Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất lạc vụ đông xuân của hộ nông ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất lạc vụ đông xuân của hộ nông dân ở xã nghi hoa, huyện nghi lộc, tỉnh nghệ an

.PDF
60
267
92

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN tế H uế CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đ ại họ cK in h THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHI HOA HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN VÕ ĐÌNH PHÚC Khóa học: 2007 – 2011 1 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN H uế CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đ ại họ cK in h tế THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHI HOA HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN SV thực hiện: Võ Đình Phúc Lớp: K41 – KTNN Niên khóa: 2007 – 2011 Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Hòa Huế, tháng 5 năm 2011 2 MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................iii ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................iv uế TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU. ...........................................................................................................1 H NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................3 tế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................3 1.1. MỘT SỐ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ.......................................3 h 1.1.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................3 in 1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ............................................................3 1.2.TỔNG QUAN VỀ CÂY LẠC VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÂY LẠC ...............5 cK 1.2.1. Nguồn gốc xuất xứ, đặc điểm của cây lạc.........................................................5 1.2.2. Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây lạc ...............................................5 họ 1.2.2.1. Giá trị dinh dưỡng ....................................................................................5 1.2.2.2. Giá trị kinh tế.............................................................................................6 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LẠC...................7 Đ ại 1.3.1. Các yếu tố tự nhiên ...........................................................................................7 1.3.2. Các yếu tố sinh học ..........................................................................................8 1.3.3. Các yếu tố kinh tế - xã hội ...............................................................................10 1.4. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC .....................................................................................................................11 1.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất lạc .....................................................11 1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất lạc ....................................................11 1.5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LẠC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .....................12 1.5.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới...................................................................12 3 1.5.2. Tình hình sản xuất lạc trong nước ....................................................................13 1.5.2.1. Tình hình sản xuất lạc chung cả nước ......................................................13 1.5.2.2. tình hình sản xuất lạc ở Nghệ An..............................................................15 1.5.2.3. Tình hình sản xuất lạc ở Nghi Lộc............................................................ 16 CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC Ở XÃ NGHI HOA, HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN ............................................................................................................18 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ NGHI HOA .................18 uế 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................18 2.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................18 H 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình và thổ nhưỡng .............................................................18 2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn .......................................................................18 tế 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................................19 2.1.2.1 Tình hình dân số và lao động .....................................................................19 h 2.1.2.2 Tình hình cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật..............................................21 in 2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất đai ..........................................................................21 cK 2.2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 Ở XÃ NGHI HOA ........23 2.2.1.Khái quát chung tình hình sản xuất lạc của xã Nghi Hoa ..................................23 2.2.2 Tình hình tổng quan về các hộ điều tra..............................................................23 họ 2.2.2.1. Nhân khẩu và lao động ..............................................................................23 2.2.2.2. Quy mô và cơ cấu sử dụng đất đai ............................................................25 Đ ại 2.2.2.3. Tình hình trang bị vật chất, kỹ thuật..........................................................26 2.2.2.4. Tình hình sử dụng giống ...........................................................................27 2.2.3. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc...........................................................27 2.2.3.1. Chi phí và kết cấu chi phí sản xuất lạc .....................................................27 2.2.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra ..............................30 2.2.3.3. So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất cây lạc với những cây trồng hàng năm chủ yếu trên địa bàn nghiên cứu ....................................................................................32 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cây lạc của các hộ điều tra ......33 2.2.4.1. Ảnh hưởng của quy mô đất đai .................................................................33 2.2.4.2. Ảnh hưởng của chi phí trung gian.............................................................35 4 2.2.5. Tình hình tiêu thụ và sử dụng lạc của các hộ điều tra.......................................36 2.2.6. Khó khăn và thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn xã ..............39 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHI HOA, HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN .......................................................................................................................41 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐỊA BÀN THỜI GIAN TỚI ...............................................................................................................................41 uế 3.1.1. Về định hướng...................................................................................................41 3.1.2. Về mục tiêu .......................................................................................................41 H 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC ...............................................................................................................................42 tế 3.2.1. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ...............................................................................42 3.2.2. Giải pháp về đất đai...........................................................................................42 h 3.2.3. Giải pháp về giống, đầu tư, kỹ thuật ................................................................43 in 3.2.4.Vấn đề khuyến nông ..........................................................................................43 cK 3.2.5. Giải pháp về thị trường, tiêu thụ .......................................................................43 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................45 I. KẾT LUẬN .................................................................................................................45 họ II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................46 Đ ại TÀI LIỆU THAM KHẢO 5 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT European Union (Liên minh châu Âu) FAO Tổ chức nông – lương Liên Hợp Quốc WTO Tổ chức thương mại thế giới ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long MNPB Miền núi phía Bắc BTB Bắc Trung Bộ MT Miền Trung h tế H uế EU Bình quân BQC BVTV họ DT cK in BQ Bình quân chung Bảo vệ thực vật Diện tích Diện tich gieo trồng ĐVT Đơn vị tính GO Giá trị sản xuất IC Chi phí trung gian LĐ Lao động LĐNN Lao động nông nghiệp SX Sản xuất CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa BCH Ban chấp hành Đ ại DTGT 6 Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân KT – XH Kinh tế - Xã hội DTBQ Diện tích bình quân LN Lợi nhuận NGTK Niên giám thống kê NN Nông nghiệp NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NS Năng suất NTTS Nuôi trồng thủy sản SL Số lượng H tế h Số thứ tự Giá trị gia tăng Đ ại họ cK in STT VA uế HĐND 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Tên Trang Bảng 1: Diện tích lạc của một số nước đứng đầu trên thế giới 2008 – 2009 .......... 13 Bảng 2: Tình hình sản xuất lạc trong nước phân theo vùng 2008 -2009 ................. 14 Bảng 3: Tình hình sản xuất lạc trung bình cả nước thời kỳ 2007 – 2009 ............... 14 uế Bảng 4: Tình hình sản xuất lạc ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005 – 2009 .................. 15 Bảng 5: Tình hình sản xuất lạc ở huyện Nghi Lộc 2008 – 2010.............................. 16 H Bảng 6: Tình hình dân số lao động trên địa bàn nghiên cứu thời kỳ 2008 – 2010 .. 20 tế Bảng 7: Tình hình sử dụng đất đai ở xã Nghi Hoa năm 2009 – 2010...................... 22 Bảng 8 : Tình hình sản xuất lạc vụ Đông Xuân ở xã Nghi Hoa năm 2008 – 2010.. 23 in h Bảng 9: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ được điều tra ....................... 24 Bảng 10: Tình hình sử dụng đất canh tác vụ Đông Xuân của các hộ được điều tra 25 cK Bảng 11: Tình hình trang bị kỹ thuật của các nông hộ được điều tra ...................... 26 Bảng 12: Chi phí và kết cấu chi phí sản xuất lạc vụ Đông Xuân năm 2010 của các hộ họ được điều tra.............................................................................................. 28 Bảng 13: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất lạc vụ Đông Xuân Đ ại 2010 của các nông hộ được điều tra.......................................................... 30 Bảng 14: Hiệu quả sản xuất của một số cây trồng hàng năm chủ yếu của các nông hộ được điều tra.............................................................................................. 32 Bảng 15: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến hiệu quả sản xuất cây lạc vụ Đông Xuân năm 2010 của các hộ được điều tra........................................................... 34 Bảng 16: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất của các nông hộ được điều tra................................................................................ 35 Bảng 17: Tình hình tiêu thụ và sử dụng lạc của các hộ điều tra .............................. 37 8 ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1 sào = 500 m2 Đ ại họ cK in h tế H uế 1ha = 10.000 m2 9 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU 1. Lí do lựa chọn đề tài Cây lạc là cây trồng có vai trò, vị trí quan trọng trong cơ cấu cây trồng hàng năm của Việt Nam nói chung và của xã Nghi Hoa nói riêng. Lạc là cây công nghiệp ngắn ngày, cây lấy dầu có giá trị kinh tế lớn, đồng thời là cây thực phẩm có giá trị dinh uế dưỡng cao. H Nghi Hoa là xã có địa hình khá đặc biệt, đất đai ở đây rất phù hợp cho việc trồng lạc. Tuy nhiên, sản xuất lạc ở đây vẫn còn nhiều hạn chế, chưa phát huy hết được tiềm tế năng của vùng. Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả sản xuất, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế để từ đó đề ra những giải pháp khắc phục là việc vô cùng quan trọng đối với h sản xuất lạc ở đây. Từ thực tiễn trên tại địa phương tôi đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng in và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất lạc vụ Đông Xuân của hộ nông dân ở xã cK Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất lạc. họ - Đánh giá hiệu quả sản xuất lạc ở xã Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, những điều kiện thuận lơi, khó khăn đến việc sản xuất. Đ ại - Đưa ra một số biện pháp thích hợp để cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất cây lạc ở trên địa bàn. 3. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu Để hoàn thành chuyên đề này tôi đã sử dụng số liệu, dữ liệu có liên quan từ nhiều nguồn khác nhau: - Số liệu sơ cấp: Thông qua việc phỏng vấn 60 hộ trồng lạc trên 3 thôn ở xã dựa trên phiếu phỏng vấn được thiết kế sẵn. Các hộ được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản không hoàn lại. 10 - Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu từ văn phòng thống kê xã Nghi Hoa, phòng NN & PTTN huyện Nghi Lộc, các NGTK. Ngoài ra còn có các thông tin từ sách báo, internet... 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành đề tài tôi đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp khác nhau: - Phương pháp điều tra thống kê. - Phương pháp phân tổ thống kê. uế - Phương pháp so sánh. H - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo và một số phương pháp khác. 5. Kết quả nghiên cứu tế Lạc là cây trồng chủ lực, có vai trò và vị trí quan trọng trong cơ cấu cây trồng của xã Nghi Hoa. Trong năm 2010 hoạt động sản xuất lạc của xã đã đạt được những h kết quả lớn: in - Là cây trồng chủ lực của địa phương nên lạc được nông dân cũng như chính quyền địa phương quan tâm, chú trọng đầu tư sản xuất. Vì thế năng suất và diện tích cK gieo trồng không ngừng tăng lên. - Ngoài sự tác động của điều kiện tự nhiên, hiệu quả sản xuất lạc phụ thuộc rất họ lớn vào mức độ đầu tư vào sản xuất của các hộ nông dân. Năng suất gieo trồng phụ thuộc rất lớn vào các yếu tố như: lượng phân chuồng, đạm, lân, kali, vôi, công lao động, … Đ ại - Hiện nay thị trường tiêu thụ lạc trên địa bàn tương đối rộng. Lạc thực sự là cây trồng có tỷ suất hàng hóa cao với 96,52% tổng sản lượng lạc sản xuất ra là để bán. Thu nhập từ cây lạc đã đóng góp lớn vào thu nhập của người dân, góp phần cải thiện đời sống cho người nông dân sản xuất lạc trên địa bàn. Bên cạnh những thuân lợi, thành tựu đạt được thì sản xuất lạc ở đây vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế: - Sản xuất lạc của các hộ nông dân ở đây còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Chưa chủ động được hệ thống tưới tiêu mà chờ vào nước trời. Vì thế hiệu quả sản xuất 11 còn rất bấp bênh, chưa ổn định. Và chỉ sản xuất được ở vụ Đông Xuân, còn vụ Hè Thu còn bỏ hoang một số lượng lớn diện tích. - Hoạt động sản xuất còn thủ công truyền thống, chưa đưa máy móc vào sản xuất được do quy mô gieo trồng còn manh mún nhỏ lẻ. Đồng thời do điều kiện kinh tế của các hộ nông dân còn kém, chưa thể đầu tư lớn vào sản xuất được. Bên cạnh đó vốn sản xuất còn thiếu thốn, chủ yếu là vốn tự có, vốn đi vay còn rất khó khăn. Chính những điều này đã làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất ở đây. uế - Việc thu hồi được vốn chậm đã gây khó khăn cho việc đầu tư vật tư cho sản xuất, đặc biệt là những hộ có diện tích lớn. Trong khi đó, hệ thống cung ứng vật tư H nông nghiệp còn ít nên giá cả các yếu tố đầu vào lại cao, đặc biệt là toàn bộ giống đều phải mua từ nơi khác về. Chính vì thế hiệu quả kinh tế mang lại bị hạn chế. tế - Nhu cầu thị trường tiêu thụ thì lớn nhưng việc tiêu thụ ở đây thì gặp nhiều khó khăn khi bị các thương gia ép giá. Đồng thời lạc lại bán ra ồ ạt vào lúc thu hoạch nên h giá giảm, không thể dự trữ để bán lúc được giá. in - Ngoài ra, những hộ sản xuất ở đây còn gặp phải một số khó khăn khác như: sâu cK bệnh, thiếu thông tin về thị trường – giá cả, … Những khó khăn này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn. Trên cơ sở những khó khăn mà sản xuất lạc ở đây gặp phải để đưa ra một số biện họ pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn nghiên cứu như: xây dựng cơ sơ hạ tầng nông thôn, giải pháp về đất đai, giải pháp về vốn và kỹ thuật, giải pháp Đ ại về thị trường tiêu thụ… 12 PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Lương thực, thực phẩm là một phần tất yếu cho cuộc sống của chúng ta. Nó cũng là một phần quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, trong bối cảnh mà an ninh lương thực thế giới đang ngày càng bị đe dọa bởi sự gia tăng tỷ trọng nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ. uế Lạc không chỉ được trồng ở khắp các tỉnh từ Bắc đến Nam trên đất nước ta mà còn được trồng ở hàng trăm nước trên thế giới. Nó được coi là một trong những cây H nông nghiệp chủ yếu của nhiều nước, xếp thứ 13 trong các cây thực phẩm trên thế giới. Bởi nó là một cây họ đậu ngắn ngày có năng suất cao, các chất dinh dưỡng trong tế hạt khá đầy đủ các nguyên tố dinh dưỡng và có hàm lượng cao. h Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, đi lên từ nền văn minh lúa nước, phần in lớn người dân là sản xuất nông nghiệp thì vai trò ấy lại càng trở nên quan trọng hơn nữa. Vì thế trong đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng ta phát triển kinh tế cK nông nghiệp, nông thôn luôn được xem là mũi nhọn, là ưu tiên hàng đầu của sự phát triển nền kinh tế của đất nước. Đặc biệt là trồng trọt, phát triển các cây lương thực, họ thực phẩm, cây công nghiệp… Ngoài lúa là cây trồng truyền thống của nông dân thì hiện nay, lạc đang được xem là cây trồng mang nhiều triển vọng cho người nông dân trong việc xóa đói giảm Đ ại nghèo. Diện tích trồng loại cây công nghiệp này lớn đứng thứ hai sau cây mía, bên cạnh đó lạc là cây trồng mang lại giá trị xuất khẩu cao, đạt trên dưới 75 triệu USD mỗi năm. Nghi Hoa là xã có địa hình cũng như đất đai phù hợp cho việc trồng lạc. Phần lớn người dân ở đây đều trồng lạc, thu nhập từ trồng lạc chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập của họ. Vì lạc là cây trồng có hiệu quả nhất trong số các cây trồng trên địa bàn và lạc là cây trồng có tỷ suất hàng hóa cao. Mặc dù có tiềm năng lớn và lợi thế về đất đai để phát triển cây lạc nhưng sản xuất ở đây vẫn chưa đem lại hiệu quả thực sự cao. Chính vì thế, việc đánh giá và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lạc là yêu cầu cần thiết đối với sản xuất ở đây. Đặc 1 biệt là trong tình hình như hiện nay của địa phương khi việc đánh giá hiệu quả kinh tế của một cây trồng còn đang gặp nhiều khó khăn và trở ngại, và còn rất ít nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn về hiệu quả cây lạc. Từ thực tiễn tại địa phương, tôi đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn xã Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU uế - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất lạc; - Đánh giá hiệu quả sản xuất lạc ở xã Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An; H - Đưa ra một số biện pháp thích hợp để cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tế cây lạc ở trên địa bàn. - Phương pháp điều tra thống kê: dùng để điều tra, thu thập số liệu thứ cấp và số h liệu sơ cấp từ ba thôn đại diện cho 12 thôn ở xã. Phương pháp được dùng ở đây là cK phỏng vấn 60 hộ trong ba thôn. in phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không hoàn lại, sử dụng bảng hỏi để điều tra - Phương pháp phân tổ thống kê: được sử dụng tổng hợp số liệu điều tra và phân tích số liệu điều tra được theo các tiêu chí như quy mô sản xuất, chi phí trung gian … họ - Phương pháp so sánh: + So sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua các thời kỳ; Đ ại + So sánh tình hình sản xuất của các nông hộ giữa các thôn; + So sánh chi phí và kết quả sản xuất lạc; + So sánh chỉ tiêu giữa các nhóm hộ. - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo và một số phương pháp khác. 2 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. MỘT SỐ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ 1.1.1.Hiệu quả kinh tế Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế, nhưng đều thống nhất ở bản chất của nó. Người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra một khoản chi phí nhất uế định. Đó là nhân lực, vật lực, tư liệu sản xuất, vốn…Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế là tối đa hóa đầu ra với một lượng đầu vào nhất định và tối thiểu hóa chi phí với một H lượng đầu ra nhất định. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng của hoạt động, là tế thước đo trình độ tổ chức hoạt động của mỗi chủ thể. Hiểu theo một cách cụ thể, đúng bản chất của nó thì hiệu quả kinh tế là khi sản xuất đạt được hiệu quả kỹ thuật và hiệu in h quả phân bổ (hay hiệu quả giá). Hay hiệu quả kinh tế là tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được với chi phí bỏ ra, nó biểu hiện bằng các chỉ tiêu: giá trị tổng sản cK phẩm, thu nhập, lợi nhuận…tính trên lượng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ họ áp dụng vào sản xuất. Hiệu quả phân bổ là hiệu quả trong đó chỉ tiêu giá sản phẩm và giá đầu vào được Đ ại tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm về đầu vào (hay nguồn lực). Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá của các yếu tố đầu vào và đầu ra, nên còn gọi là hiệu quả về giá. Hiệu quả kinh tế chỉ đạt được khi sản sản xuất phải đồng thời đạt được cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. 1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là tương quan so sánh giữa kết quả thu được với lượng chi phí bỏ ra. Như vậy để tính được hiệu quả thì cần phải tính được kết quả và chi phí bỏ ra. Chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là những chi phí cho các yếu tố đầu vào như đất đai, lao động, vốn, nguyên vật liệu... Sau khi tính được kết quả và chi 3 phí chúng ta xác định hiệu quả kinh tế theo các phương pháp sau: Phương pháp 1: Hiệu quả toàn phần Là sự so sánh giữa toàn bộ kết quả thu được và chi phí bỏ ra sản xuất, được lượng hóa ở dạng tiền tệ, cho một đối tượng, cùng phạm vi và một thời gian. Có hai cách tính: + Dạng thuận: uế + Dạng nghịch: Trong đó: H, h: Hiệu quả kinh tế H Q: Kết quả thu được C: Chi phí bỏ ra tế Phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét một h đơn vị nguồn lực tạo ra bao nhiêu kết quả hoặc một đơn vị kết quả tốn bao nhiêu đơn in vị nguồn lực. Phương pháp này giúp chúng ta so sánh hiệu quả ở các quy mô khác thời kì khác nhau. cK nhau, giữa các đơn vị sản xuất kinh doanh khác nhau, giữa các ngành sản xuất và các Phương pháp 2: Hiệu quả cận biên Được xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của kết quả thu được và phần Đ ại họ tăng thêm của chi phí bỏ ra: Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế : Kết quả tăng thêm Chi phí tăng thêm Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả một đồng chi phí đầu tư tăng thêm mang lại. Phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu đầu tư chiều sâu, đầu tư thâm canh, đầu tư tái sản xuất mở rộng. Phương pháp 3: Hiệu quả kinh tế còn được xác định bằng chênh lệch giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. H=Q-C 4 Với cách tính này ta biêt được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được là bao nhiêu. Thế nhưng, cách tính này không cho biết giá phải trả cho quy mô này là bao nhiêu và không thể so sánh được hiệu quả kinh tế giữa các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô khác nhau. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn, cần sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả thì cần xác định hiệu quả theo cách tính thứ nhất. Nhưng nếu doanh nghiệp đầu tư thâm canh theo chiều sâu thì cần quan tâm đến cách tính thứ hai. Thông thường cần kết hợp các chỉ tiêu với nhau để xem xét, đánh giá đầy đủ và toàn diện hiệu quả kinh tế. 1.2.1. Nguồn gốc xuất xứ, đặc điểm của cây lạc uế 1.2. TỔNG QUAN VỀ CÂY LẠC VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÂY LẠC H Cây lạc hay còn gọi là cây đậu phộng, hay đậu phụng (danh pháp khoa học gọi là Arachis hypogaea), là cây công nghiệp ngắn ngày, cây lấy dầu có giá trị kinh tế lớn, tế đồng thời là cây thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Cây lạc không chỉ được trồng h khắp các tỉnh từ Bắc tới Nam mà còn được trồng rộng rãi ở khắp các nước trên thế in giới. Lạc có nguồn gốc lâu đời. Theo các nhà khoa học lạc xuất hiện cách đây khoảng cK 1500 – 2000 năm trước Công nguyên. Qua nhiều thập kỷ, các nhà khảo cổ học, thực vật học, văn học dân gian đã ghi nhận lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Theo Karapovikat họ (1986) thì lạc bắt nguồn từ Bolivia. Ở Châu Á người ta cho rằng cây lạc do các đoàn thuyền buôn đưa từ bờ biển Pêru tới vào cuối thế kỷ XVI. Đ ại Ở Việt Nam, cây lạc cũng đã du nhập vào rất lâu nhưng vẫn chưa xác định được chính xác là vào năm nào. Tuy nhiên người ta cho rằng lạc du nhập vào nước ta muộn hơn so với những nước châu Á khác. 1.2.2.Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây lạc 1.2.2.1.Giá trị dinh dưỡng Đối với con người Lạc là cây trồng có giá trị dinh dưỡng cao. Trong hạt lạc có chứa nhiều chất dinh dưỡng mà con người cần cho sự sống của mình. Hạt lạc chứa 40 - 57% lipit, 20 - 37% protêin, ngoài ra còn có gluxit, vitamin và một số khoáng chất. Trong protêin của hạt lạc có chứa 13 axit amin quan trọng và cần thiết cho hoạt động sống, bao gồm: 5 Ariginin, valin, histidin, glyconon, ... Các vitamin có trong hạt lạc là hydrocacbua, các andehit, xeton và rượu. Bên cạnh đó, trong hạt lạc có chứa hàm lượng khoáng tổng số từ 1,89% - 4,26% gấp 1,8 đến 2,2 lần so với hàm lượng khoáng trong hạt ngũ cốc. Lạc còn được ép lấy dầu làm thức ăn có lợi cho sức khỏe con người. Trong dầu lạc có hầu hết các vitamin như B1 chiếm đến 0,44%, B2 chiếm đến 0,12%. Cũng theo tính toán của các nhà khoa học, họ cho rằng 100g lạc có khả năng tạo ra 590 kcal, so với thịt nạc là 286 kcal, gạo tẻ là 353 kcal và trứng vịt là 189 kcal. uế Đối với chăn nuôi Hạt lạc sau khi ép lấy dầu, khô dầu được sử dụng cho chăn nuôi. Khi ép 100g hạt H lạc thu được 60 - 65g khô dầu. Trong khô dầu có hàm lượng chất dinh dưỡng cao như Gluxit 12 - 15%, lipit 7 - 11%, protêin trong các hợp chất hữu cơ là 41,3 – 50,4%, tế muối khoáng 3 - 4%...Khô dầu lạc là nguồn bổ sung chất đạm và chất béo quan trọng trong chế biến thức ăn tổng hợp. cK 1.2.2.2. Giá trị kinh tế in khô làm thức ăn cho trâu, bò, lợn... h Ngoài ra, thân lá lạc sau khi thu hoạch có thể dùng làm thức ăn tươi, hoặc phơi Giá trị đối với công nghiệp Hạt lạc được sử dụng hầu hết trong công nghệ ép dầu (80%). Dầu lạc chứa nhiều họ vitamin cần thiết cho con người. Dầu lạc cũng như các loại dầu thực vật khác, không chứa Cholestol giúp hạn chế xơ vữa động mạch. Vì vậy nó được sử dụng làm dầu ăn Đ ại phổ biến ở nhiều nơi. Hạt lạc còn được sử dụng nhiều trong công nghệ làm bánh, kẹo, bơ, mỳ ăn liền Giá trị đối với sản xuất nông nghiệp Thân, lá lạc sau khi thu hoạch có thể được dùng để làm phân bón bằng cách ủ mục với các loại phân khác hoặc cày vùi ngay tại ruộng. Nếu bón đủ số lượng cần thiết thì cây lạc có thể cung cấp một lượng 200 - 300 kg N/ha, 300 – 350 kg K2O/ha, chống lại hiện tượng dí chặt đất đai, chống xói mòn.... Cây lạc có khả năng cố định đạm từ Nitơ tự do trong đất và trong không khí, do vậy nó góp phần cải tạo và tăng độ phì nhiêu cho đất. Ngoài ra, các chất dinh dưỡng có trong cây lạc được sử dụng cho chăn nuôi góp phần giảm chi phí và mang lại hiệu quả cao cho nghành chăn nuôi. 6 Giá trị xuất khẩu Lạc là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước trên thế giới, kể cả nước ta. Trên thị trường thế giới mỗi năm có khoảng 1,2 triệu tấn lạc nhân và khoảng 250 nghìn tấn dầu lạc được giao dịch. EU hiện nay là thị trường nhập khẩu lạc lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 60,5% tổng lượng nhập khẩu thế giới, tiếp đến là Nhật Bản. 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LẠC 1.3.1. Các yếu tố tự nhiên uế Về nhiệt độ: Cây lạc là cây đòi hỏi nhiệt độ nóng và ẩm, nhiệt độ để cây lạc nảy mầm là trên 120C, từ 150C trở lên hạt lạc bắt đầu nảy mầm tốt. Nếu gieo lạc gặp H rét kéo dài thì hạt lạc sẽ bị trầm không mọc lên được, nếu có mọc lên được thì cây lạc sẽ có hiện tượng mà nông dân thường gọi là “đùi gà”, những cây sống sót thì phát triển tế rất kém. Nhiệt độ thích hợp cho kỳ phát triển thân lá là từ 20 – 250C, cho thời kỳ ra hoa h làm quả là 25- 300C. Nhiệt độ có tác dụng quyết định đến thời gian sinh trưởng của in cây lạc. Ở các tỉnh phía Bắc nước ta, nếu gieo lạc vào thượng tuần tháng 2 thì thời gian cK sinh trưởng là 125 – 135 ngày. Nếu gieo vào vụ thu thì chỉ có 90 – 100 ngày. Nước: Cây lạc tuy có khả năng chịu hạn hơn một số cây đậu đỗ khác. Nhưng nếu bị hạn thì sẽ ảnh hưởng đến quá trình phát triển và dẫn đến năng suất rất họ thấp. Tổng lượng nhu cầu nước của cây lạc là 450 - 700mm (Giller -1968). Độ ẩm trong đất cần thiết cho lạc là 60 – 70%. Đ ại Ánh sáng: Hầu hết các giống lạc đang được trồng ở nước ta đều có đặc điểm ít mẫn cảm với độ dài ngày đêm, nên có khả năng thích nghi với điều kiện ánh sáng ít và có thể trồng xen với các cây trồng khác. Tuy nhiên, số lượng hoa nhiều hay ít lại phụ thuộc một phần vào số giờ nắng trong ngày, do đó việc lựa chọn thời vụ thích hợp để gieo trồng là rất quan trọng. Về đất trồng lạc: Do đặc điểm của cây lạc là hình thành quả dưới đất nên độ màu mỡ tự nhiên của đất không phải là chỉ tiêu cần chú ý khi chọn đất để gieo trồng. Điều quan trọng cần phải chú ý đến là lý tính của đất. Cây hình thành quả ở tầng đất mặt 3 – 7cm và hoạt động của vi khuẩn nốt sần chủ yếu từ 0 – 20cm, nên cây lạc chỉ phù hợp vời những chân đất nhẹ, thoáng, tơi xốp, có khả năng giữ nước, đồng thời có 7 khả năng thoát nước tốt. Lạc có khả năng thích hợp với nhiều loại đất và có khả năng chịu đất chua, có thể trồng được trên đất có pH = 4,5, nhưng nếu đất có pH = 6 – 7 là thích hợp nhất. 1.3.2. Các yếu tố sinh học Giống: Giống được xem là một trong bốn yếu tố (nước, phân, công lao động và giống) quyết định đến năng suất, sản lượng trong sản xuất nông nghiêp. Một giống tốt có khả năng chống chịu thích ứng tốt với điều kiện môi trường: chịu hạn, chịu rét, uế chống chịu sâu bệnh… sẽ góp phần rất lớn đến hiệu quả sản xuất của cây trồng. Ngược lại một giống không tốt thì đây sẽ là một trong những nguyên nhân quan trọng ảnh H hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng. Trong sản xuất lạc cũng vậy. Phân bón: Theo các kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy 50% sản lượng tế nông nghiệp tăng lên ở các nước đang phát triển là do sử dụng phân bón (FAO). Ở Việt Nam từ năm 1990 đến nay bình quân sản lượng lương thực bội thu nhờ phân bón h hàng năm là 35% ( Bùi Đình Dinh, 1996). Tuy nhiên các vùng đất trồng lạc ở nước ta in hầu hết là nghèo dinh dưỡng, bị rửa trôi và thoái hóa mạnh. Đồng thời do các phương cK thức canh tác chưa hợp lý nên hàm lượng mùn và các chất dinh dưỡng khác đều thấp. Do đó, đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất lạc.  Phân hữu cơ: Phân hữu cơ được sử dụng cho lạc bao gồm phân chuồng, họ phân xanh đã được chế biến, ủ hoai mục ít nhất là một tháng. Bón phân hữu cơ cho lạc không những cải thiện được hàm lượng mùn trong đất mà còn cung cấp cho cây một Đ ại phần dinh dưỡng như đạm, lân, kali…. và các nguyên tố vi lượng khác, đồng thời làm giàu vi sinh vật trong đất. Kết quả nghiên cứu về lượng phân hữu cơ cho thấy lượng phân hữu cơ từ 8 – 10 tấn cho một ha lạc đã làm tăng năng suất từ 17 – 30% (Theo Vũ Thành - 1983). Qua các nghiên cứu trên nhiều vùng, phân hữu cơ bón cho cây lạc được tiêu chuẩn hóa từ 8 – 12 tấn/ha (TS Nguyễn Minh Hiếu, Giáo trình cây công nghiệp, Đại Học Nông Lâm Huế).  Đạm: Đạm là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất lạc, nó giúp cây lạc hình thành các cơ quan sinh trưởng như: rễ, thân, lá; các cơ quan sinh sản như hoa, quả, hạt và tạo ra các sản phẩm vận chuyển các chất dự trữ. Cây lạc nếu thiếu đạm sẽ mềm yếu và có dáng cao do sinh trưởng bị ngừng trệ 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan