Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết trình các hệ tọa độ trong trắc địa thường dùng...

Tài liệu Thuyết trình các hệ tọa độ trong trắc địa thường dùng

.PDF
19
331
78

Mô tả:

Nội Dung Chuyên Đê`: I. Hệ Tọa Độ Địa Lý 1. kinh độ và vĩ độ. 2. độ cao. II. Hệ Tọa Độ Gauss-Kruger 1. giới thiệu vệ phép chiếu Gauss-kruger. 2. cơ sở hình thành phép chiếu Gauss. 3. cách xây dựng phép chiếu Gauss. III. Ứng dụng IV. Kết Luận Hệ Tọa Độ Địa Lý Là Gì? Hệ tọa độ địa lý cho phép tất cả các điểm trên mặt đất có thể xác định bằng ba tọa độ của hệ tọa độ cầu tương ứng với trục quay của Trái Đất. I. Hệ Tọa Độ Địa Lý  Kinh Tuyến: là giao điểm của mặt phẳng chứa trục quay NS với mặt thủy chuẩn gốc.  Theo sự thống nhất của các tổ chức đo đác thế giới, lấy Kinh Tuyến đi qua đài thiên văn Greenwich của Anh làm kinh tuyến gốc. Đài Thiên Văn Greewich  Ứng dụng đường kinh tuyến Dựa vào kinh tuyến người ta chia múi giờ và sử dụng giờ quốc tế GMT ( Greenwich mean time), theo giờ quốc tế phía đông sẽ có giờ xớm hơn kinh tuyến gôc, phía tây sẽ có giờ muộn hơn kinh tuyến gốc (mỗi giờ 15 độ) Vĩ Tuyến: là giao tuyến của mặt phẳng vuông góc với trục quay NS với mặt thủy chuẩn gốc. Vòng Vĩ Tuyến lớn nhất có tâm trùng với trái đất gọi là Xích Đạo. 1. Chiều thứ nhất và chiều thứ hai:kinh độ và vĩ độ  Kinh đô địa lý của một điểm (ký hiệu: λ) là góc nhị diện hợp bởi mặt phẳng kinh tuyến đi qua điểm đó và mặt phẳng chứa kinh tuyến gốc.  Vĩ độ địa lý của một điểm (ký hiệu: φ) là góc hơp bởi đường dây dọi đi qua điểm đó và mặt phẳng xích đạo.  Cách xác định kinh độ và vĩ độ của một điểm • Giả sử điểm cần xác định là điểm A • Nối AO, vẽ kinh tuyến qua A cắt mặt phẳng xích đạo tại A1. Vẽ kinh tuyến gốc, cắt mặt phẳng xích đạo tại G1. Nối O với G1, A1, góc G1OA1 bằng góc λ là kinh độ địa lý của điểm A. Góc AOA1 bằng góc φ là vĩ độ địa lý vủa điểm A.  Chiều biến thiên • Kinh Độ Địa Lý biến thiên từ 0° đến 180° đông và từ 0° đến 180° tây. • Vĩ Độ Địa Lý biến thiên từ 0° đến 90° bắc và từ 0° đến 90° nam. 2. Độ Cao Độ cao của một điểm được định nghĩa là khoảng cách theo đường dây dọi từ điểm đó tới mặt thủy chuẩn gốc. Tùy theo cách chọn mặt nước chuẩn làm gốc mà có hai loại độ cao: • Độ cao tuyệt đối là khoảng cách theo đường dây dọi từ điểm đó tới mặt thủy chuẩn gốc. (H) • Độ cao tương đối là khoảng cách theo đường dây dọi từ điểm đó tới mặt thủy chuẩn. (h) II. Hệ Tọa Độ Gauss-Kruger 1. Giới thiệu phép chiếu. • Phép chiếu Gauss( Gauss Kruger ); do nhà toán học người Đức Carl Friendrich tìm ra và được nhà trắc địa người đức Louis Kruger tiếp tục nghiên cứu , phát triển và được công bố vào năm 1912 tại pozdam( Đức). • Phép chiếu Gauss là phép chiếu hình trụ ngang đồng trục. 2. Cơ sở phép chiếu Gauss. • Trong phép chiếu Gauss , Trái đất được chia thành 60 múi chiếu 6° mang số thứ tự từ 1 đến 60 kể từ kinh tuyến gốc Greenwich sang đông. Vòng qua tây bán cầu rồi trở về kinh tuyến gốc. Mỗi múi chiếu được giới hạn bởi kinh tuyến tây và kinh tuyến đông. Mỗi múi chiếu có một kinh tuyến trục, chia múi chiếu làm 2 phần đối xứng. 3. Cách xây dựng phép chiếu Gauss. • Dựng một hình trụ ngang ngoại tiếp với ellipsoid trái đất theo kinh tuyến trục POP của múi chiếu thứ nhất. 1 Lấy tâm C trái đất làm tâm chiếu, chiếu múi này lên mặt ống trụ, sau đó tịnh tiến ống trụ về phía trái một đoạn tương ứng với chiều dài 1 cung trên mặt đất theo xích đạo chắn góc ở tâm bằng 6° 3. Bài Toán: • Tọa độ điểm M viết như sau (x,y). • M( 2209; 18.446). • Điểm M nắm phía bắc bán cầu thuôc múi thứ 18, cách xích đạo 2209Km, cách tung độ đã dịch chuyển Ox` 446Km hoặc cách kinh tuyến múi giữa múi thứ 18 về phía tây 54km. III. Ứng Dụng. 1.Hệ Tọa Độ Địa Lý. • Vẽ bản đồ đại lý. • Ứng dụng trong quốc phòng. 2.Hệ Tọa độ Gauss-Kruger. • Dùng để vẽ bản đồ địa lý. IV. Kết Luận • Trước hết em cảm ơn thầy Phạm Văn Chung đã nhiệt tình hướng dẫn chúng em hoàn thành chuyên đề này, để chúng em có một số kiến thức cơ bản về “Hệ Tọa Độ Địa Lý”. • Qua việc tìm hiểu “Hệ Tọa Độ Địa Lý” giúp chúng em biết thêm về. - Thế nào là Hệ Tọa Độ Địa lý (kinh tuyến, vĩ tuyến). - Thế nào là Hệ Tọa Độ Gauss-Kruger. - Và những ứng dụng của nó trong học tập nghiên cứu và đời sống hàng ngày. Xin Chân Thành Cảm Ơn Thầy Và Các Bạn Đã theo Dõi !
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng