ĐẠ I H Ọ C Q U Ố C GIA H À NỘI
KHOA LUẬT
N G U Y Ễ N H O À I ÂN
THƯƠNG MẠI DỊCH vụ Bưu CHÍNH VIỄN THÔNG
■
■
■
VÀ HƯỚNG HOÀN THIỆN
■ PHÁP LUẬT
■ VÊ THƯƠNG MẠI
■
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
■
■
C huyên ngành: L U Ậ T Q U Ố C TÉ
Mã số: 60 38 60
L U Ậ• N V Ă N T H Ạ• C SỸ L U Ậ• T H Ọ• C
N g u ò i h u ó n g dẫn khoa học: TS. H O À N G PH Ư Ớ C H IỆP
Hà Nội - 2007
LỜI CAM ĐOAN
T ôi xin cam đoan đây là c ô n g trình n g h iên cứ u đ ộ c lập củ a tôi.
C ác số liệu được trích dẫn là trung th ự c v à th eo cá c n g u ồ n đ án g tin cậy.
N h ữ n g kết luận khoa h ọ c củ a luận văn chư a từ n g đ ư ợ c c ô n g bố.
rp
r
•
T ác g iả
—
N g u y ễ n H oài  n
—
NHŨNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
GATS
:
H iệp định chun g v ề T hư ơng mại D ịch vụ
TM HH
:
T h ư ơ n g m ại hàn g hoá
TM DV
:
T h ư ơ n g m ại dịch vụ
BTA
:
H iệp định thư ơng m ại V iệ t N am - H oa K ỳ
PL
:
P háp lệnh
NĐ
:
N g h ị định
BCVT
:
B ư u chính v iễ n th ông
CNTT
:
C ồ n g n g h ệ th ô n g tin
M ỤC LỤC
M Ở Đ Ầ U ................................................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VẺ THƯƠNG MẠI DỊCH v ụ ..............................................6
1 .1 .K h á i q u á t v ề th ư ơ n g m ạ i d ịc h v ụ .......................... ................................................ 6
1 .2 .
M ột. số n ội d u n g c ơ b ản củ a G A T S ..................................................................9
1 .2 .1 . N g h ĩa vụ đ ố i x ử tố i h u ệ q u ố c ................................................................................ 9
1 .2 .2 . N g h ĩa vụ m in h b ạ c h ................................................................................................ 1 0
1.2.3. Nghĩa vụ cung cấp cho nhau các tiêu chuẩn đối vói nhà cung cấp
d ịc h vụ ...........................................................................................................................................11
1 .2 .4 . N g h ĩa v ụ v ề đ ố i x ử q u ố c g i a .................................................................................12
1.2. Khái quát về thuơng mại dịch vụ bưu chính viễn thôn g......................18
1.2.1. Các quy định của G ATS về Bưu c h í n h ...................................................18
1 .2 .2 . C á c q u y đ ịn h củ a G A T S v ề V iễ n t h ô n g ........................ .............................28
1 .3 .T ỗ n g q u a n c á c cam k ết củ a V iệ t N a m v ó i H o a K ỳ v à W T O về
t h u o n g m ạ i d ịc h v ụ B ư u c h ín h v iễ n th ô n g .................................................................3 6
C h ư on g 2: T H Ụ C T R Ạ N G PH Á P L U Ậ T V À C A M K É T C Ủ A V IỆ T N A M VÈ
B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G .................................................. ,*........................... 40
2 .1 . T h ự c tr ạ n g p h á p lu ậ t V iệ t N a m v ề th ư o n g m ạ i b ư u ch ín h v iễ n
thôn g Tổng quát các văn bản quy phạm pháp luật điều chĩnh
th ư ơ n g m ạ i d ịc h v ụ b u u c h ín h v iễ n th ô n g .............................................................. 40
2.2. Sự tương thích của pháp iuật bưu chính viễn thông Việt Nam so
vói các cam kết quốc tế của Việt N a m .................................................................45
2.3. Ảnh hưởng của việc áp dụng các quy định của G A TS tác động
đến các ngành B C V ............ ....................................................................................... 54
2.4. N h ữ ng quy tắc quản lý áp dụng đối vói ngành Bưu chính viễn
thôn g ............................................................................................................................... 57
C h in m g 3: H Ư Ớ N G H O À N T H IỆ N C Ủ A P H Á P L U Ậ T VỀ T H Ư Ơ N G M ẠI
D ỊC H V Ụ B Ư U C H ÍN H VTẺN T H Ô N G ........................................................62
3.1. Định hướng của Nhà nước về lĩnh vực Bưu chính viễn thông ......... 62
3.2. H ư ớng hoàn thiện pháp luật thương mại dịch vụ bưu chính
v iễn th ô n g ........................................................................................................................ 69
3 .2 .1 . H o àn th iện pháp luật th ư ơ n g m ại b ư u chính viễn th ô n g phù hợp
v ớ i h ư ớ n g h o àn th iện của pháp luật th ư ơ n g m ại dịch vụ nói ch u n g ................ 70
3 .2 .2 . H oàn thiện pháp luật th ư ơn g m ại bưu chính v iễn th ông dựa trên
cá c đặc thù của N g à n h ...........................................................................................................73
K ÉT L U Ậ N ............................................................................................................................................ 77
M Ở ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
N g à y 7 /1 1 / 2 0 0 6 ,V iệ t N am chính thức là thành v iê n của T ổ chức T hư ơng
m ại T hế giớ i (W T O ) kết thúc 11 năm chuẩn bị ra nhập và đàm phán. Đ â y là
c ộ t m ố c đánh dấu m ột quá trình đàm phán lâu dài ở cấp độ so n g phư ơng v à đa
p h ư ơ n g với các q u ốc g ia đã là thành v iên của W T O . C ó thể n ó i, V iệ t N am đã
th am g ia vào m ộ t sân chơi m à ở đó luật chơi áp dụng cho nhữ ng người tham
g ia là sò n g p h ẳn g. C húng ta sẽ được nhiều nếu ch ú n g ta năng độn g và biết
phát huy nh ữ n g thế m ạnh của đất nư ớc và n g ư ợ c lại chún g ta sẽ m ất nhiều
nếu ch ú n g ta k h ô n g phát huy đư ợc tính năng đ ộ n g củ a nền kinh tế, không biết
tận d ụ n g được n h ữ n g lợ i thế cạnh tr a n h ...C h ú n g ta đan g sô n g trong m ột “T hế
g iớ i p h ẳng” , trong cái “T hế g iớ i phẳng”này c ơ hội tạo cho các qu ốc gia là như
nhau và tất n h iên v iệ c thành, bại lậ do tự m ình q u yết định.
T rong tiến trình hội nhập v à phát triển, hệ th ố n g Luật pháp V iệt N am sẽ
g ó p phần k h ô n g nhỏ đ iều chỉnh những k h iếm k h u yết, nhữ ng lỗ hổn g đã và
đan g b ộc lộ tron g quá trình h ội nhập. B ư u chính V iễn th ò n g là m ột trong
nh ữ n g ngành kin h tế quan trọng của đất nư ớ c v à v iệ c h ội nhập v ớ i bưu chính
v iễ n th ôn g thế g iớ i cũ n g đặt ra nhiều câu h ỏi? đó là N g à n h bưu chính viễn
th ôn g sẽ phải làm g ì để có thể cạnh tranh đư ợ c v ớ i cá c nhà cu n g cấp khác của
n ư ớ c n goài? h ệ th ôn g luật pháp sẽ đ iều chỉnh lĩnh v ự c này như thể nào? hệ
th ố n g pháp luật trong lĩnh vự c này đã đáp ứ n g đư ợc nhu cầu đặt ra chưa? N h ư
m ột xu thế ch u n g , V iệ t N am đan g trong tiến trình h ộ i nhập quốc tế m ạnh m ẽ,
thu hút v ố n củ a nhà đầu tư nư ớc ngoài là m ột trong nh ữ ng hoạt đ ộn g chủ yếu
và cần th iết trong ch iến lược cạnh tranh toàn cầu. K hi V iệt N a m chưa có m ột
hệ th ốn g pháp luật hoàn chỉnh liên quan đến bảo v ệ q u y ền và lợi ích của các
nhà đầu tư, ch ư a c ó các cơ chế đảm bảo q u y ền và lợ i ích của nhà đầu tư, do
đó cần có các quy định rõ ràng, cụ thể hơn nữa của pháp luật v ề thương mại
d ịch vụ B ưu ch ín h V iễ n th ôn g nói riêng và tiến trình hội nhập qu ốc tế đòi hỏi
2
V iệ t N am phải hoàn thiện sâu săc vê các quy định pháp luật v ê thư ơng mại
dịch vụ nói ch u n g.
N g o à i ra, V iệ t N am m ới ch u yển đổi từ nền kinh tế kế hoạch, tập trung,
b ao cấp sa n g n ền k in h tế thị trư ờ ng. C ác tư tư ở n g , quan đ iể m , p h ư ơ n g
th ứ c quản lý k in h tế cũ v à m ới cù n g tồn tại đan x en lẫn nhau nhất là
p h ư ơ n g th ứ c qu ản lý , c h ỉ đạo đ iều hành tro n g th ờ i k ỳ kin h tể k ế h o ạ ch tập
t r u n g b a o cấp c ò n phổ b iế n . T hêm v à o đó pháp luật v ề th ư ơ n g m ại d ịch vụ
B ư u ch ín h V iễ n th ô n g ở V iệ t N a m n ó i riên g c ò n ch ư a h o à n th iện cần
đ ư ợ c b ổ su n g , ch ỉn h sử a th êm .
T ừ v iệ c khái quát nhữ ng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể trên đây ch o thấy
v iệ c n gh iên cứ u đầy đủ thương mại dịch v ụ B ưu chính V iễn th ông và nâng
cao h iệu quả thực thi pháp luật về lĩnh v ự c này ở V iệ t N am là cần thiết không
chỉ v ề m ặt lý luận m à cò n cả v ề m ặt thực tiễn.
C h ín h v ì v ậ y tôi q u y ết định ch ọn đề tài “T h ư ơ n g mại d ịch vụ B ưu
ch ín h V iễ n th ô n g và h ư ớ n g hoàn th iện pháp luật v ề th ư ơ n g m ại d ịch vụ
B ư u ch ín h V iễ n th ô n g ” để thực h iện luận văn tốt n g h iệp ca o h ọ c luật.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
H iện n ay, có m ột số cô n g trình n gh iên cứu v ề thư ơng m ại dịch vụ. Cụ
thê là các c ô n g trình n gh iên cứu sau:
(1 )
L ựa ch ọn bư ớc đi và g iả i pháp để V iệt N am
m ở cửa về
dịch vụ
th ư ơ n g m ại củ a G S, TS N g u y ễ n Thị M ơ.
(2 )
C ơ sở khoa h ọ c cho sự lựa ch ọn giải pháp v à bước đi nhằm đẩy
m ạnh tiến trình m ở cửa v ề dịch vụ thư ơng m ại của G S .T S N g u y ễn Thị M ơ,
năm 2 0 0 3 .
(3)P h áp luật thương mại dịch vụ V iệ t N am và H ội nhập kinh tế Q uốc tế
của đ ồ n g tác giả: P G S.T S N g u y ễn N h ư Phát và T S. Phan Thảo N gu yên .
(4 )
T ổ n g quan các vấn đề v ề tự do h oá th ư ơn g m ại dịch vụ của U ỷ ban
Q uốc g ia v ề hợp tác kinh tế Q uổc tế.
3
(5 )
M ột sô vân đê c ơ bản v ê đ ôi m ới quản lý nhà n ư ớ c v ê th ư ơ n g m ại
d ịch vụ củ a tác g iả N g u y ễ n V ăn Thụ.
(6 )
B áo cáo tổn g thuật các văn bản pháp luật V iệ t N a m v ớ i y êu cầu của
H iệp định th ư ơn g m ại V iệ t N am - H o a K ỳ (B T A ) v à quy định của T ổ ch ứ c
T h ư o n g mại T hế g iớ i (W T O ) d o T S H o à n g P h ư ớ c H iệp là chủ biên.
(7 )
C ác đ iều ước Q u ố c tế v ề th ư o n g m ại c ủ a đ ồ n g chủ biên: T S.
N g u y ễ n M inh C hí, T S. Phạm T h ế H ư ng, C N . T riệu T hị T hanh H ư ơ n g.
v ề cơ bản, các cô n g trình trên c ó g iá trị k h o a h ọ c to lớn v ề th ư ơ n g m ại
d ịch vụ . T uy n h iên , về th ư ơ n g m ại d ịch vụ B ư u ch ín h V iễ n th ô n g thì ch ư a
đ ư ợ c đề cập cụ thể trong các đề tài n à y . V iệ c áp d ụ n g , triển khai các q u y
địn h pháp luật v ề th ư ơ n g m ại d ịch vụ B ư u c h ín h V iễ n th ô n g v à h oàn th iện
cá c quy định củ a pháp luật v ề lĩn h v ự c n ày v ẫ n đ a n g tiếp tục đ ư ợ c triển k h ai.
Luận văn này sẽ n g h iên cứ u m ộ t c á ch tổ n g th ể v à c h u y ê n sâu v ề th ư ơ n g m ại
d ịc h vụ B ư u ch ín h V iễn th ô n g .
3. M ục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
M ụ c đ ích trước hết củ a đề tài là tập trung giải q u y ết vấn đề lý luận v à
nhận th ứ c v ề th ư ơ n g mại d ịch v ụ nói ch u n g v à th ư ơ n g m ại d ịch v ụ B ư u ch ín h
V iễ n th ô n g nói riêng. Đ ề tài sẽ đi sâu phân tíc h các kh ía cạnh pháp lý liên
quan đ ến tính tư ơ n g thích củ a cá c q u y định pháp luật V iệ t N a m h iện hành v ớ i
các quy định định của G A T S , đặc b iệ t là trong b ổi cảnh thị trư ờng v ề th ư ơ n g
m ại d ịch vụ nư ớ c ta phát triển quá nhanh, quá n ó n g , phát sin h n h iều vấn đề
như thời gian v ừ a qua.
Đ ề tài c ũ n g sè đi sâu p h ân tíc h c á c v ấ n đề đặt ra tro n g thự c tiễ n triển
khai áp d ụ n g c á c quy đ ịn h c ủ a Pháp lệ n h B ư u c h ín h V iễ n th ô n g v à n h ữ n g
vă n bản h ư ớ n g dẫn thi hàn h. T rên c ơ s ở đ ó đ ề tài sẽ so sá n h đ ối c h iế u cá c
q u y đ ịn h pháp lu ậ t của V iệ t N a m liê n quan đ ến th ư ơ n g m ại d ịch vụ B ư u
ch ín h V iễ n th ô n g v ớ i n h ữ n g q u y đ ịn h v ề v ấ n đ ề n à y tro n g G A T S .
4
Sau khi đã phân tích , đánh g iá các v ấ n đề pháp lý liên quan đến thư ơng
m ại d ịch vụ B ư u chính V iễ n th ô n g , đề tài sẽ đưa ra nhữ ng giải pháp hoàn
th iện các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vự c này, đ ồn g thời đề tài
sẽ đưa ra các h ư ớ n g để hoàn thiện pháp luật V iệ t N a m v ề vấn đề này.
Đ ể đạt đ ư ợ c các m ụ c đ ích trên, đề tài thực hiện những nhiệm vụ n gh iên
cứ u như sau:
-
N g h iê n cứu những quy định của G A T S v ề th ư ơn g mại dịch vụ;
-
Phân tích những quy định v ề th ư ơn g mại dịch vụ B ưu chính V iễn thông
được quy định trong G A T S;
-
So sánh sự tương thích của pháp luật V iệt N am và G A T S về lĩnh vực này;
-
K iến nghị những giải pháp pháp lý khả thi g ó p phần hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả thực thi pháp luật v ề thư ơng m ại dịch vụ B ưu chính V iễn thông.
4. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung n g h iên cứ u n h ữ n g quy định của pháp luật v ề thư ơng
m ại dịch vụ B ư u chính V iễ n th ô n g chủ y ế u là Pháp lệnh B ưu chính V iễn
th ôn g và m ột số N g h ị định h ư ớ n g dẫn thự c hiện Pháp lệnh B ưu chính, V iễn
th ôn g (pháp luật nội du n g), tác g iả k h ô n g đi sâu vào n gh iên cứu các quy định
của pháp luật hìn h thức v ề th ư ơ n g m ại dịch vụ . T rong đề tài này tác giả chỉ tập
trung nghiên cứ u v ề thư ơng m ại d ịch v ụ B ư u chính V iễn th ông và sự tương
tích của pháp ỉuật V iệt N a m v ớ i các quy định của G A T S v ề lĩnh v ự c này .
5. P h ư o n g p h á p n g h iề n cứ u
Luận văn đư ợ c trình b à y trên c ơ sở vận dụng những quan điểm của chủ
n gh ĩa M á c-L ê n in v ề N h à n ư ớ c v à ph áp luật, 'quan điểm của Đ ả n g C ộ n g sản
V iệ t N a m và N h à nư ớc ta v ề h ội nhập kinh tế, v ề tiếp thu có chọn lọc tinh hoa
củ a các nư ớc phù hợp tình h ìn h thực tế củ a V iệ t N am .
Luận văn sử dụng p h ư ơ n g pháp phân tích và tổ n g hợp, ph ư ơ ng pháp kế
thừa có ch ọn lọ c , ph ư ơ ng pháp phản ánh thự c chứ ng, đ ồn g thời so sánh đối
ch iếu các quy phạm thực định v ề bảo v ệ c ổ đ ô n g thiểu số hiện nay vớ i pháp
5
luật CÓ liên quan củ a các nư ớ c trên tinh thần tiếp thu kinh n gh iệm của các
nư ớc có x ét đến tìn h hình thực tiễn ở V iệ t N am .
6. N h ũ n g đón g góp m ói của luận văn
-
Luận văn làm sáng tỏ những quy định của G A T S về thương mại dịch vụ
B ưu chính V iễn th ôn g trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của V iệt N am .
-
Luận văn đưa ra m ột bức tranh tổ n g quát các quy định của pháp luật
V iệt N am về thư ơng mại dịch vụ bưu chính viễn thông và thực tiễn áp dụng triển
khai tại V iệt N am thời gian vừa qua cũng như thời gian sắp tới. Từ đó góp phần
tạo nên giá trị tham khảo quan trọng cho các nhà lập pháp trong v iệc hoàn thiện
các quy định của pháp luật v ề thư ơng mại dịch vụ B ưu chính V iễn thông.
7. B ố c ụ c c ủ a L u ậ n v ă n
Luận văn g ồ m có ba phần: lời n ói đầu, phần nội dung chính và kết luận.
Phần nội du ng chính đư ợc ch ia làm ba chương:
- C h ư ơ n g 1 : T ổn g quan v ề th ư ơ n g m ại dịch vụ
- C h ư ơ n g 2: T hực trạng pháp luật và cam kết
của V iệt N am v ề thương
m ại dịch vụ B ư u chính V iễ n th ôn g.
- C h ư ơ n g 3: H ư ớ n g h oàn th iện của pháp luật V iệ t N am v ề thư ơng mại
dịch vụ Bưu ch ín h V iễn thông.
Đ ây là m ột đề tài m ới, đ ư ợ c thực hiện trong bổi cảnh pháp luật thực định
chư a hoàn th iện , các c ô n g trình n g h iên cứu k h ô n g nh iều , vì thế đề tài khó
tránh k h ỏi th iếu sót. M o n g nhận đ ư ợ c sự đ ón g g ó p chân tình của quý thầy cô
và người đ ọc để đề tài tiếp tục đư ợ c hoàn thiện hơn.
Sau cù n g , tôi x in trân trọng cảm ơn TS H o à n g Phư ớc H iệp , ngư ời hư ớng
dân khoa h ọ c đã ch ỉ bảo tận tìn h tôi trong quá trình thực h iện luận văn này.
T ôi cũ n g xin cảm ơn quý T h ầy C ô g iá o tham g ia g iả n g dạy lớp C ao h ọc Luật
K h oá X đã dày c ô n g vun đắp k iến thức cho tôi trong nh ữ ng năm qua, những
bạn bè đ ồn g n g h iệ p , n gư ờ i thân đã nhiệt tình giú p tôi trong quá trình hoàn
thành luận văn này.
6
Chương 1
TỎNG QUAN VÊ THƯƠNG M Ạ I DỊCH v ụ
1.1. Khái quát về T h ư ơn g mại dịch vụ
K hác v ớ i T h ư ơ n g m ại hàng h óa (T M H H ), T h ư ơ n g m ại D ịc h vụ (T M D V )
là m ột khái niệm còn khá m ới m ẻ v à nó xuất h iệ n m u ộ n hơn so v ớ i khái niệm
T M H H và phức tạp hơn. C ác n ư ớ c trên thế g iớ i n g à y cà n g quan tâm đến
thương mại dịch vụ bởi n ếu ch ú n g ta nhìn từ g ó c độ kinh tế và thực tế thì nếu
m ột đất nước có T M D V phát triển đó là m ộ t đất nư ớ c có nền kinh tế tiềm
năng hay nói đúng hơn ở đ ó các ngành d ịch v ụ đ ư ợ c n h iều đối tư ợ n g trong x ã
hội lựa chọn sử dụng. T u y n h iên , v ớ i tính p h ứ c tạp củ a m ìn h, T M D V chưa
được định n gh ĩa m ộ t cách đầy đủ v ề tất cả các lo ạ i hìn h T M D V . Ở đây ch ú n g
ta hãy x em xét v ề sự h ìn h thành T M D V v à v a i trò củ a nó trong T ổ chứ c
T hư ơng mại T hế g iớ i (W T O ).
Tại v ò n g đàm phán U ru gu ay, lần đầu tiên W T O có m ột h iệp định riêng
để điều chỉnh quan hệ th ư ơ n g m ại d ịch v ụ g iữ a các n ư ớ c thành v iê n - đó là
hiệp định v ề T h ư ơ n g m ại D ịc h vụ (G A T S ). G A T S là m ột h iệp định đa
phương điều chỉnh lĩn h v ự c th ư ơ n g m ại d ịch v ụ tạo ra khuân khổ để tiến hành
hoạt độn g th ư ơn g m ại d ịch vụ v à khởi x ư ớ n g tiế n trình tự do h ỏa thư ơng m ại
trong lĩnh vự c dịch vụ . H iệp định n à y g ồ m 2 8 đ iều nằm tropn g 6 phần quy
định cụ thể v ề các vấn đề: phạm v i v à địn h n g h ĩa , cá c n g h ĩa vụ v à n g u y ên tắc
chung, các cam k ết cụ thể, tự do h ó a từ n g b ư ớ c, đ iều k h oản v ề thể ch ế v à điều
khoản cuối cù n g. H iệp định ch u n g v ề th ư ơ n g m ại d ịch vụ bao g ồ m các
n gu yên tắc ch u n g v à các cam k ết tự do h ó a cụ th ể đ ối v ớ i các n gàn h và tiểu
ngàh dịch vụ được nêu trong “L ịch trình cam k ế t cụ th ể ” của m ồ i nư ớ c. M ỗi
nước thành v iên ít nhất phải đưa ra cam k ết b ả o đảm m ở rộn g m ột số ngành
dịch vụ của m ình và các cam kết này đ ư ợ c m ô tả trong “L ịc h trình cam kết cụ
thể” của từ ng nước k èm th eo G A T S . B ản thân H iệp định n ày cũ n g đề ra các
7
n g u y ên tắc m à cá c chính phủ phải tuân th eo khi áp đặt các quy địn h có ảnh
h ư ở n g th eo bất kỳ cách thức nào đến th ư ơn g m ại dịch vụ và sự h iện diện của
các nhà cu n g cấp dịch vụ nước ngoài. Trước khi đi đến khái n iệm v ề T M D V
th eo định n gh ĩa của G A T S ch ú n g ta cần phân tích x em khái n iệm “D ịc h v ụ ”
là g ì? cho đến thời điểm hiện nay, chư a có m ộ t định ngh ĩa th ốn g nhất v ề dịch
vụ d o tính v ô hình và khó nắm bắt của dịch v ụ , sự đa dạng, phức tạp của các
loại hình d ịch vụ làm ch o v iệ c nêu ra m ột định n gh ĩa rõ ràng v ề d ịch vụ trở
nên khó khăn. H ơ n nữa, các q u ốc g ia khác nhau phụ thuộc vào trình độ phát
triên kinh tế, c ó cách h iêu v ề dịch vụ k h ô n g g iô n g nhau. N g a y cả G A T S của
T ố ch ứ c T h ư ơ n g m ại thể giớ i cu n g k h ô n g nêu khái niệm v ề dịch v ụ m à chỉ
liệ t k ê d ịch vụ thành 12 ngành lớn và 155 phân ngành khác nhau nằm trong
phạm vi đ iều ch ỉn h của H iệp định tại danh m ụ c G N S /W /1 2 0 - S e r v ice s
S ectorial C la ssifica tio n L ist của W TO . T uy c ó n h iều cách tiếp cận khác nhau
n h ư n g các định n gh ĩa kinh đ iển dựa trên tín h chất dịch vụ là định n gh ĩa
ch u yên tải đ ư ợ c những n ộ i dung cơ bản của d ịch vụ: D ịch vụ là c á c h o ạ t đ ộ n g
củ a con n gư ời, đ ư ợ c k ế t tinh thành c á c lo ạ i sả n p h ẩ m vô hình và k h ô n g th ể
cầ m n ắm đư ợ c. Đ ịn h n gh ĩa này đã nêu ra đư ợ c hai đặc điểm cơ bản của dịch
vụ. T hứ nhất, d ịch vụ là m ột sản phẩm , là kết quả của quá trình lao đ ộ n g sản
xuất nhằm th oả m ãn m ột nhu cầu nào đó của con n gư ờ i. T hứ hai, v ớ i hàn g
h oá là cái hữu hình, dịch vụ là v ô hình, phi vật chất và kh ông thể lưu trữ
đư ợc. D ịc h vụ k h ô n g phải là dạng vật chất dưới dạng nhữ ng sản phẩm hữu
hình n h ư n g n ó lại tạo ra giá trị thặng dư do c ó sự khai thác sức lao đ ộ n g , tri
thức, chất xám của con ngư ời. D ịc h v ụ kết tinh trên các hoạt đ ộ n g đa dạng
trên các lĩn h v ự c nh ư tài chính, vận tải, bảo h iểm , y tế, tư vấn pháp lý ...C h ín h
nh ữ ng đ iều khác nhau c ơ bản trên đây giữ a sản phẩm hàng hoá hữu hình vớ i
sản phẩm d ịch v ụ v ô hình đã ảnh h ư ở n g m ạnh m ẽ tới cách thức tiến hành các
hoạt đ ộn g th ư ơ n g m ại hàn g h oá và th ư ơ n g m ại dịch vụ. D o dịch v ụ là v ô hình
8
nên k h uôn khổ pháp lý v à ch ín h sách đ iều ch ỉn h n ó rất khó xác lập và chuẩn
xác. C hính vì v ậ y , c á c q u ốc g ia đã tốn k h ô n g ít c ô n g sứ c và thời gian để xây
dựng cá c quy chuẩn pháp lý đ iều ch ỉn h cá c hoạt đ ộ n g c u n g ứ n g d ịch vụ nói
chun g, các hoạt độn g m u a bán, trao đ ổi các d ịch v ụ cũ n g như các quy định về
m ở cử a thị trường trong phạm v i q u ố c tể n ói riên g. T ừ khái n iệm v ề dịch vụ
này ta có thể h iểu T h ư ơ n g m ại dịch vụ là khái n iệm đư ợ c sử dụ ng để chỉ các
hành v i sản xuất, cu n g ứ ng các d ịch v ụ trên thị trư ờng nhàm m ụ c đ ích lợi
nhuận. T h eo cá ch h iếu này thì chỉ n h ữ n g d ịch vụ nào đ ư ợ c đem ra trao đ oi,
m ua bán v à đem lại lợi nhuận thì m ới đư ợ c c o i là th ư ơ n g m ại d ịch vụ.
T h e o Đ iề u 1 của G A T S thì T h ư ơ n g m ại d ịch vụ đ ư ợ c định n g h ĩa là sự
cu n g cấp d ịch vụ:
1. T ừ lãnh thổ c ủ a n ư ớ c th àn h v iê n n à y đ ến lãn h th ổ củ a n ư ớ c th àn h
v iê n k h ác;
2. Trên lãnh thổ củ a m ột thành v iê n n ày c h o n g ư ờ i tiêu dùng dịch vụ của
bất kỳ các thành v iên nào khác;
3. B ở i m ột ngư ờ i cu n g cấp d ịch v ụ của m ộ t thành v iê n th ô n g qua sự hiện
diện th ư ơ n g m ại trên lãnh thổ của bất k ỳ thành v iê n nào khác;
4. B ở i n gư ờ i cu n g cấp d ịch vụ củ a m ộ t thành v iê n này th ô n g qua sự h iện
diện thể nhân trên lãnh thổ củ a bất k ỳ m ộ t thành v iê n nào khác.
N h ư v ậ y th eo Đ iề u 1 củ a H iệp định n ày thì “D ịc h v ụ ” đư ợ c h iểu là bất
kỳ dịch vụ nào, trừ các dịch vụ đư ợ c c u n g cấp tron g thự c thi thẩm q u y ền của
C hính phủ, tức là n goại trừ các d ịch
th ư ơn g
vụ đ ư ợ c cu n g
m ại và cũ n g k h ô n g trên c ơ sở cạnh tranh
cấp k h ô n g
v ớ i m ộ t h o ặ c n h iều n g ư ờ i
cung cấp d ịch vụ.
C ác dịch vụ này đ ư ợ c ch ia ra làm 12 n gàn h nh ư sau:
1. C ác dịch v ụ kinh doanh
2. C ác dịch v ụ th ô n g tin liê n lạc
trên c ơ sở
9
3. C ác dịch vụ xâ y dựng và kỹ thuật liên quan đến xây dựng
4. Các dịch vụ phân phối
5. C ác dịch vụ g iá o dục
6. C ác d ịch vụ m ô i trường
7. C ác d ịch vụ tài chính
8. C ác d ịch vụ liên quan đến y tế và dịch vụ xã hội
9. C ác dịch vụ liên quan đến du lịch và lừ hành
10. C ác dịch vụ giải trí, văn hoá, và thể thao
11. Các dịch vụ g iao th ôn g vận tải
12. C ác dịch vụ khác
1.2. M ột số nội dung CO' bản của G ATS
C á c n g h ĩa v ụ c h u n g
1 .2 .1 .
N g h ĩa vụ đ ổ i x ử tố i h u ệ q u ố c
T ư ơ n g tự n h ư n g u y ên tắc đối x ử tối huệ q uốc tro n g T M H H , G A T S cũng
bắt buộc các n ư ớ c phải áp d ụ ng n guyên tắc đổi xử tối huệ quốc tro n g th ư ơ n g
m ại d ịch v ụ b ằn g cách phải g iành ngay lập tứ c v à vô điều kiện cho dịch vụ và
người cu n g cấp d ịch vụ củ a b ất kỳ nư ớ c th à n h v iên nào khác sự đãi ngộ
k h ô n g kém th u ận lợi hơ n sự đãi ngộ m à th àn h v iên đó dành cho dịch vụ và
người cu n g cấp d ịch vụ tư ơ n g tự của bất kỳ n ư ớ c nào khác (Đ iề u II - N h ữ n g
nghĩa vụ và n g u y ên tắc chung).
T u y n h iên , G A T S cũ n g cho phép các nư ớ c th àn h viên có thể duy trì m ột
số b iện p h á p ngo ại lệ trái với quy đ ịn h trên, n h ữ n g biện p háp đó phải được
liệt kê và đáp ứ ng các điều kiện của Phụ lục m iễn trừ của Đ iều II và các quy
định củ a H iệp đ ịn h này k h ô n g n găn cản b ất kỳ n ư ớ c th àn h viên nào dành cho
n ư ớ c lân cận n h ữ n g th u ận lợi n hằm th ú c đẩy d ịch vụ đư ợc cung cấp và tiêu
thụ tro n g p h ạm v i giới h ạn của v ù n g cận biên.
P h ụ lục m iễn trừ về Đ iều II của G A T S quy đ ịn h rằng m ột nư ớc nếu
m uốn có thể duy trì các b iện pháp trái v ớ i n g u y ên tắc này trong thời gian 10
10
năm kể từ khi H iệp định này có hiệu lực. T uy nh iên , những loại trừ này chỉ có
tính chất tạm thời v à sau 5 năm áp dụng phải được rà soát lại th eo định kỳ và
sau 10 năm phải được hủy bỏ. C ách thức áp dụng n goại lệ này được m ô tả
trong danh m ục m iễn trừ tối huệ qu ốc (M F N ) của từng nư ớc, nêu rõ những
nư ớc nào được hư ở n g ch ế độ ưu đãi hơn và chỉ rõ thời gian ưu đãi. Đ ối v ớ i
nhữ ng ngành d ịch vụ còn tiếp tục phải đàm phán sau v ò n g đàm phán
U ru goay, thì các nước có thể đòi được áp dụng n goại lệ đối vớ i n gu yên tắc
M F N trong khi đàm phán (G A T S , Phục lục của Đ iề u II v ề các ngoại lê). Các
nư ớ c gia nhập W T O trong tư ơng lai sẽ chỉ có m ột cơ hội duy nhất như các
nư ớ c đã tham g ia v ò n g đám phán Ư rugoay để áp dụng các ngoại lệ M F N như
m ột phần trong đàm phán các cam kết cụ thể của họ.
1 .2 .2 . N g h ĩa vụ m in h b ạ c h
Đ ây là n g u y ên tắc cổ t y ếu để tiến tới tự do hóa đa phư ơng. C ác n gh ĩa vụ
cơ bản của n g u y ên tắc này là v iệ c xuất bản và thông báo nhanh chónh các
thay đổi pháp luật, duy trì các điếm hỏi đáp và tiến hành rà soát hợp lý m ột
cách cô n g bằng. T h eo n gu yên tắc này, “Tất cả các biện pháp liên quan hoặc
tác đ ộ n g đến v iệ c thực hiện G A T S ” phải đư ợ c cô n g bố nhanh ch ó n g và
“C hậm nhất trước khi các biện pháp này có hiệu lự c” , kể cả các lĩnh vự c của
m ột chính phủ th u ộc “cá c hiệp định quốc tế có liên quan hay tác độn g đến
th ư ơn g m ại dịch v ụ ” thì chính phủ phải có n gh ĩa vụ th ôn g báo (Đ iều 3 khoản 1). V iệ c c ô n g bố các quy định này có thể diễn ra ở bất kỳ địa điểm nào,
bằng bất kỳ b iện pháp nào và đư ợc áp dụng ch o tất cả nh ữ ng biện pháp do
chính q u yền cấp địa ph ư ơ ng hay cấp vù n g đưa ra.
G A T S cũ n g y êu cầu các n ư ớ c thành v iê n phải trả lời k h ô n g chậm trễ tất
cả các y êu cầu của bất kỳ thành v iê n nào khác v ề những th ôn g tin cụ thể liên
quan đến các biện pháp được áp dụng chun g, th iết lập m ột hoặc nhiều điểm
giải đáp thắc m ắc để các thành v iên khác có thể thu đư ợc các thông tin về
11
pháp luật v à các quy định ảnh h ư ở n g đ ến T M D V trong nh ữ ng ngàn h m à các
nư ớc này quan tâm (Đ iề u 3, kh oản 4).
Các n ư ớ c thành v iê n phải khẩn trương và ít nhất m ỗ i năm m ột lần th ô n g
báo cho H ội đ ồn g th ư ơ n g m ại d ịch vụ v ề v iệ c ban hành h o ặ c sử a đ ỏi của luật
pháo hoặc bất ky biện pháp nào có tác đ ộ n g c ơ bản đến th ư ơ n g m ại dịch vụ
th eo các cam kết cụ thể.
1.2.3.
N g h ĩa vụ c u n g c ấ p c h o n h a u c á c tiê u c h u ẩ n đ ố i v ớ i n h à c u n g
c ấ p d ịch vụ
C ác c ô n g ty hoặc cá nhân c u n g cấp d ịch v ụ phải c ó ch ứ n g chỉ, g iấ y phép
ch o phép h ọ đư ợ c kinh doan h. C ác nhà cu n g cấp d ịch vụ th ư ờ n g gặp khó
khăn để có g iấy phép v ì cá c y ê u cầu th eo luật định v ề năn g lự c h ọ c vấn và
kinh n gh iệm rất khác nhau. N h ằ m khắc phục n h ữ n g k h ó khăn này, G A T S đã
kh uyến k h ích n h ữ n g n ư ớ c thành v iên k ý kết c á c h iệp định s o n g ph ư ơ n g h oặc
đa phương nhằm cù n g nhau c ô n g nhận cá c tiêu chuẩn cần c ó để đư ợc cấp
phép (Đ iều 7, kh oản 1). G A T S c ũ n g quy định th êm rằng cá c hệ th ố n g c ô n g
nhận lẫn nhau phải đư ợc để m ở để ch o cá c thành v iê n khác cù n g tham g ia
m iễn là họ ch ứ n g m in h đ ư ợ c cá c y ê u cầu v à tiêu chuẩn trong nư ớ c phù hợp
v ớ i các hệ th ố n g này (Đ iề u 7, k h oản 3 ).
Các nghĩa vụ cu thế
B ên cạnh các n gh ĩa vụ ch u n g đư ợ c áp d ụ n g ch o tất cả các lĩnh v ự c d ịch
vụ thì G A T S cũ n g qui định v ề c á c n g h ĩa v ụ ch ỉ áp d ụ n g đối v ớ i các ngành chỉ
đ ư ợc đưa v à o “D a n h m ụ c các ca m kết cụ th ể” củ a q u ốc g ia . T ại Đ iề u 6 v ề các
q u y định trong n ư ớ c củ a G A T S đưa ra cá c quy tắc đảm bảo các quy tắc đảm
bảo các biện pháp trong n ư ớ c đ ư ợ c x â y d ự n g m ộ t cá ch hợ p lý , khách quan và
cô n g bằng, c ó thể trích dẫn K h oả n 1, Đ iề u 6 của G A T S nh ư sau:
“Trong các ngành m à các cam kết cụ thế được đưa ra, m ỗi nước thành viên
của G A TS phải đảm bảo ràng tất cả các biện pháp áp dụng chung ảnh hưởng đến
T M D V sẽ được quản lý m ột cách cô n g bằng, khách quan và hçyp lý ”
12
Tại Đ iê u 6 này, cá c nhà cu n g câp nư ớ c n g o à i đư ợ c q u y ên kh áng n gh ị lại
các quyết định hành ch ín h và phải đ ư ợ c th ô n g b áo nếu đơn xin cấp g iấ y ph ép ,
quyết định ch o phép phải đư ợc đưa ra trong k h o ả n g thời gian hợp lý kể cả khi
nhận được đơn x in cấp phép đư ợ c c o i là h o à n ch ỉn h th eo quy định trong nư ớ c
(Đ iều 6, khoản 3 ) h oặc tại Đ iề u 6, kh oản 4 , G A T S đã q u y định: n h ữ n g yêu
cầu và thủ tục v ề khả năng, các tiêu chuẩn k ỹ thuật v à y êu cầu cấp phép
kh ông đư ợc ph ép tạo ra nh ữ ng rào cản k h ô n g cần th iết đối vớ i T M D V , cụ thể
như sau:
“V ớ i quan đ iểm bảo đảm rằng cá c b iện pháp liên quan đến các y êu cầu
và thủ tục v ề chất lư ợ n g, các tiêu chuẩn k ỹ thuật v à nh ữ ng đòi hỏi cấp phép sẽ
không tạo ra n h ữ n g rào cản k h ô n g cần th iết đ ối vớ i T M D V . ủ y ban về
T hư ơng m ại D ịc h vụ sẽ, th ô n g qua cá c c ơ quan m à ủ y ban này có thể thành
lập, đưa ra m ọi hình thức kỷ luật cần th iết. C ác hìn h thức kỷ luật đó nhằm
m ục đích bảo đảm đối v ớ i n h ữ n g y êu cầu:
a/ D ựa trên các tiêu chuất m inh bạch v à k h ách quan như khả năn g v à sự
thích hợp để cu n g cấp dịch vụ;
b/ K hôn g áp dụng những điều k h ô n g cần thiết đối vớ i chất lư ợ ng dịch vụ;
1.2.4. N g h ĩa vụ v ề đ ố i x ử q u ố c g ia
D o đặc đ iểm củ a T M D V nên n g u y ên tắc đổi x ử q u ố c g ia trong G A T S
khác với n g u y ên tắc đ ối x ử trong G A T T . T ro n g th ư ơ n g m ại hàn g h óa, n g u y ên
tắc đối xử q u ốc g ia y ê u cầu các nư ớ c thành v ie n k h ô n g đư ợc áp đặt m ứ c thuế
nội địa cao hơn hoặc áp d ụ n g các quy định tron g nư ớc hà khắc hơn đối vớ i
m ột sản phẩm nhập khẩu đã đư ợ c nhập v à o thị trư ờ ng trong n ư ớ c, m à đã đư ợ c
trả các khoản th uế và c á c k h ỏan phụ thu k h ác tại b iên g iớ i. T ron g khi đ ó , đối
vớ i T M D V các nư ớ c k h ô n g đánh th u ế đối v ớ i nhập khẩu dịch vụ, do đó v iệ c
áp dụng ch u n g các quy định trong n ư ớ c c h o cả cá c nhà cu n g cấp d ịch vụ
trong nư ớc v à n g o à i n ư ớ c c ó th ể gây n ên tổn thất n g h iêm trọng ch o các n gàn h
13
dịch vụ được bảo hộ trong nước. V ì vậy G A T S quy định ràng: V iệ c áp dụng
n gu yên tắc đối x ử quốc gia trong thư ơng m ại d ịch vụ sẽ được dựa trên kết quả
đàm phán trong đó chỉ rõ nhữ ng ngành, phân ngành v à các điều kiện trong
từ ng ngành, phân ngành đó m à các nước có thể sẵn sàng dành sự đổi x ử quốc
gia cho các d ịch vụ và nhà cu n g cấp dịch vụ của nư ớc ngoài. N g u y ên tắc đối
xử quốc g ia ch o thấy “M ỗi nước thành v iên sẽ dành ch o dịch vụ mà nhà cung
cấp dịch vụ của bất kỳ m ộ t nước thành v iên nào khác sự đối xử trong tất cả
các biện pháp có ảnh hư ởn g đến dịch vụ k h ô n g kém ưu đãi hơn m ức dành cho
dịch vụ v à nhà cu n g cấp dịch vụ của nước m ìn h ” (Đ iề u 17, khoản 1). C ó thể
thấy n gu yên tắc đối xử qu ốc g ia trong G A T S áp dụng ch o cả dịch vụ nhập
khẩu và nhà cu n g cấp dịch vụ n gay tại thị trường. S o vớ i ngh ĩa vụ này trong
th ư ơn g m ại hàn g hóa, hình thức đãi n gộ qu ốc g ia của G A T S còn sâu rộng hơn
v ì nó bao trùm cả nhà cu n g cấp dịch vụ, m ặc dù chỉ dưới hình thức m ột cam
k ết cụ th ể đ ư ợ c đưa ra đàm ph án. C ác ch ín h phủ p h ải m ô tả tất cả cá c đ iều
k iệ n và tiêu ch u ẩn áp d ụ n g đ ối x ử q u ố c g ia tro n g danh m ụ c cam k ết của
m ìn h . C ộ t đãi n g ỗ q u ố c g ia tro n g lịc h trình ca m k ết cụ thể đ ư ợ c dành để
m ô tả m ọ i hạn ch ế m a n g tính m a n g tín h ph ân b iết đ ối x ử , cò n cá c b iện
pháp tác đ ộ n g tớ i tất cả c á c vấn đề tiếp cận thị trư ờ n g v à đ ối x ử q u ố c g ia
k h ô n g th ể tách dờ i nhau.
1 .2.4. T iếp c ậ n th ị tr ư ờ n g
T rong T M D V , do k h ôn g thể áp dụng bẩt kỳ m ột loại thuế nào như thuế
quan đánh và o hàn g hoá khi các sản phẩm d ịch vụ thâm nhập v à o lãnh thổ của
m ột quốc gia như thương m ại hàn g hoá, do đó v iệ c bảo h ộ đối v ớ i các ngành
d ịch vụ nội địa đ ư ợ c thực h iện th ô n g qua các quy định của nư ớc sở tại. T h eo
đ ó, nếu m ột n ư ớ c m u ốn tự do hoá phải q u yết định nên duy trì những biện
pháp nào, hay sửa đổi nh ữ ng biện pháp nào cho phù hợp v ớ i các quy định của
G A T S . N h ữ n g b iện pháp cần th iết được x e m x é t là nhữ ng biện pháp có ảnh
14
hư ở n g đến sự xâm nhập của các sản phẩm d ịch v ụ h o ặ c ngành dịch vụ vào thị
trường nư ớc sở tại, v à nhữ ng b iện pháp g â y ảnh h ư ở n g đến hoạt đ ộ n g sau khi
thành lập củ a các nhà cu n g cấp d ịch vụ. N h ữ n g biện pháp đó c ó thể bao gồm :
a . các biện pháp hạn ch ế khả n ăn g tiếp cận thị trư ờng củ a các nhà cu n g cấp
dịch vụ h oặc sản phẩm dịch vụ n ư ớ c n g o à i, b. các b iện pháp hạn ch ế n g u y ên
tắc đổi x ử q u ốc gia.
Đ ổi v ớ i các biện pháp tiếp cận thị trư ờ ng m à các nư ớ c tham g ia đàm
phán k h ôn g m u ốn x o á bỏ hoàn toàn thì c ó thể duy trì c á c hạn chế v ề tiếp cận
thị trường như quy định tại Đ iề u X V I. N g o à i ra, k h ô n g áp dụ ng bất kỳ m ột
hạn chế n ào khác. Đ iề u kh oản tiếp cận thị trư ờng đề cập tới 4 p h ư ơ n g thức
cu n g cấp d ịch v ụ của bất kỳ m ộ t n ư ớ c thành v iê n nào khác sự đối sử k h ô n g
kém thuận lợ i hơn m ứ c đã q u y địn h tron g các đ iều khoản, đ iều kiện v à hạn
chế đã nhất trí v à gh i rõ trong danh m ụ c cam kết của m ìn h. C ác hạn ch ế v ề
tiếp cận thị trường đư ợ c n êu tại đ iều X V I gồm :
•
H ạn chế v ề số lư ợ n g các nhà cu n g cấp d ịch vụ;
•
H ạn ch ế v ề tổ n g g iá trị các g ia o d ịch dịch d ịch vụ h o ặ c tài sản;
•
C ác hạn ch ế v ề tổ n g số lần g ia o d ịch d ịch v ụ h a ợ c tổ n g số lư ợ n g sản
phẩm ố ịc h vụ;
•
C ác hạn ch ế v ề tổ n g số thể nhân c ó thể đư ợ c tu y ển dụ ng trong m ột
khu vự c cụ thể h oặc số lư ợ n g thể nhân m à nhà c u n g cấp d ịch vụ đư ợc thuê;
•
C ác hạn ch ế v ề hình thức pháp nhân cụ thể h o ặ c liên doanh th ô n g qua
đó n gư ờ i cu n g cấp d ịch vụ c ó thể c u n g cấp d ịch vụ;
•
C ác hạn chế v ề tỷ lệ gó p v ố n của b ên n ư ớ c n g o à i.
C ác n gh ĩa v ụ v ề T M D V tron g W T O k h ô n g chỉ đơn thuần là các quy định
được nêu trong G A T S v à cá c phụ lụ c k è m th eo m à c ò n tại “L ộ trình/danh
m ục cam k ế t” của các nư ớ c thành v iê n . N g h ĩa v ụ củ a m ộ t n ư ớ c áp dụ ng đư ợ c
ghi trong lộ trình thực h iện các cam kết tham g ia G A T S của nư ớ c đó. M ỗ i lộ
trình được chia làm hai phần:
15
1. C ác cam kêt nên ch u n g (h ay cò n g ọ i là cam kêt nên). C ác cam kêt n ày
đư ợc áp dụng ch o toàn b ộ các lĩn h vự c d ịch vụ.
2. C ác cam kết th eo n gàn h là các cam k ết ch ỉ áp d ụ n g đổi vớ i m ộ t ngành
hoặc phân ngành dịch v ụ cụ thể cù n g v ớ i các cam k ết nền ch u n g. V iệ c thực
hiện lộ trình thể hiện m ứ c độ cam kết đã đư ợc chấp nhận. N h ữ n g cam kết n ày
được liệt kê riêng rẽ th eo 1 trong 4 p h ư ơ n g th ứ c c u n g cấp d ịch vu th ư ơ n g m ại
q u ốc tế.
T u y nhiên, ch ú n g ta c ó thế h iếu đ ú n g bản chất m ứ c độ các cam kết đư ợ c
đưa ra cần phải x e m x é t ch ủ n g trên toàn bộ luật lệ v à quy định áp d ụ n g ch o
dịch vụ của nhữ ng nư ớ c đưa ra cam k ết vì trên thực tế, trong m ột sổ trường
hợp, cam kết có thể chỉ là k h ẳn g định lại h o ặ c cam k ết h iện trạng. T ron g m ộ t
số trường hợp khác thì cam k ết đó có thể đưa tới v iệ c chấp nhận n h ữ n g n g h ĩa
vụ m ớ i.
Các quy định về độc quyền và hạn chế cạnh tranh
C ác ngành dịch vụ th ư ờ n g thể h iện sứ c m ạn h đ ộ c q u y ền trên thi trường
nội địa. B ên cạnh đó, đ ô i khi cá c ch ín h phủ c ũ n g dành m ột sổ đặc q u y ền cu n g
cấp dịch vụ ch o m ộ t số lư ợ n g n h ỏ nhà cu n g cấp d ịc h v ụ nhất định. G A T S y êu
cầu trong các trường hợp n ày, cá c thành v iê n có n g h ĩa vụ đảm bảo rằng các
nhà cu n g cấp d ịch vụ k h ô n g lạm dụ ng đ ộ c q u y ề n h o ặ c đặc q u y ền dành ch o họ
th eo G A T S (Đ iề u 8, k h oản 1, 2 ). G A T S cò n thừa nhận rằng các nhà c u n g cấp
dịch vụ có thế áp dụ ng các b iện pháp c ó thể tác đ ộ n g bóp m é o cạnh tranh và
do đó hạn chế th ư ơ n g m ại. K hi đ iều n à y x ả y ra thì cá c nư ớ c thành v iê n bị ảnh
h ư ở n g có qu yền yêu cầu tham vấn v ớ i n ư ớ c thành v iê n nơ i cu n g cấp d ịch vụ
đặc trụ sở nhằm x ó a bỏ n h ữ n g hành v i nh ư v ậ y (Đ iề u 9).
Các nghĩa vụ khác
B ên cạnh n h ữ n g n gh ĩa vụ ch u n g nêu trên, G A T S cũ n g đưa ra m ột số n gh ĩa
vụ bổ sung khác nhằm hỗ trợ ch o quá trình tự do h ó a th ư ơn g m ại dịch vụ.
16
G A T S đưa ra nh ữ ng yêu câu đôi vớ i các thành v iên phải cho phép tiên hành
thanh toán v à ch u yển tiền khi cho ph ép tiếp cận thị trường (Đ iề u 1 1 ,1 2 H iệp
định), hay c h o phép các thể nhân cung cấp dịch vụ được có m ặt tại thị trường,
G A T S cũ n g có quy định cho phép các nước thành v iên đư ợc áp dụng các biện
pháp n goại lệ ch u n g vì m ục tiêu chính sách c ô n g hợp lý (Đ iều 14). T uy nhiên,
G A T S yêu cầu các thành viên kh ông được tự do hoàn toàn áp dụng các biện
pháp đó m à ch ú n g phải được kiểm tra tính cân xứ ng.
N g o à i 0 4 ngh ĩa vụ có tính n g u y ên tắc nêu trên, H iệp định chun g v ề dịch
vụ còn quy định cụ thể v ề các n gh ĩa vụ chun g khác:
T h ô n z b ả o tin b í m ât: G A T S k h ô n g đòi hỏi phải cu n g cấp thông tin bí
m ật nếu v iệ c cu n g cấp thông tin đó g â y khó khăn ch o v iệ c thi hành pháp luật
hoặc trái vớ i lợi ích cô n g cộ n g hoặc ph ư ơ ng hại đến qu yền lợi thương mại
hợp pháp cùa m ột doanh n gh iệp cụ thể.
T ăn g c ư ờ n s s ư tham g ia c ủ a c á c n ư ớ c đ a n s p h á t tr iê tv G A T S dành m ột
số ưu đãi ch o các nước đang phát triển trong v iệ c thực hiện m ột sổ cam kết về
thương mại d ịch vụ.
H ô i n h âp kinh tể: G A T S k h ôn g cản trở bất kỳ nư ớc thành v iên nào ký
kết hoặc ra nhập m ột hiệp định tự do hóa th ư ơn g mại dịch vụ nếu hiệp định
đó bao trùm các lĩnh vự c chủ y ế u và k h ô n g có các b iện pháp phân biệt đối xử.
M ục đích của quy định này nhằm tăn g cư ờ n g sự hội nhập kinh tế quốc tế về
thương m ại d ịch vụ.
H ô i n h á p th ị trư ờ n g la o đ ô n g : G A T S k h ô n g cản trở
m ột nước thành
viên k ý kết h oặc tham gia m ộ t hiệp định v ề th iết lập thị trường chung v ề lao
đ ộn g m iễn là h iệp đọnh đó k h ôn g đưa ta các y ê u cầu v ề cư trú và g iấ y phép
lao độn g đối vớ i c ô n g dân của nư ớ c k ý kết và v iệ c ký kết, tham gia hiệp định
đó phải được th ôn g báo cho H ội đ ồn g th ư ơn g m ại dịch vụ.
- Xem thêm -