1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU, ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM MỚI VÀ NGÂN SÁCH MARKETING CHO SẢN
PHẨM MỚI CỦA HIGHLANDS COFFE
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến
Sinh viên thực hiện
: Đặng Anh Khoa
MSSV: 0954010205
Lớp: 09DQTC2
TP. Hồ Chí Minh, 2013
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
2
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính em thực hiện, các
số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, không sao chép từ
bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 14 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đặng Anh Khoa
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
3
LỜI CẢM ƠN
Để có được những buổi thực tập rất bổ ích và hiệu quả tại công ty cổ
phần Cà phê Cao Nguyên (Highlands Coffee) thì trước tiên em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến:
Ban giám đốc Công ty, các anh các chị chuyên viên marketing tại công ty
và tập thể nhân viên Highlands Coffee
Bên cạnh đó, em cũng cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị
Hoàng Yến đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo,
khó tránh khỏi sai sót. Rất mong các cô chú anh chị tại Highlands Coffee và thầy cô
trong khoa bỏ qua và chỉ dẫn tận tình thêm cho em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Đặng Anh Khoa
MSSV :
0954010205
Khoá :
2009- 2013
:
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
5
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
(ký tên)
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
6
MỤC LỤC
Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt............................................................................ 1
Danh sách các bảng sử dụng ...................................................................................... 2
Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ...................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM .............................................................................................. 4
1.1 ......................................................................................Những khái niệm chung. 4
1.1.1.Khái niệm chiến lược. ....................................................................... 4
1.1.2.Khái niệm chiến lược phát triển sản phẩm mới.......................... 4
1.1.3 ...... Các yếu tố hình thành chiến lược phát triển sản phẩm mới. 4
1.2 ................................................................ Hoạt động phát triển sản phẩm mới. 6
1.2.1 .Hoạt động phát triển sản phẩm mới trong điều kiện kinh doanh
hiện đại .......................................................................................................... 6.
1.2.2.Qúa trình phát triển sản phẩm mới. .............................................. 7
1.3 ....................................... Vai trò của Marketing trong kinh doanh hiện đại.
..................................................................................................................................... 13
1.3.1.Những đặc trưng cơ bản của kinh doanh trong điều kiện hiện
đại............................................................................................................................ 13
1.3.2.Vai trò của Marketing trong kinh doanh hiện đại. .................. 14
1.4 .......................................................................Khái niệm ngân sách Marketing.
..................................................................................................................................... 16
1.5 ................................................................. Mục đích của ngân sách Marketing.
..................................................................................................................................... 16
1.6 .......................................................... Các cách thiết kế ngân sách Marketing.
..................................................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ CAO
NGUYÊN VÀ THỰC TRẠNG LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM MỚI VÀ NG ÂN SÁCH MARKETING CHO SẢN PHẨM
MỚI CỦA HIGHLANDS COFFEE....................................................................... 21
2.1. Khái quát về công ty cổ phần dịch vụ cà phê Cao Nguyên. ................... 21
2.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển. ......................................................... 21
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
7
2.1.2.Sứ mệnh và nhiệm vụ ................................................................................... 21
2.1.3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 22
2.1.4.Quy mô vốn .................................................................................................... 24
2.1.5.Nguồn nhân lực. ............................................................................................ 24
2.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Cà phê Cao
Nguyên giai đoạn 2010-2012................................................................................. 25
2.3.Thực trạng hoạt động phát triển sản phẩm mới. ...................................... 27
2.3.1.Danh mục sản phẩm của Highlandsa Coffee. ......................................... 27
2.3.2.Chất lượng của sản phẩm. .......................................................................... 27
2.3.3.Phát triển sản phẩm mới. ............................................................................ 28
2.3.4.Bao bì nhãn hiệu............................................................................................ 28
2.4.Tìm hiểu chiến lược phát triển sản phẩm Coffee Jelly Freeze (CJF) cho
công ty cổ phần cà phê Cao Nguyên ................................................................... 29
2.4.1.Cơ sở hoạch định chiến lược phát triển sản phẩm CJF. ...................... 29
2.4.2.Thực trạng phát triển sản phẩm CJF ở Highlands Coffee .................. 30
2.5. Thực trạng hoạt động Marketing ................................................................ 33
2.5.1.Chính sách sản phẩm. .................................................................................. 33
2.5.2.Chính sách giá cả. ......................................................................................... 33
2.5.3.Chính sách xúc tiến....................................................................................... 34
2.6.Thực trạng vấn đề ngân sách Marketing cho sản phẩm mới của
Highlands Coffee..................................................................................................... 35
2.6.1.Thực trạng ngân sách Marketing.............................................................. 35
2.6.2.Chương trình Buy 1 Coffee Jelly Freeze Share On Us......................... 35
2.7.Một số hình ảnh khác về sản phẩm mới của Highlands Coffee............. 36
2.8.Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động phát triển sản phẩm mới
của công ty Cà phê Cao Nguyên......................................................................... 38
2.8.1.Thuận lợi......................................................................................................... 38
2.8.2.Khó khăn......................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VỀ VẤN ĐỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM MỚI ................................................................................................................. 39
3.1 .......Phương hướng và mục tiêu phát triển của Highlands Coffee từ nằm
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
8
2012-2018. .................................................................................................................39
3.2 ............................................................................Một số giải pháp và kiến nghị.
..................................................................................................................................... 40
3.2.1.Giải pháp đối với công ty cà phê Cao Nguyên. ................................... 40
3.3 ..................................................... Một số kiến nghị với công ty và Nhà nước.
..................................................................................................................................... 44
3.3.1.Một số kiến nghị với công ty Cà phê Cao Nguyên. ............................ 44
3.3.2.Một số kiến nghị đối với Nhà nước. ....................................................... 45
Kết luận......................................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................... 4Error! Bookmark not defined.
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
9
Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt
CJF: Coffee Jelly Freeze
HLC: Highlands Coffee
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
10
Danh sách các bảng sử dụng
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2009-2011
25
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm (2010 - 2012) của hệ thống Hồ Chí Minh
Đặng Anh Khoa
26
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
11
Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Sơ đồ 1.1: Quá trình phát triển sản phẩm mới trong Marketing
11
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức công ty cổ phần cà phê Cao Nguyên
25
Sơ đồ 2.2: Qúa trình phát triển sản phẩm mới của công ty
21
Hình 2.1: Cà phê đóng gói Truyền thống, Moka, Di sản.
32
Hình 2.2: Cuộc thi quảng bá CJF trên facebook và Lookjob.vn
37
Hình 2.3: Chương trình Buy 1 Coffee Jelly Freeze Share One On Us
40
Hình 2.4 Cà phê sành điệu (ảnh từ Higlands SG South)
41
Hình 2.5: Combo Cà phê thế hệ II và bánh mì thế hệ I ( ảnh từ Highlands Etown)
Hình 2.6: Banner Cà phê thế hệ II (Highlands Etown II)
42
Hình 2.7: Bánh mì thế hệ I (Highlands Somerset)
42
Đặng Anh Khoa
41
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
12
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sau nhiều năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển biến
khích lệ, cơ cấu kinh tế thay đổi mạnh mẽ, tạo điều kiện cho nhiều ngành kinh
doanh phát triển, trong đó có ngành dịch vụ.
Nắm bắt được xu hướng và nhu cầu thị trường,Công ty cổ phần dịch vụ cà phê Cao
Nguyên ( Highlands Coffee) đã ra đời trong vài trò là một doanh nghiệp hoạt động
sản xuất kinh doanh dịch vụ cà phê, ăn uống.
Cùng với những biến động thị trường và đặc thù của lĩnh vực kinh doanh, hiện nay
công ty còn vấp phải những khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà
nguyên nhân chủ yếu đến từ môi trường vĩ mô trong và ngoài nước như: tỷ giá hối
đoái thay đổi, tình hình lạm phát cao, tình trạng thất nghiệp gia tăng, lãi suất cho
vay cao gây ảnh hưởng ít nhiều đến ngành dịch vụ nói riêng và các ngành khác nói
chung. Đứng trước tình hình đó, công ty đang có những nỗ lực phấn đấu để vượt
qua những khó khăn.
Xuất phát từ những vấn đề khó khăn hiện nay, cùng với việc nghiên cứu thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tôi chọn đề tài: “TÌM HIỂU, ĐÁNH
GIÁ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI VÀ NG ÂN SÁCH
MARKETING CHO SẢN PHẨM MỚI CỦA HIGHLANDS COFFEE-CÁC
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này có ba mục tiêu nghiên cứu:
-
Tìm hiểu chiến lược phát triển sản phẩm mới và ngân sách marketing
cho sản phẩm mới của Highlands Coffee.
-
Phân tích tình hình thực tiễn công tác marketing của Highlands Coffee
để phát hiện ra những ưu điểm và những mặt tồn tại.
-
Đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả markting và
quản lí ngân sách marketing cho Highlands Coffee.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
13
-
Đối tượng nghiên cứu:Tình hình marketing sản phẩm mới và ngân sách
marketing cho sản phẩm mới tại Highlands Coffee
-
Phạm vi nghiên cứu:
o Phạm vi không gian: nghiên cứu tại công ty cổ phần cà phê Cao
Nguyên (Highlands Coffee)
o Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2010-2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài, các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng là:
-
-
-
Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu
-
Phương pháp quan sát
-
Phương pháp phỏng vấn thu thập thông tin thực tế.
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận chung chiến lược phát triển sản phẩm.
Chương 2: Giới thiệu chung về công ty cổ phần cà phê Cao Nguyên và thực
trạng liên quan đến chiến lược phát triển sản phẩm mới và ngân sách
marketing cho sản phẩm mới.
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị về vấn đề chiến lược phát triển sản
phẩm mới.
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM
1.1 Những khái niệm chung.
1.1.1 Khái niệm chiến lược.
Theo Johnson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: Chiến lược là
việc xác định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó
tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi
trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng
mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”
Theo Michael Porter (1996), “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa
các hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc
tiến hành tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau cốt lõi của chiến lược là “lựa
chọn cái chưa được làm”.
1.1.2 Khái niệm chiến lược phát triển sản phẩm mới.
Chiến lược phát triển sản phẩm mới là chiến lược phát triển sản phẩm mới
tiêu thụ ở các thị trường hiện tại của công ty. Sản phẩm mới có thể lựa chọn theo
chiến lược này là sản phẩm mới cải tiến, sản phẩm mới hoàn toàn (do bộ phận
nghiên cứu và phát triển của công ty thiết kế hoặc mua bằng sáng chế từ cơ quan
nghiên cứu), sản phẩm mới mô phỏng.Trong thực tế, chiến lược thực hiện sản phẩm
mới cải tiến được hầu hết các công ty trên thế giới lựa chọn như là ưu tiên số một và
là yếu tố được sử dụng để tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường
1.1.3 Các yếu tố hình thành chiến lược phát triển sản phẩm mới.
1.1.3.1Các yếu tố bên ngoài.
Có rất nhiều yếu tố bên ngoài (vĩ mô) ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến
quá trình hành thành chiến lược phát triển sản phẩm mới, có thể liệt kê ra như sau:
• Giai đoạn của chu kỳ kinh tế
Phải đánh giá được việc cho ra đời một sản phẩm mới cùng chiến lược cho nó đang
ở trong giai đoạn nào của chu kỳ kinh tế:Suy thoái, đáy của suy thoái, khuyếch
trương và phục hồi hay đạt đỉnh. Việc này ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu từ sản
phẩm và “tuổi thọ” của sản phẩm trên thị trường
• Những luật lệ mậu dịch quốc tế
Những thay đổi trong luật lệ mậu dịch quốc tế sẽ tác động đến quá trình đàm phán
mua, bán nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc để sản xuất ra sản phẩm. Việc lựa chọn
hình thức mua bán với đối tác nước ngoài cùng phiên bản Incoterm đóng vai trò
quan trọng trong việc quyết định chi phí và giá thành của sản phẩm mới.
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
15
• Tỷ lệ lạm phát và lãi suất
Đứng trên phương diện kinh tế và tài chính, một tỷ lệ lãi suất cho vay thấp trong
một điều kiện kinh tế đang phục hồi phát triển sẽ kích thích cho doanh nghiệp đi
vay để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, cho ra đời những sản phẩm mới đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dung và thị trường.
• Những thái độ đối với chất lượng đời sống
Thái độ và hành vi của người tiêu dùng là một chủ đề luôn được nghiên cứu kỹ càng
và mang tầm quan trọng trong việc ra các quyết định chiến lược, trong đó có chiến
lược phát triển sản phẩm mới. Khi người tiêu dụng có cái nhìn lạc quan về thu nhập
và chất lượng đời sống, họ sẵn sàng bỏ tiền để tận hưởng những sản phẩm và dịch
vụ mới mang lại lợi ích cho bản thân.
• Chỉ tiêu của nhà nước về nghiên cứu và phát triển
Việc Chính phủ ủng hộ và tài trợ một phần ngân sách cho những kế hoạch nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mang lại lợi ích cộng đồng hay ban hành những nghị
định, quyết định tăng cường nghiên cứu khoa học trong phát triển sản phẩm sẽ kích
thích tinh thần sáng tạo và làm việc cho những nhà nghiên cứu.
• Sự chuyển giao kỹ thuật mới
Kỹ thuật mới sẽ tạo ra tính đột phá trong quy trình sản xuất, thiết kế, đóng gói, góp
phần tiết kiệm chi phí, ngân sách và thời gian cho doanh nghiệp.
1.1.3.2 Các yếu tố bên trong.
Tất cả các tổ chức đều có những điểm mạnh và điểm yếu trong các lĩnh vực
kinh doanh. Những điểm mạnh và yếu bên trong cùng với những cơ hội và nguy cơ
bên ngoài và nhiệm vụ rõ ràng là những điểm cơ bản cần quan tâm khi thiết lập các
mục tiêu và chiến lược. Khi nhắc đến các yếu tố bên trong (vi mô) ảnh hưởng đến
quá trình hình thành chiến lược phát triển sản phẩm mới, có thể kể đến:
• Khả năng tài chính
Khả năng tài chính là một yếu tố quan trọng và đóng vai trò then chốt trong mọi
quyết định của công ty nói chung và chiến lược phát triển sản phẩm nói riêng. Yếu
tố tài chính là sức bật cho các chiến lược được vận hành trơn tru, đúng thời gian,
mục tiêu và tiến độ.
• Cơ cấu tổ chức bộ máy
Một cơ cấu bộ máy cồng kềnh, phức tạp và nhiều phân cấp không cần thiết sẽ làm
việc tiếp nhận thông tin trở nên khó khăn, không đi đúng được cốt lõi của vấn đề,
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
16
phát sinh thêm nhiều chi phí. Ngược lại, một bộ máy tổ chức hoàn thiện, chặt chẽ,
tránh được nhiều tầng nấc không cần thiết sẽ khiến công tác hoạch định và triển
khai chiến lược nhanh chóng và tiết kiệm.
• Chất lượng hoạt động Marketing
Chất lượng hoạt động marketing là một khái niệm liên quan chặt chẽ đến người làm
marketing. Chính họ là người đề xuất, xây dựng và tiến hành đưa những ý tưởng
vào thực tế. Hoạt động marketing càng chất lượng sẽ tạo động lực cho những
chương trình ý tưởng nối tiếp nhau ra đời, đồng thời cũng tạo được uy tín và niềm
tin nơi người tiêu dùng.
• Máy móc thiết bị
Máy móc, trang thiết bị hiện đại là điều cần thiết trong một nền kinh tế hướng tới
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Một sự vận hành hoàn hảo của trang thiết bị sẽ giúp
doanh nghiệp giảm bớt chi phí, tăng năng suất lao động cũng như chất lượng sản
phẩm.
• Uy tín sản phẩm công ty
Một công ty có nền tảng uy tín tốt về chất lượng sản phẩm sẽ dễ dàng tiếp cận và
chinh phục người tiêu dùng. Uy tín làm nên thương hiệu, đó là một điều chắc chắn
trong thế giới kinh doanh. Việc xây dựng chiến lược sản phẩm mới phải đảm bảo kế
thừa và phát huy giá trị uy tín của doanh nghiệp.Một uy tín tốt vừa tạo ra động lực,
vừa tạo ra áp lực cho chiến lược marketing sản phẩm mới.
• Tinh thần làm việc của người lao động
Người lao động là tài sản quý giá của một tổ chức, doanh nghiệp. Tinh thần lao
động càng cao, người lao động sẽ góp phần đẩy mạnh năng suất lao động, mang lại
hiệu quả doanh nghiệp và tiết kiệm được chi phi cũng như thời gian.
1.2 Hoạt động phát triển sản phẩm mới.
1.2.1 Hoạt động phát triển sản phẩm mới trong điều kiện kinh doanh
hiện đại.
1.2.1.1 Khái niệm sản phẩm mới.
- Khái niệm sản phẩm:
Sản phẩm là bất kỳ một thứ gì đó có thể đem chào bán trên thị trường nhằm thoả
mản nhu cầu hay mong muốn nào đó. Như vậy, khái niệm sản phẩm ở đây ám chỉ
cả sản phẩm vật chất, sản phẩm dịch vụ và các phương tiện khác có khả năng thoả
mãn bất kỳ một nhu cầu hay mong muốn nào đó. Đôi khi ta cũng có thể sử dụng
những thuật ngữ khác thay cho sản phẩm, như hàng hoá…
- Khái niệm sản phẩm mới:
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
17
Sản phẩm mới ở đây có thể là mới hoàn toàn, sản phẩm cải tiến, sản phẩm cải
tiến và nhãn hiệu mới mà công ty phát triển thông qua những nổ lực nghiên cứu
phát triển của mình.
Sản phẩm mới ở đây phải được nhìn nhận từ hai góc độ là người sản xuất và
người tiêu dùng. Một sản phẩm có thể được coi là mới ở thị trường này nhưng lại
không được coi là mới ở thị trường khác.
Công ty có thể bổ sung những sản phẩm mới thông qua việc thôn tính hay phát
triển sản phẩm mới.
+ Con đường thôn tính có thể là: Mua đứt các công ty khác, có thể mua những
bằng sáng chế hay giấy phép sản xuất kinh doanh của công ty khác.
+ Con đường phát triển sản phẩm mới có thể là: Tự nghiên cứu hay ký hợp
đồng với những người nghiên cứu độc lập bên ngoài công ty.
1.2.1.2 Sự cần thiết phải phát triển sản phẩm mới trong điều kiện
kinh doanh hiện đại.
Sản phẩm mới hôm nay có thể bị lạc hậu vào ngày mai. Do đó đòi hỏi mọi công
ty đều phải tiến hành phát triển sản phẩm mới. Những căn cứ sau đây sẽ làm sáng tỏ
điều đó:
- Nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng luôn thai đổi theo thời gian. Mỗi khi
nhu cầu và thị hiếu thay đổi thì đòi hỏi các phương thức để thoả mãn nó cũng thay
đôỉ theo. Sản phẩm là phương tiện dùng để thoả mãn các nhu cầu, vì vậy cách tốt
nhất để thoả mãn những nhu cầu luôn thay đổi đó là tìm ra các sản phẩm mới.
- Ngày nay do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã làm cho các
phương tiện kỹ thuật trước đây bị lạc hậu. Các phương tiện kỹ thuật lạc hậu dần dần
bị thay thế bởi các phương tiện kỹ thuật hiện đại. Sản phẩm được tạo ra ngày càng
mới hơn và tốt hơn trước đây.
- Chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng bị rút ngắn lại. Bất kỳ một sản phẩm
nào rồi cũng đến thời kỳ suy thoái, lúc này sản phẩm không phù hợp với nhu cầu và
thị hiếu của người tiêu dùng. Điều này đòi hỏi các công ty phải tìm ra những sản
phẩm mới để duy trì và tạo ra mức tiêu thụ trong tương lai.
- Tình hình cạnh tranh ngày càng khó khăn. Công ty muốn giữ vững vị trí
của mình trên thị trường thì phải có những chiến lược kinh doanh thích hợp dáp
ứng tốt nhu cầu người tiêu dùng, trong đó phải kể đến chiến lược phát triển sản
phẩm mới.
1.2.2 Qúa trình phát triển sản phẩm mới.
Không phải bất kỳ một sản phẩm mới nào khi tung ra thị trường đều thành
công, có rất nhiều sản phẩm mới bị thất bại. Do vậy chúng ta phải tìm hiểu kỹ lưỡng
nội dung của quá trình phát triển sản phẩm mới .
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
18
Những giai đoạn của quá trình phát triển sản phẩm này được thể hiện qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quá trình phát triển sản phẩm mới trong Marketing
Hình thành ý
tưởng
Sàng lọc ý tưởng
Soạn thảo dự án,
kiểm tra
Soạn thảo chiến
lược Marketing
Phân tích tình
hình KD
Thiết kế và chế
thử
Thử nghiệm trên
thị trường
SX hàng loạt tung
ra thị trường
(Philip Kotler (2012).Phát triển sản phẩm mới và đời sản phẩm,Lao động xã hội,318-354)
1.2.2.1 Hình thành ý tưởng.
Quá trình phát triển sản phẩm mới bắt đầu từ việc hình thành ý tưởng. Việc
tìm kiếm ý tưởng phải được tiến hành một cách có hệ thống không thể là vu vơ.
Nếu không công ty có thể tìm được nhiều ý tưởng, nhưng đa số các ý tưởng đó
không phù hợp với tính chất đặc thù của công ty .
- Những nguồn ý tưởng sản phẩm mới :
Những nguồn ý tưởng sản phẩm mới có thể nảy sinh từ:
+ Khách hàng: Quan điểm Marketing khẳng định rằng những nhu cầu và
mong muốn của khách hàng là nơi bắt đầu tìm kiếm những ý tưởng mới. Nhu
cầu của khách hàng có thể nhận biết được thông qua nghiên cứu, trao đổi, thăm
dò, trắc nghiệm chiếu phim, trao đổi nhóm tập trung, thư góp ý và khiếu nại của
khách hàng. Nhiều ý tưởng hay nảy sinh khi yêu cầu khách hàng trình bày
những vấn đề của mình liên quan đến những sản phẩm hiện có.
+ Các nhà khoa học: Công ty có thể dựa vào những nhà khoa học, các kỹ sư
thiết kế và các công nhân viên khác để khai thác những ý tưởng sản phẩm mới.
+ Đối thủ cạnh tranh: Công ty có thể tìm được những ý tưởng hay khảo sát
sản phẩm và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Qua những người phân phối, những
người cung ứng và các đại diện bán hàng có thể tìm hiểu xem các đối thủ cạnh
tranh đang làm gì. Đối thủ cạnh tranh có thể phát hiện ra khách hàng thích
những gì ở các sản phẩm mới của các đối thủ cạnh tranh và thích sản phẩm ở
những điểm nào. Họ có thể mua sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, tháo tung
chúng ra nghiên cứu và làm ra những sản phẩm tốt hơn. Đối thủ cạnh tranh thấy
được những nhu cầu phàn nàn của khách hàng và thấy được tình hình cạnh tranh
trên thị trường.
+ Ban lãnh đạo tối cao: Đây có thể là một nguồn ý tưởng sản phẩm mới
quan trọng.
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
19
+ Ngoài ra ý tưởng sản phẩm mới có thể có từ nhiều nguồn khác nhau như:
Những nhà sáng chế, các phòng thí nghiệm, các cố vấn công nghiệp, các công ty
quảng cáo, các công ty nghiên cứu Marketing và các ấn phẩm chuyên ngành.
- Các phương pháp hình thành ý tưởng: Có một số phương pháp sáng tạo có
thể giúp cho cá nhân hay tập thể hình thành những ý tưởng.
+ Liệt kê thuộc tính: Là phương pháp liệt kê những thuộc tính chủ yếu của
sản phẩm hiện có, rồi sau đó cải tiến từng thuộc tính để tìm ra một sản phẩm cải
tiến.
+ Quan hệ bắt buộc: ở đây, một số sự vật được xem xét trong mối quan hệ
gắn bó với nhau. Sau đó, người ta tạo ra một sản phẩm mới có công dụng bằng
nhiều sản phẩm được xem xét trước.
+ Phân tích hình thái học: Phương pháp này đòi hỏi phải phát hiện những
cấu trúc rồi khảo sát mối quan hệ giữa chúng và hy vọng tìm được một cách kết
hợp mới.
+ Phát hiện nhu cầu và vấn đề: Những phương pháp sáng tạo trên không
đòi hỏi thông tin từ người tiêu dùng để hình thành ý tưởng. Phương pháp này
phải xuất phát từ nhu cầucủa người tiêu dùng.
+ Động não: Là phương pháp kết hợp các ý tưởng của các thành viên trong
cuộc họp của nhóm sáng tạo.
1.2.2.2 Sàng lọc ý tưởng.
Mục đích của giai đoạn hình thành ý tưởng là sáng tạo ra thật nhiều ý
tưởng. Mục đích của giai đoạn tiếp theo là giảm bớt xuống còn một vài ý tưởng
hấp dẫn và có tính thực tiễn.
Giai đoạn sàng lọc là cố gắng loại bỏ những ý tưởng không phù hợp. Khi
sàng lọc ý tưởng công ty cần phải tránh những sai lầm bỏ sót hay để lọt lưới các
ý tưởng.
Ở phần lớn các công ty, các ý tưởng phải được trình bày theo mẩu qui định,
sau đó được xem xét và đánh giá. Trong bản báo cáo này có những nội dung
như: Mô tả sản phẩm, thị trường mục tiêu và đối thủ cạnh tranh, ước tính sơ bộ
quy mô thị trường, giá cả hàng hoá, thời gian và kinh phí cần cho việc tạo ra sản
phẩm mới, kinh phí tổ chức sản xuất nó và định mức lợi nhuận.
Sau đó ban phụ trách sẽ xem xét từng ý tưởng sản phẩm mới đối chiếu với
các tiêu chuẩn như: sản phẩm có đáp ứng được nhu cầu không? Nó đem lại
những tính năng tốt để định giá không?…Những ý tưởng nào không thoả mãn
dược một hay nhiều câu hỏi trong số này đều bị loại bỏ.
Ngay cả trong những trường hợp ý tưởng hay vẩn nảy sinh những câu hỏi:
Liệu có phù hợp với công ty cụ thể đó không? Có phù hợp với mục đích? Mục
tiêu chiến lược và khả năng tài chính của công ty hay không?
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
20
Những ý tưởng còn lại có thể được đánh giá bằng phương pháp chỉ số có
trọng số cho từng biến thành công của sản phẩm. Mục đích của công cụ đánh giá
cơ bản này là hỗ trợ việc đánh giá có hệ thống ý tưởng sản phẩm.
1.2.2.3 Soạn thảo dự án và kiểm tra.
Những ý tưởng hấp dẩn phải được biến thành các dự án hàng hoá. Trong
đó, ta cần phân biệt dự án hàng hoá, dự án sản phẩm và hình ảnh sản phẩm. ý
tưởng sản phẩm là một sản phẩm có thể có mà công ty có thể cung ứng cho thị
trường. Dự án sản phẩm hàng hoá là một phương án đã nghiên cứu kỹ của ý
tưởng, được thể hiện bằng những khái niệm có ý nghĩa đối với người tiêu dùng.
Hình ảnh sản phẩm là bức tranh cụ thể của một sản phẩm thực tế hay tiềm ẩn mà
người tiêu dùng có được.
- Soạn thảo dự án hàng hoá:
Người tiêu dùng không mua ý tưởng sản phẩm, mà họ mua các dự án sản
phẩm. Một ý tưởng sản phẩm có thể có nhiều dự án. Nhiệm vụ của nhà kinh
doanh là phát triển các ý tưởng thành các dự án để lựa chọn, đánh giá tính hấp
dẫn tương đối của chúng và chọn ra dự án tốt nhất.
- Kiểm tra hay thẩm định dự án:
Việc kiểm tra đòi hỏi phải đưa dự án ra thử nghiệm trên một nhóm người tiêu
dùng mục tiêu tương ứng, trình cho họ tất cả các phương án đã được nghiên cứu
kỹ của tất cả các dự án, phương pháp.
Giai đoạn này các sản phẩm chỉ cần mô tả bằng lời hay hình ảnh là đủ.
Người tiêu dùng được giới thiệu các chi tiết của dự án và yêu cầu trả lời những
câu hỏi liên quan đến sản phẩm. Sau đó người làm Marketing tổng kết các câu
trả lời của những người được hỏi để xem xét các dự án đó có sức hấp dẫn và phù
hợp với người tiêu dùng không.
1.2.2.4 Hoạch định chiến lược Marketing.
Giai đoạn này, người quản trị sản phẩm mới phải hoạch định một chiến
lược Marketing để tung sản phẩm đó ra thị trường, chiến lược Marketing này sẽ
được xác định chi tiết hơn trong các giai đoạn sau. Kế hoạch chiến lược
Marketing bao gồm ba phần như sau.
- Phần thứ nhất là mô tả quy mô cơ cấu và hành vi của thị trường mục tiêu,
dự kiến định vị sản phẩm, mức tiêu thụ và thị phần, các chỉ tiêu lợi nhuận dự
kiến trong một vài năm trước mắt.
- Phần thứ hai của chiến lược Marketing là trình bày số liệu chung về giá
dự kiến, chiến dịch phân phối hàng hoá và dự toán chi phí cho Marketing trong
năm đầu tiên.
- Phần thứ ba của kế hoạch Marketing là trình bày những mục tiêu tương lai của
chỉ tiêu mức tiêu thụ và lợi nhuận, cũng như quan điểm chiến lược lâu dài về
việc hình thành hệ thống Marketing-mix.
Đặng Anh Khoa
GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
- Xem thêm -