nộp tiền đầy đủ và kịp thời về phòng
kế toán hành chính.
+ Các dịch vụ sau bán: Để bán hàng và đặc biệt trong bán lẻ thì phải “nuôi dưỡng
khách hàng và phát triển khách hàng”. Người bán hàng cần phải đảm bảo cho người mua
hưởng đầy đủ quyền lợi của họ. Dịch vụ sau bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng tạo
dựng hình ảnh cho doanh nghiệp. Đặc biệt với những mặt hàng có giá trị cao và tiêu dùng
trong thời gian dài, yêu cầu kỹ thuật cao thường có những dịch vụ mang trở hàng hoá đến
tận nhà theo yêu cầu của khách hang, lắp đặt, vận hành, chạy thử, phải có bảo hành miễn
phí trong một thời gian nhất định.
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần
Dịch vụ và Thương mại PETECARE
1.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty nhỏ nên áp dụng mô hình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh theo mô
hình quản lý trực tuyến, gọn nhẹ, có nghĩa là giám đốc trực tiếp quản lý từng bộ phận và
từng người mà không thông qua cấp trung gian
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của công ty
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng TC-HC
Phòng kỹ thuật
sản xuất
Phòng kế toán
tài vụ
Phòng kinh
doanh
Hệ thống cửa hàng và văn phòng đại diện
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong Công ty
- Đơn vị kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, không
có chi nhánh và văn phòng đại diện.
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh: Bộ máy quản lý của Công ty Cổ
phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE được sắp xếp phân cấp cụ thể trình độ quản lý
không ngừng được nâng cao. Để đảm bảo bộ máy quản lý được linh hoạt, hoạt động hiệu
quả đòi hỏi trình độ chuyên môn của giám đốc, năng lực cũng như trách nhiệm của ban
giám đốc cũng như cán bộ công nhân viên trong công ty.
*Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát
hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty.
*Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp
luật; đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Ông Đỗ Quang Suất: Tốt nghiệp đại học đã có thâm niên công tác hơn
3 năm tại phòng hành chính tổng hợp làm tốt các vai trò quản trị nhân lực, tài chính. Năm
2002 anh về làm giám đốc cho công ty
*Phòng Kinh doanh do anh Ngô Anh Tuấn làm trưởng phòng tốt nghiệp quản trị
kinh doanh trường kinh tế quốc dân và có thâm niên công tác tại công ty Hà Ngọc 3 năm
và về làm cho công ty từ năm 2008
Phòng Kinh doanh thực hiện chức năng xây dựng và kiểm soát kế hạch sản xuất
kinh doanh của công ty trong ngắn hạn, trung hạn của công ty
*Phòng Kỹ thuật do anh Nguyễn Thành Tâm làm trưởng phòng. Trình độ tốt nghiệp
đại học công nghệ bưu chính viễn thông năm 2000 và đã có thâm niên công tác 2 năm
trongg công ty Bảo An. Anh về làm cho công ty năm 2004.
Phòng Kỹ thuật thực hiện các công việc liên quan đến việc xử lý kỹ thuật về điện tử,
điện lanh.
*Phòng Tài chính – Kế toán: Kế toán trưởng Hoàng Thị Hồng Nhung Cử nhân đại
học tài chính ngân hàng Chuyên viên tài chính kiêm giám sát thực hiện nội quy kế toán và
phụ trách các vấn đề về thu chi kiểm soát
Quản lý tài chính
- Lập kế hạch, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng các nguồn tài trợ.
- Lập kế hạch ngân sách, kiểm tra và đánh gia việc thực hiện ngân sách.
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
* Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Tổ chức – Hành chính là bộ phận trực thuộc công ty có chức năng quản trị
hành chính theo yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ.
Phòng kỹ thuật sản xuất: Có trách nhiệm đảm bảo các phân xưởng hoạt động đều
đặn và tìm ra những cách thực tiễn để thiết kế những sản phẩm mới
Hệ thống cửa hàng và phòng đại diện:
Tạo thế thuận lợi về giao dịch, đẩy mạnh xuất khẩu
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại PETECARE
1.4.1. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECARE
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây được thể hiện qua
bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty như sau:
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
ĐVT: Đồng Việt Nam
ST
T
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Chỉ tiêu
B
Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu HĐTC
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hoản lại
Lợi nhuận sau thuế
Lãi cổ phiếu(*)
2013
1
3,058,741
38,565
3,020,176
2,105,654
914,522
52,569
21,254
322,659
180,265
442,913
442,913
110,728
332,185
-
Năm
2014
2
3,645,698
46,585
3,599,113
2,243,972
1,355,141
75,265
32,654
448,525
255,736
693,491
693,491
173,373
520,118
-
2015
3
3,907,461
32,906
3,874,555
2,676,908
1,197,647
82,728
35,076
350,985
269,905
624,409
624,409
156,102
468,307
-
SV: Nguyễn Hoàng Linh
2014/2013
4=2-1
586,957
8,020
20.80
(13,679)
578,937
19.17
275,442
138,318
6.57
432,936
440,619
48.18
(157,494)
22,696
43.17
7,463
11,400
53.64
2,422
125,866
39.01
(97,540)
75,471
41.87
14,169
250,578
56.57
(69,082)
250,578
56.57
(69,082)
62,645
56.57
(17,271)
187,934
56.57
(51,812)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Lớp : FNE1
17
Chênh lệch
%
2015/2014
5=2/1
6=3-2
19.19
261,763
%
7=3/2
7.18
(29.36)
7.65
19.29
(11.62)
9.92
7.42
(21.75)
5.54
(9.96)
(9.96)
(9.96)
(9.96)
-
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
Công ty hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và biết sử
dụng nguồn vốn đó thật linh hoạt nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Lợi
nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Qua bảng số liệu bên trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục từ
3,058 triệu đồng năm 2013 lên 3,645 triệu đồng năm 2014, tức tăng 568,9 triệu đồng
về giá trị, về tốc độ tăng 19,19%. Sang năm 2015, tổng doanh thu tăng 261,7 triệu
đồng về giá trị, vượt hơn năm 2014 là 7,18% về tốc độ. Từ năm 2013 đến năm 2015,
tổng doanh thu đều tăng là do trong những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về chất
lượng của mình trên thương trường.
Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều
hướng tăng theo. Năm 2014, giá vốn hàng bán là 2,243 triệu đồng tăng 6,57% về tốc
độ và 138 triệu đồng về giá trị so với năm 2013, đến năm 2015 giá vốn hàng bán tiếp
tục tăng cao hơn và tăng 19,29% so với cùng kỳ năm 2014.
Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi bán
hàng và quản lý DN ) của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng, năm 2013 là
502 triệu đồng, năm 2014 và năm 2015 lần lượt là 704,2 triệu đồng và 620,9 triệu
đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa của công ty được tiêu thụ
mạnh nên đòi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng theo.
Còn lợi nhuận gộp của công ty cũng biến động qua ba năm. Cụ thể năm 2013 là
914,5 triệu đồng đến năm 2014 tăng lên là 1,355triệu đồng tương ứng tăng 48,18 % và
bắt đầu giảm xuống vào năm 2015 còn 1,197 triệu đồng tương đương giảm 11,62%.
Có thể thấy Doanh thu tăng đều qua ba năm còn lợi nhuận gộp tăng 2014 và giảm
2015. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2015 chỉ đạt 624,4 triệu đồng trong
khi năm 2014 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 624,4 triệu đồng, điều này có
nghĩa là công ty đã mất đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là đã giảm 69,1 triệu đồng
và giảm 9,96 % về tốc độ so với năm 2014.
Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước cũng
biến động theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Năm 2013
tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 110,7 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 173,3 triệu
đồng đó là về giá trị, về tốc độ tăng 56,57% so với năm 2013. Sang năm 2015 do tổng
lợi nhuận trước thuế giảm 69,1 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 9,69%. Cho nên
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng tương đương là 17,2 triêu đồng về
giá trị, về tốc độ giảm 9,69%.
Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua đều đạt
kết quả tương đối khá tốt. Tuy nhiên, công ty cần có những biện pháp tích cực hơn để
tăng doanh thu. Trong tương lai, công ty cần cố gắng hơn nữa để giữ vững kết quả đạt
được, phát huy tích cực những thế mạnh của mình để có thể đứng vững trên thị trường
và phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng
1.4.2.Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại
PETECARE
Tình hình tài chính những 3 năm gần đây của Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại PETECARE được thể hiện qua Cơ cấu nguồn vốn của Công ty :
SV: Nguyễn Hoàng Linh
Lớp : FNE1
19