Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành ở...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành ở huyện can lộc, tỉnh hà tĩnh

.PDF
82
249
54

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN tế H uế -----  ----- cK in h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM họ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG ng Đ ại NGHIỆP THEO NGÀNH HUYỆN CAN LỘC Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Ánh PGS. TS. Bùi Dũng Thể ườ Sinh viên thực hiện: Tr Lớp: K43B KTNN Niên khóa: 2009 - 2013 Huế, tháng 5 năm 2013 Khoá luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp là kết quả của sự cố gắng, nỗ lực của bản thân trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu trên giảng đường Đại học. Từ tấm lòng mình tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt những năm qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Bùi Dũng Thể, người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, các anh chị đang công tác tại phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các phòng, ban chức năng của Uỷ ban Nhân dân huyện Can Lộc đã tạo điều kiện tốt nhất và nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do năng lực của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều, thời gian thực hiện đề tài còn hạn hẹp nên khoá luận này khó tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận được hoàn thiện hơn nữa. Một lẫn nữa xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ánh Trang ii Nguyễn Thị Ánh Trang ii Khoá luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. vi uế DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU...............................................................................viii tế H Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 h 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 in Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................... 4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 4 cK 1.1. Những vấn đề chung về nông nghiệp .......................................................... 4 1.1.1. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ............................ 4 họ 1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp .................................................................... 5 1.2. Những vấn đề chung về cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................................... 10 Đ ại 1.2.1. Khái niệm cơ cấu................................................................................. 10 1.2.2. Khái niệm cơ cấu kinh tế..................................................................... 10 1.2.3. Khái niệm cơ cấu kinh tế nông nghiệp................................................ 12 ng 1.2.4. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................... 13 1.2.5. Đặc trưng chủ yếu của cơ cấu kinh tế nông nghiệp ............................ 14 ườ 1.2.6. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .......................... 17 1.2.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 19 Tr 1.2.8. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...................... 20 1.2.9. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.......... 22 1.3. Những chỉ tiêu đánh giá cơ cấu kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp....................................................................................................... 24 Chương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH HUYỆN CAN LỘC GIAI ĐOẠN 2007-2011 ..... 27 I. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ................................................................. 27 Nguyễn Thị Ánh Trang iii Khoá luận tốt nghiệp 1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ............................................................. 27 1.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 27 1.2.1. Địa hình............................................................................................ 27 1.2.2. Khí hậu............................................................................................. 28 uế 1.2.3. Thuỷ văn .......................................................................................... 29 1.2.4. Thổ nhưỡng ...................................................................................... 30 tế H 1.2.5. Tài nguyên khoáng sản .................................................................... 31 1.2.6. Thảm thực vật .................................................................................. 31 1.3. Điều kiện kinh tế-xã hội ......................................................................... 31 1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................... 31 h 1.3.2. Tình hình dân số và lao động........................................................... 32 in 1.3.3. Giáo dục – văn hoá – y tế xã hội...................................................... 34 1.3.4. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 35 cK II. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành ở huyện Can Lộc ............................................................................................... 36 2.1. Khái quát thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp họ huyện Can Lộc............................................................................................... 36 2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế Đ ại ở huyện Can Lộc ........................................................................................... 37 2.2.1. Cơ cấu GTSX các ngành kinh tế của huyện Can Lộc...................... 37 2.2.2. Cơ cấu GTSX ngành Nông – Lâm – Thuỷ sản huyện Can Lộc ...... 40 2.2.3. Ngành thương mại – dịch vụ nông nghiệp....................................... 41 ng 2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu GTSX trong nội bộ nhóm ngành nông lâm thuỷ sản................................................................................................... 43 ườ 2.3.1. Ngành trồng trọt ............................................................................... 43 Tr 2.3.2. Ngành chăn nuôi .............................................................................. 48 2.3.3. Ngành thuỷ sản ................................................................................ 52 2.3.4. Ngành lâm nghiệp ............................................................................ 54 2.4. Đánh giá chung về thực trạng chyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Can Lộc............................................................................................... 57 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................. 57 2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ................................................................. 58 Nguyễn Thị Ánh Trang iv Khoá luận tốt nghiệp 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................... 58 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH HUYỆN CAN LỘC ...... 59 I. Quan điểm, định hướng, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp - nông uế thôn ................................................................................................................... 59 1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông tế H nghiệp -nông thôn của nước ta ...................................................................... 59 1.1.1. Quan điểm, mục tiêu ........................................................................ 59 1.1.2. Định hướng ...................................................................................... 60 1.2. Quan điểm, mục tiêu, định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông h nghiệp-nông thôn của huyện Can Lộc........................................................... 61 in II. Những giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành ở huyện Can Lộc ............................................................................ 62 cK 2.1. Quy hoạch bố trí lại các ngành sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá ......................................................................................................... 62 2.2. Giải pháp về đất đai................................................................................ 62 họ 2.3. Giải pháp về huy động vốn và quản lý vốn đầu tư................................. 64 2.4. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................ 65 Đ ại 2.5. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất ................................... 66 2.6. Đẩy mạnh công tác khuyến nông ........................................................... 67 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 69 I. Kết luận ......................................................................................................... 69 ng II. Kiến nghị...................................................................................................... 70 Tr ườ TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 72 Nguyễn Thị Ánh Trang v Khoá luận tốt nghiệp : Tổng sản phẩm quốc nội CNH – HĐH : Công nghiệp hoá – hiện đại hoá XHCN : Xã hội chủ nghĩa HTX : Hợp tác xã GTSX : Giá trị sản xuất HĐND : Hội đồng Nhân dân UBND : Uỷ ban Nhân dân THCS : Trung học cơ sở AAV : Tổ chức phi Chính phủ quốc tế (Action Aid Vietnam) NN – PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn MTQG : Mục tiêu quốc gia QPAN : Quốc phòng an ninh CN : Công nghiệp TTCN : XD : cK in h tế H uế GDP họ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiểu thủ công nghiệp Tr ườ ng Đ ại Xây dựng Nguyễn Thị Ánh Trang vi Khoá luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Can Lộc năm 2011............... 32 Bảng 2: Tình hình lao động của huyện Can Lộc ........................................... 33 Bảng 3: Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành của huyện Can Lộc..................... 38 Bảng 4 : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông-lâm-thuỷ sản huyện Can Lộc qua uế Bảng 1: tế H 4 năm 2007-2011.............................................................................. 40 Cơ cấu GTSX ngành dịch vụ nông nghiệp....................................... 41 Bảng 6: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của huyện Can Lộc ........... 44 Bảng 7: Cơ cấu diện tích các loại cây trồng .................................................. 47 Bảng 8: Cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi........................................................ 48 Bảng 9: Cơ cấu số lượng ngành chăn nuôi .................................................... 50 Bảng 10: Bảng diện tích và sản lượng ngành thuỷ sản .................................... 52 Bảng 11: Cơ cấu GTSX ngành thuỷ sản .......................................................... 54 Bảng 12: Bảng diện tích trồng rừng và sản lượng gỗ khai thác....................... 54 Bảng 13: Cơ cấu GTSX ngành lâm nghiệp...................................................... 55 Bảng 14: Các sản phẩm chủ yếu của ngành lâm nghiệp.................................. 56 Tr ườ ng Đ ại họ cK in h Bảng 5: Nguyễn Thị Ánh Trang vii Khoá luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Can Lộc là một huyện nghèo nằm ở phía bắc của tỉnh Hà Tĩnh. Là huyện thuần nông nên cơ cấu GDP các ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỷ trọng uế lớn so với mặt bằng chung cả nước. Mặc dù trong những năm qua, kinh tế của huyện đã có sự chuyển biến tích cực theo hướng tăng tỷ trọng của các ngành tế H công nghiệp – xây dựng, thương mại – dịch vụ, giảm tỷ trọng các ngành nông – lâm – ngư nghiệp nhưng nhìn chung sự phát triển kinh tế của huyện còn chưa cao, chưa theo kịp với xu thế phát triển chung của cả nước. Vì thế cùng với xu h thế chung của xã hội vấn đề đặt ra cho huyện Can Lộc là cần chuyển nền nông in nghiệp lạc hậu, tự cung tự cấp sang nền nông nghiệp hàng hoá, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng hàng hoá phù hợp với cK tiềm năng và thế mạnh của huyện. Vì vậy trong thời gian thực tập và nghiên cứu số liệu tại địa phương tôi đã họ chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành ở huyện Can Lộc”. Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế nông Đ ại nghiệp theo ngành huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh và xu hướng chuyển dịch của các nội dung trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước. Qua đó, có thể đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành ng của huyện, đồng thời rút ra những mặt đã đạt được, những mặt chưa đạt được, những vấn đề cần giải quyết. Trên cơ sở đó đưa ra những quan điểm, phương ườ pháp, mục tiêu và các giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch Tr cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành của huyện theo hướng tích cực. Trong những năm qua thực hiện chủ trương của Đảng, huyện Can Lộc đã có nhiều cố gắng để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn. Cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch theo hướng phát huy tiềm năng và lợi thế của huyện, cụ thể: GTSX các ngành của huyện ngày càng tăng. GTSX năm 2011 là 2460 tỷ đồng, tăng 1.275 tỷ đồng so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng ước đạt 11%. Tốc Nguyễn Thị Ánh Trang viii Khoá luận tốt nghiệp độ tăng trưởng bình quân của ngành nông nghiệp đạt trên 4%, công nghiệp – xây dựng là 13,5% và thương mại – dịch vụ là 12%. Cơ cấu kinh tế huyện đang có sự chuyển dịch đúng hướng, tỷ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp trong tổng giá trị sản xuất giảm dần, tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng, thương mại – dịch uế vụ có xu hướng tăng lên. Nông nghiệp phát triển khá toàn diện, cơ cấu cây trồng chuyển dịch theo tế H hướng tích cực, ổn định diện tích lương thực, tăng nhanh diện tích cây lâu năm. Chuyển đổi cây trồng phù hợp với từng vùng mang lại hiệu quả kinh tế cao cho toàn huyện. Chăn nuôi phát triển theo hướng ổn định đàn trâu, bò và tăng nhanh đàn lợn và gia cầm. in h Ngư nghiệp đang được chú trọng đầu tư về công tác chuyển giao kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản. Nhiều diện tích trồng lúa kém năng suất và chất lượng được cK thay bằng hồ nuôi tôm càng xanh, cá đưa lại hiệu quả kinh tế cao. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản của toàn huyện tăng lên rõ rệt: năm 2011 là 818 ha, tăng 130 ha so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng khá cao: năm 2008/2007 tăng 2,03 % và năm họ 2011/2010 tăng lên 16,34%. Lâm nghiệp chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông Đ ại nghiệp nhưng trong những năm qua huyện cũng đã có nhiều chủ trương nhằm nâng cao diện tích rừng trồng và sản lượng khai thác lâm sản. Ngành dịch vụ nông nghiệp đóng vai trò không nhỏ đối với sự phát triển ng của nền nông nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung, GTSX của ngành dịch vụ nông nghiệp không ngừng tăng qua các năm. Dịch vụ phát triển đã thu ườ hút một khối lượng lớn lao động từ nông nghiệp, nông thôn và tạo ra một GTSX khá lớn: năm 2007 đạt 14.992 triệu đồng nhưng sang năm 2011 GTSX đã tăng Tr lên đến 20.430 triệu đồng. Bên cạnh những thành tựu đạt được thì nền kinh tế huyện còn tồn tại nhiều hạn chế và bộc lộ những thiếu sót. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành diễn ra còn chậm, tỷ trọng các ngành nông – lâm – ngư nghiệp còn cao trong khi đó tỷ trọng các ngành CN – TTCN, thương mại – dịch vụ còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của huyện. Đồng thời cơ chế quản lý chưa Nguyễn Thị Ánh Trang ix Khoá luận tốt nghiệp đồng bộ nên hoạt động kinh tế còn nhiều bất cập. Tuy vậy, Đảng bộ và nhân dân huyện Can Lộc đang nỗ lực hết mình để khắc phục những tồn tại, thiếu sót và khai thác tốt tiềm năng sẵn có của huyện nhằm xây dựng nền kinh tế huyện ngày một phát triển, quê hương ngày càng giàu đẹp và cuộc sống người dân ấm no, Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế hạnh phúc. Nguyễn Thị Ánh Trang x Khoá luận tốt nghiệp Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất của nền kinh tế quốc dân và là uế một bộ phận trọng yếu của tái sản xuất xã hội. Phát triển nông nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc tế H gia, nhất là đối với nước ta khi sản xuất nông nghiệp còn đang chiếm 20,9% GDP, thu hút 56,8% lực lượng lao động xã hội và đóng góp hơn 30% giá trị xuất khẩu của cả nước. Trong tiến trình đổi mới toàn diện nền kinh tế, Đảng và Nhà h nước ta đã hướng sự quan tâm đặc biệt của mình vào sự phát triển nông nghiệp, in nông thôn và nông dân. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, nền kinh tế nông nghiệp, nông thôn nước ta đang đứng trước những thách thức lớn. Tình trạng lao cK động thiếu việc làm đang là vấn đề nhức nhối trong khi đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp. Nền nông nghiệp ngày càng lạc hậu, năng suất thấp, chất lượng sản yếu kém,... họ phẩm chưa cao. Cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển dịch chậm, cơ sở hạ tầng còn Để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, đạt hiệu quả cao và bền vững Đ ại thì việc hoàn thiện và xác định một cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý, phù hợp với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế không chỉ là yêu cầu có tính khách quan mà còn là một trong những nội dung chủ yếu của quá trình CNH, HĐH đất nước. ng Can Lộc là một huyện thuần nông của tỉnh Hà Tĩnh, trong những năm qua huyện đã tập trung đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhất là trong sản xuất ườ nông nghiệp. Tích cực mở mang các ngành nghề, đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, gắn với từng bước phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và Tr dịch vụ, du lịch. Nhờ vậy, từ một huyện vốn còn nhiều hộ nghèo, hộ thiếu đói, nhờ làm tốt thủy lợi, đổi mới giống cây trồng vật nuôi, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, nông nghiệp liên tục được mùa, đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện, bộ mặt nông thôn Can Lộc có nhiều khởi sắc. Can Lộc là huyện tiêu biểu, dẫn đầu trong các phong trào xóa nhà tranh tre dột nát, ngói hóa nhà ở cho nhân dân. Đặc biệt gần đây là phong trào chuyển đổi ruộng đất, mở đường cho bước phát Nguyễn Thị Ánh Trang 1 Khoá luận tốt nghiệp triển mới của nông nghiệp và nông thôn. Tính đến cuối 2010, tổng giá trị sản xuất toàn huyện đạt 2200 tỷ đồng, bình quân đầu người đạt hơn 11 triệu đồng. Tỷ lệ cơ cấu kinh tế giữa nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ lần lượt là: 42,41%, 28,18% và 29,41%. Số hộ nghèo chỉ còn 13%, uế số hộ khá, hộ giàu tăng lên rõ rệt. Vì thế, không chỉ là vùng trọng điểm về sản xuất nông nghiệp, Can Lộc còn tế H dẫn đầu nhiều phong trào thi đua của tỉnh Hà Tĩnh. Song nhìn chung sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện còn chưa cao, chưa tương xứng với tiềm năng và chưa theo kịp xu thế phát triển chung của cả nước. Tốc độ phát triển kinh tế còn thấp, cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn còn lạc hậu. Vì thế, cùng với xu thế phát in h triển chung của toàn xã hội, vấn đề đặt ra cho huyện Can Lộc - tỉnh Hà Tĩnh là cần chuyển nền nông nghiệp lạc hậu, tự cung tự cấp sang nền nông nghiệp hàng cK hoá, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp phù hợp với tiềm năng và thế mạnh của vùng. Xuất phát từ những yêu cầu trên nhằm giúp kinh tế nông nghiệp huyện Can Lộc tìm ra những giải pháp, bước đi trong những năm tới đạt họ hiệu quả cao nhất, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành huyện Can Lộc”. Đ ại Đây là một vấn đề có ý nghĩa trong việc nghiên cứu khoa học và giải quyết những vấn đề thực tiễn cấp bách đang được đặt ra trong phát triển kinh tế nông nghiệp ở nước ta nói chung và huyện Can Lộc - tỉnh Hà Tĩnh nói riêng. ng 2. Mục đích nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát ườ Đánh giá đúng thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành của huyện Can Lộc - tỉnh Hà Tĩnh, từ đó làm cơ sở để rút ra những mặt Tr tích cực, tiêu cực và đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện.  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Nguyễn Thị Ánh Trang 2 Khoá luận tốt nghiệp - Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành của huyện Can Lộc giai đoạn 2007-2011. - Phân tích nguyên nhân và những vấn đề mới đặt ra trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. kinh tế nông nghiệp theo ngành của huyện trong thời gian tới. tế H 3. Phương pháp nghiên cứu uế - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu - Phương pháp điều tra tổng hợp. - Phương pháp phân tích thống kê: phân tích số liệu, tài liệu. - Phương pháp đối chiếu, so sánh. in h - Phương pháp phân tích kinh tế: đánh giá thực trạng phát triển và chuyển 4. Phạm vi nghiên cứu cK dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. - Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành ở huyện Can Lộc và xu hướng chuyển dịch của họ các nội dung này trong bối cảnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của đất nước. Đồng thời nghiên cứu các yếu tố cấu thành nên cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo Đ ại ngành để góp phần làm rõ những tác động qua lại giữa các yếu tố. Tr ườ ng - Thời gian: Giai đoạn từ 2007 đến 2011. Nguyễn Thị Ánh Trang 3 Khoá luận tốt nghiệp Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân uế 1.1. Những vấn đề chung về nông nghiệp tế H Từ sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 6 năm 1986, nông nghiệp đã được xác định là mặt trận kinh tế hàng đầu. Đảng và Chính phủ luôn quan tâm đến phát triển nông nghiệp và nông thôn, coi đây là một lĩnh vực có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. h a. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế cung cấp in những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm cho con người tồn tại và cK cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Trong quá trình phát triển kinh tế, nông nghiệp cần được phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm của xã hội và mức an toàn lương thực của xã hội phụ thuộc rất nhiều họ vào sự phát triển của nông nghiệp. Mặt khác, phần lớn nguyên liệu của các ngành công nghiệp thực phẩm, Đ ại công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ khác là do nông nghiệp cung cấp. Vì vậy sự phát triển các ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm tiêu dùng này lệ thuộc nhiều vào việc cung cấp nguyên liệu của nông nghiệp. ng b. Nông nghiệp không những là nguồn cung cấp sản phẩm hàng hoá cho thị trường trong nước và ngoài nước mà còn cung cấp các yếu tố sản xuất như lao ườ động và vốn cho các khu vực kinh tế khác. Sự phát triển của các ngành công nghiệp lệ thuộc nhiều vào lực lượng lao động do nông thôn cung cấp. Phần lớn lao Tr động công nghiệp, nhất là ở các nước đang phát triển đều từ nông thôn. Sự phát triển của nông nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến khả năng đáp ứng về lao động cho các ngành công nghiệp và phi nông nghiệp khác. Việc chuyển lao động nông nghiệp sang lao động công nghiệp tuỳ thuộc nhiều vào tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ công nghiệp hoá của mỗi nước. Quá trình công nghiệp hoá đều cần sự đầu tư lớn về vốn. Với những nước đang phát triển, một phẩn đáng Nguyễn Thị Ánh Trang 4 Khoá luận tốt nghiệp kể về vốn đó phải do nông nghiệp cung cấp. Sự cung cấp vốn từ nông nghiệp cho các ngành kinh tế khác thông qua nhiều con đường như thuế nông nghiệp, thuế nông sản xuất khẩu và sự thay thế các sản phẩm nhập khẩu của nông nghiệp. c. Nông nghiệp còn là thị trường tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ của công uế nghiệp và các ngành kinh tế khác. Vì thế, nông nghiệp là một trong những nhân tố bảo đảm cho các ngành công nghiệp khác như công nghiệp hoá học, cơ khí, tế H công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và đời sống phát triển. Sự phát triển ổn định của nông nghiệp đòi hỏi phải cung cấp một lượng hàng ổn định về vật tư, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc nông cụ cũng như các mặt hàng tiêu dùng công nghiệp như vải, xà phòng, đường. Ở hầu hết các nước nông in h nghiệp, thị trường nông thôn là thị trường tiêu thụ chính các sản phẩm trên. d. Nông nghiệp còn có tác dụng giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và cK môi trường. Ở bất cứ nước nào sản xuất nông nghiệp cũng gắn liền với việc sử dụng và quản lý các tài nguyên thiên nhiên như đất đai, nguồn nước, rừng, thực vật và động vật. Một nền nông nghiệp phát triển ngoài việc đảm bảo các vai trò họ nói trên còn phải góp phần giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, chống giảm cấp về nguồn lực và mất đa dạng sinh học. Đó là yếu tố cơ Đ ại bản cho sự phát triển một nền nông nghiệp ổn định và bền vững. 1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp 1.1.2.1. Đặc điểm chung ng a. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật Trong khi đối tượng của sản xuất công nghiệp chủ yếu là những vật vô tri ườ vô giác thì nông nghiệp có đối tượng sản xuất là sinh vật. Sinh vật bao gồm các cây trồng, vật nuôi và các sinh vật khác. Chúng sinh trưởng và phát triển theo các Tr quy luật riêng có của chúng và đồng thời lại chịu tác động rất nhiều từ ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu, môi trường. Các quy luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con người. Vì thế, nếu như trong công nghiệp con người có thể tác động vào dối tượng sản xuất trong bất cứ phạm vi và mức độ nào theo ý muốn thì trong nông nghiệp, con người phải nhận thức cho được quy luật sinh học và quy luật tự nhiên để cho sinh vật phát triển theo chiều Nguyễn Thị Ánh Trang 5 Khoá luận tốt nghiệp hướng có lợi cho con người. Mọi sự can thiệp thô bạo vào quy luật tự nhiên và quy luật sinh học đều dẫn đến thất bại. Vì vậy, nhận thức và tác động phù hợp với quy luật sinh học và quy luật tự nhiên là một yêu cầu quan trọng nhất của bất cứ một quá trình sản xuất nông nghiệp nào. uế b. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế Trong công nghiệp, đất đai chỉ là nơi làm nhà xưởng. Còn trong nông tế H nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được. Thường thì không thể có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Đất đai được gọi là tư liệu sản xuất đặc biệt là vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Đất đai là đối tượng lao động là vì đất đai chịu sự tác động của con in h người như cày, xới để có môi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư liệu lao động là vì nó phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người dùng cK đất đai để trồng cấy và chăn nuôi. Không có đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp. Vì thế, số lượng và chất lượng đất đai là lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng nông trại và cả vùng. Hướng sử dụng đất quy họ định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác. Chỉ có thông qua đất các tư liệu sản xuất mới tác động đến cây trồng, và sử dụng đất đai đúng hướng còn quyết Đ ại định đến hiệu quả của sản xuất. Từ đây, cần sử dụng đầy đủ và hợp lý để vừa làm tăng năng suất đất đai, vừa giữ gìn và bảo vệ đất đai. Quỹ đất đai phải được bảo tồn cả cho lợi ích trước mắt cũng như mục tiêu lâu dài. ng c. Nông nghiệp được phân bố trên phạm vi không gian rộng lớn Tích tụ và tập trung cao là đặc điểm cơ bản của sản xuất công nghiệp. Trái ườ lại, nông nghiệp được phân bố trên phạm vi không gian rộng lớn. Đặc điểm này do tính chất của đất đai quy định. Đất với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu có Tr địa bàn trải rộng. Tính chất này kéo theo sự đa dạng về địa hình, địa chất, nguồn nước, sinh vật sống ở đó và thời tiết khí hậu. Mỗi vùng đất có một hệ thống kinh tế - sinh thái riêng. Do đó mỗi vùng có lợi thế so sánh riêng. Từ đây cần phải bố trí sinh vật phù hợp với lợi thế so sánh đó, thực hiện chuyên môn hoá kết hợp với phát triển tổng hợp. Nguyễn Thị Ánh Trang 6 Khoá luận tốt nghiệp d. Sản phẩm nông nghiệp vừa được sử dụng tại chỗ lại vừa trao đổi trên thị trường Trong công nghiệp gần như sản phẩm sản xuất ra được đưa toàn bộ vào thị trường. Trái lại, trong nông nghiệp, sản phẩm sản xuất ra vừa được người sản xuất uế giữ lại để tiêu dùng nội bộ vừa được bán trên thị trường. Sản phẩm tiêu dùng nội bộ bao gồm các sản phẩm giữ lại đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm của gia tế H đình nông dân, làm giống để cho vụ sản xuất tiếp theo. Sản phẩm bán trên thị trường bao gồm sản phẩm bán cho người tiêu dùng và các ngành công nghiệp trong nước và các sản phẩm xuất khẩu. Vì thế, nông sản có thể tham gia vào rất nhiều kênh thị trường. Các kênh này đan xen theo mối quan hệ phức tạp, nhiều in h chiều. Tỷ trọng sản phẩm bán ra trên tổng số sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc rất nhiều vào mục tiêu của người sản xuất, trình độ phát triển của hệ thống thị trường cK và thông tin mà người sản xuất có được. Từ đây cần thấy rõ được các luồng đi của các sản phẩm nông nghiệp, tác động vào các khâu thị trường trọng yếu để có chiến lược sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả. Ở mỗi khâu của quá trình sản xuất, họ chế biến, phân phối, bán hàng và tiêu dùng đều phải được coi trọng một cách đúng mức. Đó là yêu cầu tất yếu của một nền nông nghiệp hàng hoá. thời vụ Đ ại e. Cung về nông sản hàng hoá và cầu về đầu vào trong nghiệp mang tính Do sản xuất nông sản hàng hoá và cầu về đầu vào cho nông nghiệp mang ng tính thời vụ nên việc cung về nông sản hàng hoá và cầu về đầu vào của nông nghiệp cũng mang tính thời vụ. Đặc điểm này dẫn đến sự biến động lớn về giá cả ườ nông sản cũng như vật tư, nguyên liệu giữa đầu vụ, chính vụ và cuối vụ. Thông thường, giá nông sản chính vụ thường thấp hơn so với giá lúc đầu vụ và cuối vụ. Tr Trái lại, giá vật tư, đầu vào lúc chính vụ (như giá phân bón ở thời kỳ chăm sóc cây trồng) thường cao hơn so với giá lúc đầu vụ hay sau vụ sản xuất. Mặt khác, trong khi ở ngành công nghiệp, chỉ trong thời gian rất ngắn, người sản xuất có thể đưa ra thị trường sản phẩm mà người tiêu dùng cần, thì trong nông nghiệp, người sản xuất phải trải qua hàng vụ, hàng năm thậm chí dài hơn (ví dụ 2 đến 5 năm với cây ăn quả hay cà phê) mới đưa ra thị trường mà người tiêu dùng cần. Nguyễn Thị Ánh Trang 7 Khoá luận tốt nghiệp Tính muộn màng của cung về nông sản đòi hỏi phải có dự tính, dự báo chính xác về giá cả và thị trường của nông sản hàng hoá nhất là khi sản xuất và marketing các sản phẩm cây lâu năm và gia súc phải nuôi lâu năm. Tính thời vụ trong cung về nông sản và cầu về vật tư và nguyên liệu đòi hỏi phải có cơ sở hạ tầng để dự uế trữ, bảo quản hàng hoá lúc thời vụ, phải có cơ chế thị trường linh hoạt, mềm dẻo với sự tham gia của thành phần kinh tế quốc doanh, tập thể và tư nhân. Chính tế H phủ cần có chính sách giá cả và ổn định giá đầu vào và đầu ra phù hợp. f. Nông nghiệp liên quan chặt chẽ đến các ngành công nghiệp và dịch vụ Như đã nhấn mạnh đến vai trò của nông nghiệp, nông nghiệp có liên quan chặt chẽ đến công nghiệp và các ngành dịch vụ khác. Sự liên quan thể hiện ở chỗ in h không những nông nghiệp cung cấp nguyên liệu, vốn, lao động cho công nghiệp mà còn là thị trường rộng lớn của công nghiệp và dịch vụ. Mối liên hệ này thể cK hiện ở cả khoa học và công nghệ áp dụng trong các ngành sản xuất. Chúng có tác dụng như đòn bẩy để cả công nghiệp và nông nghiệp phát triển. Vì thế, mọi chiến lược phát triển kinh tế nói chung, của công nghiệp nói riêng đều phải tính toán họ đến mối quan hệ tương hỗ nhiều chiều giữa công nghiệp và nông nghiệp. 1.1.2.2. Đặc điểm riêng Đ ại a. Cùng với sự đổi mới kinh tế nói chung, nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi sang nền nông nghiệp theo cơ chế thị trường theo định hướng XHCN. ng Nền nông nghiệp nước ta được hình thành và phát triển từ lâu đời nhưng chuyển biến sâu sắc và mạnh mẽ nhất từ khi Việt Nam thực hiện thành công cuộc ườ cách mạng giải phóng dân tộc và tiến hành xây dựng CNXH. Từ những năm cuối của thập kỷ 80, dười ánh sáng của chính sách đổi mới của Đảng Và Chính phủ, Tr nền nông nghiệp Việt Nam được chuyển từ chế độ hợp tác truyền thống sang một cơ chế thị trường theo định hướng XHCN. Hiện nay, nền nông nghiệp nước ta bao gồm nhiều thành phần kinh tế như kinh tế quốc doanh, kinh tế tư nhân và kinh tế hợp tác với các nhà đầu tư nước ngoài. Cần phải nhấn mạnh rằng, kinh tế nông hộ được thừa nhận và tái hình thành, phát triển và đang phát huy ưu thế vốn có của nó. Ruộng đất được giao cho nông dân. Nông dân được ra quyết định về Nguyễn Thị Ánh Trang 8 Khoá luận tốt nghiệp sản xuất nông nghiệp phù hợp với mục tiêu của mình. Các thành phần kinh tế nói trên được bình đẳng trước pháp luật trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Mọi thành phần kinh tế được khuyến khích và phát triển theo luật đinh. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đang được chuyển dịch theo chiều hướng uế phù hợp với cơ chế thị trường. Tuy nhiên với sự tồn tại trong thời gian dài của chế độ quản lý quan liêu bao cấp đã hạn chế tính năng động của kinh tế hộ và các tế H thành phần kinh tế khác. Đặc điểm này còn chỉ ra rằng thị trường nông nghiệp Việt Nam vừa chịu sự chi phối của các quy luật phổ biến về thị trường vừa chịu sự chi phối riêng do các đặc điểm xã hội, chính trị, kinh tế của đất nước quy định. Thị trường ở nước ta h chưa thực sự phát triển cả về thành phần tham gia, cơ sở hạ tầng, hệ thống thông in tin cũng như thiếu nguồn nhân lực có kinh nghiệm quản lý có hiệu quả nền kinh tế. cK b. Tuy có nhiều thành tựu đáng kể trong sản xuất lương thực song nền nông nghiệp Việt Nam vẫn nghèo nàn, lạc hậu, độc canh và chưa phát triển cao. Tính chất lạc hậu của sản xuất nông nghiệp thể hiện ở tỷ suất hàng hoá và họ khối lượng nông sản hàng hoá đều thấp, phần lớn các vùng, nhất là ở các đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long vẫn còn độc canh về lúa; sản phẩm tiêu dùng chủ yếu là hàng tươi sống không qua chế biến. Trừ việc xuất khẩu gạo, sự hoà Đ ại nhập và tham gia thị trường quốc tế của nông nghiệp Việt Nam chưa cao. Tỷ lệ chiếm lĩnh thị trường quốc tế còn nhỏ và không bền vững. Sản xuất nông nghiệp và thị trường ở các vùng nông thôn nhất là ở vùng sâu vùng xa chưa phát triển. ng Đời sống nông dân còn nhiều khó khăn. Cơ sở hạ tầng nghèo nàn. Sự tham gia của thành phần kinh tế tư nhân vào thị trường còn nhỏ bé. ườ Mặt khác, cũng cần nhấn mạnh rằng, nền nông nghiệp nước ta phát triển trong điều kiện chúng ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá và Tr hiện đại hoá nền kinh tế. Sự thiếu vắng của các ngành công nghiệp hỗ trợ nông nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến là một trong những nguyên nhân giải thích trình độ thấp của sự phát triển nông nghiệp. c. Nền nông nghiệp nước ta trải qua nhiều năm trong chiến tranh Trong nhiều thập kỷ qua, nông nghiệp nước ta chịu nhiều sự tàn phá của chiến tranh, đó là một hạn chế đến sự phát triển của nông nghiệp. Nhiều vùng Nguyễn Thị Ánh Trang 9 Khoá luận tốt nghiệp đất, vùng sinh thái bị tàn phá, nhiều công trình cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp cần được phục hồi và nâng cấp. Do đó, nông nghiệp cần lượng vốn lớn để đầu tư khắc phục hậu quả của chiến tranh. Mặt khác, nề nếp quản lý thời chiến cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc quyết định lựa chọn các nguồn lực phù hợp uế với cơ chế thị trường. d. Điều kiện tự nhiên của nước ta phức tạp, mật độ dân số cao và chủ yếu tế H tập trung trong nông nghiệp Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu nhiệt đới gió mùa và phần nào được pha trộn tính chất ôn đới được trải rộng trên các vùng miền núi trung du, đồng bằng và ven biển. Điều kiện tự nhiên phong phú đã chia nông nghiệp nước h ta thành 8 vùng kinh tế tự nhiên với nhiều hệ thống sinh thái khá phức tạp. Vì in vậy, việc lựa chọn các sản phẩm nông nghiệp theo lợi thế so sánh có khó khăn. cK Nước ta có mật độ dân số cao, phân bố không đều, trình độ dân trí chênh lệch. Điều đó đã tạo ra sự phát triển chênh lệch giữa các vùng. 1.2. Những vấn đề chung về cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, họ chuyển dịch cơ cấu kinh tế 1.2.1. Khái niệm cơ cấu Đ ại Trong các tài liệu kinh tế có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cơ cấu kinh tế. Các cách tiếp cận này thường bắt đầu từ khái niệm “cơ cấu”. “Cơ cấu là một phạm trù triết học dùng để biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa ng các bộ phận hợp thành hệ thống. Cơ cấu được biểu hiện như là tập hợp những mối quan hệ liên kết hữu cơ, các yếu tố khác nhau của một hệ thống nhất định. Nó biểu ườ hiện ra như là một thuộc tính của sự vật hiện tượng, nó biến đổi cùng với sự biến đổi sự vật, hiện tượng”. Vì thế khi nghiên cứu cơ cấu phải đứng trên quan điểm hệ Tr thống. Ở trên là khái niệm cơ cấu, cũng như vậy đối với nền kinh tế quốc dân, khi xem nó là một hệ thống phức tạp thì có thể thấy rất nhiều các bộ phận và các kiểu cơ cấu hợp thành của chúng, tuỳ theo cách mà chúng ta tiếp cận khi nghiên cứu. 1.2.2. Khái niệm cơ cấu kinh tế Đối với mỗi quốc gia, yêu cầu của sự phát triển kinh tế vững mạnh đòi hỏi phải xác định được một cơ cấu kinh tế hợp lý. Xác định rõ mối quan hệ giữa các Nguyễn Thị Ánh Trang 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan