Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu đặc điểm luồng lạch và xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn trên tuyến ...

Tài liệu Tìm hiểu đặc điểm luồng lạch và xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn trên tuyến luồng cửa lò, tỉnh nghệ an

.PDF
90
726
51

Mô tả:

i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp: “Tìm hiểu đặc điểm luồng lạch và xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn ra vào cảng Cửa Lò” em xin chân thành cảm ơn tới: Ban Giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Ban chủ nhiệm Khoa Khai thác Thủy sản, Bộ môn Hàng hải đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo: TS. Nguyễn Đức Sĩ đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn tận tình về nội dung và phương pháp để em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn đến: - Anh Đào Mạnh Hà - Giám đốc Công ty hoa tiêu hàng hải khu vực VI, anh Bùi Thanh Tùng – hoa tiêu hạng 3, cùng tập thể các chú, các anh ở Công ty hoa tiêu hàng hải khu vực VI đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em tiếp cận thực tế điều tra tàu thực tập và khảo sát phương pháp dẫn tàu của hoa tiêu trên luồng Cửa Lò - Anh Nguyễn Thành Trung – Trưởng phòng pháp chế, cùng các anh trong cảng vụ hàng hải Nghệ An đã tạo điều kiện để em tìm hiểu về quy trình thực hiện thủ tục cho tàu thuyền ra vào cảng, các tài liệu liên quan cũng như hoạt động chung của Cảng vụ hàng hải Nghệ An tại Cửa Lò. - Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ, đã giúp đỡ và cung cấp các tài liệu liên quan đến đặc điểm tuyến luồng Cửa Lò. Nha trang, ngày 20 tháng 06 năm 2011 Sinh viên Lê Đăng Khoa ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i MỤC LỤC.................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................3 1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình cảng Cửa Lò ................................................3 1.2 Giới hạn vị trí vùng nước cảng biển Cửa Lò.....................................................4 1.2.1 Ranh giới về phía biển: ...............................................................................4 1.2.2. Ranh giới về phía đất liền: .........................................................................4 1.3 Khái quát cảng biển Cửa Lò..............................................................................5 1.3.1 Đặc điểm khí tượng thủy văn. ....................................................................5 1.3.1.1 Đặc điểm về gió: ..................................................................................5 1.3.1.2 Đặc điểm thủy triều – dòng chảy: ........................................................5 1.3.1.3 Sương mù và tầm nhìn xa ....................................................................6 1.3.1.4 Chế độ mưa ..........................................................................................7 1.3.2 Tổng quát cảng Cửa Lò ..............................................................................7 1.3.2.1 Đặc điểm cảng Cửa Lò.........................................................................7 1.3.2.2 Vùng đất cảng: .....................................................................................8 1.3.2.3 Trang thiết bị xếp dỡ:...........................................................................9 1.3.2.4 Cấu trúc cầu cảng:................................................................................9 1.3.2.5 Tàu lai phục vụ tại cảng: ....................................................................10 1.3.3 Vai trò và chức năng cảng biển Cửa Lò ...................................................11 1.3.3.1 Vai trò ................................................................................................11 1.3.3.2 Chức năng ..........................................................................................11 1.3.4 Thực trạng về công tác quản lý nhà nước tại cảng biển Cửa Lò. .............12 1.4 Tổng quan về công ty hoa tiêu khu vực VI. ....................................................13 iii 1.4.1 Khái quát chung ........................................................................................13 1.4.2 Quy trình hoạt động của hoa tiêu hàng hải khu vực VI............................14 1.4.2.1 Những việc hoa tiêu cần làm sau khi được bố trí dẫn tàu..................14 1.4.2.2 Dẫn tàu từ khu vực đón trả hoa tiêu vào cầu: ....................................16 1.4.2.3 Dẫn tàu từ cầu cảng ra khu vực đón trả hoa tiêu................................17 1.4.2.4 Thực hiện những công việc cần thiết sau khi dẫn tàu an toàn ...............18 1.4.3 Những thuật ngữ thường dùng trong điều động tàu của hoa tiêu. ............18 2.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................20 2.2 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................20 2.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................20 2.4.1 Tổng hợp nguồn số liệu thứ cấp ...............................................................20 2.4.2 Phương pháp điều tra thực tế ....................................................................21 2.4.4 Xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn. ..................................................21 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................22 3.1 Đặc điểm luồng lạch và hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng ra, vào cảng biển Cửa Lò ...........................................................................................................22 3.1.1 Thông số cấu trúc luồng. ..........................................................................22 3.1.2 Khu vực đón trả hoa tiêu, neo đậu tàu tránh trú bão.................................23 3.1.3 Chướng ngại vật trên tuyến luồng Cửa Lò ...............................................23 3.1.4 Thủy diện quay trở trong vùng nước cảng: ..............................................24 3.1.5 Mật độ giao thông và tập quán đi lại của người dân trên tuyến luồng. ....24 3.1.6 Hệ thống báo hiệu hàng hải trên tuyến luồng Cửa Lò..............................25 3.2 Khảo sát phương pháp điều động tàu của hoa tiêu trong chuyến thực tập......29 3.2.1 Khảo sát tàu Tianren. ................................................................................29 3.2.1.1 Thông tin cơ bản về tàu:.....................................................................29 3.2.1.2 Điều động tàu Tianren vào cảng. .......................................................31 3.2.2 Khảo sát tàu Bei - Jiang ............................................................................38 3.2.2.1 Thông tin cơ bản về tàu:.....................................................................38 3.2.2.2 Điều động tàu Bei-jiang rời cảng .......................................................41 iv 3.2.3 Nhận xét chung về phương pháp điều động tàu của hoa tiêu ...................48 3.3 Xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn ra vào luồng Cửa Lò........................49 3.3.1 Cơ sở và nguyên tắc xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn. .................49 3.3.1.1 Cơ sở xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn...................................49 3.3.1.2 Nguyên tắc xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn..........................49 3.3.2 Phương pháp dẫn tàu an toàn ra vào luồng Cửa Lò..................................50 3.3.2.1 Điều động tàu vào luồng ....................................................................50 3.3.2.2 Điều động tàu ra luồng.......................................................................52 3.3.3 Một số lưu ý khi dẫn tàu theo phương pháp dẫn tàu ................................53 3.3.4 Nhận xét về phương pháp dẫn tàu an toàn ra vào luồng Cửa Lò. ............53 3.4. Thủ tục cho tàu ra, vào cảng biển...................................................................55 3.4.1 Nhiệm vụ của chủ tàu, đại lý hàng hải hoặc đại diện chủ tàu: .................55 3.4.1.1 Thông báo tàu đến cảng: ....................................................................55 3.4.1.2 Xác báo tàu đến cảng: ........................................................................56 3.4.2. Thủ tục tàu vào cảng biển. .......................................................................56 3.4.2.1 Trình tự thực hiện: .............................................................................56 3.4.2.2 Cách thức thực hiện: ..........................................................................56 3.4.2.3 Thành phần và số lượng hồ sơ: ..........................................................56 3.4.2.4 Thời hạn giải quyết: ...........................................................................58 3.4.2.5 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: ..............................................58 3.4.2.6 Kết quả thực hiện: ..............................................................................59 3.4.2.7 Tính phí và lệ phí: ..............................................................................59 3.4.2.8 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:...............................59 3.4.3. Thủ tục tàu rời cảng biển: ........................................................................59 3.4.3.1 Trình tự thực hiện: .............................................................................59 3.4.3.2 Cách thức thực hiện: ..........................................................................59 3.4.3.3 Thành phần và số lượng hồ sơ: ..........................................................59 3.4.3.4 Thời hạn giải quyết: ...........................................................................61 3.4.3.5 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: ..............................................61 v 3.4.3.6 Kết quả thực hiện: ..............................................................................61 3.4.3.7 Tính phí và lệ phí: ..............................................................................61 3.4.3.8 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:...............................61 3.4.4 Nhận xét:...................................................................................................62 3.5 Mô phỏng tuyến luồng và phương pháp dẫn tàu an toàn vào luồng Cửa Lò bằng phần mềm đồ họa vi tính 3Ds Max...............................................................62 3.5.1 Mục đích xây dựng ...................................................................................62 3.5.2 Phương pháp xây dựng mô hình...............................................................63 3.5.3 Kết quả xây dựng......................................................................................63 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN .......................................................................65 KẾT LUẬN ...........................................................................................................65 ĐỀ XUẤT Ý KIẾN ...............................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................67 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Số ngày có sương mù trong các tháng nhiều năm tại trạm Hòn Ngư .........6 Bảng 1.2: Tầm nhìn xa tại trạm Hòn Ngư ........................................................................7 Bảng 1.3: Số ngày mưa bình quân tại trạm Hòn Ngư .....................................................7 Bảng 1.4: Lượng hàng hóa thông qua cảng trong các năm ............................................8 Bảng 1.5: Trang thiết bị khai thác cảng Cửa Lò ..............................................................9 Bảng 1.6: Quy định sử dụng tàu lai trong điều kiện thời tiết bình thường ................11 Bảng 1.7: Quy định sử dụng tàu lai trong điều kiện gió > cấp 5 .................................11 Bảng 1.8: Quy định bậc, hạng hoa tiêu dẫn tàu .............................................................14 Bảng 1.9: Quy định UKCmin tại cảng Cửa Lò vào ban ngày........................................15 Bảng 3.1: Đặc điểm chế độ máy tàu Tianren ................................................................31 Bảng 3.2: Một số trang thiết bị trên tàu Tianren ...........................................................31 Bảng 3.3: Đặc điểm chế độ máy tàu Bei-jiang. .............................................................40 Bảng 3.4: Một số trang thiết bị hàng hải trên tàu Bei-jiang .........................................40 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Vị trí cảng biển Cửa Lò...............................................................................3 Hình 1.2: Đường cong dao động mực nước triều trong tháng tại cửa Hội ................5 Hình 1.3: Tàu Keum Yang Post vào làm hàng tại cảng Cửa Lò.................................8 Hình 1.4: Tàu lai BT 02 ............................................................................................10 Hình 1.5: Tàu lai Cửa Lò 09 .....................................................................................10 Hình 1.6: Tàu cá neo đậu trong cầu cảng Cửa Lò.....................................................13 Hình 3.1: Tàu đánh cá hoạt động trong vùng nước cảng. .........................................25 Hình 3.2: Tiêu đèn Hòn Lố .......................................................................................26 Hình 3.3: Các phao P2 và P1 trên luồng Cửa Lò ......................................................27 Hình 3.4: Đăng tiêu số 3 ...........................................................................................28 Hình 3.5: Hình ảnh tàu Tianren.................................................................................30 Hình 3.6: Tàu Tianren đang hành trình trên luồng vào cảng. ...................................33 Hình 3.7: Sơ đồ minh họa tàu Tianren cập cầu.........................................................35 Hình 3.8: Tàu lai BT 02 đang lai áp mạn tàu Tianren ..............................................36 Hình 3.9: Tàu Tianren tiếp cận cầu ở phía mũi.........................................................37 Hình 3.10: Tàu Bei-jiang cập cảng Cửa Lò ..............................................................39 Hình 3.11: Sơ đồ minh họa tàu Bei-jiang rời cầu .....................................................42 Hình 3.12: Tàu lai BT 04 đang kéo tàu Bei-jiang quay trở ......................................43 Hình 3.13: Sơ đồ minh họa phương pháp dẫn tàu Bei-jiang rời cầu an toàn............45 Hình 3.14: Tàu Bei-jiang hành trình theo hướng đăng tiêu 3 ...................................46 Hình 3.15: Ảnh mô phỏng tuyến luồng hàng hải ra vào cảng Cửa Lò. ....................64 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt DWT GRT NT LOA LBP B d H EAT ETD GPS GMDSS ARPA Navtex VHF BĐATHH NE SE SW NW Diễn giải Deadweight Ton Tải trọng toàn phần Gross Registered Tonnage Tổng dung tích Net Tonnage Dung tích có ích Length Overall Chiều dài lớn nhất Length between perpendiculars Chiều dài thiết kế Breadth Chiều rộng Draft: Mớn nước Height: Chiều cao Estimated Time of Arrival Thời gian dự kiến tàu đến Estimated Time of Departure Thời gian dự kiến tàu khởi hành Global Positioning System Hệ thống định vị vệ tinh Global Maritime Distress and Safety System Hệ thống báo hiệu và cứu nạn toàn cầu Automatic Radar Plotting Aid Hệ thống đồ giải tránh va Máy thu thông tin an toàn hàng hải Máy đàm thoại cầm tay Bảo đảm an toàn hàng hải Đông Bắc Đông Nam Tây Nam Tây Bắc 1 MỞ ĐẦU Cảng biển là nguồn lợi lớn do thiên nhiên mang lại cho các quốc gia ven biển. Cảng biển ra đời trở thành cửa ngõ giao thương của các quốc gia, là trung tâm của hoạt động kinh tế liên quan đến giao thông vận tải. Trong khi nền kinh tế thế giới phát triển, các cảng biển trở thành điểm chuyển đổi phương thức vận tải đường bộ sang đường thuỷ cho hành khách và hàng hóa. Việt Nam với thế mạnh là có đường bờ biển dài, nhiều địa điểm, khu vực thuận lợi cho việc phát triển cảng biển đồng thời với sự đầu tư lớn từ nhà nước, các cảng biển Việt Nam đã và đang phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới. Các cảng biển ở Việt Nam luôn giữ vai trò đầu mối của các hoạt động hàng hải – thương mại – du lịch và là đầu mối cho sự giao thương với các nước trên thế giới. Mà đối tượng chủ yếu là tàu thuyền, hành khách và hàng hóa. Mọi tổ chức, cá nhân và tàu thuyền khi hoạt động tại cảng biển đều phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan đến chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự hàng hải, ô nhiễm môi trường … Với mục đích nhằm đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu thuyền hoạt động ra vào vùng nước cảng biển thì việc quy định sử dụng hoa tiêu trên những tuyến luồng bắt buộc sử dụng hoa tiêu là rất quan trọng và cần thiết. Thực tế hiện nay công tác dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải trên các tuyến luồng được thực hiện chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, đặc điểm thực tế của tuyến luồng, các báo hiệu hàng hải và tùy vào từng điều kiện ngoại cảnh cụ thể khi dẫn tàu, mà hoa tiêu có những phương pháp dẫn tàu khác nhau để điều động tàu ra vào cảng biển. Khi cùng dẫn trên một con tàu, mỗi hoa tiêu sẽ có những phương pháp điều động tàu khác nhau, chưa có một phương pháp điều động cụ thể nào, nhưng mục tiêu chung và cuối cùng là đảm bảo an toàn cho con tàu. Chính vì vậy để nhằm đảm bảo an toàn cao và kinh tế trong phương pháp dẫn tàu ở những điều kiện cụ thể trên từng tuyến luồng hàng hải, ta cần xây dựng phương pháp điều động tàu an toàn ra vào cảng trên tuyến luồng. 2 Nhận thấy được tầm quan trọng đó, Trường Đại học Nha Trang, Khoa Khai thác Thủy sản đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đồ án tốt nghiệp: “Tìm hiểu đặc điểm luồng lạch và xây dựng phương pháp dẫn tàu an toàn trên tuyến luồng Cửa Lò, tỉnh Nghệ An”. Phạm vi nghiên cứu của đồ án được thực hiện tại cảng biển Cửa Lò, tỉnh Nghệ An, với mục tiêu nghiên cứu là nhằm tìm hiểu về đặc điểm tuyến luồng hàng hải, tính chất các báo hiệu ở trên tuyến luồng dẫn tàu ra vào cảng Cửa Lò và thực tế phương pháp điều động tàu của hoa tiêu hàng hải khi dẫn tàu trên luồng. Trên cơ sở đó xây dựng phương pháp điều động tàu an toàn ra vào luồng. Từ những vấn đề trên nên đồ án mang một số ý nghĩa về tính thực tiễn nhất định: có thể áp dụng cho việc dẫn tàu ra vào luồng của hoa tiêu hàng hải tại vùng nước cảng biển Cửa Lò, có thể sử dụng làm tài liệu phục vụ cho tham khảo và giảng dạy trong tương lai. Nha trang, ngày 20 tháng 06 năm 2011. Sinh viên thực hiện: Lê Đăng Khoa 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình cảng Cửa Lò Cảng Cửa Lò thuộc tỉnh Nghệ An có tọa độ 18049’7 N – 105042’3 E, nằm ở phía Bắc thị xã Cửa Lò, cách thành phố Vinh khoảng 21 km, cách đường quốc lộ 1A về phía Đông 8 km Cảng được bao bọc bởi Núi Rồng Nghi Thiết ở phía Bắc, núi Lò Sơn – Nghi Tân ở phía Nam, dãy đồi 200 m ở phía Tây, phía Đông Bắc là cửa sông Cấm và chính là luồng vào cảng Cửa Lò. Với đặc điểm địa hình có nhiều ngọn núi nhỏ bao quanh là điều kiện tốt để che chắn gió cho các tàu thuyền ra vào cảng được an toàn. Vị trí cảng Cửa Lò Hình 1.1: Vị trí cảng biển Cửa Lò Cảng biển Cửa Lò là 1 trong 17 cảng biển loại I theo phân loại hệ thống cảng biển của quốc gia. Với quy mô hiện tại 1,9 triệu tấn, tàu ra vào 1,5 vạn tấn và có khả năng nâng cấp đạt công suất 6-8 triệu tấn vào năm 2020, tàu ra vào 3-4 vạn tấn, là tiềm năng lớn cho ngành vận tải biển và xuất nhập hàng hoá của tỉnh Nghệ An, khu vực Bắc Trung Bộ, đồng thời là cửa ngõ thông ra biển của nước bạn Lào và Đông 4 Bắc Thái Lan. Cảng nằm trên tuyến đường giao thông hàng hải quốc tế, là đầu mối giao thông vận tải của khu vực Bắc Trung bộ. Với vị trí địa lý khá thuận lợi cùng sự đầu tư lớn của nhà nước trong những năm tới, cảng biển Cửa Lò sẽ được nâng cấp và mở rộng có thể tiếp nhận tàu đến 20.000 DWT nhằm đáp ứng nhu cầu về vận chuyển hàng hóa trong tỉnh cũng như khu vực. Cảng biển Cửa Lò có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nói riêng và các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ nói chung. 1.2 Giới hạn vị trí vùng nước cảng biển Cửa Lò Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An bao gồm vùng nước cảng biển Cửa Lò và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Nghệ An được quy định tại Quyết định số 22/2007/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 04 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của cảng vụ Hàng hải Nghệ An: 1.2.1 Ranh giới về phía biển: Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm A1, A2, A3 và A4 có tọa độ sau đây: A1: 180 50' 00” N, 1050 43' 00” E; A2: 180 50' 00” N, 1050 47' 00” E; A3: 180 48' 00” N, 1050 48' 00” E; A4: 180 45' 06” N, 1050 46' 06” E. ( Được thể hiện ở phụ lục 1) 1.2.2. Ranh giới về phía đất liền: Từ điểm A1 chạy dọc theo phía Nam dãy núi xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc đến đường thẳng cắt ngang lạch cách cầu cảng Cửa Lò 20 mét về phía thượng lưu, qua cầu cảng của cảng Cửa Lò, đến điểm cực Bắc bờ biển thị xã Cửa Lò, dọc theo bờ biển của thị xã Cửa Lò đến bờ phía Bắc Cửa Hội. 5 1.3 Khái quát cảng biển Cửa Lò 1.3.1 Đặc điểm khí tượng thủy văn. 1.3.1.1 Đặc điểm về gió: Khu vực cảng biển Cửa Lò chịu ảnh hưởng chủ yếu của hai loại gió mùa NE và gió SE. Gió NE xảy ra từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Gió NE thổi từ ngoài biển vào nhưng do ảnh hưởng của địa hình nên gió chuyển hướng gần như vuông góc với cầu cảng. Gió SE có hướng thổi từ phía cầu cảng ra ngoài. Khu vực cầu cảng nhờ có các dãy núi bao bọc nên tốc độ gió không mạnh khoảng cấp 4 đến cấp 5. Bên cạnh đó, thỉnh thoảng có gió NW và đặc biệt từ tháng 4 đến tháng 8 dương lịch có ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam (SW). 1.3.1.2 Đặc điểm thủy triều – dòng chảy: Thủy triều Thủy triều khu vực cảng Cửa Lò chủ yếu là chế độ nhật triều không đều. Trong một tháng có khoảng 10-13 ngày thủy triều có 2 lần nước lên và 2 lần nước xuống. Biên độ triều ở đây khá lớn từ 2,0 -2.5 m vào kỳ cước cường. Việc tính toán thủy triều tại cảng Cửa Lò được tính theo thủy triều tại cảng chính Cửa Hội và hiệu chỉnh độ cao, thời gian thủy triều tại cảng phụ Hòn Ngư. Hình 1.2: Đường cong dao động mực nước triều trong tháng tại cửa Hội [14] Qua hình 1.2 ta thấy rằng chế độ thủy triều trong tháng ở Cửa Hội chủ yếu là chế độ nhật triều, trong các ngày từ mồng 8 đến 11 và từ ngày 21 đến cuối tháng 6 chế độ thủy triều khá phức tạp, độ cao lên xuống của thủy triều không đều. Vì vậy khi điều động tàu trong những ngày này hoa tiêu phải hết sức lưu ý và cần tìm hiểu rõ về chế độ thủy triều trong thời gian dẫn tàu thông qua bảng thủy triều hàng năm. Dòng chảy Hướng của dòng chảy khi thủy triều lên, xuống gần như dọc theo cầu cảng. Mặc dù cảng nằm ở cửa sông Cấm nhưng đầu thượng lưu khu vực cảng biển đã được xây dựng đập chắn nước Nghi Quang, lúc này cảng trở thành một âu biển nên tốc độ dòng chảy và mực nước tại cảng phụ thuộc vào thủy triều của vùng biển là chủ yếu. Về mùa mưa, nước trên thượng nguồn sông Cấm đổ về, đập Nghi Quang xả lũ, khi đó tốc độ dòng chảy trong cảng khá mạnh, có lúc lên tới 5 – 6 hải lý/giờ. Mặt khác, cũng do đặc điểm địa hình của khu vực cảng nên ở phía thượng lưu của cầu cảng thường có vùng nước quẩn. 1.3.1.3 Sương mù và tầm nhìn xa Sương mù tại Cửa Lò chủ yếu tập trung vào các tháng mùa Đông. Đặc biệt vào tháng 3 là tháng có nhiều ngày sương mù nhất trong năm, trung bình là 12,2 ngày, nhiều nhất là 21 ngày/tháng. Sương mù chủ yếu tập trung vào lúc bình minh và hoàng hôn. Bảng 1.1: Số ngày có sương mù trong các tháng nhiều năm tại trạm Hòn Ngư Tháng đặc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2,5 9,2 12,2 6,2 0,4 0 0 0 0 0,6 0,4 1,3 6 21 21 16 2 0 0 0 0 4 3 4 trưng Số ngày bình quân có sương mù Số ngày nhiều nhất có sương mù Do ảnh hưởng của sương mù nên tầm nhìn xa giảm ảnh hưởng rất lớn tới việc điều động tàu ra vào cảng biển. Số ngày có tầm nhìn xa theo các cấp thay đổi theo các tháng trong năm. Trong đó tháng có tầm nhìn xa bị hạn chế dưới 1 km tập trung chủ yếu vào các tháng 2, tháng 3 và tháng 4. 7 Bảng 1.2: Tầm nhìn xa tại trạm Hòn Ngư Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 < 1km 1,0 5,0 7,0 4,0 0,8 1– 10km 9,0 8,0 8,0 5,0 1,6 0,8 0,6 1,1 >20km 21 15 16 21 28,6 29,2 30,4 29,9 9 10 11 12 0,7 0,3 0,8 4,0 3,3 5,6 4,8 26 27 24,1 25,4 đặc trưng 1.3.1.4 Chế độ mưa Lượng mưa tại Cửa Lò tập trung vào mùa Thu và mùa Đông trong năm, chiếm 75% lượng mưa cả năm, đặc biệt cuối Thu thường mưa rất to. Lượng mưa trung bình hàng năm là 1886 – 2700 mm/năm. Bảng 1.3: Số ngày mưa bình quân tại trạm Hòn Ngư Tháng đặc trưng 1 2 3 4 5 6 7 Số ngày mưa bình quân 13 13,1 11 8,7 7,5 8,6 5,1 8 9 1.3.2 Tổng quát cảng Cửa Lò 1.3.2.1 Đặc điểm cảng Cửa Lò Loại cảng: Cảng tổng hợp. Số bến cảng/tổng chiều dài bến cảng: 04/700 (m) Tàu vào cảng lớn nhất : 15.000 DWT Cầu tàu số 1,2: <10.000 DWT Cầu tàu số 3,4: <15.000 DWT Số lượng tàu biển ra vào cảng: 2.432 lượt tàu (năm 2010). Tàu Việt Nam: 2044 lượt tàu (chiếm 84%) Tàu nước ngoài: 388 lượt tàu (chiếm 16%) Tổng GT : Tổng DWT : 1.514.017 (GT) 2.448.918 (DWT) 9 10 11 12 13,2 15,6 21,1 8,9 8 Hình 1.3: Tàu Keum Yang Post vào làm hàng tại cảng Cửa Lò Các loại mặt hàng thông qua cảng chủ yếu là: quặng, đá các loại, gỗ, đường, container, sắt thép, phân bón, mỳ hạt, xi măng… Bảng 1.4: Lượng hàng hóa thông qua cảng trong các năm Mặt hàng Sản lượng 2007 2008 2009 2010 Xuất khẩu tấn 488.540 524.199 517.110 739.947 Nhập khẩu tấn 38.505 43.202 154.820 131.120 Nội địa tấn 565.718 589.205 902.209 1.047.867 Tổng tấn 1.092.763 1.156.606 1.574.139 1.918.934 Thông qua bảng 1.4 ta thấy sản lượng hàng hóa thông qua cảng Cửa Lò tăng mạnh theo hàng năm trong ba năm từ năm 2007 đến 2010 tổng sản lượng mặt hàng thông qua cảng tăng lên gần gấp đôi từ 1.092.763 tấn đến 1.918.934 tấn. Qua đó cho thấy vai trò quan trọng của cảng Cửa Lò trong việc vận chuyển hàng hóa cũng như việc thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh trong tương lai. 1.3.2.2 Vùng đất cảng: Tổng diện tích vùng đất cảng biển Cửa Lò là: 180.000 (m2) Tổng diện tích kho, bãi: 166.000 (m2) Kho hàng hóa tổng hợp: 3/16.000 (số kho/m2) Tải trọng nền : 2,5 (T/m2) 9 Bãi hàng tổng hợp: 2/150.000 (số bãi/m2)\ Tải trọng nền : 6,0 (T/m2) Phương thức rút hàng sau cảng : đường bộ và thủy nội địa. 1.3.2.3 Trang thiết bị xếp dỡ: Hiện nay để đáp ứng với nhu cầu của việc vận chuyển hàng hóa thông qua cảng, doanh nghiệp khai thác cảng Cửa Lò đã đầu tư và trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho quá trình xếp, dỡ tại cảng. (phụ lục 2) Bảng 1.5: Trang thiết bị khai thác cảng Cửa Lò Stt Thiết bị Số Lượng Sức nâng/tải/c.suất 1 Cần cẩu chân đế 01 40 T 2 Cẩu hàng nặng 01 130 T 3 Cẩu hàng thường 08 10 – 36 T 4 Xe nâng Container 02 25 – 32 T 5 Máy xúc 03 0.8 – 2.3 m3 6 Đầu kéo 04 6T 7 Ngoạm 06 0.8 – 4.5 m3 8 Ô tô các loại 06 5 – 30 T 1.3.2.4 Cấu trúc cầu cảng: Tính từ thượng lưu của cầu 1 và cầu 2 nối liền với nhau có chiều dài 320m chạy dọc theo hướng 270° - 090°. Cầu cảng được xây dựng trên hệ trụ bê tông cốt thép. Trên cầu có 11 cọc bích giữ dây buộc tàu và khoảng cách giữa các bích là khoảng 30m. Dọc theo mạn cầu là các ống đệm cao su được treo bằng cáp hoặc dây xích để tránh va đập. Cách một lạch nhỏ là cầu 3 và cầu 4 nối liền với nhau có chiều dài 336m chạy theo hướng 240°- 060°. Cầu cảng được xây dựng trên hệ trục bê tông cốt thép. Trên cầu có 13 cọc bích giữ dây buộc tàu và khoảng cách giữa các bích là khoảng 25m. Dọc theo mạn cầu là các ống đệm cao su ở cầu 3 được treo bằng cáp hoặc dây xích và các đệm bằng cao su đúc rỗng đặt dựng đứng theo trụ cầu 4 để tránh va đập. 10 1.3.2.5 Tàu lai phục vụ tại cảng: * Cảng Cửa Lò có 3 tàu lai phục vụ cho các tàu lớn ra vào cảng: Tàu lai BT – 02 có 2 máy và 2 chân vịt với tổng công suất 500 CV Tàu lai BT – 04 có 2 máy và 2 chân vịt với tổng công suất 800 CV Tàu lai Cửa Lò – 09 có 2 máy và 2 chân vịt với tổng công suất 850 CV Hiện nay tàu lai ở cảng Cửa Lò có cấu trúc là hai chân vịt ở hai bên và bánh lái dạng bán cân bằng được bố trí ở trong mặt phẳng trục dọc tàu nên việc dẫn tàu có trọng tải lớn không phù hợp, vì vậy trong quá trình điều động tàu cập cầu và rời cầu hoa tiêu gặp nhiều khó khăn. Hình 1.4: Tàu lai BT 02 Hình 1.5: Tàu lai Cửa Lò 09 11 * Quy định sử dụng tàu lai của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An. - Trong điều kiện thời tiết bình thường: Bảng 1.6: Quy định sử dụng tàu lai trong điều kiện thời tiết bình thường Stt Chiều dài tàu (m) Số tàu lai tối thiểu (m) Công suất tối thiểu (CV) 1 < 80 00 2 80 -100 01 800 3 100 - 140 02 305 và 800 4 140 – 160 02 800 và 850 5 >160 02 800 và 1200 - Trong điều kiện gió > cấp 5, độ cao sóng trên 2m: Bảng 1.7: Quy định sử dụng tàu lai trong điều kiện gió > cấp 5, độ cao sóng trên 2m stt Chiều dài tàu (m) Số tàu lai tối thiểu (m) Công suất tối thiểu (CV) 1 80 -100 02 305 và 800 2 100 - 140 02 850 và 1200 3 140 – 160 02 850 và 1600 - Các trường hợp khác do Giám đốc cảng vụ Hàng hải Nghệ An quyết định. 1.3.3 Vai trò và chức năng cảng biển Cửa Lò 1.3.3.1 Vai trò Nhằm thúc đẩy và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phòng của tỉnh và khu vực. Cảng biển nước sâu Cửa Lò có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong việc kích thích sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An và các tỉnh Bắc Trung Bộ. Cảng còn giúp thúc đẩy giao lưu kinh tế với các vùng Đông Bắc Thái Lan và miền Trung Lào. 1.3.3.2 Chức năng Để phù hợp với chiến lược đầu tư và phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam trong tương lai cảng biển Cửa Lò được xây dựng và đầu tư nhằm thực hiện đầy đủ các chức năng của cảng biển như: 12 - Là đầu mối giao thông quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu kinh tế, thương mại trong vùng, giữa vùng với các địa phương khác trong nước và với các nước khác, nhất là các nước Lào, Thái Lan và Trung Quốc. - Nhằm phát triển ngành vận tải biển, xuất nhập khẩu hàng hoá của tỉnh Nghệ An và khu vực Bắc Trung Bộ. - Đảm bảo cho tàu biển ra vào cảng làm hàng an toàn và đạt hiệu quả cao nhất. - Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong cảng. - Cung cấp phương tiện và thiết bị cần thiết cho tàu biển neo đậu và bốc dỡ hàng hóa. - Thực hiện các chức năng của cảng biển trong trường hợp khẩn cấp. 1.3.4 Thực trạng về công tác quản lý nhà nước tại cảng biển Cửa Lò. Việc giải quyết thủ tục hành chính cho tàu thuyền ra vào cảng Cửa Lò được cán bộ văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải Nghệ An tại Cửa Lò thực hiện nhanh chóng, thuận tiện không gây phiền hà cho tàu và hàng hóa thông qua cảng. Công tác đảm bảo an toàn và vệ sinh hàng hải cho tàu thuyền ra vào cảng và tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thuộc vùng nước Cảng vụ hàng hải Nghệ An quản lý luôn được đặc biệt quan tâm và chú trọng. Cảng vụ đã tập trung theo dõi và chỉ đạo chặt chẽ việc thực hiện các quy định của pháp luật và các công ước quốc tế có liên quan về công tác đảm bảo an toàn và vệ sinh hàng hải trong vùng nước cảng biển. Bên cạnh những mặt đã làm được thì vẫn còn tồn tại những thực trạng đáng được quan tâm như: - Do điều kiện là số cán bộ thực hiện việc kiểm tra giám sát vệ sinh hàng hải, và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng nước cảng biển còn ít, nên quá trình kiểm tra không được thực hiện thường xuyên và liên tục. Chính vì vậy, trong vùng nước cảng vẫn xảy ra hiện tượng xả nước sinh hoạt trên tàu chưa qua hệ thống lọc xuống biển, thuyền viên trên tàu vứt rác xuống biển…đặc biệt là các tàu thuyền hoạt động tuyến nội địa.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất