Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng tình hình công tác kế toán các khoản phải thu phải trả...

Tài liệu Thực trạng tình hình công tác kế toán các khoản phải thu phải trả

.PDF
108
187
72

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1 ................................................................................................................................................2 1.1. Các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp .......................................................2 1.1.1. Các khoản phải thu ...........................................................................................2 1.1.2. Các khoản phải trả .............................................................................................3 ........................................................................................................................................4 1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp ........................................4 1.2.1. Kế toán các khoản phải thu ...............................................................................4 1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng ....................................................................4 1.2.1.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ..............................................................7 1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác:..................................................................9 ..................................................................................................................................12 1.2.2. Kế toán các khoản phải trả trong DN:...............................................................15 1.2.2.1. Kế toán khoản đi vay ngắn hạn:..............................................................15 1.2.2.2. Kế toán các khoản phải trả thương mại và phải trả khác:........................17 1.2.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán: ............................................................17 1.2.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: .......................................22 1.2.2.2.3Kế toán phải trả người lao động: ...........................................................29 1.2.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả khác:..............................................................32 ..............................................................................................................................................34 COÂNG TY TNHH SUCCESSFUL MAN.........................................................................34 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN................................................34 2.1.1 Quá trình hình thành công ty:..............................................................................34 2.1.1.1 Giới thiệu về công ty:...................................................................................34 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:..............................................35 2.1.1.3 Quy trình sản xuất tại công ty ...........................................................36 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................................36 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: .................................................36 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban.........................................................37 2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toántại công ty Successful man:..................................38 2.1.2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:......................................................38 2.1.2.3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Successful Man: ..................................39 2.1.2.3.4 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.................................................39 2.1.2.3.5 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ.................................................................41 2.1.2.3.6.Hình thức kế toán tại công ty TNHH Successful Man:.............................42 2.1.2.3.7 Nội dung công tác kế toán......................................................................42 ..................................................................................................................................44 ..................................................................................................................................47 ..........................................................................................................................................49 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu tại công ty :.........................................................49 2.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng:.................................................................49 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:..........................................................57 2.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác: .............................................................61 SVTH : Bùi Thị Thảo Vy i Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân 2.2.1.4 Nhận xét các khoản phải thu..............................................................63 2.2.2. Kế toán các khoản phải trả:...............................................................................65 2.2.2.1. Kế toán các khoản vay ngắn hạn của Công ty:........................................65 2.2.2.2. Kế toán các khoản phải trả thương mại và phải trả khác:.......................65 2.2.2.2.1. Kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty: ................................65 2.2.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:...................................72 2.2.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả , phải nộp khác tại công ty........................81 ..............................................................................................................................................87 ..........................................................................................................................................87 3.1.1Những ưu điểm :..............................................................................................87 3.1.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:..............................................................87 3.1.1.3 Về sổ sách kế toán:................................................................................87 3.1.2 Những nhược điểm: ....................................................................................88 ..................................................................................................................................89 3.2 Một số giải pháp, ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu, phải trả tại Công ty:...........................................................................................89 3.2.1 Đối với kế toán các khoản phải thu khách hàng ...............................................89 3.2.2 Đối với kế toán các khoản phải trả người bán............................................92 3.2.3 Đối với khoản phải trả người lao động .............................................................94 ......................................................................................................................................96 ..........................................................................................................................................97 3.3.1Hoàn thiện các phương thức thanh toán để quản lý tốt các khoản phải thu khách hàng:.............................................................................................................................97 ......................................................................................................................................98 3.3.3 Việc phân tích báo cáo..................................................................................98 3.3.4 Việc nguồn nhân lực của công ty:....................................................................98 KẾT LUẬN........................................................................................................................100 SVTH : Bùi Thị Thảo Vy ii Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TK Tài khoản SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định KPCD Kinh phí công đoàn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế XDCB Xây dựng cơ bản TGNH Tiền gửi ngân hàng DT Doanh thu CPSCL Chi phí sửa chữa lớn GTGT Giá trị gia tăng VNĐ Việt Nam Đồng KH Khách hàng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân XNK Xuất nhập khẩu HĐ Hóa đơn DNTN Doanh nghiệp tư nhân TTSX Trực tiếp sản xuất BQLNH Bình quân liên ngân hàng QLDN Quản lý doanh nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân QĐ Quyết định TGHĐ Tỷ giá hối đoái SVTH : Bùi Thị Thảo Vy iii Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ 7 Sơ đồ 1.2. Phải thu khách hàng bằng tiền Việt Nam 7 Sơ đồ 1.3. Thuế GTGT được khấu trừ 9 Sơ đồ 1.4. Tài sản thiếu chờ xử lý 11 Sơ đồ 1.5. Phải thu khác 13 Sơ đồ 1.6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi 15 Sơ đồ 1.7. Vay ngắn hạn bằng tiền VNĐ 17 Sơ đồ 1.8. Vay ngắn hạn bằng ngoại tệ 18 Sơ đồ 1.9 +1.10 Phải trả cho người bán 20 22 Sơ đồ 1.12. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 29 Sơ đồ 1.13.Phải trả người lao động 31 Sơ đồ 1.14 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 33 Sơ đồ 1.15 Các khoản phải trả khác 34 36 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức SX của Công ty 37 38 Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 44 48 Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 131 56 Sơ đồ 2.7. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 133 65 Sơ đồ 2.8. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 331 73 Sơ đồ 2.9. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 3331 77 Bảng 1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với khách hàng 55 Bảng 2. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người bán 72 Bảng 3. Bảng kê nợ phải thu khách hàng 91 Bảng 4. Bảng kê nợ phải trả người bán 94 SVTH : Bùi Thị Thảo Vy iv Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình. Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu quả cao. “ Kế Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là các khoản phải thu- phải trả tại Công ty Mục đích nghiên cứu : Phương pháp và phạm vi nghiên cứu: Trong quá trình làm đề tài, em đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp quan sát, phương pháp thống kê, thu thập số liệu. SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 1 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân - Phương pháp nghiên cứu kế toán. Tài liệu thu thập gồm: các sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan, báo cáo tài chính năm 2010, các thông tư của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán hiện hành…. Bố cục gồm 3 chương Chương 1: Chương 2: Chương 3: CHƯƠNG1: 1.1. Các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp 1.1.1. Các khoản phải thu 1.1.1.1. Khái niệm Các khoản phải thu là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và những trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn… 1.1.1.2. Phân loại Theo thời hạn thu hồi nợ Phân nợ theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: + Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. + Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. Theo tính chất Phân nợ phải thu theo tính chất như phải thu thương mại và phải thu khác. 1.1.1.3. Chứng từ: SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân Các khoản phải thu liên quan đến nhiều loại chứng từ: hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu xuất, phiếu chi, thu, giấy báo Có của ngân hàng, biên bản xác nhận tài sản thiếu.. 1.1.1.4. Tài khoản sử dụng TK 131 “ Phải thu của khách hàng” TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” TK 138 “ Phải thu khác” 1.1.2. Các khoản phải trả 1.1.2.1. Khái niệm Các khoản phải trả là nợ phải trả bao gồm các khoản nợ mà doanh nghiệp đang vay nhằm bổ sung phần thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ khác phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như nợ người bán, cung cấp dịch vụ, nợ thuế, nợ phải trả khác… 1.1.2.2. Phân loại Theo thời hạn thu hồi Phân nợ phải trả theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. + Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn phải trả không quá một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. + Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn phải trả hơn một năm hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. Theo tính chất Phân nợ phải trả theo tính chất như nợ vay, phải trả thương mại và phải trả khác. 1.1.2.3. Chứng từ Nợ phải trả liên quan đến các loại chứng từ như: hóa đơn mua hàng, phiếu nhập, phiếu thu, chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, biên bản xác nhận tài sản thừa…. 1.1.2.4.Tài khoản sử dụng: Tài khoản loại 3, chia ra các nhóm Nhóm TK 31: gồm các khoản nợ vay hoặc có tính chất như vay sẽ đáo hạn trả trong năm tài chính hiện hành hoặc trong vòng 12 tháng. SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 3 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân Nhóm TK 33: gồm các khoản phải trả thương mại và phải trả khác phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhóm TK 34: gồm các khoản vay hoặc có tính chất như vay sẽ đáo hạn trả trên 12 tháng hoặc không xác định thời gian trả. Nhóm TK 35: gồm các khoản dự phòng phải trả hoặc có thể không xảy ra phải trả trong tương lai. - Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian thanh toán được. - Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần hành các khoản phải thu, phải trả. - Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng. - Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu, để quản lý tốt công nợ, góp phần cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán các khoản phải thu 1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng Quan hệ phải thu KH nảy sinh khi DN bán vật tư, hàng hóa, tài sản thanh lý, dịch vụ theo phương thức bán chịu hoặc theo phương thức trả trước. Để tránh mất mát, rủi ro do KH mất hoặc giảm khả năng thanh toán nợ DN cần tổ chức tốt công tác kế toán thanh toán với từng đối tượng KH, đặc biệt với những KH có số tiền phải thu lớn. Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu thu, chi... Tài khoản sử dụng: TK 131 “ Phải thu của khách hàng”. TK 131 “ Phải thu khách hàng” SDĐK: Khoản phải thu KH đầu kỳ - Số tiền phải thu KH mua chịu SVTH : Bùi Thị Thảo Vy - Số nợ phải thu đã thu của KH 4 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân - Số tiền thu thừa của khách đã trả lại - Nợ phải thu giảm do giảm giá, chiết khấu, trả lại hàng - Số tiền KH ứng trước để mua hàng SDCK: Số tiền còn phải thu KH cuối kỳ TK 131 có thể có dư Có, vì vậy khi tổng hợp nợ với khách hàng cần phản ánh riêng các khách hàng có số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu bên “ Tài sản” và phản ánh riêng các khách hàng có số dư Có để ghi vào chỉ tiêu bên “ Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán. Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản: Khoản tiền khách hàng nợ do mua hàng, sản phẩm, dịch vụ: Nợ TK 131: phải thu KH Có TK 511, 515, 711: doanh thu bán hàng Trả lại tiền cho KH trong trường hợp số tiền KH ứng trước nhiều hơn số tiền phải trả: Nợ TK 131: KH ứng trước Có TK 111, 112: khoản tiền trả lại cho KH Khách hàng thanh toán tiền nợ với doanh nghiệp: Nợ TK 111,112: khoản tiền KH thanh toán Có TK 131: phải thu KH Định khoản trên cũng được áp dụng trong trường hợp KH ứng trước tiền cho DN. Khách hàng trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng: Nợ TK 113: tiền đang chuyển Có TK 131: phải thu KH Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả cho cùng một đối tượng: Nợ TK 331: phải trả người bán Có TK 131: phải thu KH Khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại được tính vào giảm khoản phải thu: Nợ TK 521, 531, 532: khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 5 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân Có TK 131: phải thu KH Khách hàng thanh toán nợ bằng vật liệu, hàng hóa, dụng cụ: Nợ TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa, dụng cụ Có TK 131: phải thu KH Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ: + Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả cao hơn thời điểm nợ: Nợ TK 111, 112: khoản tiền KH thanh toán Có TK 131: phải thu KH Có TK 515: phần chênh lệch tăng + Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả thấp hơn thời điểm nợ: Nợ TK 111, 112: khoản tiền KH thanh toán Nợ TK 635: Phần chênh lệch giảm Có TK 131: phải thu KH Sơ đồ 1.1. Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ 515 Chênh lệch 515, 511, 711 131 Khách hàng nợ 1122, 1112 Khách hàng trả nợ 635 Chênh lệch Sơ đồ 1.2. Phải thu của khách hàng bằng VNĐ 515, 511, 711 131 Khoản tiền KH nợ do mua 111,112 KH thanh toán( hoặc KH ứng hàng, sản phẩm, dich vụ.. trước tiền) 113 SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 6 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân 111, 112 KH trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng 331 Trả lại tiền cho KH Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả của cùng 1 đối tượng 521,531,532 Khoản chiết khấu, giảm giá, hàng trả lại tính trừ vào số tiền KH trả nợ 152,153 KH thanh toán nợ bằng vật liệu, dụng cụ, hàng hóa 1.2.1.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ Tài khoản sử dụng: TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” tài khoản này theo dõi các khoản thuế GTGT đầu vào khi DN mua hàng hóa dịch vụ, TK này chỉ sử dụng cho những doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế . TK 133 có 2 TK cấp 2: 1331: “ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ” 1332: “ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” SDĐK: Khoản thuế GTGT được khấu trừ đầu kỳ - Thuế GTGT đầu vào phát sinh - Khấu trừ thuế - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu - Số thuế không được khấu trừ - Hoàn thuế GTGT đầu vào SDCK: Khoản thuế GTGT được khấu trừ cuối kỳ Chứng từ sử dụng :hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT… Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản: Khi doanh nghiệp mua hàng hóa, vật liệu, dụng cụ: Nợ TK 151, 152, 153, 156: giá mua Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 7 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân Có TK 111, 112, 331: số tiền thanh toán Khi doanh nghiệp trả lại hàng cho bên bán: Nợ TK 111, 112, 331: giảm khoản tiền thanh toán Có TK 151, 152, 153, 156: giá mua của hàng trả lại Có TK 133 : Thuế GTGT đầu vào của hàng trả lại Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu: Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 333( 33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu Số thuế không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 133 : Phần thuế không được khấu trừ Hoặc chuyển thành chi phí trả trước sau đó phân bổ dần vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 142: Chi phí trả trước Có TK 133: phần thuế không được khấu trừ Phân bổ dần: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 142: chi phí trả trước Khấu trừ thuế: Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Khi doanh nghiệp được hoàn thuế đầu vào: Nợ TK 111, 112: khoản thu do được hoàn thuế Có TK 133 : khoản thuế được hoàn lại Sơ đồ 1.3. Thuế GTGT được khấu trừ 151,152,156 111,331 Hàng trả lại Giá mua SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 8 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân 111,112,331 Số tiền thanh toán 133 333 Thuế GTGT đầu vào phát sinh Khấu trừ thuế 632 Số thuế Tính vào giá vốn hàng bán không được 142 khấu trừ chuyển thành Phân bổ dần chi phí trả trước 111,112 Hoàn thuế đầu vào 1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác: Kế toán các khoản phải thu khác phản ánh các khoản thu không đề cập trong nội dung thu ở TK 131, 133. Tài khoản sử dụng: TK 138: “ Phải thu khác”. TK 138 gồm các TK cấp 2: TK 1381: “ Tài sản thiếu chờ xử lý”: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân còn chờ xử lý. TK 1388: “ Phải thu khác”: phản ánh các khoản thu như thu về bồi thường, các khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản thu về ủy thác xuất nhập khẩu, phải thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác. TK 138 “ Phải thu khác” SDĐK: các khoản phải thu khác đầu kỳ - Các khoản phải thu khác phát sinh - Khoản phải thu khác đã thu trong kỳ SDCK: các khoản phải thu khác cuối kỳ Chứng từ sử dụng: phiếu thu, chi, biên bản xác nhận tài sản thiếu, giấy báo Nợ.. Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản: Tài sản thiếu chờ xử lý – TK 1381 Vật liệu, hàng hóa thiếu khi nhập kho: SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 9 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân Nợ TK 152, 165: trị giá thực nhập Nợ TK 1381: trị giá thiếu Có TK 111, 112, 331:khoản phải thanh toán Vật liệu, hàng hóa thiếu trong kiểm kê, kế toán ghi giảm VL, hàng hóa trong kho: Nợ TK 1381: trị giá thiếu Có TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa thiếu TSCĐ thiếu, mất: Nợ TK 1381: giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, mất Nợ TK 214: hao mòn TSCĐ Có TK 211: nguyên giá TSCĐ Tài sản thiếu và bắt bồi thường: Nợ TK 1388: khoản thu về bồi thường Nợ TK 334: trừ vào lương của nhân viên làm thiếu, mất tài sản Nợ TK 111: khoản tiền thu từ việc bồi thường Có TK 1381: tài sản thiếu Trị giá tài sản thiếu tính vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 1381: tài sản thiếu Trị giá tài sản thiếu ghi giảm nguồn vốn: Nợ TK 415, 411, 441: nguồn vốn kinh doanh, các quỹ Có TK 1381: tài sản thiếu Tri giá tài sản thiếu tính vào chi phí SXKD: Nợ TK 627, 641, 642: chi phí SXKD Có TK 1381: tài sản thiếu Sơ đồ 1.4. Tài sản thiếu chờ xử lý 331,111 1381 Trị giá thiếu khi nhập kho 1388,334,111 Tài sản thiếu bắt bồi thường Giá trị thực nhập 152,153,156 632 SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 10 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân 152,153,156 Tính vào giá vốn hàng bán Thiếu trong kiểm kê 415,411,441 211 Ghi giảm nguồn vốn NG Giá trị còn lại của 627,641,642 TSCĐ thiếu mất 214 Tính vào chi phí SXKD Hao mòn Phải thu khác – TK 1388 Khi doanh nghiệp cho mượn tiền, vật liệu: Nợ TK 1388: phải thu khác Có TK 111, 112, 152: khoản tiền, vật liệu cho mượn Định khoản trên cũng áp dụng cho nghiệp vụ phát sinh là : khoản mất, thiếu bắt bồi thường Tài sản thiếu bắt bồi thường: Nợ TK 1388: khoản phải thu bồi thường Có TK 1381: tài sản thiếu bắt bồi thường Khoản thu từ hoạt động khác mang lại: Nợ TK 1388: phải thu khác Có TK 711: thu nhập khác Khoản phải thu khấu trừ vào tiền lương: Nợ TK 334: phải trả người lao động Có TK 1388: phải thu khác Thu hồi các khoản đã cho mượn, bắt bồi thường và các khoản nợ khác: Nợ TK 111, 112, 152: khoản thu hồi, bồi thường và nợ khác Có TK 1388: khoản phải thu khác SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 11 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân Khoản không thu được tính vào chi phí quản lý hoặc chi phí khác: Nợ TK 642: chi phí quản lý DN Nợ TK 811: chi phí khác Có TK 1388: phải thu khác Sơ đồ 1.5. Phải thu khác 111,112,152 1388 Cho mượn tiền, vật liệu 334 Khấu trừ vào tiền lương Khoản mất,thiếu bắt 111,112,152 bồi thường Thu hồi các khoản đã cho mượn 1381 bắt bồi thường, khoản nợ khác Tài sản thiếu bắt bồi thường 642, 811 Khoản không thu được tính vào 711 chi phí quản lý hoặc chi phí khác Khoản thu từ hoạt động khác mang lại Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 12 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân 1. Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí, ghi Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi. 2. Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi). 3. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 138 - Phải thu khác. SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 13 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân 4. Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 711 - Thu nhập khác. 5. Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được bán cho Công ty mua, bán nợ. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu (đang phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho Công ty mua, bán nợ và thu được tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu) Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi) Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của chính sách tài chính hiện hành) Có các TK 131, 138,. Sơ đồ1.6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi 139 711 642(CPQLDN) Hoàn nhập DP 131, 138 SVTH : Bùi Thị Thảo Vy Trích lập DP phần đã DP 14 415 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân Phần bù đắp bằng Xử lý nợ không có Khả năng thu hồi quỹ DPTC Phần chêng lệch Thiếu 1.2.2. Kế toán các khoản phải trả trong DN: 1.2.2.1. Kế toán khoản đi vay ngắn hạn: Tài khoản sử dụng: TK 311: “ Vay ngắn hạn”. TK 311 “ Vay ngắn hạn” SDĐK: Số nợ vay ngắn hạn đầu kỳ - Khoản vay ngắn hạn đã trả - Khoản vay ngắn hạn phát sinh trong kỳ - Đánh giá tỷ giá ngoại tệ giảm vào cuối năm - Đánh giá tỷ giá ngoại tệ tăng vào cuối năm SDCK: Số nợ vay ngắn hạn cuối kỳ Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có… Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản: Vay mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ: Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 311: khoản vay ngắn hạn Vay để trả nợ: Nợ TK 331: phải trả người bán Nợ TK 338: phải trả khác Có TK 311: khoản vay ngắn hạn Vay để thanh toán dịch vụ tính vào chi phí: Nợ TK 627, 641, 642: chi phí Có TK 311: khoản vay ngắn hạn Vay chuyển thành tiền để sử dụng: Nợ TK 111, 112: tiền sử dụng SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 15 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân Có TK 311: khoản vay ngắn hạn Trả nợ bằng tiền: Nợ TK 311: khoản vay ngắn hạn Có TK 111, 112: số tiền thanh toán khoản vay ngắn hạn Tiền đang chuyển thành khoản trả nợ: Nợ TK 311: khoản vay ngắn hạn Có TK 113: tiền đang chuyển Doanh thu bán hàng chuyển thành khoản trả nợ: Nợ TK 311: khoản vay ngắn hạn Có TK 511: doanh thu bán hàng Khoản thu của KH được chuyển thành khoản trả nợ vay: Nợ TK 311: khoản vay ngắn hạn Có TK 131: phải thu khách hàng Trong trường hợp DN vay bằng ngoại tệ thì cũng hạch toán tương tự chỉ khác phần chênh lệch tỷ giá đồng ngoại tệ khi vay và trả, nếu tỷ giá đồng ngoại tệ khi vay > trả thì DN ghi Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”, nếu tỷ giá đồng ngoại tệ khi vay < trả thì DN ghi Nợ TK 635 “ Chi phí tài chính”,cuối kỳ kế toán đánh giá lại tỷ giá tăng hay giảm và thể hiện trên tài khoản 413: “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Sơ đồ 1.7. Vay ngắn hạn bằng tiền Việt Nam 111,112 311 Trả nợ bằng tiền 152,153,156 Vay để mua tài sản 113 331, 338 Tiền đang chuyển thành khoản Vay để trả nợ trả nợ 511 SVTH : Bùi Thị Thảo Vy 627,641, 642 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan