Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Tích hợp liên môn hóa học 8 chủ đề nước các vấn đề liên quan đến nước thông qu...

Tài liệu Tích hợp liên môn hóa học 8 chủ đề nước các vấn đề liên quan đến nước thông qua bài nước

.DOCX
19
2934
83

Mô tả:

BÀI THI “DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP’’ MÔN:HOÁ HỌC 8 TÍCH HỢP LIÊN MÔN CHỦ ĐỀ: (( NƯỚC - CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC THÔNG QUA BÀI NƯỚC MÔN HÓA HỌC 8 )) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học học sinh biết được: -Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca, K…), oxit bazơ ( CaO, Na2O, BaO…), oxit axit ( P2O5, SO2…). -Vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng: -Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của nước. -Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. -Biết quý trọng và sử dụng nguồn nước tiết kiệm. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu thích hơn môn hóa học, cũng như các môn sinh học, địa lí, công nghệ, ... II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên : -Phân công nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị từ tiết trước: Chia học sinh trong lớp làm 4 nhóm để tìm hiểu: + Nhóm 1: Vai trò của nước trong cơ thể người và trong đời sống sinh hoạt. + Nhóm 2: Công thức hóa học, tính chất vật lí. + Nhóm 3: Sự phân bố nguồn nước của các quốc gia trên thế giới. + Nhóm 4: Tình trạng ô nhiễm đối với nguồn nước. - Máy chiếu, máy ảnh, các slide, bút dạ, giấy A4. 2. Học sinh: - Chuẩn bị các nội dung theo phân công. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHỦ ĐỀ. GV: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự liên quan của các môn học: Hoá học, sinh HS: Quan sát hình ảnh học, địa lí, công nghệ, đoán tên chủ đề. … trong một chủ đề. Vậy chủ đề đó là gì? Các em cùng quan sát 1 số hình ảnh sau. GV: Đưa các hình ảnh lên slide. HS: Quan sát hình ảnh, đoán tên chủ đề “Nước”. GV giới thiệu: Chủ đề đó được thể hiện rõ qua bài “Nước”. - Mục tiêu: nắm được tính chất vật lý, tính chất hoá học của nước, vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, nguồn nước ở Việt Nam và trên thế giới, tình trạng ô HS: Nghe giảng. nhiễm nguồn nước và cách bảo về nguồn nước, tiết kiệm nước sạch. Hoạt động 2: CÔNG THỨC HOÁ HỌC, TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC. Tích hợp với môn: Vật lý. ? Dựa vào kiến thức HS: Nước là hợp chất đã học hãy cho biết thành phần hóa học của nước, công thức hoá học của nước. tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi chúng hóa hợp với nhau: +Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần khí Hiđro và II.Tính chất của nước: 1 phần khí Oxi +Theo tỉ lệ khối lượng 1)Tính chất vật lí: là 1 phần Hiđro và 8 sgk phần Oxi. - CTHH của nước: H2O GV: Đưa ra 1 cốc nước, liên hệ với các môn khoa học đặc biệt là môn lý. ? Hãy quan sát nêu tính chất vật lý của nước? 2) Tính chất hóa học : HS: Quan sát và nêu tính chất vật lý của nước. GV: Cho HS đọc cách tiến hành thí nghiệm HS: Đọc cách tiến trong phiếu học tập. hành Làm thí nghiệm biểu diễn theo các bước. ? Yêu cầu học sinh quan sát nêu hiện tượng, viết phương HS: Quan sát trình hóa học xảy ra ? Nhận xét : a.Tác dụng với kim loại : Kim loại (Na,K,Ca,Ba…) +H2OàBazơ + H2 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 Natri hidroxit (Bazơ) b.Tác dụng với Cục Na nóng chảy một số oxit bazơ : thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt CaO + H2O à nước.Na tan dần cho Ca(OH)2 đến hết, có khí thoát ra ? Tại sao phải dùng lượng nhỏ Na ? Làm bay hơi dd thu được chất rắn trắng. Canxi hidroxit (bazơ) *Oxit bazơ + HS: Vì đây là phản ứng nướcà DDBazơ tảo nhiệt. Tương tự Na, K, Ca, * Dung dịch bazơ Ba cũng phản ứng với à Natri đã tác dụng với làm quì tím nước. nước tạo thành NaOH chuyển thành màu và khí H2 : Vậy em rút ra kết luận xanh. gì ? 2Na+ 2H2O à 2NaOH c.Tác dụng với + H2 oxit axit : nhưP2O5,SO2,SO3... HS: Vậy ở nhiệt độ thường H2O có thể tác dụng với một số kim P2O5 + 3H2O à loại như: Na, K, Ca, 2H3PO4 ? Yêu cầu các em làm Ba... Axit thí nghiệm và quan HS: Làm thí nghiệm photphoric sát hiện tương, viết theo các bước. phương trình hóa *Oxit axit + Nước học và hoàn thành HS: Hiện tượng: à DD axit. phiếu học tập. CaO tan, tỏa nhiệt làm * DD axit làm quì Cho giấy quì tím vào bốc hơi nước, CaO tím chuyển thành dd thu được có nhận chuyển thành chất màu đỏ. xét gì ? nhão. GV: Hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm GV: Tương tự CaO các Giấy qùi tím cho vào oxit : Na2O, K2O, BaO dd thu được chuyển cũng phản ứng với thành màu xanh nước tạo thành dd HS: Nhận xét: bazơ. CaO tác dụng H2O tạo ra Ca(OH)2. DD nước ? Vậy em rút ra kết vôi làm quì tím à xanh. luận như thế nào? HS: Vậy một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành hợp chất thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quì tím chuyển thành màu xanh GV: Cho hs trình bày HS: TN đốt cháy P các bước tiến hành thí trong lọ rồi cho ít nghiệm và cho các em nước lắc cho sau đó cho giấy quì tím vào : làm thí nghiệm GV: Yêu cầu HS quan HS: Hiện tượng sát hiện tượng, nhận Bột trắng (P2O5) tan xét, viết phương trình Giấy quì chuyển thành hóa học? màu đỏ Cho quì tím vào dd thu được em thấy gì? Nhận xét : P2O5 tác dụng với nước tạo thành dd axit làm quì tím chuyển thành GV: Các oxit axit khác màu đỏ. CO2, SO2, SO3...cũng phản ứng với nước ? Vậy em rút ra kết luận gì? HS: Vậy nước tác dụng oxit axit tạo thành hợp chất thuộc loại axit.Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ. Hoạt động 3 : VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT. Tích hợp với các môn: Sinh học 7, 8: Nước với trao đổi chất ở người và động vật. Sinh học 6: Vai trò nước trong quang hợp cây xanh. Công nghệ 7: Nước với trồng trọt và chăn nuôi. GV: Dựa vào kiến thức III.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. môn sinh học lớp 6, 7, 8. HS: Trong cơ thể ? Hãy cho biết vai trò người nước chiếm của nước đối với con khoảng 60-70% thể người và động vật. trọng. Nước giúp cơ thể điều hoà thân nhiệt, làm cho da tươi sáng, mát mẻ. Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật: Nước tham gia vào việc hình thành các dịch tiêu hóa, giúp con người hấp thụ chất dinh dưỡng, cũng như tạo thành các chất lỏng trong cơ thể, thúc đẩy quá trình trao đổi chất. Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. GV bổ sung: Nước là thức uống tốt nhất cho quá trình thanh lọc cơ thể. Mỗi người nên uống khoảng 2-3 lít nước/ngày. HS: Nghe giảng. Người uống quá ít nước thì da khô, tóc dễ gãy, bị táo bón, bị sỏi thận... Khi bị mất nước đến Ngoài ra nước dùng để một độ nhất định có sinh hoạt hàng ngày: thể gây ra tử vong. tắm, rửa... - Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp luôn gắn chặt với nguồn nước. GV: đưa các hình ảnh Nước còn tạo ra khu vui chơi giải trí..... minh hoạ lên slide. Sinh 6 (quang hợp): Lá cần nước để chế tạo tinh bột, nước cung cấp cho lá, chủ yếu lấy từ đất nhờ lông hút của rễ. ( nguồn nước tốt có thể cho vụ mùa bội thu), giúp thực vật sinh trưởngvà phát triển. - Nguồn nước còn tạo ra các công trình thuỷ điện cung cấp điện cho đời sống và sản xuất. - Nước còn để nuôi chồng thuỷ sản, chuyên chở hàng hoá bằng đường biển. HS: Thiếu nước đất đai sẽ khô cằn cây cối , động vật và muôn loài đều không thể tồn tại .Thiếu nước sạch sẽ đe dọa sự sống của con người và muôn loài động vật trên trái đất, ảnh hưởng tới đời sống con người và sẽ có rất nhiều các làng ung thư, các bệnh hiểm nghèo, các dịch bệnh về mắt, bệnh ngoài da .... ? Dựa theo kiến thức công nghệ 7, nước có vai trò gì đối với sản xuất công nghiệp, nông nghiệp? - GV nhấn mạnh: Các thảm thực vật hệ sinh thái sẽ mất dần đi nếu thiếu nước. Vai trò của nước sạch rất quan trọng tới đời sống sinh hoạt của chúng ta ,chúng duy trì cân bằng của bầu khí quyển đem lại cho con người bầu không khí trong lành. ? Nếu thiếu nước sẽ gây nên những tác hại gì. Hoạt động 4: SỰ PHÂN BỐ NGUỒN NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI. Tích hợp với môn Địa lí: Vấn đề về nguồn nước. GV: Tất cả những hàng hoá giá trị nhất thế giới sẽ chẳng còn ý nghĩa gì nếu thiếu nước và mỗi người, mỗi dân tộc, mỗi quốc gia đều cần nước để duy trì và bảo đảm cuộc sống. ? Vậy nguồn tài nguyên quý giá đó đang được phân bố HS: Nước chiếm ¾ diện tích Trái Đất là các đại dương, biển, hồ, các mỏ nước trong lòng đất,…. Nhưng sự phân bố nước trên bế mặt Trái Đất không đồng đều. Có nơi lượng mưa nhiều dẫn đến tình trạng lụt lội. như thế nào. Có nhiều vùng hiếm nước, đất đai biến thành sa mạc. Hoạt động 5 : TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC HIỆN NAY. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC VÀ TIẾT KIỆM NƯỚC SẠCH. Sinh 9: Ô nhiễm môi trường nước. ? Dân số ngày càng đông, xã hội ngày càng phát triển và các hoạt động sinh hoạt của con người đã tác động đến nguồn nước ra sao. GV Nhấn mạnh: - Theo nghiên cứu mới nhất của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường thì nguồn nước ở các vùng thượng lưu đầu nguồn các con sông thì chất lượng nước là khá tốt . - Nhưng bên cạnh đó HS: Nhiều nguồn nước đang bị ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật… người dân đổ rác bừa bãi, không đúng nơi quy định… HS: Nghe giảng. chất lượng nước ở những vùng hạ lưu lại bị ô nhiễm trầm trọng bởi các khu đô thị , khu dân cư thải ra môi trường. HS: Vệ sinh môi - Nguyên nhân chủ trường nước: Các bạn yếu là do các nguồn không được vứt rác nước thải của các làng bừa bãi nhất là ra ao, nghề sản xuất thải ra hồ, sông, suối, nên thu môi trường ảnh hưởng gom và phân loại rác nghiêm trọng tới nước thải. Thường xuyên vệ nguồn . sinh nhà ở, vệ sinh - Nguồn nước ngầm bị chuồng trại, khu dân ô nhiễm chính là do sự cư, thu gom và xử lý phân, nước tiểu, diệt khai thác một cách ruồi, muỗi, gián, chuột bừa bãi và do nước thải của các khu dân ở nhà cũng như nơi cư và khu công nghiệp công cộng. xử lý không tốt. ? Đứng trước tình hình ô nhiễm nguồn Người dân vùng lũ lụt, nước như hiện nay, sau khi nước rút, phải các em đã có những nhanh chóng khử biện pháp gì để bảo vệ trùng nguồn nước nguồn nước. bằng Cloramin, phèn chua, để phòng dịch bệnh. Không được đập phá đường ống dẫn nước tránh các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào nước sinh hoạt. Cần hạn chế tối đa việc sử dụng các hóa chất gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước. Xử lý nước thải: Cần có hệ thống xử lý nước thải do sinh hoạt (cống ngầm kín) rồi đổ ra hệ thống cống chung, đồng ruộng hoặc sông rạch sau khi đã được xử lý chung hoặc riêng. Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lý theo qui định môi trường trước khi thải ra cộng đồng. - Không tàn phá rừng, trồng nhiều cây xanh và bảo vệ thiên nhiên. - Tắt vòi nước sau khi sử dụng. - Thường xuyên kiểm tra đường ống tránh dò dỉ nước. GV: Nước là nguồn tài nguyên vô giá nhưng lại không vô tận, chính vì thế tiết kiệm nước luôn luôn rất cần thiết ngay cả ở những nơi có nguồn nước dồi dào. Ngoài việc tiết kiệm chi tiêu trong gia đình, tiết kiệm nước còn giúp ngăn ngừa cạn kiệt nguồn nước ngầm, ngăn ngừa ô nhiễm nước ở các lưu vực. ? Em đã làm gì để sử dụng tiết kiệm nước. IV. CỦNG CỐ Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3. V. HDVN: - Học tính chất hoá học của nước. - Nắm được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, biết tiết kiệm nguồn nước. - Ôn lại khái niệm axit - cách đọc tên - phân loại. - Làm bài tập 1, 5 SGK/125 PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam. - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Kim Bảng. - Trường: THCS Liên Sơn. - Địa chỉ: Thôn Đồng Sơn - Xã Liên Sơn - Huyện Kim Bảng - Tỉnh Hà Nam. Điện thoại: [email protected] Email: - Thông tin về giáo viên: + Họ và tên: Nguyễn Ngọc Trọng + Ngày sinh: 15/02/1983 Môn: Hoá học + Điện thoại: 01688525879 [email protected] Email: PhiÕu m« t¶ hå s¬ d¹y häc dù thi cña gi¸o viªn 1. Tªn hå s¬ d¹y häc TÍCH HỢP LIÊN MÔN CHỦ ĐỀ: (( NƯỚC – CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC THÔNG QUA BÀI NƯỚC MÔN HÓA HỌC 8 )) 2. Môc tiªu d¹y häc * Môc tiªu bµi häc: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Qua bài học học sinh biết được: - Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca, K…), oxit bazơ ( CaO, Na2O, BaO…), oxit axit ( P2O5, SO2…). -Vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng: -Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của nước. -Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. -Biết quý trọng và sử dụng nguồn nước tiết kiệm. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu thích hơn môn hóa học,cũng như các môn sinh học,địa lí,công nghệ, ... 3. Đối tượng dạy học của bài học - Là học sinh lớp 8A và 8B với số lượng 56 em. Trong số học sinh tham gia bài học cũ những học sinh có đạo đức tốt, nhưng cũng có những học sinh có đạo đức, lối sống chưa tốt. 4. Ý nghĩa của bài học - Qua thực tế giảng dạy trong quá trình dạy học, tôi thấy rằng việc kết hợp kiến thức giữa các môn học tích hợp vào để giải quyết một vấn đề nào đó trong một môn học là việc làm hết sức cần thiết. Điều đó đòi hỏi giáo viên bộ môn không chỉ nắm chắc môn mình học mà còn phải trau rồi kiến thức của môn học khác để tổ chức, hướng dẫn các em giải quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra trong môn học một cách nhanh nhất hiệu quả nhất. - Là giáo viên nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của hoạt động này nên tôi trình bày và thực hiện thử nghiệm một tiết dạy đối với môn Hoá học lớp 8. Tích hợp trong giảng dạy sẽ phát huy sự suy nghĩ, tư duy sáng tạo trong học tập và ứng dụng vào thực tế đời sống. - Cụ thể đối với tiết dạy này ngoài kiến thức môn Hoá học trong bài dạy mà học sinh đó đạt được. Khi thực hiện sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức liên môn và gắn liền với thực tiễn về môi trường sinh thái, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trong thực tế tôi nhận thấy, khi soạn bài có kết hợp các kiến thức của các môn học khác sẽ giúp giáo viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu hơn những vấn đề bài học đặt ra, từ đó tổ chức hướng dẫn học sinh sẽ linh hoạt hơn, sinh động hơn, học sinh có hứng thú học tập, tìm tòi, khám phá nhiều kiến thức và suy nghĩ sáng tạo nhiều hơn, từ đó vận dụng kiến thức vào thực tế tốt hơn. 5. Thiết bị dạy học, học liệu. - Máy chiếu, phiếu học tập. Tranh ảnh về nước. Cốc nước, - Hoá chất: Nước, Na, CaO, P, Quỳ tím. - Dụng cụ: Cốc thủy tinh, kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút. 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học. Hoạt động 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHỦ ĐỀ. Hoạt động 2: CÔNG THỨC HOÁ HỌC, TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC. Tích hợp với môn: Vật lý. * Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã học về môn Vật lý và qua việc quan sát cốc nước học sinh biết được các tính chất vật lý của nước. Qua việc quan sát các thí nghiệm học sinh biết được các tính chất hoá học của nước. * Nội dung: Tính chất vật lý và tính chất hóa học cuả nước. * Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, tiến hành thí nghiệm. Hoạt động 3 : VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT. Tích hợp với các môn: Công nghệ 7: Nước với trồng trọt và chăn Sinh học 6: Vai trò nước trong quang hợp cây nuôi. xanh. * Mục tiêu: Qua các môn học và qua việc hiểu biết thực tiễn HS biết được các vai trò của nước. Sinh học 7, 8: Nước với trao đổi chất ở người và động vật. * Nội dung: Vai trò của nước và chống ô nhiễm nguồn nước. * Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hoạt động 4: SỰ PHÂN BỐ NGUỒN NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI. Tích hợp với môn Địa lí: Vấn đề về nguồn nước. * Mục tiêu: Dựa vào môn địa lý HS biêt được sự phân bố nguồn nước của Việt Nam và các quốc gia trên thế giới. * Nội dung: Sự phân bố nguồn nước. * Phương pháp dạy học: Đàm thoại Hoạt động 5 : TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC HIỆN NAY. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC VÀ TIẾT KIỆM NƯỚC SẠCH. Sinh 9: Ô nhiễm môi trường nước. * Mục tiêu: HS biết được tình trạng ô nhiễm nguồn nước hiện nay và từ đó đề ra được các biện pháp bảo vệ nguồn nước và có ý thức sử dụng tiết kiệm nước sạch. * Nội dung: Tình trạng ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. * Phương pháp: Quan sát phát hiện vấn đề. 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập - Kiểm tra xác suất 10 học sinh về tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước. Kết quả 6/10 học sinh đạt điểm trên trung bình. 8. Các sản phẩm của học sinh - Bài làm của học sinh trên các phiếu học tập.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan